Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIÁO ÁN LỚP4 TUÂN2 HOÀI NAM TUY ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.01 KB, 34 trang )

Tuầ n 2
Từ ngày 3 đến ngày 7 tháng 9 năm 2012
Thứ Môn Tên bài dạy
2
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo).
Toán
Các số có sáu chữ số.
Khoa học
Trao đổi chất ở người.
3
Đạo đức
Luyện tập củng cố.
Âm nhạc
Học bài hát: Em yêu hòa bình
Toán
Luyện tập.
Luyện từ & Câu
MRVT Nhân hậu – Đoàn kết.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
Tập đọc
Truyện cổ nước mình.
Toán
Hàng và lớp.
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật .
Chính tả
(Nghe - viết) Mười năm cõng bạn đi học.
5


Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò
của chất bột đường.
Lịch sử
Làm quen với bản đồ (tiếp theo).
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số.
Luyện từ& Câu
Dấu hai chấm.
6
Kỹ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu ( T2).
Địa lý
Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
Toán
Triệu và lớp triệu.
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong baì văn kể
chuyện.
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 Tập đọc
Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KỂ YẾU
I./Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp, ghét áp bức, bất
công, bênh vực chò Nhà Trò yếu đuối.
- Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp só và giải thích được lí do vì
sao lựa chọn ( câu hỏi 4)
KNS: - Thể hiện sự cảm thơng
-Xác định giá trị

-Tự nhận thức về bản thân
II./ Đồ dùng dạy – học
-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK
- Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ)viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng học
thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
* Giới thiệu bài:
GV treo tranh minh hoạ bài Tập đọc và
hỏi : Nhìn vào bức tranh em hình dung ra
cảnh gì?
GV giới thiệu : Ở phần 1 của đoạn trích ,
các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế mèn
và Nhà Trò. Dế Mèn biết được tình cảnh
đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và
dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã
làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng
học bài hôm nay.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV gọi HS tiếp nói nhau đọc bài đọc từ
2-3 lượt.
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài
Yêu cầu HS tìm hiểu nghóa của các từ

mới được giới thiệu ở phần Chú giải.
Gv đọc mẫu lần 1
b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi: Truyện xuất hiện thêm nhân vật
nào?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi: Trận đòa mai phục của bọn
nhện đáng sợ như thế nào?
GV ghi ý chính đoạn 1.
* GV gọi HS đọc đoạn 2 , yêu cầu cả lớp
đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn làm thế nào để bọn Nhện phải
sợ ?
+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì?
GV ghi ý chính đoạn 2.
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả
lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện
nhận ra lẽ phải ?
+ Ý chính đoạn 3 là gì ?
-3 HS lên bảng học thuộc lòng
bài thơ và trả lời
-Em hình dung cảnh Dế Mèn
trừng trò bọn Nhện HS tiếp nối
nhau đọc bài
- HS đọc
-HS đọc bài
-Xuất hiện thêm bọn Nhện
-Để hỏi tại sao bọn Nhện lại

ức hiếp chò Nhà Trò.
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời:Bọn Nhện chăng tơ kín
ngang cả đường bố trí Nhện
gộc canh gác, tất cả nhaNhện
núp kín trong các hang đá
* HS đọc đoạn 2 , yêu cầu cả
lớp đọc thầm đoạn 2 và trả
lời :
+Dế Mèn ra oai với bọn Nhện
+Cảnh Dế Mèn ra oai làm cho
bọn Nhện phải sợ.
+ Dế Mèn giảng giải để bọn
nhện nhận ra lẽ phải
Tiết 2 Toán
Bài:CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ
I./MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vò các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
- HS làm BT 1, 2, 3 và BT 4 ( câu a,b). Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phóng to bảng ( trang 8 – SGK)
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới

* Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài
học
2.1 Số có 6 chữ số .
a) Ôn về các hàng đơn vò, chục, trăm,
nghìn, chục nghìn
-GV cho HS nêu quan hệ giữa đơn vò các
hàng liền kề.
b) Hàng trăm nghìn
Gv giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm
nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000
c) Viết và đọc số có 6 chữ số
Gv cho HS quan sát bảng có viết các
hàng từ đơn vò đến trăm nghìn .
GV cho HS xác đònh lại số này gồm bao
nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn…,
bao nhiêu đơn vò, hướng dẫn HS viết số
và đọc số
GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các
thẻ số 100 000; 10 000 ; 1000 ; 10; 1 và
các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 …vào các
cột tương ứng trên bảng
2.2 Thực hành:
1 HS lên bảng làm
-HS nêu quan hệ giữa đơn vò
các hàng liền kề.
10 đơn vò = 1chục
10chục = 1trăm
10trăm = 1 nghìn
10nghìn =1chục nghìn

HS quan sát
HS xác đònh lại số và nêu
-HS làm bài tập:
5’
Bài tập 1 : Gv cho Hs phân tích mẫu
GV đưa hình vẽ như SGK, nêu kết quả
cần viết vào ô trống 523453, cho cả lớp
đọc số.
Bài tập 2: GV cho Hs đọc và viết số theo
bảng như SGK
GV chấm chữa bài
Bài 3: Cho học sinh nêu miệng sau đó
làm vào vở.
Bài 4: HS viết số
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học , dặn dò HS
Viết: 523453
-HS làm bài
-HS đọc các số
- a/ 63 118 ; b/ 723 936
c/ 943 103 ; d/ 860 372
Ti ết 3 Khoa học
Bài:TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I./MỤC TIÊU:
- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
người : tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết .
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ
chết .
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Hình trang 8,9 SGK.

-Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ . . . trong sơ đồ”
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
4’
29’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ sự trao đổi
chất ở người.
GV nhận xét ghi điểm
2Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài
dạy.
Hoạt động 1: Xác đònh những cơ quan
trực tiếp tham gia vào quá trình trao
đổi chất ở người .
2 HS lên bảng vẽ
 Mục tiêu:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài
của quả trình trao đổi chất và những cơ
quan thực hiện quá trình đó.
-Nêu được vai trò của cơ quan tuần
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy
ra bên trong cơ thể.
 Cách tiến hành :
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan
sát các hình trang 8 SGk và thảo luận
theo cặp nội dung :
+ Nói tên và chức năng của từng cơ

quan
+ Trong số những cơ quan có ở hình
trang 8 SGK, cơ quan nào trực tiếp
thực hiện quá trình trao đổi chất giữa
cơ thể với môi trường bên ngoài?
B2 : HS làm việc theo cặp
-GV cho từng cặp HS ngồi cùng bàn
đứng tại chỗ 1 em hỏi, 1em nói tên và
chức năng của từng cơ quan GV ghi
tóm tắt những ý HS trình bày lên bảng.
GV kết hợp giảng về vai trò của cơ
quan tuần hoàn trong việc thực hiện
quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên
trong cơ thể .
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ
giữa các cơ quan trong việc thực hiện
sự trao đổi chất ở người.
 Mục tiêu:
Trình bày được sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan tiêu hoa, hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện
sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và
giữ cơ thể với môi trường.
 Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS xem sơ đồ trang 9
SGK (hình 5) để tìm ra các từ còn
-HS quan sát các hình trang 8
SGk và thảo luận theo cặp
-từng cặp HS ngồi cùng bàn

đứng tại chỗ 1 em hỏi, 1em nói
tên và chức năng của từng cơ
quan .
-HS xem sơ đồ trang 9 SGK
2’
thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn
chỉnh và tập trình bày về mối liên hệ
giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao
đổi chất.
B2 : Làm việc theo cặp
-GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau,
tập kiểm tra chéo xem bạn bổ sung các
từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ
đúng hay sai .
-Sau đó 2 bạn lần lượt nói với nhau về
mối quan hệ giữa các cơ quan trong
quá trình thực hiện trao đổi chất giữa
cơ thể với môi trường.
B3: Làm việc cả lớp
GV chỉ đònh 4 HS lên nói về vai trò
của từng cơ quan cơ quan trong quá
trình trao đổi chất.
3./ Củng cố :
GV hỏi : Hằng ngày, cơ thể người phải
lấy những gì từ môi trường và thải ra
môi trường những gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao
đổi chất ở bên trong cơ thể được thực
hiện.

* Dặn dò :
Dặn HS về nhà chuẩn bò bài tuần sau.
Điền các từ còn thiếu cần bổ
sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh
-2 HS quay lại với nhau , tập
kiểm tra chéo xem bạn bổ sung
các từ còn thiếu cần bổ sung vào
sơ đồ đúng hay sai .
+2 bạn lần lượt nói với nhau về
mối quan hệ giữa các cơ quan
trong quá trình thực hiện trao đổi
chất giữa cơ thể với môi trường.
-4 HS lên nói về vai trò của từng
cơ quan cơ quan trong quá trình
trao đổi chất.
-Cơ thể lấy nước, khí ô- xi và
thức ăn từ môi trường và thải ra
môi trường khí các bô níc,
phân,nước tiểu, …
+ Nhờ cơ quan tuần hoàn .
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 Đạo đức
Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I./MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi
người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Nêu được ý nghóa của trung thực trong học tập.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

*Kó năng sống :
- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân.
- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.
- Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Sách đạo đức 4
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
4’
29’

2’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 Hs đọc ghi nhớ của bài
GV nhận xét ghi điểm
2.Thực hành
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
dạy
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3 –
SGK)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận nhóm.
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
GV kết luận về cách ứng xử đúng trong
mỗi tình huống:
a) Chòu nhận điểm kém rồi quyết tâm học
để gỡ lại .
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại
điểm cho đúng

c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là
không trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm
được (BT4,SGK)
GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu .
GV nhận xét phần trình bày của HS.
GV KL : Xung quanh chúng ta có nhiều
tấm gương về trung thực trong học tập,
chúng ta cần học tập các bạn đó.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Kĩ năng nhận thức về sự trung thực
2 Hs đọc
-HS ngồi theo nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm trình
bày.Cả lớp trao đổi, chất vấn,
nhận xét, bổ sung
- HS trình bày, giới thiệu theo
từng tổ sau đó đại diện các tổ
cử người lên trình bày.
trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán
những hành vi khơng trung thực trong
học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong
học tập
THTTHCM: Cần, kiệm, liêm. chính.
GV nhận xét tiết học tuyên dương những
em học tập tốt cón sự chuẩn bò bài chu
đáo.
Dặn : về nhà học bài và chuẩn bò bài sau

Tiết 2 Âm nhạc
HỌC HÁT : EM U HỊA BÌNH
I.MỤC TIÊU :
- Biết hát bài “Em u hòa bình” Nhạc và lời Nguyễn Đức Tồn.
- Hát đúng giai điệu lời ca, đồng đều rõ lời.
- Biết hát gõ đệm theo bài phách,nhịp
- Bồi dưỡng HS lòng u hòa bình, u tổ quốc, tự hào và gắn bó với q
hương theo tấm gương đạo đức Bác Hồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* GV : Tranh SGK. Đàn, Phách tre.
* HS : SGK, phách tre.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động : ( 1’ ) - Hướng dẫn HS luyện thanh.
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’ )
- Hỏi: tiết trước học bài gì ?
- Mời HS biểu diễn.
- Nhận xét biểu dương.
3.Bài mới : ( 25’ )
a.Giới thiệu bài : Học hát:“Em u hòa bình”
Nhạc và lời :Nguyễn Đức Tồn.
b.Các hoạt động :
Thời
lượng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’ Hoạt động 1 : Dạy hát.
* Mục tiêu : Biết hát bài “Em u
hòa bình” Hát đúng giai điệu lời ca,
đồng đều rõ lời.
* Cách tiến hành :


10’
- Treo tranh nêu câu hỏi và giới thiệu
bài.
- Hát mẫu.
- Hướng dẫn đọc lời ca.
- Chia bài hát làm 8 câu.
- Dạy hát từng câu cho đến hết bài.
- Luyện hát cả bài
- Quan sát sửa sai.
-Chỉ định HS hát
* Kết luận: Biết hát đúng các tiếng
có luyến
Hoạt động 2 : Hát gõ đệm theo
phách, nhịp.
* Mục tiêu : Biết thể hiện bài hát
qua cách gõ đệm theo phách , nhịp.
* Cách tiến hành :
-Thực hiện mẫu câu 1
- Bắt nhịp cho HS thực hiện lại cả
bài
-Quan sát sửa sai.
- Luyện hát kết hợp vỗ tay theo
phách.nhịp
-Kiểm tra
-Nhận xét biểu dương
* Kết luận: HS hát biết kết hợp gõ
đệm chuẩn xác theo hướng dẫn
-Nhìn tranh và trả lời câu hỏi.
-Chú ý lắng nghe.
-Cả lớp thực hiện.

-Cả lớp thực hiện.
-Tổ, nhóm, cá nhân.
-Nhóm,cá nhân
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện.
- Tổ, nhóm, cá nhân.
- Tổ, nhóm, cá nhân.
.

4.Củng cố : ( 3’ )
- Vừa học bài gì ? Nhạc và lời ?
- Bồi dưỡng HS lòng u hòa bình, u tổ quốc, tự hào và gắn bó
với q hương theo tấm gương đạo đức Bác Hồ.
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : ( 2’ )
- Nhận xét tiết học.
- Mời HS lên biểu diễn.
- Nhận xét biểu dương.
- Về nhà luyện hát.
- Chuẩn bị : Ơn hát bài “Em u hòa bình”
- Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tiết 3 Toán
Bài:LUYỆN TẬP
I./MỤC TIÊU:
- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các
chữ số 0).
- HS làm bài tập: 1, 2, 3 ( câu a, b, c); bài 4 câu a,b. các câu còn lại HS khá
giỏi làm.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’

32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 .
GV nhận xét ghi điểm .
2.Ôn tập
2.1 Ôn lại hàng
-GV cho HS ôn lại các hàng đã học;
quan hệ giữa các đơn vò 2 hàng liền kề.
-GV viết 825713, cho HS xác đònh các
hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số
nào
-GV cho HS đọc các số : 850 203; 820
004 ; 800 007 ; 832 100; 832 010.
3) Thực hành
Bài tập1: Cho HS tự làm bài sau đó
chữa bài.
Bài tập2: GV cho HS đọc các số
Sau đó Gv cho HS xác đònh hàng ứng
với chữ số 5 của từng số đã cho .
Bài tập3: GV cho HS tự làm bài , sau
đó gọi HS lên bảng ghi số của mình, cho
cả lớp nhận xét
Bài tập 4: GV cho HS tự nhận xét quy
luật viết tiếp các số trong từng dãy số,
tự viết các số .
Gv nhận xét kết quả.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV dặn HS về nhà chuẩn bò bài tiết sau.
HS lên bảng làm bài

-HS xác đònh các hàng và chữ
số thuộc hàng các chữ số GV
nêu
-HS đọc các số : 850 203; 820
004 ; 800 007 ; 832 100; 832
010.
HS tự làm bài sau đó chữa bài.
HS đọc các số
HS xác đònh hàng ứng với chữ
số 5 của từng số đã cho, như:
2453 – chữ số 5 thuộc hàng
chục, …
HS tự làm bài , sau đó gọi HS
lên bảng ghi số của mình, cả
lớp nhận xét
HS tự nhận xét quy luật viết
tiếp các số trong từng dãy số,
tự viết các số .
Tiết 4 Luyện từ và câu
Bài:MRVT:NHÂN HẬU-ĐỒN KẾT
I./MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông
dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân ( BT1, BT4); nắm được
cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghóa khác nhau: người, lòng
thương người. ( BT2, BT3).
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ.
VBT tiếng việt
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

5’
32’
1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia
đình mà phần vần : Có 1 âm , có 2 âm
GV nhận xét các từ HS tìm được .
2. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu chủ điểm của tuần và nội dung
bài học :
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
Chia HS thành những nhóm nhỏ, phát giấy và
bút dạ cho trưởng nhóm, yêu cầu các nhóm
tìm từ và điền vào giấy .
Thể hiện
lòng nhân
hậu yêu
thương
đồng loại
Trái
nghóa
với nhân
hậu
hoặc yêu
thương
Thể hiện
tinh thần
đùm bọc,

giúp đỡ
đồng loại
Trái
nghóa với
đùm bọc
hoặc giúp
đỡ
Lòng
thương
người…
Độc ác… Cưu
mang…
c hiếp…
GV yêu cầu nhóm nào làm xong dán phiếu
lên bảng.
Gv cùng cả lớp nhận xét
Bài tập2: Gọi 1 Hs đọc yêu cầu
GV phát giấy kẻ bảng thành 2 cột nội dung
BT 2a,2b .
Tiếng “nhân” có Tiếng “nhân” có
HS tìm các tiếng chỉ người
trong gia đình mà phần
vần có 1 âm, 2 âm:
Cô, chú, bác…
-1 HS đọc
-HS ngồi theo nhóm nhỏ
tìm từ và điền vào giấy
-nhóm làm xong dán
phiếu lên bảng.
cả lớp nhận xét

HS trao đổi theo cặp làm
vào giấy nháp
HS lên bảng làm bài
lớp nhận xét
3’
nghóa là người nghóa là lòng
thương người
Nhân dân Nhân đức
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp làm vào giấy
nháp
Gọi HS lên bảng làm bài
Gv cho lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập3: Cho HS tự làm bài- GV chữa bài
Bài tập 4: Gọi 1 Hs đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghóa của
từng câu tục ngữ
Gọi HS trình bày . Gv nhận xét câu trả lời của
HS
3./ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ ,câu tục
ngữ, thành ngữ vừa tìm được.
HS tự làm bài
1 Hs đọc yêu cầu.
HS thảo luận cặp đôi về ý
nghóa của từng câu tục ngữ
HS trình bày
Ti ết 5 Kể chuyện
Bài:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I./MỤC TIÊU:

-Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình truyện thơ Nàng tiên
Ốc đã học.
-Thể hiện lời kể tự nhiên,phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt biết thay đổi
giọng kể phù hợp với nội dung truyện
-Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ câu chuyện trang 18 SGK.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
32’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ
Ba Bể.
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: GV treo tranh minh
hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
GV giới thiệu câu chuyện thông qua
tranh vẽ .
-3 HS kể
- HS trả lời
3’
2.1 Tìm hiểu câu chuyện
-GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
-Gọi HS đọc bài thơ
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sống ?
+ Con Ốc bà bắt được có gì lạ ?

+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả
lời câu hỏi : từ khi có Ốc, bà lão thấy
trong nhà có gì lạ?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả
lời câu hỏi
+ Khi rình xem bà lão thấy điều gì kì
lạ ? khi đo,ù bà lão đã làm gì ?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
2.2 Hướng dẫn kể chuyện.
GV hỏi : Thế nào là kể lại câu chuyện
bằng lời của em?
Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1
Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào
tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm
hiểu kể lại từng đoạn cho các bạn
nghe
Kể trước lớp, yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày.
2.3 Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.
Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể
hay nhất .
2.4 Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý
nghóa câu chuyện
Gọi HS phát biểu
3./ Củng cố - dặn dò:

GV hỏi: Câu chuyện Nàng tiên Ốc

-HS đọc bài thơ
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
+ Bà lão mò cua bắt ốc .
+ Con ốc rất xinh, vỏ biêng biếc
xanh, bà đã giữ lại không nỡ bán
đi.
HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
HS đọc thầm đoạn cuối và trả
lời:
+ Bà lão thấy một cô gái rất đẹp
đang làm việc nhà giúp cho bà,
bà lão lập tức vào đập vỏ ốc đi
+Câu chuyện kết thúc có hậu…
+ Là em đóng vai người kể kể
lại câu chuyện
1 HS khá kể
HS dựa vào tranh minh hoạ và
các câu hỏi tìm hiểu kể lại từng
đoạn cho các bạn nghe
các nhóm cử đại diện lên trình
bày.
+HS kể toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.
cho HS thi kể trước lớp .
+HS nhận xét và tìm ra bạn kể
hay nhất .
+HS thảo luận cặp đôi về ý
nghóa câu chuyện

HS phát biểu
giúp em hiểu điều gì ?
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
+Câu chuyện nói về tình thương
yêu lẫn nhau giữa bà lão và
Nàng tiên Ốc.
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 Tập đọc
Bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I./MỤC TIÊU:
1. Bước đầu biết đọc một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh
vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. ( Trả lời được các câu hỏi
trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19,SGK.
Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu
hỏi: Qua đoạn trích em thích nhất hình
ảnh nào về Dế Mèn? Vì Sao?
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới

* Giới thiệu bài:
GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi: Bức tranh có những nhân vật nào?
những nhân vật đó em thường gặp ở đâu ?
GV thông qua đó nêu mục tiêu bài dạy
Gv ghi đề bài: Truyện cổ nước mình
2.1 * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc:
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
Gv kết hợp sửa lỗi phát âm của HS.
- HS luyện đọc theo cặp
-Gọi 2 Hs đọc toàn bài.
-Gv đọc mẫu lần 1
3 HS lên bảng tiếp nối đọc và
trả lời
-HS tiếp nối nhau đọc bài
- HS đọc theo cặp
-2 Hs đọc
b) Tìm hiểu bài:
Gọi 2 Hs đọc từ đầu đến. . . .đa mang
Yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Đoạn thơ này nói lên điều gì?
+Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và
trả lời câu hỏi : Bài thơ gợi cho em nhớ
đến những truyện cổ nào ?
+ Em biết những truyện cổ nào thể hiện
lòng nhân hậu của người Việt Nam ta?
Nêu ý nghóa của câu chuyện đó?

+ Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
-GV hỏi : Bài thơ truyện cổ nước mình nói
lên điều gì ?
GVghi nội dung bài thơ lên bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài
thơ:
-Gọi 2 HS đọc toàn bài .
Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc lòng khổ
thơ,.
-Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ.
Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng cả bài
Nhận xét, cho điểm HS.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi : Qua câu chuyện cổ, ông cha ta
-2 Hs đọc
Hs đọc thầm và trả lời :
+ Truyện có nội dung rất
nhân hậu và có ý nghóa rất
sâu xa, giúp ta nhận ra những
phẩm chất quý báu của ông
cha,truyện cổ cho đời sau
nhiều lời dặn quý báu của
ông cha….
+ Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ
đề cao lòng nhân hậu, ăn ở
hiền lành.
HS đọc thầm đoạn còn lại và
trả lời
+ Nhớ đến truyện cổ Tấm

Cám,, Đẽo cày giữa đường .
+ Truyện Trầu cau, Thạch
Sanh., Sự tích quả dưa hấu…
+ Là những bài học quý,ông
cha ta muốn răn dạy con cháu
đời sau.
-1 HS đọc
Bài thơ ca ngợi kho tàng
truyện cổ của đất nước vì
những câu chuyện có đề cao
những phẩm chất tốt đẹp của
ông cha ta.
2 HS đọc
HS đọc thầm để thuộc lòng
khổ thơ,.
HS đọc thuộc lòng từng đoạn
thơ.
HS thi học thuộc lòng cả bài
Khuyên con cháu hãy sống
nhân hậu, độ lượng, công
bằng, chăm chỉ, tự tin.
khuyên con cháu điều gì?
Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ.

Tiết 2 Tốn
Bài: HÀNG VÀ LỚP
I./MỤC TIÊU:
-Biết được các hàng trong lớp đơn vò, lớp nghìn.
- Biết giá trò của chữ số theo vò trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.

- HS làm các bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1 bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS làm bài 4.GV kiểm tra 1
số VBT của HS
GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
học
2.1 Giới thiệu lớp đơn vò,lớp nghìn
-GV cho HS nêu tên các hàng đã học
rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
-GV giới thiệu: Hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vò ;
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăn
nghìn hợp thành lớp nghìn .
-GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn rồi cho
HS nêu
-Gv viết số 321 vào cột số trong bảng
phụ rồi cho HS lên bảng viết từng số
vào cột ghi hàng .
-Gv cho HS làm tương tự với các số
654000 và 654321.
-GV lưu ý cho HS : Khi viết các số có

nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng
cách giữa hai lớp hơi rộng hơn 1 chút .
-1 HS làm bài 4.
-HS nêu tên các hàng: hàng đơn
vò, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
-Hàng đơn vò, hàng chục, hàng
trăm hợp thành lớp đơn vò
-HS lên bảng viết từng số vào
cột ghi hàng .
2.2 Thực hành:
Bài tập1: Gv cho HS quan sát và phân
tích mẫu trong SGK.
GV cho HS nêu kết quả các phần còn
lại.
Bài tập2:
Gv viết số 46 307 lên bảng chỉ lần lượt
vào các chữ số 7;0;3;6;4;yêu cầu HS
nêu tên hàng tương ứng
HS làm các bài còn lại . GV chấm chữa
bài.
Bài tập3: Cho HS tự làm bài theo mẫu.
Phân tích số thành tổng
Bài tập 4,5 : Cho Hs tự làm bài –GV
chấm chữa bài
3./ Củng cố - dặn dò:
Cho HS nhắc lại : 1 lớp gồm mấy hàng
.Cho HS nêu lớp nghìn và lớp đơn vò .
Dặn dò

-HS quan sát và phân tích mẫu
trong SGK.
-HS nêu kết quả
-HS nêu tên hàng trong các số
-HS tự làm bài
-HS làm bài:
503 060 = 500 000 + 3000 + 60
83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 +
60
HS nhắc lại : 1 lớp gồm mấy
hàng và nêu lớp nghìn và lớp
đơn vò
Tiết 3 Tập làm văn
Bài: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I./MỤC TIÊU:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tích cách nhân vật; nắm được cách
kể hành động của nhân vật ( ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác đònh hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ,
Chim Chích) , bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để
thành câu chuyện.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút da- VBT tiếng việt, tập 1
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Thế nào là kể chuyện? Những điều gì

thể hiện tính cách của nhân vật trong
truyện ?
2 HS lên bảng trả lời
32’

3’
GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
dạy.
2.1 Nhận xét
-Gọi HS đọc truyện
-GV đọc diễn cảm câu chuyện.
Chia HS thành 4 nhóm nhỏ. Phát giấy và
bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận
nhóm và hoàn thành phiếu .
Hành động của
cậu bé
nghóa của
hành động
-GV hỏi : + Thế nào là ghi lại vắn tắt ?
-Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả
làm việc trong nhóm Cho các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào
có thể kể lại câu chuyện ?
+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các
hành động nói trên?
+ Khi kể lại hành động của nhân vật cần
chú ý đến điều gì?

2.2* Ghi nhớ : Gọi 2 Hs đọc Ghi nhớ
2.3) Luyện tập :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV hỏi: + Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm
bài tập , yêu cầu 2 Hs lên bảng thi gắn
tên nhân vật phù hợp với hành động .
-Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các
hành động thành 1 câu chuyện .
-Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra
kết luận.
-Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã
sắp xếp
3./ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học .
Dặn Hs về nhà học thuộc ghi nhớ, viết
-HS đọc truyện
-HS thảo luận nhóm và hoàn
thành phiếu học tập
+ Là ghi những nội dung chính
quan trọng
+2 nhóm dán phiếu và đọc kết
quả các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
+2 HS kể
+Hành động nào xảy ra trước
thì kể trước, xảy ra sau thì kể
sau.
+Khi kể cần chú ý kể nhỡng
hành động tiêu biểu

2 Hs đọc
+1 HS đọc
+Điền đúng tên nhân vật
+HS thảo luận cặp đôi để làm
bài
2 Hs lên bảng thi gắn tên nhân
vật phù hợp với hành động .
HS thảo luận
+HS nhận xét bài của bạn và
đưa ra kết luận .
+HS kể lại
lại câu chuyện Chim Sẻ và Chim chích.
Tiết 4 Chính tả ( Nghe viết):
Bài:MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I./MỤC TIÊU:
- Nghe, viết đúng chính xác, trình bày bài chính tả sạch sẽ đúng quy đònh.
- Làm đúng BT2 và BT3(a,b) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết bài tập 2
VBT tiếng việt, tập 1
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết
vào vở nháp những từ do GV đọc
GV nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới

* Giới thiệu bài: GV nêu bài viết :
Mười năm cõng bạn đi học
* Hướng dẫn nghe- viết chính tả :
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
-GV yêu cầu HS đọc đoạn văn .
GV hỏi : + Bạn Sinh làm gì để giúp đỡ
Hanh ?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở
điểm nào ?
b) Hướng dẫn viết từ khó :
GV yêu cầu HS nêu các từ khó
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa nêu.
c) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết
d) Soát lỗi và chấm bài
HS chấm bài GV kiểm tra lại và cho
điểm
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2,3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Cho Cả lớp tự làm bài
Gọi HS nhận xét chữa bài .
3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết
vào vở nháp
-HS đọc đoạn văn , cả lớp đọc
thầm và trả lời :
-Sinh cõng bạn đi học suốt
mười năm
Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã
không quản khó khăn, ngày
ngày cõng Hanh tới trường .

HS nêu từ khó
HS đọc và viết các từ vừa nêu
HS viết chính tả vào vở
HS đổi vở nhau chấm
1 HS đọc yêu cầu
HS tự làm bài
HS nhận xét chữa bài
3./ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn Hs về nhà chuẩn bò bài sau.
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012
Ti ết 1 Khoa học
Bài:CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN
VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I./MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kó năng :
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm,
chất béo, vi-ta-min, chất khoáng .
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô,
sắn .
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng
lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể .
2 - Giáo dục:
- Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người
cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường .
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Hình trang 10,11 SGK, phiếu học tập.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

4’
29’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV Gọi HS nêu tên những cơ quan
tham gia vào quá trình trao đổi chất .
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
dạy .
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
 Mục tiêu:
-HS biết sắp xếp thức hằng ngày vào
nhóm thức ăncó nguồn gốc động vật
hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực
vật.
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
HS nêu : những cơ quan tham
gia vào quá trình trao đổi chất
Là cơ quan tiêu hoá, bài tiết,
nước tiểu.
 Cách tiến hành:
B1: GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK
cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK
trang 10: Các em sẽ nói với nhau về
tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân
các em thường dùng hàng ngày.
B2 : Làm việc cả lớp
Gv gọi đại diện 1 số cặp trình bày kết
quả mà các em đã cùng nhau làm việc.

GVKL: Người ta có thể phân loại thức
ăn theo các cách sau :
+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức
ăn thực vật hay thức ăn .
+ Phân loại theo lượng các chất dinh
dưỡng được chứa nhiều hay ít trong
thức ăn đó. Theo cách này có thể chia
thức ăn thành 4 nhóm :
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min
và chất khoáng .Hoạt động 2: Tìm hiểu
vai trò của chất bột đường
 Mục tiêu :Nói tên vsf vai trò của
những thức ăn chứa nhiều chất
bột.
 Cách tiến hành:
B1: Làm việc với SGK theo cặp.
B2: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột
đường trong các hình ở trang 11 SGK?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột
đường mà các em ăn hàng ngày
+ nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường.
Hoạt động 3: Xác đònh nguồn gốc của
các thức ăn chứa nhiều chất bột

+Nhóm 2 HS mở SGK cùng
nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK
trang 10: Các em nói với nhau
về tên các thức ăn, đồ uống mà
bản thân các em thường dùng
hàng ngày.
+Đại diện 1 số cặp trình bày kết
quả mà các em đã cùng nhau
làm việc.
+HS Làm việc với SGK theo
cặp.
+Làm việc cả lớp
+HS nói tên

2’
đường.
 Mục tiêu:
Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường đều có nguồn gốc tùe thực
vật.
 Cách tiến hành
B1: GV phát phiếu học tập, HS làm
việc theo nhóm .HS làm việc với phiếu
học tập
B2 : Gọi 3 –4 HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp .
+Cho HS khác nhận xét,bổ sung
+ cho HS đọc mục bạn cần biết
3./ Củng cố - dặn dò:
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trong

SGK.
GV dặn dò HS.
+HS làm việc theo nhóm .
+HS làm việc với phiếu học tập
+3 –4 HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước
lớp .
+HS khác nhận xét,bổ sung
+HS đọc mục Bạn cần biết
Ti ết 2 Lòch sử
Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ(TT)
I./MỤC TIÊU:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm
đối tượng lòch sử hay đòa lý trên bản đồ .
- Biết đọc bản đồ ơ ûmức độ đơn giản : nhận biết vò trí, đặc điểm của đối
tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi,
cao nguyên, đồng bằng, vùng biển
II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ hành chính Việt Nam
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
4’
29’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:Bản đồ là gì? Tên bản
đồ cho ta biét điều gì? Tỉ lệ bản đồ cho
ta biết điều gì?
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài

học.
2.1 Cách sử dụng bản đồ
-HS trả lời
-HS dựa vào kiến thức đã học ở
2’
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học
ở bài trước, trả lời câu hỏi:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Dựa vào bảng Chú giải ở hình 3 để đọc
các kí hiệu của một số đối tượng đòa lý.
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của
Việt Nam với các nước láng giềng trên
hình 3 và giải thích vì sao đó là biên giới
quốc qia ?
GV yêu cầu đại diện HS trả lời và lên
chỉ bản đồ
GV giúp HS nêu được các bước sử dụng
bản đồ .
2.2 Bài tập :
Cho HS trong nhóm lần lượt làm bài tập
a,b trong SGK.
Gọi đại diện các nhóm trình bày trước
lớp kết quả làm việc của nhóm .
GV KL: Các nước láng giềng của Việt
Nam: trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia.
Vùng biển nước ta là một phần của biển
Đông.Quần đảo của Việt Nam: Hoàng
Sa, Trường Sa, Một số đảo của Việt
Nam : Phú Quốc, Côn đảo, Cát Bà…

Một số sông chính: sông Hồng, sông
Tiền, sông Hậu, sông Thái Bình…
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên
bảng .
GV yêu cầu : 1 HS lên bảng đọc tên bản
đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông,
Tây trên bản đồ.
Gọi 1 HS lên chỉ vò trí của tỉnh mình
đang sống trên bản đồ.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV gọi 2 HS lên thực hành chỉ trên bản
đồ và nêu tên những tỉnh, thành phố giáp
với tỉnh của mình.
bài trước, trả lời
-Vò trí, giới hạn, hình dáng …của
một lãnh thổ .
-HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
-Đại diện HS trả lời và lên chỉ
bản đồ
-HS nêu các bước sử dụng bản
đồ .
HS trong nhóm lần lượt làm bài
tập a,b trong SGK.
đại diện các nhóm trình bày
trước lớp kết quả làm việc của
nhóm .
1 HS lên bảng đọc tên bản đồ
và chỉ các hướng Bắc, Nam,
Đông, Tây trên bản đồ.

1 HS lên chỉ vò trí của tỉnh mình
đang sống trên bản đồ.
2 HS lên thực hành chỉ trên bản
đồ
Dặn dò
Tiết 3 Toán
Bài:SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ
I./MỤC TIÊU:
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- HS làm bài tập 1, 2, 3. Bài 4 HS khá giỏi.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
32’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài toán 5
GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
bài dạy
2.1 So sánh các số có nhiều chữ số:
So sánh 99 578 và 100 000
Gv viết lên bảng các số :
99 578 . . . .100 000 và yêu cầu Hs
viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi
giải thích vì sao lại chọn dấu <
GVCho HS nêu nhận xét : Trong 2
số, số nào có số chữ số ít hơn thì số

đó bé hơn.
b) So sánh 693 251 và 693500
GV viết lên bảng : 693 251 . . . ø
693500
Và yêu cầu HS điền dấu thích hợp
vào chỗ chấm và giải thích vì sao lại
chọn dấu <.
GVgiúp HS nêu nhận xét chung : Khi
so sánh hai số có cùng số chữ số, bao
giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu
tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn
hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu
chúng bằng nhau thì ta so sánh đến
cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
2 HS lên bảng làm bài
Hs viết dấu thích hợp vào chỗ
chấm 99 578 <. 100 000
rồi giải thích: Trong 2 số, số nào
có số chữ số ít hơn thì số đó bé
hơn.
HS điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm 693251 < ø 693500
và giải thích :hai số có cùng số
chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ
cặp chữ số đầu tiên ở bên trái,
nếu chữ s[s nào lớn hơn thì số
tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng
bằng nhau thì ta so sánh đến cặp
chữ số ở hàng tiếp theo.

×