Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

bài 1 cơ quan van dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.91 KB, 39 trang )

Ngày soạn:…………………………… Ngày dạy :…………………………………
Tuần : 1 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tiết : 1 Bài : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I /MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ .Nhận ra sự của
xương và cơ trong các cử động của cơ thể.
2. Kiõ năng :Nêu tên và chỉ trên tranh và mô hình được vò trí các bộ phận chính của cơ quan
vận động
3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học, có ý kiến xây dựng bài.
II- CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :Tranh vẽ cơ quan vận động
2.Học sinh : Sách TNvà XH
III - CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh lớp học : Học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh .
Học sinh đem sách vở, đồ dùng cho giáo viên kiểm tra.
3.Bài mới :
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Ghi chú
/ Giới thiệu bài:
- Giáo viên rút ra tựa bài , rồi ghi lên bảng.
2/ Các hoạt động:
Hoạt động 1 : LÀM MỘT SỐ CỬ ĐỘNG
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp:
- HD HS quan sát từ tranh 1 đến tranh 4 và
tập lại các động tác giống như trong SGK
- Giáo viên gọi một số HS lên bảng tập lại
các động tác giống như trong SGK .
+ Bước 2:
- Giáo viên HD cả lớp thực hiện các động


tác theo lời hô của lớp trưởng sau đó hỏi:
Trong các động tác em vừa làm bộ phận nào
của cơ thể được hoạt động ?
à G kết luận: để thực hiện các động tác trên
là đầu , cổ , mình , chân , tay phải hoạt động.
- Cho HS nhắc lại
Hoạt động 2 : QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
* Mục tiêu :
- Biết xương và cơ là cơ quan vận động của
cơ thể
- Học sinh nêu được vai trò của xương & cơ.
- HS nhắc lại tựa
- HS quan sát và thực hiện theo các
động tác
HS lên bảng tập lại các động tác
giống như trong SGK .
- HS trả lời : đầu , cổ , mình ,
chân , tay hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nhắc lại
* Cách tiến hành:
- GV HD thực hành: tự nắn bàn tay, cổ tay,
cánh tay của mình và sau đó giáo viên hỏi :
Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Giáo viên cho HS vài giây cảm nhận và trả
lời
- Giáo viên cho Hs cử động các ngón tay ,
bàn tay , cổ tay sau đó hỏi : Nhờ đâu mà các
bộ phận đó cử động được ?

à GV chốt lại: Nhờ sự phối hợp hoạt động
xương và cơ mà cơ thể cử động được .
+ Bước 3:
- GV treo tranh 5 &6 trong SGK cho lớp
quan sát và trả lời
Đâu là bộ phận xương , cơ ?
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận
động của cơ thể.
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI “ VẬT TAY”
* Mục tiêu : Học sinh biết được rằng, hoạt
động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ và
xương phát triển tốt.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1:
- GV chia lớp thành nhóm đôi và phổ biến
cách chơi
+ Bước 2:
- GV cho HS làm thử .
+ Bước 3:
- Giáo viên cho các em thi đua và theo hình
thức loại dần
- GV tuyên dương em vô đòch
à GV chốt lại : Nhờ bạn khỏe nhất là do bạn
thường xuyên tập xương và cơ hoạt động .
Vậy các em nên thường xuyên tập TDTT
- HS làm và trả lời : có xương và
bắp thòt.
- Nhờ xương và cơ mà cơ thể cử
động được .
- HS nhắc lại

- HS quan sát và trả lời
Học sinh chia thành nhóm đôi
- HS tham gia và chọn em nhất
- HS trả lời .
- Học sinh thực hiện.
4/ Củng cố :
Hôm nay ta học bài gì ? Nhờ đâu mà cơ thể ta hoạt động được ? Muốn cho xương và cơ phát
triên tốt ta nên làm gì ?
-5. Dặn dò : Về nhà năng TDTT và chuẩn bò bài mới: Bộ xương .
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
1: Những điều cần phát huy :




2>Những điều cần khắc phục:


Ngày soạn:…………………………… Ngày dạy :……………………………………
Tuần : 2 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tiết : 2 Bài : BỘ XƯƠNG
I /MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Nêu được tên và chỉ được vò trí các vùng xương chính của bộ xương .Xương
đầu ,xương mặt,xương sườn, xương tay ,xươngsống, xươngchân.biết nếu xương gãy sẽ đi lại
khó khăn,
2. Kiõ năng :Biết các khớp xương của cơ the,åXương đầu ,xương mặt,xương sườn,
xương tay ,xươngsống, xươngchân.biết nếu xương gãy sẽ đi lại khó khăn,
3. Thái độ : cần đi đứng , ngồi cho đúng tư thế không bò ảnh hưởng tới xương
II- CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : Tranh SGK

2.Học sinh :Sách THẾ NĂNG và XH
III - CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh lớp học : Học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:Hỏi hôm trước ta học bài gì? Qua bài học ta biết những gì ? Muốn cho cơ và
xương phát triển tốt ta nên làm gì?
- GV nhận xét và đánh giá -NXBC .
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Ghi chú
1/ Giới thiệu bài:
- Giáo viên rút ra tựa bài , rồi ghi lên bảng.
2/ Các hoạt động:
Hoạt động 1 : QUAN SÁT HÌNH VẼ BỘ
XƯƠNG.
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV treo tranh và phân lớp thành nhóm bốn
và quan sát cử đại diện xếp hình theo thứ tự.
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV lần lượt cho các nhóm lên xếp cho đến
khi hoàn thiện .
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
Theo em hình dạng và kích thước các xương
có giống nhau không?
Nêu vai tò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống
và của các khớp xương như: các khớp bả vai,
khớp khuỷu tay, khớp đầu gối…
à GV chốt lại :
Bộ xương của cơ thể gồm có rất nhiều
xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn
nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng

đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng như bộ
não, tim, phổi….Nhờ có xương, cơ phối hợp
HS nhắc lại tựa bài
hóm bốn và quan sát ;
Nhóm tham gia trò chơi
“Ghép hình “và nêu tên các
xương và khớp
Nhóm đôi thảo luận và trả
lời
Học sinh lắng nghe.
dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà
chúng ta cử động được.
Hoạt động 2 : quan sát và thảo luận về
cách giữ gìn và bảo vệ xương.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1:GV treo tranh 2 và 3 cho cả lớp
quan sát theo nhóm .
+ Bước 2: GV cho cả lớp trả lời câu hỏi :
Tại sao hàng ngày ta phải ngồi, đi, đứng
đúng tư thế?
Tại sao các em không nên mang, vác, xách
các vật nặng?
Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
- GV cho các nhóm trả lời và sau đó chốt lại.
à Giáo viên kết luận:
- Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm,
nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở
bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu
phải mang vác hoặc mang xách không đúng
cách….sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống.

- Muốn xương phát triển tốt thì chúng ta thì
chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay
ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp
trên hai vai.
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI “ XẾP HÌNH”.
* Mục tiêu: Nhận biết và nói tên của một số
khớp xương của cơ thể.
* Cách tiến hành:
- GV thu vài số tập vở cho các em thực hiện
mang, vác, đi
- GV quan sát và nhận xét
– Giáo viên sơ kết & TD

HS thực hiện
HS trả lời, học sinh nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hiện mang,
vác, đi
Học sinh nhận xét.
Học sinh thực hiện.
4. Củng cố :
Muốn cho cột sống không cong vẹo hoặc bò lệch thì ta nên làm gì ? Không nên làm gì ?
- GDTT:
- Dặn dò : Về nhà cố gắng thực hiện và vận dụng cách ngồi học đúng tư thế và chuẩn bò bài
mới “ Hệ cơ “ NXTH
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
1: Những điều cần phát huy :





2>Những điều cần khắc phục:



V.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
:



Ngày soạn:……………………… Ngày dạy :……………………………………
Tuần : 3 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tiết : 3 Bài : HỆ CƠ
I /MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Nêu được tên và chỉ được các vùng cơ chính: Đầu, ngực, cơ lưng, cơ tay,
cơ lưng.Biết được được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
2. Kiõ năng Biết được được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động
3. Thái độ :Có ý thức than gia TDTT để cơ rắn chắc
II- CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :Tranh vẽ bộ cơ
2.Học sinh : Sách Tnvà XH
III - CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh lớp học : Học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:Bài trước các em học biết các loại xương nào ? Nơi hai đoạn xương nối lại
với nhau ta gọi là gì ? Các khớp nào trong cơ thể ?
- GV nhận xét và tuyên dương
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Ghi chú
1/ Giới thiệu bài:- Giáo viên rút ra tựa
bài , rồi ghi lên bảng.

Hoạt động 1 : QUAN SÁT HỆ CƠ
* Mục tiêu : Nhận biết và gọi tên một số
cơ trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
-GV treo bộ tranh lên và chia lớp thành
nhóm đôi và thảo luận qua các câu
hỏi :Cơ thể ta có các loại cơ nào?Cơ giúp
gì cho cơ thể?
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm
làm việc.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi các nhóm lần lượt trả lời nói tên
các cơ.
- Giáo viên , chốt ý đúng.
à GV chốt lại :
Trong cơ thể ta có rất nhiều cơ. Cơ bao
phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có
Học sinh nhắc tựa bài.
Nhóm đôi quan sát và nêu nhận
xét: cơ thể ta có rất nhiều cơ. Cơ
bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho
mỗi người có một khuôn mặt và
hình dạng nhất đònh .
Các nhóm lần lượt trả lời nói tên
các cơ.
một khuôn mặt và hình dạng nhất đònh .
Nhờ có cơ bám vào xương mà ta có thể
thực hiện được mọi cử động như: chạy ,
nhảy , đi ,đứng , ………

Hoạt động 2 : THỰC HÀNH CO VÀ
DUỖI TAY .
* Mục tiêu : Biết được cơ có thể co và
duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể
mới cử đông được.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp.
-GV chia lớp thành nhóm đôi và quan sát
khi bạn mình thực hiện giống như trong
SGK và nhận xét Khi có cơ như thế nào ?
Khi duỗi ra cơ ta như thế nào ? Khi cơ co
hoặc duỗi ra thì cơ thể ta như thế nào ?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi lần lượt từng nhóm HS thực
hành trước lớp và nêu lên sự quan sát của
mình.
à GV chốt lại : Khi cơ co lại thì cơ sẽ
ngắn hơn và chắc , khi duỗi ra cơ dài hơn
và mềm . Nhớ sự co , duỗi mà cơ thể có
thể hoạt động được
Hoạt động 3 : thảo luận :làm gì cho cơ
săn chắc?
* Mục tiêu : Biết được vận động và
thường xuyên tập TDTT sẽ làm cho cơ
săn chắc.
* Cách tiến hành:
-GV phát một số phiếu viết sẵn cho các
em đánh dấu em cho là đúng
+Thường xuyên TDTT
+ Ít vận động.

+ n , uống đầy đủ
- GV cho HS đọc lên ý kiến của mình ,
à GV chốt lại : Ta nên ăn uống đầy đủ
và thường xuyên tập TDTT để cho cơ săn
chắc .
HS nhắc lại ý này
Hs thực hành
HS thực hành trước lớp và nêu
lên sự quan sát của mình.
Học sinh lắng nghe.
HS làm trắc nghiệm
HS đọc phần trắc nghiệm và cả
lớp góp ý
HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố, dặn dò :
Về áp dụng vào cuộc sống hàng ngày và chuẩn bò bài mới “Làm gì để xương và cơ phát triển
tốt ?”
5.Dặn dò :Nhắc Học sinh xem trước bài :Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
1: Những điều cần phát huy :
+Thường xuyên
TDTT
+ Ít vận động.
+ n , uống đầy đủ
x
x





2>Những điều cần khắc phục:


V.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
:

Ngày soạn:…………………… Ngày dạy :……………………………………
Tuần : 4 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tiết : 4 Bài : LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ?

I /MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Biết đưự«c tập thể dục hằng ngày,lao động vừa sức,ngồi học đúng cách và ăn uống
đầy đủ sẽ giúp hệ cơ và xương phát triểt tốt.
2. Kiõ năng :Biết đi đứng ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
3. Thái độ :Học sinh có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt
II- CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên :Tranh phóng to các hình trong SGK
2.Học sinh :Sách TN và XH
III - CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh lớp học : Học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:GV hỏi : Hệ cơ ta có những cơ nào ? Muốn làm cho cơ săn chắc ta nên làm gì ?
- GV nhận xét và tuyên dương
NXBC
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Ghi chú
*- Giới thiệu rút ra tựa bài , rồi GV ghi lên bảng
1/ Khởi động : Trò chơi “ Xem ai khéo”
* Cách chơi :
Cho HS xếp thành hàng và đậu trên đầu 1 quyển

sách và đi một đoạn từ cửa lớp vào tới chỗ ngồi mà
không rới q/s
- GV quan sách và hỏi : Khi đầu và cổ em như thế
nào mà sách của em rơi ? Khi đầu cổ của em như
thế nào mà sách lại không rới ?
à GV chốt lại : Qua trò chơi này đó là một tư thế
rèn cho cột sống và cổ , đầu ta thẳng khỏi bò cong
vẹo cột sống
2/ Các hoạt động:
Hoạt động 1 : làm gì để xương và cơ phát triển tốt
- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá
nặng.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chia lớp thành nhóm đôi và quan sát các tranh
HS nhắc lại tựa bài
Học sinh thực hiện và nhận xét
Nhóm thảo luận và rút ra nhận
xét
Học sinh lắng nghe.
1,2,3 và trả lời
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Em đó ăn những gì ?
+ Tranh 2vẽ cảnh gì ? Ngồi học với tư thế đó cột
sống của ta như thếnào ?
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì ? Bơi lội thường xuyên giúp
cơ và xương điều gì ?
+ Tranh 4, 5 vẽ cảnh gì ? Các bạn xách nước hình a
hay hình b đúng tư thế ?
+ Tranh 6 Vẽ cảnh gì ? Bạn nhỏ nhấc một vật
đúng tư thế chưa ?

-GV cho các nhóm hỏi đáp với nhau , GV quan sát.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện một số nhóm lên
trình bày, giáo viên chốt lại và TD .
- Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi: “ Nên
làm gì và không nên làm gì để cho xương và cơ
phát triển tốt?”
à GV Chốt lại : Nên ăn đầy đủ và thường xuyên
TDTT . Khi ta mang vác một vật phải chú ý đến tư
thế sao cho cột sống không bò cong vẹo để giúp cho
cơ và xương phát triển tốt
Hoạt động 2 : trò chơi “ nhấc một vậT
Mục tiêu : Biết cách nhấc vật sao cho hợp lí để
không bò đau lưng và không bò cong vẹo cột sống.
* Cách tiến hànhGV gọi vài học sinh làm mẫu và
cho cả lớp quan sát và góp ý .
- GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn cách
chơi.
- Giáo viên cho hai đội thi đua chơi, GV quan sát
và nhắc nhở những em không nhấc đúng tư thế .
à GV chốt lại : Khi nhấc vật, lưng phải thẳng,
dùng sức ở hai chân để co đầu gối và đứng thẳng
dậy để nhấc vật.

Nhóm đôi và quan sát các tranh
1,2,3 và trả lời.
Vẽ cảnh một bạn đang ăn, bữa
ăn có cá, rau, chuối…
Vẽ một bạn ngồi học sai tư thế.
Ngồi học với tư thế đó cột sống
sẽ bò cong vẹo.

Vẽ cảnh bạn đang bơi. Bơi lội
thường xuyên giúp cơ và xương
phát triển tốt.
Vẽ cảnh một bạn xách nước.
Các bạn xách nước hình a đúng
tư thế .
Bạn nhỏ nhấc một vật. Bạn nhỏ
nhấc một vật đúng tư thế .
Các nhóm lên trình bày , nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh trả lời.
Hs nhắc lại
Vài học sinh làm mẫu và cho cả
lớp quan sát và góp ý .
HS tham gia trò chơi
Hs nhắc lại ý này
4/ Củng cố, :
Muốn cho cơ và xương phát triển tốt các em làm những gì ? Tại sao ta nên nhấc vật nặng cho đúng tư
thế ?
- Dặn dò : chuẩn bò bài mới“Cơ quan tiêu hóa”. NXTH
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
1: Những điều cần phát huy :




2>Những điều cần khắc phục:


V.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:

:












Ngày soạn Ngày dạy :
Tuần : 5 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tiết : 5 Bài : CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vò trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô
hình.
2. Kó năng: Nhận biết và nhớ vò trí các cơ quan tiêu hoá.
3. Thái độ: Thực hiện ăn chậm, nhai kó để giúp cơ quan tiêu hoá làm việc tốt.
II. CHUẨN BỊ :
- Phóng to các hình trong SGK và các tên của cơ quan tiêu hoá rời .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 .n dònh tổ chức : học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ : Em cần làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
- -GV nhận xét và đánh giá
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Ghi chú
A. Giới thiệu bài:

- GV thiệu rút ra tựa bài và ghi lên bảng
B/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ
ống tiếu hoá .
* Mục đích yêu cầu : Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống
tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu 2 học sinh quan sát hình đọc chú thích và chỉ vò
trí của : miệng , thực quản , dạ dày, ruột non , ruột già , hậu
môn và đồng thời trả lời những câu hỏi gợi ý : Thức ăn sau khi
vào miệng được nhai , nuốt và đi đâu?
+ Bước 2:
-Treo hình vẽ ống tiêu hoá . Gọi 2 HS lên bảng sau khi GV phát
phiếu và yêu cầu các em gắn tên của từng cơ quan tiêu hoá cho
đúng .
- GV tuyên dưỡng những em gắn tương đối đúng
à Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ
HS nhắc lại tựa
HS quan sát và trả lời theo
cặp.
-2 HS lên bảng gắn tên
của từng cơ quan tiêu hoá
cho đúng .
dày,ruột non…và được biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các
chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã
được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.
Hoạt động 2 : quan sát và nhận biết tên các
cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
* Mục đích yêu cầu : Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ

quan tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Giáo viên giảng và chỉ vào sơ đồ.
Thức ăn vào miệng rồi đưa xuống thực quản, dạ dày, ruột non …
và được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. Quá trình tiêu
hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dòch tiêu hoá. Ví
dụ:Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra; mật do gan tiết ra; dòch
t do t tiết ra. Ngoài ra còn có các dòch tiêu hoá khác. Nhìn
vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật và t.
+ Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và chỉ đâu là tuyến
nước bọt, gan, túi mật , t.
- Giáo viên hỏi: Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
- GV treo tranh và vừa nêu tên các cơ quan của hệ tiêu hoá và
gắn tên cơ quan tiêu hoá đó
à Giáo viên kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, hầu,
thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như
tuyến nước bọt, gan, túi mật, t.
Hoạt động 3 : trò chơi “ ghép chữ vào hình”
* MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Nhận biết và nhớ vò trí các cơ quan
tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV phát phiếu tên các cơ quan tiêu hoá rời và các
phiếu ghi tên các cơ quan tiêu hoá.
+ Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh gắn chữ vào bên cạnh các
cơ quan tiêu hoá tương ứng cho đúng.
- Giáo viên cho các nhóm trình bày. GV cùng các nhóm khác
nhận xét và tuyên dương những nhóm gắn đúng và nhanh.
Học sinh lắng nghe.


Học sinh quan sát và lắng
nghe.
Học sinh chỉ đâu là tuyến
nước bọt,gan, túi mật, t.
Học sinh kể.
Học sinh lắng nghe.
Nhóm hội ý và gắn tên
các cơ quan tiêu hoá
Các nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét .
Phân biệt được
ống tiêu hoá và
tuyến tiêu hoá.
3. Củng cố Cho các em nêu tên các cơ quan tiêu hoá
4/ Dặn dò : Về nhà quan sát lại hình rong VBT và thực hành nhờ tên các cơ quan tiêu hoá . Chuẩn bò bài
mới . NXTH
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
1: Những điều cần phát huy :

2>Những điều cần khắc phục:


V.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
1Về phương pháp :


2.Về hình thức tổ chức :

3.Về nội dung :



4.Về các nội dung khác :






Ngày soạn Ngày dạy :
Tuần : 6 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tiết : 6 Bài : TIÊU HOÁ THỨC ĂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng , dạ dày , ruột non , ruột già
2. Kó năng: Có ý thức ăn chậm, nhai kó.
3. Thái độ: Có ý thức: ăn chậm, nhai kó; không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; không nhòn đi đại
tiện.
II. CHUẨN BỊ :
-Giáo viên :Tranh vẽ được phóng to theo SGK
Học sinh : Sách tự nhiên và xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/Ổn đònh lớp học : Học sinh hát
2/ kiểm tra bài cũ: Hỏi HS : Em hãy cho biết tên các cơ quan tiêu hoá ?
Ngoài các cơ quan tiêu hoá còn các dòch gì ?
-GV nhận xét và đánh giá
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Ghi chú
A/ Giới thiệu bài::
- Giáo viên rút ra tựa bài , rồi ghi lên bảng.
B/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu

hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
* Mục đích yêu cầu : Học sinh nói sơ lược về sự biến đổi
về thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
* Cách tiến hành: + Bước 1: Thảo luận theo c
-Giáo viên cho học sinh thực hành nhai một miếng bành
mì, sau đó tham khảo thông tin trong SGK và trả lời câu
hỏi:
Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn ?
Khi thức ăn vào trong dạ dày được biến đổi như thế nào ?
à Giáo viên chốt lại : Ở miệng, thức ăn được răng
nghiền nhỏ , lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được
HS nhắc lại tựa
HS thực hành và trả lời
nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn
tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một
phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk về sự tiêu hoá thức ăn ở
ruột non và ruột già
* Mục đích yêu cầu : Học sinh nói sơ lược về sự biến đổi
thức ăn ở ruột non hay ruột già.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV chia lớp thành nhóm đôi thảo luận và trả lời
các câu hỏi trong SGK
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi lần lượt các nhóm trả lời và nhóm khác nhận
xét:
+ Khi thức ăn vào đến ruột non tiếp tục được biến đổi
thành gì?
+ Chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?

Chất bã được đưa đi đâu ?
+ Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá? Tại sao
ta phải cần đi đại tiện hằng ngày ?
à Giáo viên kết luận: vào đến ruột non phần lớn thức ăn
được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành
ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã đưa xuống ruột
già, biến thành phân rồi đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại
tiện hàng ngày để tránh bò táo bón.
Hoạt động 3 : Vận dụng kiến thức đã học
vào đời sống
- Mục đích yêu cầu :
Hiểu được ăn chậm, nhai kó sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá
dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho
hệ tiêu hoá.
* Cách tiến hành::
+ Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kó?
+ Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi
ăn no?
-Kluận: Cần ăn chậm nhai kó tốt cho sự tiêu hoá.
+ Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho hệ tiêu hoá.
+ Không nhòn đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy đònh
bỏ giáy vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường.
- răng nghiền nhỏ , lưỡi nhào
trộn, nước bọt tẩm ướt
- Ở dạ dày thức ăn tiếp tục
được nhào trộn …
HS nhắc lại ý chốt
HS quan sát và thảo luận trong
nhóm sau đó cử đại diện trả

lời
Các nhóm trả lời.
Nhóm khác nhận xét và bổ
sung nếu còn thiếu
Học sinh nhắc lại ý chốt.
n chậm, nhai kó thức ăn được
nghiền nát tốt hơn, …
Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi
để dạ dày làm việc…
Học sinh nhắc lại
Giải thích
được tại sao
cần ăn chậm,
nhai kó và
không nên
chạy nhảy
sau khi ăn no.
3/Củng cố :
Hỏi :? Khi ăn thức ăn ta nên ăn như thế nào ? n chậm giúp gì cho cơ thể ?
- Giáo viên nhắc học sinh áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
4/ Dặn dò : Về chuẩn bò bài mới: n uống đầy đủ . NXTH
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
1: Những điều cần phát huy :

2>Những điều cần khắc phục:


V.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
1Về phương pháp :



2.Về hình thức tổ chức :

3.Về nội dung :


4.Về các nội dung khác :






Ngày soạn Ngày dạy :
Tuần : 7 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tiết : 7 Bài : ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
2. Kó năng: Biết ích lợi của việc ăn uống đầy đủ
3. Thái độ: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Phóng to tranh trong SGK & Sưu tầm một tranh ảnh về các loại thức ăn và nước uống
thường dùng.
- Học sinh :Sưu tầm một tranh ảnh về các loại thức ăn và nước uống thường dùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/Ổn đònh lớp học :Học sinh hát
2/ kiểm tra bài cũ: Khi ăn ta nên ăn như thế nào ? Vai trò của răng làm gì ? Khi thức ăn đến ruột
non chia làm mấy thành phần ? Thành phần chất bổ đi về đâu ?
- GV nhận xét và đánh giá
3/ Bài mới :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Ghi chú
A/ Giới thiệu bài:
- Giáo viên rút ra tựa bài , rồi ghi lên bảng.
B/ Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn
hàng ngày
* Mục đích yêu cầu :
- Học sinh kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các
em thường ăn uống hàng ngày.
- Học sinh hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV treo tranh các hình từ số 1 đền hình số 4 và chia
lớp thành nhóm bốn cho các em thảo luận qua các câu
hỏi
+ Hằng ngày ta ăn mấy bữa chính ?
HS nhắc lại tựa
HS quan sát tranh và thảo
luận theo nhóm đôi.
+ Mọi bữa ăn ta ăn những gì và ăn bao nhiêu ?
+Ngoài ra các em còn ăn , uống thêm gì không ?
-Giáo viên hỏi Học sinh khá ,giỏi Cá buổi nào cần ăn
nhiều vì sao?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả của
nhóm mình, giáo viên nhận xét chốt ý đúng.
-Giáo viên kết luận:Để đảm bảo cho sức khoẻ ta nên ăn
, uống lượng thức ăn vừa đủ trong ngày . Mỗi ngày ăn ít
nhất là ba bữa chính : sáng , trưa , chiều.
- Nên ăn nhiều vào bữa sáng và bữa trưa để có sức làm

việc và học tập cả ngày, bữa tối ăn ít, không nên bỏ bữa
ăn.
- Hàng ngày nên uống đủ nước. Ngoài các món canh
được ăn trong cơm, khi khát cần uống đủ nước…
- Cần ăn phối hợp các loại thức ăn có nguồn gốc từ động
vật với thức ăn có nguồn gốc từ thực vật…
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về việc ích lợi của việc
ăn uống đầy đủ
* Mục đích yêu cầu :Hiểu được tại so cần ăn uống đầy
đủ và có ý thức ăn uốg đầy đủ.
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV nêu số câu hỏi :
+ Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và
ruột non?
+ Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu?
+ Tại sao chúng ta cần ăn đủ no và uống đủ nước ?
+ Nếu ta thường xuyên bò đói,khát thì điều gì sẽ xảy ra ?
Bước 2: Học sinh thảo luận trong nhóm câu hỏi trên.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận, giáo viên theo
dõi.
Bước 3: Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày, giáo
viên nhận xét chốt ý đúng.
à GV chốt lại ý chính:Nên ăn đủ loại thức ăn và uống
đầy đủ nước để chúng biến thánh chất bổ đi nuôi cơ thể,
làm cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn …nếu cơ thể đói khát
ta sẽ mệt mỏi, bò bệnh, gầy yếu, làmn việc và học tập
kém…
Hoạt động 3 :Trò chơi “ đi chợ”
* Mục đích yêu cầu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng
bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.

* Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 3 tờ giấy màu khác nhau
và ghi mỗi tờ một đồ ăn, thức uống cho từng bữa
Bước 2: Học sinh chơi như đã hướng dẫn.
Bước 3:
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày sau đó GV cùng
các nhóm khác nhận xét và tuyên dương .
Nhóm cử đại diện trả lời
HS nhắc lại ý chốt
Học sinh lắng nghe.
Thảo luận nhóm đôi và cử đại
diện trả lời
Đại diện các nhóm trình bày
Học sinh lắng nghe
HS tham gia trò chơi
Học sinh các nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét.
Biết được
buổi sáng
nên ăn
nhiều, buổi
tối ăn ít,
không nên
bỏ bữa ăn.
3/ Củng cố :
-GV hỏi:Tại sao ta nên ăn ba bữa trong ngày ? n , uống đầy đủ sức khoẻ ta như thế nào ?
4/ Dặn dò : chuẩn bò bài mới “ n , uống sạch sẽ”. NXTH
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
1: Những điều cần phát huy :


2>Những điều cần khắc phục:


V.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
1Về phương pháp :

2.Về hình thức tổ chức :

3.Về nội dung :

4.Về các nội dung khác :

Ngày soạn Ngày dạy :
Tuần : 8 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tiết : 8 Bài : ĂN , UỐNG SẠCH SẼ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kó, không
uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện.
2. Kó năng: Biết những việc cần làm để đảm bảo ăn sạch, uống sạch.
3. Thái độ: Biết ích lợi của việc ăn sạch, uống sạch.
II/ CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Hình vẽ trong SGK phóng to.
học sinh : Sách tự nhiên vã xã hội
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/Ổn đònh lớp học :
2/ kiểm tra bài cũ: + Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? + Tại sao chúng ta cần ăn
đủ no và uống đủ nước ?
+ Nếu ta thường xuyên bò đói,khát thì điều gì sẽ xảy ra
-GV nhận xét

3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Ghi chú
A/ Giới thiệu bài :
Giáo viên giới thiệu và rút ra tựa và ghi bảng
B/ Các hoạt động
Hoạt động 1:làm việc với sgk và cho học sinh
thảo luận : phải làm gì để ăn sạch ?
* Mục đích yêu cầu : Biết được những viêc cần làm để
bảo đảm ăn sạch
Bước 1: Động não
-GV hỏi : Ai có thể nói được ăn uống sạch sẽ , chúng ta cần
làm những việc gì ?
GV ghi bảng ý kiến của học sinh, chốt lại các ý kiến đúng
Bước 2 : Làm việc với SGK theo nhóm
-HS nhắc lại
-HS nêu ý kiến
-GV cho HS quan sát các hình vẽ trong SGK
+ Hình 1: Rửa tay như thế nào là sạch sẽ và hợp vệ sinh ?
+ Hình 2: Rửa quả như thế nào là đúng ?
+ Hình 3 :Bạn gái trong hình đang làm gì ?Việc làm đó có
ích gì?
-Em hãy kể tên một số quả trước khi ăn phải gọt sạch
+Hình 4 Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch mâm
phải đậy lồng bàn ?
à GV chốt ý : Bát đũa sạch để nơi khô ráo sạch sẽ và rửa
sạch sau khi ăn với xà phòng
Bước 3 : Làm việc cả lớp
-GV cho HS đại diện nhóm lên trình bày kết quả -GV nêu
câu hỏi :Để ăn sạch các em phải làm gì ?
à GV chốt ý : Để ăn sạch chúng ta phải rữa tay sạch trước

khi ăn và rau quả phải rửa hoặc gọt trước khi dùng .Thức ăn
phải đậy cẩn thận không để ruồi gián, chuột bò hay đậu vào
.Bát đũa, dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ .
Hoạt động 2 : làm việc với sgk và thảo luận
phải làm gì để uống nước sạch ?
* Mục đích yêu cầu Biết được những việc cần làm để đảm
bảo uống sạch .
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
-GV cho HS thảo luận nhóm . GV theo dõi và nhận xét
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
GV cho HS thảo luận nhóm và trả lời
-Loại nước uống nào nên uống và loại nước nào không nên
uống ? Vì sao ?
-GV nhận xét
+Bước 3: Làm việc với SGK
-GV cho HS quan sát SGK các hình sáu 6,7, 8
-GV nhận xét xem bạn nào uống hợp vệ sinh . Bạn nào
uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao ?
Giáo viên gọi một số nhóm nêu ý kiến.
à Giáo viên chốt ý chính: lấy nước từ nguồn nước sạch
không bò ô nhiễm ,đun sôi để nguội . Ở vùng nước không
được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất
thiết phải được đun sôi trước khi uống .
Hoạt động 3: thảo luận về ích lợi của việc
ăn uống sạch sẽ.
* Mục đích yêu cầu : HS giải thích được tại sao phải ăn
uống sạch sẽ
+Bước 1:Làm việc theo nhóm
Tại sao ta phải ăn uống sạch sẽ và cáh thực hiện ăn uống
sạch sẽ?õ

+Bước 2: làm việc cả lớp : GV gọi hs trả lời
à Giáo viên kết luận: n uống sạch sẽ giúp ta đề phòng
được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, …
HS quan sát hình vẽ
-HS trả lời , học sinh nhận
xét.
Nêu được tác dụng của các
việc cần làm
HS kể tên một số quả
HS trả lời
HS nghe
HS đại diện nhóm trình bày.
HS nghe
HS thảo luận nhóm
-HS thảo luận nêu ra những
đồ uống trong ngày
-học sinh NX
HS quan sát và phát biểu ý
kiến
Đại diện một số nhóm nêu ý
kiến .
Học sinh nghe.
Học sinh trả lời, học sinh
nhận xét.
Học sinh nghe.
.
4/ Củng cố, Loại nước uống nào nên uống và loại nước nào không nên uống ? Vì sao ?
Phải làm gì để uống nước sạch ?
5.dặn dò:
Về nhà các em thực hành thật tốt những gì các em đã biết được. GV NX tiết học.

IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
1: Những điều cần phát huy :

2>Những điều cần khắc phục:


V.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
1Về phương pháp :

2.Về hình thức tổ chức :

3.Về nội dung :

4.Về các nội dung khác :

Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 9 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tiết : 9 Bài : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I /MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh giun .
2. Kó năng: Học sinh biết cách phòng tránh bệnh giun .
3. Thái độ: Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : n , uống và ở sạch
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Hình vẽ trong SGK tr20 và 21
-Học sinh : VBT TNXH
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/Ổn đònh lớp học : Học sinh hát
2/ kiểm tra bài cũ: Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh ? -Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm
gì ? -GV nhận xét đánh giá
3/ Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Ghi chú
A/ Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu và ghi tựa.
B. Các hoạt động :
a- Hoạt động 1 : thảo luận cả lớp về bệnh giun
+Mục đích yêu cầu : Nhận ra triệu chứng của người bò
nhiễm giun
-HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người
-Nêu được tác hại của bệnh giun
- Các em đã bao giờ bò đau bụng hay ỉa chảy , ỉa ra giun
buồn nôn và chóng mặt chưa ?
-GV giảng : Nếu bạn nào ở trong lớp đã bò những triệu
chứng như vậy , chứng tỏ bạn đã bò nhiễm giun
-GV cho HS làm bài tập 1 – GV theo dõi kiểm tra nhận xét
-GV phát phiếu cho HS thảo luận các câu hỏi :
-2HS nhắc lại
-HS trả lời
Học sinh nghe.
HS làm VBT
-HS thảo luận nhóm đại diện
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? Giun ăn gì mà sống
được trong cơ thể? Nêu tác hại do giun gây ra ?
à GV giúp HS hiểu:
-Giun và ấu trùng của giun có thể ở nhiều nơi trong cơ thể
như : ruột dạ dày , gan , phổi , mạch máu , nhưng chủ yếu là
ở ruột
-Giun hút các chất bổ trong cơ thể người để sống . Người bò
nhiễm giun đặc biệt là trẻ em thường gầy , xanh xao , hay
mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng , thiếu máu . Nếu
giun quá nhiều có thể gây tắc ruột , tắc ống mật …dẫn đến

chết người.
b-Hoạt động 2 : Nguyên nhân gây nhiễm giun
+ Mục đích yêu cầu : HS phát hiện ra nguyên nhân và các
cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
-GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK trang 20 và thảo
luận nhóm đôi
–GV phát phiếu thảo luận theo 2 câu hỏi sau :
+ Trứng giun và giun từng trong ruột người bò bệnh giun ra
bên ngoài bằng cách nào ?
+ Từ trong phân người bò bệnh giun , trứng giun có thể vào
cơ thể người lành bằng những con đường nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV treo tranh vẽ hình 1 trong SGK phóng to lên bảng
-Gọi một số nhóm lên chỉ và nói đường đi của trứng giun
vào cơ thể theo từng mũi tên .
àGV tóm tắt ý chính :
- Trứng giun có nhiều trong phân người .Nếu ỉa bậy hoặc hố
xí không hợp vệ sinh , không đúng qui cách trứng giun có
thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi
nhặng đi khắp nơi ……
- Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các
cách sau : Không rửa tay sau khi đại tiện …; Nguồn nước bò
nhiễm phân …;
à Hành vi mật vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường và lây truyền bệnh.
c-Hoạt động 3 : thaỏ luận cả lớp :làm thế nào để đề phòng
bệnh giun
+ Mục đích yêu cầu : kể ra được các biện pháp phòng
bệnh giun .Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện

, thường xuyên đi guốc dép , ăn chín và uống nước đã đun
sôi và giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh .
-Các em suy nghó xem có những cách nào để ngăn chặn
trứng giun xâm nhập vào cơ thể .GV theo dõi NX .
- Giáo viên K luận: Đi đại , tiểu tiện đúng nơi quy đònh,
không vứt giấy bừa bài sau khi đi vệ sinh.
- Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống: rửa tay trước khi ăn và sau
khi đi đại tiện, tiểu tiện, ăn chín, uống sôi,…
nhóm trình bày nhóm khác
nhận xét
Học sinh nghe.
-HS thảo luận nhóm đôi
HS chỉ hình vẽ vừa nói
- Một số nhóm lên chỉ
Học sinh nghe.
HS thảo luận 4 nhóm sau đó
phát biểu ý kiến
-2HS nhắc lại ý chính
Biết được tác
hại của giun
đối với sức
khoẻ .
3/Củng cố : Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể? Nêu tác
hại do giun gây ra ?
-Làm thế nào để đề phòng được bệnh giun sán ?
Gọi HS nhắc lại đường đi của trứng giun vào cơ thể
4/ Dặn dò : Các em nên tẩy giun 6 tháng một lần theo HD của y , bác só .Về nhà kể cho gia đình nghe
về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun –NXTH.
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
1: Những điều cần phát huy :


2>Những điều cần khắc phục:


V.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
1Về phương pháp :

2.Về hình thức tổ chức :

3.Về nội dung :

4.Về các nội dung khác :
Ngày soạn: ………………………… Ngày dạy: ………………………………
Tuần : 10 Môn : Tự nhiên và xã hội
Tiết : 10 Bài : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá.
2. Kó năng: Biết sự cần thiết hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch
3. Thái độ: Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân
II/ CHUẨN BỊ :
-Các hiønh vẽ trong SGK
-Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to cho các nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/Ổn đònh lớp học :Học sinh hát
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Ghi chú
A/ Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu và ghi tựa
B/ Các hoạt động:

a-Hoạt động 1 : Trò chơi “ Xem cử động , nói tên các
cơ xương và khớp xương”
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : Hoạt động theo nhóm
-GV tổ chức cho HS ra sân , các nhóm thực hiện sáng
tạo một số động và nói với nhau xem khi làm động
tác đó thì vùng cơ nào , xương nào , khớp xương nào
phải cử động
-GV theo dõi NX
+ Bước 2 : Hoạt động cả lớp
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS hoạt động theo nhóm và trao
đổi ý kiến cho nhau nghe
-Đại diện nhóm trình bày ,cử bạn
-GV cho các HS lần lượt lên trình bày trước lớp sau đó
GV cho đại diện các nhóm viết vào bảng con ý kiến
của nhóm mình và giơ trước lớp . Nhóm nào viết
nhanh và đúng thì nhóm đó thắng cuộc .
GV NX công bố nhóm thắng cuộc
b-Hoạt động 2 : trò chơi “ thi hùng biện”
*Cách tiến hành :
+Bước 1: GV chuẩn bò sẵn các thăm ghi các câu hỏi
cho HS các nhóm lên bốc thăm , sau đó đưa câu hỏi
về nhóm cùng chuẩn bò , thảo luận xong cử đại diện
lên trình bày .GV theo dõi NX
+Bước 2:
GV cho các HS được cử trình bày sẽ lên cùng ngồi
trước lớp .Mỗi nhóm cử một đại diện làm ban giám
khảo để chấm xem ai trả lời đúng ,hay .
Giáo viên làm trọng tài đưa ra nhận xét cuối cùng

.Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen .
GV gợiï ý :
+ Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để
khoẻ mạnh và chóng lớn ?
+ Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ?
+ Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
trong nhóm ghi nhanh ý kiến vào
bảng con
-Các nhóm khácNX
-HS bốc thăm chuẩn bò ,sau đó đại
diện nhóm lên trình bày câu hỏi
của nhóm mình các nhóm khác NX
-Các nhóm cử 1 bạn trình bày và 1
bạn làm giám khảo
–Nhóm khác NX
Nêu tác
dụng của ba
sạch để cơ
thể khoẻ
mạnh và
chóng lớn
4/ Củng cố , Trứng giun và giun từng trong ruột người bò bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào ?
+ Từ trong phân người bò bệnh giun , trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường
nào? Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ? Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
5.dặn dò: Về nhà ôn lại bài . Chuẩn bò bài gia đình
IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY:
1: Những điều cần phát huy :





2>Những điều cần khắc phục:




V.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
1Về phương pháp :



2.Về hình thức tổ chức :

3.Về nội dung :



4.Về các nội dung khác :




Ngày soạn:… /……./2011 Ngày dạy: ……./……./2011
Tuần: 13 Môn:TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết: 13 Bài: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh
nhà ở.
2. Kó năng: Nêu ích lợi của việc giữ vê sinh môi trường xung quanh nhà ở.
3.Thái độ: Biết tham gia vê sinh môi trường xung quanh nơi ở.

II.GDKNS cơ bản:
-KN ra quyết đònh :nên vàkho6ng nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nha.ø
-KN tư duy phê phán:phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường.
-KN hợp tác: hợp tác với người tham gia làm vệ sinh môi trườngxung quanh nhà ở.
-Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trườngxung quanh nhà ở.
*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
Giao1 dục HS tiết kiệm nước để làm vệ sinh giữ gìn nhà ở. Trường học sạch đẹp.
III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: tranh sgk
2.Học sinh : sgk, vbt
IV. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: -khi sử dụng đồ sứ thuỷ tinh ta phải chú ý điều gì ?
Sử dụng đồ bằng điện muốn an tồn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?-hs trả lời- gvnx
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
-Giới thiệu bài ghi tựa
3.1Hoạt động1: làm việc với sách giáo
khoa theo cặp .
-Mục tiêu :Kể ten những việc cần làm
để giữ sạch sân vườn khu vệ sinh và
chuồng gia súc .
-Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh
môi trường xung quang sạch sẽ -Bước
1:Làm việc theo cặp .
Cho hs quan sát hình trong sách gk.trả
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hs quan sát tranh và trả lời
GHI CH Ú
lời câu hỏi .

Bước hai làm việc cả lớp .
Gv nhận xét bổ ung .
-gv kết luận :để đảm bảo sức khoẻ và
phòng tránh bệnh tật mọi người trong
gia đình cần góp sức giữ sạch môi
trường xung quanh nhà ởsạch sẽ Nói
với các thành viên trong gia đình cũng
thực giữ vs xung quanh nhà ở sạch sẽ .
gv nêu câu hỏi gợi ý .
-gv nhận xét tuyên dương .
3.2Hoat d ộng2:Làm việc theo nhóm
.yêu câøu các nhóm tự nghó ra các tình
huống để tập cach nói với mọi người về
những gì con đã học đươc trong nhà ở .
-Bước 3:Đóng vai .
-Chọn các ứng xử trong việc tuyên
truyền vận động mọi người cùng tham
gia giữ vệ sinh nhà ở .
vd :Em đi học về thấy một đống rác
trước ngõ nhà ,Dược biết chò em vừa
mới đem ra em sẽ ứng xử như thế
nào ?
gv nhận xét tuyên dương .
Nhà ở phải sạch sẽ gọn gàng
găn nắp
Hs quan sát và trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét .
-hs chú ý theo dõi .
-hs phát biểu theo ý của mình

.lớp nhận xét .
-Các nhóm bàn nhau đưa ra
tình huống .
-hs tập cách nói với nhau dể
giữ vệ sinh nhà ở .
Hs1:người đổ rác .
Hs 2:đi học về nóøi với hs1
nhữmg điều để giữ vê sinh
môi trường .
Lớp nhận xét
4.Củng cố :-Hôm nay học tnxh bài gì ?
5.dặn dò:-Nhắc học sinh tự giác không vứt rác bừa bãi.
IV. TỰ NHẬN XÉT DÁNH GIÁ TIẾT DẠY.
1. Những điều cần phát huy:





2. Những điều cần khắc phục:




V ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU:










Ngày soạn: …./… /2011 Ngày dạy: …./……/2011
Tuần: 14 Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết: 14 Bài: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
2. Kó năng: Biết được các biểu hiện khi bò ngộ độc.
3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
II. GDKNS cơ bản :Kó năng ra quyết đònh nên hay không nên làm gì để phòng tránh
ngộ độc khi ở nhà.
- KN tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống ngộ độc. Phát triển các kó năng giao tiếp
thông qua các hoạt động học tập
III CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: tranh sgk, vỏ chai hóa chất.
2. Học sinh : Sưu tầm những thứ ta ăn hoặc uống nhầm sẽ bò ngộ độc.
IV. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: -Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở có lợi gì ? Hs trả lời - gvnx
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
-Giới thiệu bài- ghi tựa .
3.1Hoạt động 1:
-Quan sát hình vẽ và thảo luận .Những
thứ có thể gây ngộ độc .
Mục tiêu:-Biết được một số sử dụng
trong gia đình có thể gây ngộ độc .
-phát hiện một số lý do kiến chúng ta

có thể bò ngộ độc qua đường ăn uống .
Bước 1: Động não .
Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc
qua đường ăn uống .
GV ghi bảng .
+Bước 2: Làm việc theo nhóm .
-Trong các thứ vừa kể trên ,thứ nào
được cất giữ trong nhà ?
-Nhóm 1 quan sát hình một .
-Nhóm 2: quan sát hình 2
-Nhóm 3: quan sát hình 3.
Yêu cầu học s trả lời câu hỏi .
a-Nếu bạn trong hình 1 ăn bắp ngô thì
điều gì sẽ xẩy ra ?

+Bước 3: Làm việc cả lớp .
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hs nhắc lại .
-Hs suy nghó phát biểu –Hs
nhắc lại
-cho học sinh quan sát hình sgk
1,2,3 Hs phát biểu .
-Hs suy nhgó trả lời câu hỏi của
nhóm mình .
GHI CHÚ
Nhóm cử đại diện .
-GV kết luận : _Một số thứ có trong
nhà có thể gây ngộ độc là:Thuốc trừ
sâu ,dầu hoả ,thuốc tây ,thức ăn ôi thiu
-một sồ người có thể bò ngộ độc do ăn

uống vì :
+Uống nhầm dầu hoả ,thuốc trừ sâu .
+n những thức ăn ôi thiu.
+n hoặc uống thuốc tây quá liều .
3.2Hoạt động 2 : quan sát hình vẽ và
thảo luận ,cần làm gì để phòng tránh
ngộ độc .
Mục tiêu :ý thức được những việc
bản thân và người lớn trong gia đình
có thể làm để phòng tránh ngộ độc
cho mình và mọi người .Cách tiến
hành .
+Bước 1: Làm việc theo nhóm .
-Cho học sinh quan sát hình 4,5,6.
-Yêu cầu hs chỉ và nói mọi người đang
làm gi? Nêu tác dụng của việc làm
đó .
+Bườc2: Làm việc cả lớp .
Nhóm cử đại diện.
-GV kết luận :
Để phòng tránh ngộ độc trong nhà
chúng ta cần….
3.3Hoạt động 3:Đóng vai .
Mục tiêu :Biết cách ứng xử khi bản
thân hoặc người khác bò ngộ độc .
Nhóm 3,4 :Tập cách ứng xử khi người
thân bò ngộ độc .
GV nhận xét tuyên dương
-
-Đại diện nhóm trình bày ,các

nhóm khác bổ sung .
-Hs quan sát tranh và trả lời câu
hỏi trong nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày nhóm
khác bổ sung.
-Học sinh ứng xử theo vai –hs 1
ngộ đôc và hs 2 tìm cách giải
quyết .
4.Củng cố : -Học bài gì ?
5.dặn dò : Cẩn thậïn trong việc ăn uống kẻo bò ngộ độc .
IV. TỰ NHẬN XÉT DÁNH GIÁ TIẾT DẠY.
1. Những điều cần phát huy:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×