Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án L5 Chuan KT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.09 KB, 25 trang )

 Giáo án lớp 5
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
(Trích)
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, nhắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
(Trả lời được câu hỏi 1; 2; 3).
-Học thuộc đoạn: Sau 80 năm … công học tập của các em.
-HS khá, giỏi đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
*Tích hợp TTTGĐĐHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách
nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi đoạn thư cần HTL.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: Nêu một số điểm cần lưu ý trong giờ tập đọc cho HS.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Gọi 2 HS khá đọc tồn bài.
-u cầu HS quan sát tranh.
-GV chia bài thành 2 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu…vậy các em nghó sao ?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp trước lớp theo trình tự từng đoạn của bài 3 lượt.
+ Lượt 1: Tìm từ khó và h/dẫn đọc các từ ngữ khó; sửa lỗi cách đọc nghỉ.
+ Lượt 2: GV cho HS tìm từ ngữ khó trong bài : 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn


cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu
-u cầu HS đọc theo cặp.
-Gọi 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu tồn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, trao đổi theo
-HS đọc thầm bài , suy nghĩ và trả lời


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
1
TUẦN 1
TUẦN 1

cặp và trả lời:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác
thường mà Bác đã nói trong thư là gì?
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào
đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
*Tích hợp (Bổ sung câu hỏi): Qua thư
của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với
các em HS? Bác gửi gắm hi vọng gì vào
các em HS?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày
khai trường đầu tiên sau khi nước ta

giành được độc lập sau 80 năm làm nô
lệ cho thực dân Pháp.
- Chấm dứt chiến tranh, CM tháng 8
thành công
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nước ta theo kòp các nước
khác trên hoàn cầu.
- HS phải học tập để lớn lên thực hiện sứ
mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi
đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới
đài vinh quang, sánh vai với các cường
quốc năm châu.
-Nêu nội dung.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-GV đọc mẫu, giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng, thể hiện tình cảm thân
ái, trìu mến, và niềm tin của Bác vào HS - những người sẽ kế tục sự nghiệp của
cha ông. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp. Cho cả lớp luyện đọc diễn cảm
một đoạn thư (đoạn 2), nhấn giọng các từ : xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi
đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
-Cho HS nhẩm HTL những câu văn đã chỉ đònh : «Sau 80 giời nô lệ ở công học
tập của các em »
-Cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3; 4/ trang 4.
II/ Đồ dùng dạy học:

III/ Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con; Nêu cách học bộ môn Toán 5.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS ôn tập:
- Yêu cầu HS quan
- Lần lượt HS nêu phân số, viết, đọc
3
2
đọc: hai phần ba.

2
 Giáo án lớp 5
sát từng tấm bìa và
nêu:
 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc.
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành.
- Từng học sinh thực hiện với các phân số:
100
40
;
4
3
;
10
5

;
3
2
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số:
2 : 3 ; 4 : 5 ; 12 : 10.
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3?
- Phân số
3
2
là kết quả của phép chia 2:3.
- Từng học sinh viết phân số:
5
4
là kết quả của 4 : 5 ;
10
12
là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? (mẫu số
là 1). HS viết
1
14
;
1
15
;
1
4
,
- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 1:
;

17
17
;
9
9
;
1
1
- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 0:
45
0
;
5
0
;
9
0
;
3) Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài:
*Bài 1/ tr.4:
*Bài 2/ tr.4:
*Bài 3/ tr.4:
*Bài 4/ tr.4:
*Bài 1: Đọc phân số
a) Gọi HS đọc các phân số.
b) Nêu tử số và mẫu số.
-Một số em trình bày kết quả.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
*Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số.
3 : 5 ; 75 : 100 ; 9 : 17.

-Gọi HS đọc u cầu đề.
-GV cho HS làm bài và chữa bài.
3 : 5 =
5
3
; 75 : 100 =
100
75
;
-GV nhận xét và cho điểm.
*Bài 3 : GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
-Cho HS làm bài và sửa bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
*Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống:
a) 1 =
6
b) 0 =
5
4) Nhận xét, dặn dò:


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
3

Đạo đức:
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-HS lớp 5, lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
-Có ý thức học tập, rèn luyện.

-Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
*GDKNS:
+Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).
+Kĩ năng xác định giá trị (biết xác định giá trị của HS lớp 5).
+KN ra quyết định (lựa chọn cách ứng xử phù hợp để xứng đáng là HS lớp 5).
II/ Tài liệu và phương tiện:
Các bài hát chủ đề “Trường em”; Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng
viên”; giấy trắng; bút màu; các truyện tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Kiểm tra bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B- Bài mới:
1) Hoạt động1: Quan sát tranh và thảo luận
*Mục tiêu:
HS vui và tự hào
vì đã là học sinh
lơp 5.
*GDKNS:
+Kĩ năng tự
nhận thức.
+Kĩ năng xác
định giá trị.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả
lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
(Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5.)
- Em nghó gì khi xem các tranh trên?
(Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen).
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới?
(Em cảm thấy rất vui và tự hào) Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.

-Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
-Cả lớp nhận xét bổ sung. GV kết luận.
Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5
cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp
khác học tập.
2) Hoạt động 2: Xác đònh được nhiệm vụ học sinh lớp 5
*Mục tiêu: Biết
được những viêïc
cần làm của HS
lớp 5.
1. HS thảo luận theo nhóm đôi.
2. Một vài HS trình bày từng việc làm và giải thích lí do.
3. GV kết luận: Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS
lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Điểm (đ) sai.
*GDKNS:KN ra quyết định (lựa chọn cách ứng xử phù hợp để xứng đáng HS lớp 5).
3) Hoạt động 3: Tự liên hệ
*Mục tiêu:HS
biết tự đánh giá
bản thân qua đối
chiếu với những
việc cần làm để
1. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì;
những gì cần cố gắng hơn?
2. HS làm việc cá nhân.
3. Thảo luận theo nhóm đôi.
4. Một số HS tự liên hệ trước lớp.

4
 Giáo án lớp 5
tỏ là một HS lớp

5.
5. GV nhận xét, khen ngợi.
6. Một số HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4) Hoạt động 3: Chơi trò chơi phóng viên.
*Mục tiêu:
1. HS đặt câu hỏi để phỏng vấn bạn.
2. GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi.
5) Nhận xét, dặn dò:
Thể dục:
BÀI 1
TỔ CHỨC LỚP – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Kể chuyện:
LÝ TỰ TRỌNG
I/ Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào lời kể của GV, tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng
cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
-HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghóa
câu chuyện.
*ĐCND: Kể từng đoạn và kể nối tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn 2 đề bài của tiết kể chuyện.
-Tranh ảnh về tình thầy trò.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra sách và tinh thần học tập của HS.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) GV kể chuyện:
-GV kể lần 1. viết lên bảng các tên nhân vật. Sau đó giải nghóa các từ

khó ở chú giải.
-GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh. HS lắng nghe, chú ý tranh.
+Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
(Lí Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư.)
3) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện:
a.Kể chuyện trong nhóm:
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi
về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
- GV bao quát, giúp đỡ HS.


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
5

b.Thi kể chuyện trước lớp:
- Cho HS thi kể.
-GV mời 3 tốp HS lên thi kể chuyện theo tranh.
-Sau đó cho 2 HS thi kể tồn bộ câu chuyện
+Tranh 1: Lí Tự Trọng rất sáng dạ được cử ra nước ngoài học tập.
+Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài
liệu.
+Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tónh và nhanh trí.
+Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và
bò giặc bắt.
+Tranh 5: Trước tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng đònh lí tưởng
cách mạng của mình.
+Tranh 6: Ra pháp trường, Lí Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca.
-u cầu cả lớp cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa chuyện.
-GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp
dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.

4) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: KC đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”.
Toán:
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu
số các phân số (trường hợp đơn giản).
-Bài tập cần làm: bài 1; 2/ trang 6.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu hoạt động nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Hướng dẫn HS ôn tập:
a) Hướng dẫn
HS thực hiện ví
dụ1,2.
b) Ứng dụng tính
chất cơ bản của
phân số
Ví dụ 1: Tìm phân số bằng với phân số
6
5
;
18
15
36
35
6
5
=
×

×
=
Ví dụ 2: Tìm phân số bằng với phân số
18
15
;
6
5
3:18
3:15
18
15
==
- Học sinh nêu nhận xét ý 1; 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.
-Cho HS rút gọn phân số
120
90
để tìm phân số tối giản (
4
3
)
-Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
-phân số
4
3
không rút gọn được nữa gọi là phân số tối giản.
2)Thực hành:
*Bài 1/ tr.6:
*Bài 1: Rút gọn các phân số:


6
 Giáo án lớp 5
*Bài 2/ tr.6:
*Bài 3/ tr.6:
5
3
5:25
5:15
25
15
==
;
3
2
9:27
9:18
27
18
==
;
16
9
4:64
4:36
64
36
==

*Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:

3
2

8
5
;
4
1

12
7
;
6
5

8
3
GV hướng dẫn HS làm, sau đó sửa bài.
*Bài 3: Tìm phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:
100
40
;
35
20
;
21
12
;
30
12

;
7
4
;
5
2
-Hoạt động cá nhân + lớp.
-Học sinh làm bài - sửa bài
-GV nhận xét ghi điểm.
3)Nhận xét, dặn dò:
Luyện từ & câu:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Bước đầu hiểu từ đồng nghóa là từ có nghóa giống nhau hoặc gần giống nhau;
hiểu thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn, từ đồng nghóa không hoàn toàn (ND ghi
nhớ).
-Tìm được từ đồng nghóa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu với một
cặp từ đồng nghóa, theo mẫu (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở BT Tiếng Việt 5, tập một.
-Bút dạ và một tờ phiếu khổ to kẻ nội dung BT1a, 1b/ trang 7 phần nhận xét.
-Một vài tờ giấy khổ to để làm BT2, 3/ trang 8 (phần luyện tập).
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của HS.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Nhận xét:
*Bài 1/ tr.7:
*Bài 2/ tr.8:
*1 HS đọc yêu cầu của bài.

-HS đọc từ in đậm:
a) xây dựng – kiến thiết.
b) vàng xộm – vàng hoe – vàng lòm.
-HS so sánh nghóa các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó trong
đoạn văn b.
-Lời giải: nghóa của các từ này giống nhau (cùng chỉ một hoạt
động, một màu).
-GV chốt lại: Những từ có nghóa giống nhau hoặc gần giống nhau
gọi là từ đồng nghóa.
*1 HS đọc yêu cầu của bài.


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
7

3) Ghi nhớ:
4) Luyện tập:
*Bài 1/ tr.8:
*Bài 2/ tr.8:
*Bài 3/ tr.8:
-HS làm việc cá nhân. - Lớp nhận xét
+ xây dựng – kiến thiết có thể thay thế cho nhau vì nghóa các từ ấy
giống nhau hoàn toàn .
+ Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lòm không thể thay thế cho nhau vì
nghóa của chúng không giống nhau hoàn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín.
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.
+ Vàng lòm: chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
*HS đọc thành tiếng nội dung phần ghi nhớ SGK.
-Lớp đọc thầm.

-HS nhẩm thuộc lòng phần ghi nhớ.
*1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-HS làm việc độc lập.
Lời giải: +nước nhà – non sông.
+hoàn cầu – năm châu.
*HS đọc yêu cầu bài tập 2:
-HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
-Lời giải:
+Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp,
mó lệ,
+To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vó đại, khổng lồ,
+Học tập: học, học hành, học hỏi,
*HS đọc yêu cầu bài tập 3
-HS đặt câu với từ đồng nghóa vừa tìm được.
-HS làm bài cá nhân.
-GV thu vở chấm bài, nêu nhận xét.
3) Nhận xét, dặn dò:
Mó thuật:
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I/ Mục tiêu: Qua bài học, giúp học sinh:
-Hiểu vài nét về họa só Tô Ngọc Vân.
-HS cảm nhận về vẻ đẹp của bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
-HS khá giỏi nêu lí do tại sao thích bức tranh.
II/ Chuẩn bò:
- Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
- Một số tranh khác của hoạ só Tô Ngọc Vân.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Giới thiệu sơ lược vài nét về môn Mó thuật Lớp 5.
B. Dạy bài mới:
1) Hoạt động 1: Khởi động


8
 Giáo án lớp 5
-Giáo viên giới thiệu bài học. -HS lắng nghe.
2) Hoạt động 2: Vài nét về hoạ só Tô Ngọc Vân.
-Cho HS đọc to, rõ mục 1 trang 3, 4 SGK trả
lời câu hỏi:
+? Những nét chính về tiểu sử hoạ só Tô
Ngọc Vân?
+? Những tác phẩm nổi tiếng của ông?
+? Sự nghiệp của ông?
*GV bổ sung:
+Sau cách mạng tháng Tám, ông làm hiệu
trưởng trường Mó thuật VN ở Việt Bắc.
+1996 ông được giải thưởng Hồ Chí Minh về
Văn học – Nghệ thuật.
-HS đọc to, rõ mục 1 trang 3 SGK, xem
tranh, trả lời câu hỏi:
+ Ông sinh năm 1906, mất 1954 khi đi
công tác trong chiến dòch Điện Biên
Phủ.
+ Thiếu nữ bên hoa huệ: 1943
+ Thiếu nữ bên hoa sen: 1944
+ Hai thiếu nữ và em bé: 1944 …
+ Ông tốt nghiệp khoá II (1926-
1931)trường Mó Thuật Đông Dương.
+ Giai đoạn 1939-1944 là thời kì sung
sức nhất của Ông với chất liệu chủ đạo
là sơn dầu.
3) Hoạt động 3: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ

-Cho HS đọc mục 2 SGK:
+? Hình ảnh chính của bức tranh?
+? Hình ảnh được vẽ như thế nào?
+? Ngoài h.ảnh chính, còn có h.ảnh nào?
+? Màu sắc bức tranh như thế nào?
+? Bức tranh được vẽ với chất liệu gì?
-HS đọc mục 2SGK, trả lời câu hỏi:
+ Hình thiếu nữ mặc áo dài trắng.
+ Hình mảng đơn giản chiếm phần lớn
diện tích bức tranh.
+ Bình hoa đặt trên bàn.
+ Msắc chủ đạo là trắng, xanh, hồng
+ Chất liệu sơn dầu.
4) Hoạt động 4: Nhận xét – đánh giá
-Tuyên dương tinh thần xây dựng bài.
- Đọc thêm về hoạ só Tô Ngọc Vân.
-HS chú ý lắng nghe, tiếp thu ý kiến
của GV.
5) Nhận xét, dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về trang trí màu sắc.
Khoa học:
SỰ SINH SẢN
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố
mẹ của mình.
-Nêu được ý nghóa của sự sinh sản ở người.
*GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút
ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình SGK. -Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ theo nhóm).



Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
9

III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
B. Dạy bài mới:
1) Hoạt động 1 : Trò chơi: “Bé là con ai?”
*Mục tiêu:
Mọi trẻ em
đều do bố, mẹ
sinh ra và có
những đặc
điểm giống với
bố, mẹ của
mình.
*GDKNS:
Kĩ năng phân
tích và đối
chiếu đặc điểm
của bố, mẹ,
con cái để rút
ra nhận xét bố
mẹ và con có
đặc điểm giống
nhau.
*Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi:
-GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi
cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó.

-GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em
bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố
hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
-Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước thời gian quy đònh) là
thắng, những ai hết thời gian quy đònh vẫn chưa tìm thấy bố hoặc
mẹ mình là thua.
- ?Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
- ?Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
-GV chốt ý đúng, kết luận.
2) Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
*Mục tiêu:
Nêu được ý
nghóa của sự
sinh sản.
*Cách tiến hành:
*Bước1: Làm việc cá nhân, hoặc theo cặp.
-HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa
các nhân vật trong hình.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
-?Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng
họ?
-?Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
-Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,
dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
3) Hoạt động 3 : Củng cố
*Mục tiêu:
Củng cố lại nội

dung bài học.
*Cách tiến hành:
-HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một
vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên
khác trong gia đình.
-GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
4) Nhận xét, dặn dò:
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Đòa lí:

10
 Giáo án lớp 5
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Mô tả sơ lược được vò trí đòa lí và giới hạn nước Việt Nam ta:
+Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo, và quần đảo.
+Những nước giáp phần đất liền của VN ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+Ghi nhớ diện tích phần đất liền của Việt Nam: khoảng 330.000 km
2
.
-Chỉ được phần đất liền Việt Nam trên bản đồ, quả Đòa cầu.
*HS khá giỏi:
+Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
+Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam, với đường
bờ biển cong hình chữ S.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Quả Đòa cầu; bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc,

Lào, Cam-pu-chia.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập; sách vở học sinh.
B. Dạy bài mới:
1)* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
*Bước 1: Quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ?
(- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.)
- Chỉ vò trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ?
(- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia)
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
(- đông, nam và tây nam)
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
(- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vó, Phú Quốc, Côn Đảo
-Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa)
*Bước 2: Xác đònh vò trí Việt Nam trên bản đồ.
-HS chỉ vò trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc.
-GV nhận xét và hồn thiện.
*Bước 3: Xác đònh vò trí Việt Nam trên quả Đòa cầu.
-Vò trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
(-Vừa gắn vào lục đòa Châu Á vừa có vùng biển thông với đại dương
nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ
và đường biển.)
2)* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
*Bước 1: Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm:
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
(- Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S)



Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
11

-Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài … km? (1650 km).
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? (-Chưa đầy 50 km)
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km
2
? (330.000 km
2
)
- So sánh d/tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
(Campuchia < Lào < Việt Nam < Nhật < Trung Quốc)
*Bước 2: HS lên bảng trình bày. Lớp nhận xét và bổ sung.
-HS hình thành và đọc nội dung ghi nhớ.
*Bước 3: trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung.
-Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em.
-GV cùng HS đánh giá, nhận xét khen thưởng đội thắng cuộc.
3) Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bò: “Đòa hình và khoáng sản”.

Tập đọc:
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
(TÔ HOÀI)
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả màu
vàng của cảnh vật.
-Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
(Trả lời được các câu hỏi SGK).
-HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ
màu vàng.
-Lồng ghép: GDMT: Yêu thiên nhiên, cảnh đẹp của quê hương, yêu quê hương

đất nước. Biết bảo vệ môi trường.
*ĐCND: Khơng hỏi câu hỏi 2.
II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: -HS đọc thuộc lòng đoạn 2 “Thư gửi các học sinh” TLCH.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Gọi 2 HS khá đọc tồn bài.
-HS quan sát tranh minh họa SGK.
-HS đọc tiếp nối từng đoạn. GV uốn nắn cách đọc cho HS.
+ Đoạn 1: câu mở đầu.
+ Đoạn 2: Tiếp… như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
+ Đoạn 3: Tiếp… qua khe giậu, ló ra những quả ớt đỏ chói.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
+ Lượt 1: GV cho HS tìm từ khó và hướng dẫn đọc đúng; sửa lỗi cách đọc nghỉ.

12
 Giáo án lớp 5
+Lượt 2: GV cho HS tìm từ ngữ khó trong bài và hiểu nghĩa từ : (cây) lụi, kéo đá. Giải
thích thêm từ : hợp tác xã : cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể.
-u cầu HS đọc theo cặp.
-Gọi 2 HS đọc cả bài. GV đọc mẫu tồn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm và trả lời:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm cho
câu hỏi 1:
- ? Kể tên những sự vật trong bài
có màu vàng và từ chỉ màu vàng

đó?
- ? Hãy chọn một từ chỉ màu
vàng trong bài và cho biết từ đó
gợi cho em cảm giác gì ?
- ? Những chi tiết nào nói về thời
tiết và con người làm cho bức
tranh làng quê thêm đẹp và sinh
động như thế nào ?
*LGGDBVMT : Giúp HS hiểu
thêm về môi trường thiên nhiên
đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. Từ
đó yêu đất nước, yêu quê hương.
- ?Bài văn thể hiện t/cảm gì của
tác giả đối với quê hương ?
-GV chốt ý; cho HS rút nd bài.
- HS đọc lướt, trả lời.
-Đại diện nhóm nêu lên- Các nhóm thi đua: lúa-
vàng xuộm; nắng- vàng hoe; xoan- vàng lòm; là
mít- vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo- vàng tươi;
quả chuối- chín vàng; tàu là chuối- vàng ối; bụi
mía- vàng xong; rơm, thóc- vàng giòn; gà chó-
vàng mượt; mái nhà rơm- vàng mới; tất cả- một
màu vàng trù phú, đầm ấm.
+lúa: vàng xuộm ; màu vàng đậm: lúa vàng
xuộm là lúa đã chín.
+nắng vàng hoe:
-Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận lợi
cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết,
say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm
cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo.

Những chi tiết về hoạt động của con người ngày
mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tónh
vật mà là bức tranh lao động rất sống động.
-Yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với
cảnh - yêu thiên nhiên.
-HS nêu nội dung.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Cho HS nối tiếp đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả:
chậm rãi, dàn trải, dòu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.
-Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và cả bài.
-HS thi đọc diễn cảm cả bài thơ.
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
-Bài tập cần làm: bài 1; 2/ trang 7.


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
13

II/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Tính chất cơ bản của phân số.
B. Dạy bài mới:
1) Ôn tập cách so sánh hai phân số:
*Hướng dẫn
HS Thực hành,
đàm thoại

- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
a) Hai phân số cùng mẫu số :
-Yêu cầu học sinh so sánh:
7
2

7
5

-HS thực hiện so sánh 2 tử số : 2 < 5 
7
2
<
7
5
-HS nhận xét và giải thích.
-GV chốt ý ghi bảng.
b) Hai phân số khác mẫu số :
-Cho HS thực hiện theo nhóm.
-Lưu ý HS quy đồng rồi làm tương tự như trường hợp trên.
-HS nhắc lại: so sánh phân số khác mẫu số  quy đồng mẫu số hai
phân số  so sánh.
2) Thực hành:
*Bài 1/ tr.7:
*Bài 2/ tr.7:
*Bài 1: -HS tự làm bài rồi chữa bài.

11
6


11
4
;
14
12

7
6
;
17
10

17
15
;
4
3

3
2
*Bài 2 : Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé
-GV cho HS làm bài và chữa bài, nêu cách tính.
a)
18
17
;
6
5
;
9

8
; b)
8
5
;
4
3
;
2
1
-GV nhận xét và cho điểm.
3) Nhận xét, dặn dò:
Tập làm văn:
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/ Mục đích yêu cầu:
-Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ).
-Chỉ rõ cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa (mục III).
-Lồng ghép: GDMT: Yêu thiên nhiên, cảnh đẹp của quê hương, yêu quê hương
đất nước. Biết bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Chuẩn bò: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài:

14
 Giáo án lớp 5
2) Hướng dẫn làm bài:
*Phần nhận xét:
+Bài tập 1:

- Yêu cầu học sinh
tìm các phần mở
bài, thân bài, kết
bài.
*GDMT: Giúp HS
cảm nhận vẻ đẹp
của môi trường
thiên nhiên.
+Bài tập 2:
- Yêu cầu học sinh
nhận xét thứ tự
của việc miêu tả
trong bài văn.
- Yêu cầu học sinh
nêu cụ thể thứ tự
miêu tả trong 2
bài.
*Phần ghi nhớ:
*Luyện tập:
*LGGDBVMT :
Giúp HS cảm
nhận vẻ đẹp của
môi trường thiên
nhiên. Biết bảo vệ
môi trường.

-HS đọc yêu cầu BT1: “Hoàng hôn trên sông Hương”
+ Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng
yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của Huế.

- HS đọc bài văn  đọc thầm, đọc lướt.
Bài văn có 3 phần:
- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động
của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên
đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
*Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc lướt bài
văn: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- HS lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh đònh tả  cụ thể
- Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh.
- Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế  sự
thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối  Hoạt
động của con người và sự thức dậy của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc bao trùm làng quê
ngày mùa  màu vàng  tả các màu vàng khác nhau  thời tiết
và con người trong ngày mùa.
 Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh đònh tả  tả cụ thể
từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung.
 Sự khác nhau:
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo
thời gian.
- “Qg cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh.
-Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn.
- Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
-2 HS đọc yêu cầu bài nắng trưa; suy nghó, trao đổi với bạn.
-HS làm bài, lớp nhận xét.
 Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa

 Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa
 Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi” (Kết


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
15

bài mở rộng)
3) Nhận xét, dặn dò:
-Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
-Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị Luyện tập tả cảnh.
Kó thuật:
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I/ Mục tiêu: HS cần phải:
-Biết cách đính khuy hai lỗ.
-Đính được ít nhất một khuy hai lỗ, khuy đính tương đối chắc chắn.
-Học sinh yêu thích lao động. Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số khuy hai lỗ, vải có kích thước 20 x 30cm.
+ Chỉ, kim, phấn, thước, kéo
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
B. Bài mới:
1) Hoạt động1: Quan sát hình mẫu và rút ra nhận xét. (10 phút)
-GV giới thiệu một số

khuy 2 lỗ và hình 1a,
đặt câu hỏi :
- Tóm ý: Khuy được
làm bằng nhiều vật
liệu khác nhau, màu
sắc , kích thước, hình
dạng khác nhau
-Em hãy nêu đặc điểm về hình dạng, kích thước, màu sắc của
khuy 2 lỗ?
-Cho HS quan sát mẫu đính khuy 2 lỗ kết hợp quan sát hình
1b, hỏi:
Em có nhận xét gì về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa
các khuy trên sản phẩm? (Khoảng cách : Cách đều nhau.)
-Cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc và so
sánh vò trí giữa các khuy và lỗ khuyết trên hai mép áo?
2) Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó thuật. (20 phút)
-Hướng dẫn một lượt
và gọi 1-2 em lên
bảng thực hành.
-Cho HS quan sát
hình 5,6 và nêu cách
quấn chỉ quanh chân
khuy và cách kết thúc
khuy.
-Cho HS đọc lướt mục II và nêu các bước trong quy trình đính
khuy?
-Cho HS đọc mục I và quan sát hình 2, nêu cách vạch dấu
các điểm đính khuy 2 lỗ?
-Cho HS đọc lướt mục IIa và quan sát hình 3 cho biết cách
chuẩn bò đính khuy?

-Nhận xét và hướng dẫn các bước chuẩn bò.
-Cho HS đọc lướt mục IIb và quan sát hình 4 cho biết cách
đính khuy ntn?
Làm mẫu lần khâu đính thứ nhất, lần 2-3 gọi HS làm.
-Cho học sinh nhận xét, GV nhận xét , hướng dẫn cách quấn
chỉ và nêu tác dụng.
-Cho HS thực hiện cách kết thúc khuy.

16
 Giáo án lớp 5
-GV hdẫn lại cách
đính khuy ( lần 2)
-Gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy.
Cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lượt nẹp, vạch dấu các điểm
đính khuy theo nhóm.
3) Nhận xét, dặn dò:
-GV cùng HS nhận xét 1 số sản phẩm.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò tiết sau : Đính khuy 2 lỗ (TT).

Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
Luyện từ & câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Tìm được các từ đồng nghóa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu BT1) và đặt câu với
một từ tìm được ở BT1, (BT2).
-Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài học.
-Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
-HS khá giỏi: đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
II/ Đồ dùng dạy học:

-Vở bài tập TV.5, tập một. Từ điển.
-Bảng phụ ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: - Học sinh tự đặt câu hỏi:
 Thế nào là từ đồng nghóa ?
 Thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu VD.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1/ tr.13:
*Bài 2/ tr.13:
a) Bài tập 1:
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghóa chỉ màu xanh -
đỏ - trắng - đen
-Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - thư ký tổng hợp.
-Lần lượt các nhóm lên đính bài trên bảng (đúng và nhiều từ)
-Cho HS làm việc theo cặp
- GV gọi HS trình bày. Nhận xét bổ sung.
-GV chốt ý đúng .
b) Bài tập 2: HS đọc đề
-Cho HS làm cá nhân.


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
17

*Bài 3/ tr.13:
-Cho HS trình bày
VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt …

-Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghóa )
-GV chốt lời giải đúng. Chú ý cách viết câu văn của học sinh
c) Bài tập 3 :
-HS đọc yêu cầu bài tập : HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “
-Cho HS làm việc theo nhóm 4
- Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng.
3) Nhận xét, dặn dò:
Toán:
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT)
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Biết cách so sánh phân số với đơn vò, so sánh hai phân số có cùng tử số.
-Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3/ trang 7.
II/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: So sánh hai phân số.
B. Dạy bài mới:
1) Ôn tập cách so sánh hai phân số:
*Hdẫn ôn tập.
*Bài 1/ tr.7:
*Bài 2/ tr.7:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
*Bài 1:
a) Yêu cầu học sinh so sánh:
5
3
và 1
-HS thực hiện so sánh
5
3

< 1
-Học sinh nhận xét
5
3
có tử số bé hơn mẫu số ( 3 < 5 )
-GV chốt ý ghi bảng.
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
-HS tiếp tục thực hiện các bài tập.
b) Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
*Bài 2: So sánh các phân số:
7
2

5
2
;
6
5

9
5
;
3
11

2
11
-Cho HS thực hiện theo nhóm.

-HS nêu cách so sánh phân số cùng tử số
*Bài 3: Phân số nào lớn hơn:

18
 Giáo án lớp 5
*Bài 3/ tr.7:
*Bài 4/ tr.7:
a)
4
3

7
5
; b)
7
2

9
4
; a)
8
5

5
8

-HS thi đua làm tiếp sức.
-Thi đua giải nhanh.
*Bài 4: Hướng dẫn HS làm nếu không kòp cho về nhà.
Mẹ cho chò

3
1
tức là chò được
15
5
số quả quýt.
Mẹ cho em
5
2
tức là em được
15
6
số quả quýt.

15
6
>
15
5
nên
5
2
>
3
1
Vậy em được cho nhiều quýt hơn.
2) Nhận xét, dặn dò:
Chính tả:
NGHE - VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I/ Mục đích yêu cầu:

-Nghe và viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức
thơ lục bát.
-Tìm tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu BT2; thực hiện đúng BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một .
-Bảng phụ, bảng nhóm viết câu cần điền vào chỗ trống BT2;
-Chuẩn bò nội dung BT3/ tr.7.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Nhắc một số điểm cần lưu ý của giờ chính tả. Chuẩn bò đồ dùng.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) H ướ ng d ẫ n viết chính tả:
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-GV nhắc HS chú ý: mênh mông,
biển lúa, dập dờn ; cách trình bày
thể thơ lục bát.
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả 1 lượt.
-GV chấm 7-10 bài, nhận xét.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm bài chính tả.
-HS chú ý: Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên bài
vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ
đầu viết hoa, lùi vào một ô.
-HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài 2/ tr.6:
*Bài 2 :
-GV gọi HS đọc u cầu bài tập.

-GV nhắc HS nhớ ô trống số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh ;


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
19

*Bài 3/ tr.7:
ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh ; ô số 3 là tiếng bắt đầu
bằng c hoặc k.
-GV cho 2 HS làm trên bảng nhóm dưới hình thức tiếp sức.
-Cho HS trình bày bài làm và chữa bài.
-GV yêu cầu một số HS đọc lại.
-Thứ tự đúng : ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết,
của, kiên, kỉ.
*Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân: viết lại cho đúng.
-Cho HS trình bày bài và chữa bài.
-GV chốt lại lời giải đúng.
+Âm đầu «cờ» đứng trước i, e, ê viết là k ; đứng trước các âm còn
lại [a, o, ô, ơ, ư, ] viết là c.
+Cho HS nhẩm thuộc quy tắc.
*Ở lớp 1, HS được giải thích qu là một âm (âm«qø»).
4) Nhận xét, dặn dò:
Âm nhạc:
ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC
Lòch sử:
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Biết được thời kì đầu TDP xâm lược, Trương Đònh là thủ lónh nổi tiếng của phong
trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Đònh: không tuân

theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp.
+Trương Đònh quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghóa binh đánh Pháp ngay
khi chúng vừa tấn công Gia Đònh (năm 1859).
+Triều đình kí hoà ước nhường 3 tỉnh Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Đònh phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+Tr.Đònh không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
-Biết tên đường phố, trường học, … ở đòa phương mang tên Trương Đònh.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/ 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra SGK- ĐDHT.
B. Dạy bài mới:

20
 Giáo án lớp 5
1) Giới thiệu bài:
2) H ướ ng d ẫ n các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
Hoàn cảnh dẫn
đến phong trào
kháng chiến
dưới sự chỉ huy
của Trương
Đònh
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung.
+Sáng 1/ 9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu
cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả
quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh
thắng nhanh.
+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân

dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong
trào k/chiến dưới sự chỉ huy của Trương Đònh.
b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Tìm hiểu bài:
-Cho HS rút ra
ghi nhớ.
+ Củng cố:
-TD Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? (1/ 9/ 1858).
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?
(- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân
Pháp, lệnh cho Trương Đònh phải giải tán lực lượng kháng chiến của
nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh.)
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau:
+ Điều gì khiến Trương Đònh lại băn khoăn, lo nghó?
(Trương Đònh băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua là
mắc tội phản nghòch, bò trừng trò thảm khốc. Nhưng nhân dân thì
không muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục k/chiến.)
+ Trước băn khoăn đó, nghóa quân và dân chúng đã làm gì?
(Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và dân chúng đã suy tôn ông
làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”.)
+ Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
(Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân, Trương Đònh không tuân lệnh
vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.)
-Em học tập được điều gì ở Trương Đònh?
-HS đọc ghi nhớ SGK/4.
- Em có suy nghó như thế nào trước việc Trương Đònh quyết tâm ở lại
cùng nhân dân?
3) Nhận xét, dặn dò:
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn:

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục đích yêu cầu:
-Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh
đồng (BT1).


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
21

-Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
-Lồng ghép GDMT: Yêu thiên nhiên, cảnh đẹp của quê hương, yêu quê hương đất
nước. Biết bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một.
-Bảng phụ; 5, 6 tranh ảnh.
-Học sinh: Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 1 học sinh nêu lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn HS làm bài:
*Bài 1/ tr.14:
*LGGDBVMT
: Giúp HS cảm
nhận vẻ đẹp
của môi
trường thiên
nhiên.
-1Học sinh đọc đề - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn.
-HS đọc lại yêu cầu đề bài

-HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? (Tả cánh đồng
buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , …)
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
(- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thò giác ).)
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em
thích chi tiết đó ? ( HS tìm chi tiết bất kì.)
3) Thực hành:
*Bài 2/ tr.14:
-GV chấm
điểm những
dàn ý tốt.
-Một học sinh đọc yêu cầu đề bài
-HS giới thiệu tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy.
-Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý)
-Học sinh nối tiếp nhau trình bày.
-Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình.
3) Nhận xét, dặn dò:
-Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở
-Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn. Chuẩn bò: Luyện tập tả cảnh.
Thể dục:
BÀI 2
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
Toán:

22
 Giáo án lớp 5
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: Giúp HS:

-Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết có một số phân số có thể viết thành phân
số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành PS thập phân.
-Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3; 4a,c/ trang 8.
II/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: So sánh hai số thập phân
B. Bài mới:
1) Giới thiệu phân số thập phân
-Hướng dẫn HS
thực hành.
- Phân số có
mẫu số là 10,
100, 1000 gọi là
phân số gì ?
-Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- HS thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần.
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo.
- HS tìm phân số thập phân bằng các phân số
5
3
,
4
1

125
4
.
-GV chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân
bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và

nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân.
2) Thực hành
*Bài 1/ tr.8:
*Bài 2/ tr.8:
*Bài 3/ tr.8:
*Bài 4/ tr.8:
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS tự viết hoặc nêu cách đọc phân số thập phân.
*Bài 2: Viết các phân số thập phân:
Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm
phần nghìn; một phần triệu.
-HS lên bảng viết từng phân số.
-Lớp nhận xét ; GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân:
7
3
;
10
4
;
34
100
;
1000
17
;
2000
69
-HS nói miệng hoặc viết.
-GV và lớp nhận xét.

(Phân số
7
3
;
34
100
;
2000
69
chưa là phân số thập phân).
*Bài 4: Điền số thích hợp và ô trống
-GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài. -Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
-HS lần lượt sửa bài. Nêu đặc điểm của phân số thập phân.
-GV cùng cả lớp nhận xét và hồn thiện.
3) Nhận xét, dặn dò:


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
23

Khoa học:
NAM HAY NỮ ?
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học giữa nam và nữ.
-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1số quan niệm xã hội về vai trò nam, nữ.
-Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
*GDKNS:
+Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
+Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.

+Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học:
+Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 6, 7, 8, 9.
+Các tấm phiếu trắng bằng 1/4 khổ giấy A
4
(để HS viết vào đó).
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Nêu ý nghóa về sự sinh sản ở người ?
B. Dạy bài mới:
1) Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu:
Xác đònh được sự
khác nhau giữa nam
và nữ về mặt sinh
học.
*GDKNS:
+Kĩ năng phân tích,
đối chiếu các đặc
điểm đặc trưng của
nam và nữ.
*Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi 1,2,3 tr.6 SGK.
-Thư kí ghi kết quả vào phiếu học tập.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Mỗi nhóm nêu 1 kết quả, các nhóm khác so sánh.
-GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung.
-GV kết luận:
Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt,
trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ

quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt
rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến
một độ tuổi nhất đònh, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm
cho cơ thể nữ và nam có sự khác biệt về mặt sinh học. (râu, tinh
trùng ; kinh nguyệt, trứng )
2) Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu:
Phân biệt được
những đặc điểm về
mặt sinh học và xã
hội giữa nam và nữ.
*GDKNS:
+Kĩ năng trình bày
suy nghĩ của mình
về các quan niệm
nam, nữ trong xã
*Cách tiến hành:
*Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-Giáo viên phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu SGK-tr.8 và
hướng dẫn cách chơi.
*Bước 2: Cả lớp thực hiện như hướng dẫn.
*Bước 3: Hoạt động cả lớp
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả.
-Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp.
*Bước 4: -Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá.

24
 Giáo án lớp 5
hội.
+Kĩ năng tự nhận

thức và xác định giá
trị của bản thân.
*Đáp án: (Nam: Có râu; Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
Nữ: Cơ quan sinh dục tạo ra trứng; Mang thai; Cho con bú.
Cả nam và nữ: Kiên nhẫn; Thư kí; Giám đốc; Chăm sóc con;
Mạnh mẽ; Đá bóng; Tự tin; Dòu dàng; Trụ cột gia đình; Làm
bếp giỏi.)
5) Củng cố, dặn dò: Chuẩn bò bài sau: Nam hay nữ (TT).


Huỳnh Ngọc Hoàng – TH Tònh Đông – Sơn Tinh – Quảng Ngãi
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×