Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án Địa 8 cực chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.32 KB, 106 trang )

* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Ngày soạn: 25/2/2013
Ngày dạy : 17/ 8/ 2013
Tiết 1
phần I
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU
LỤC
XI.CHÂU Á
Bài 1:VỊ TRÍ ĐỊA LÍ ĐẠI HÌNH KHOÁNG SẢN
CHÂU Á
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần

-HS cần hiểu rõ :Đặc diểm vị trí địa lí kích thước,đặc điểm địa hình khoáng sản châu Á
-Củng cố và phát triên kĩ năng đọc ,phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ
-Phát triển tư duy địa lí ,giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên
II-Phương tiện dạy học
-Bản đồ vị trí địa lí châu Á trên bản đồ
-Bản đồ tự nhiên châu Á
-Tranh ảnh vẽ các dạng địa hình châu Á
II-Tiến trình bài giảng
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Mở bài (SGK-Tr 4 )
Hoạt độg của GV+HS Nội dung học tập
GV::Treo bản đồ bán cầu đông giới thiệu vị
trí địa lí của châu Á trên bản đồ
-Phát phiếu học tập 1.1
Phiếu học tập 1.1
Điểm cực Bắc Cực nam (Phần đất liền châu


Á) nằm trên những vĩ độ nào ?
-Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu
lục nào ?
-Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực
Nam ,chiều rộng từ bờ Tây sang bờ đông nơi
lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km?
-Dựa và SGK cho biết diện tích của châu Á là
bao nhiêu ? So sánh diện tích của châu Á với
diện tích các châu lục đã học.
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm lên bảng
trình bày kết quả thảo luận trên bản
đồ?.Nhóm khác bổ xung kiến thức
1.Vi trí địa lí của châu Á
-Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế
giới với diện tích 44,4 triệu Km
2
(Kể cả
các đảo)Trải dài từ 77
o
44’B tới 1
0
10’B
-Vị trí giới hạn
+Bắc giáp với Bắc Băng Dương
+Nam Giáp Ấn Độ Dương
+Tây giáp châu Âu châu Phi,Địa trung
Hải
+Đông giáp Thái Bình Dương
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
1

* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
GV:Chuẩn xác kiến thức trên bản đồ treo
tường ?
Chuyển ý :Những đặc điểm vị trí địa lí kích
thước lãnh thổ châu Á có ý nghĩa rất sâu sắc
làm phân hoá khí hậu và cảnh quan thiên
nhiên đa dạng .Sự đa dạng đó thể hiện như
thế nào ?
GV:Treo bản đồ tự nhiên châu Á .
-Phát phiếu học tập
Phiếu học tập 1.2
Dựa vào H1.2 hãy.
-Tìm đọc tên các dãy núi chính ? Chúng phân
bố ở đâu?
-Tìm đọc tên các sơn nguyên chính ? Phân bố
ở đâu ?
-Tìm đọc tên các đồng bằng lớn? Phân bố ở
đâu
-Cho biết tên các dòng sông chảy trên những
đồng bằng đó ?
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm trình bày
kết quả .Nhóm khác nhận xét ?
GV:Các dẫy núi của châu Á có hướng như
thế nào ? Nhận xét sự sự phân bố các núi và
sơn nguyên ,đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ ?
HS:Quan sát bản đồ tự nhiên trả lời.
GV:-Chuẩn xác kiến thức.
-Hãy cho nhận xét chung về đặc điểm địa
hình châu Á.
HS:Nêu nhận xét về địa hình châu Á.

GV:Kết luận.
Chuyển ý :Trên đây là những đặc điểm tự
nhiên của châu Á .Ngòai ra châu Á có tài
nguyên khoáng sản như thế nào ?
GV:Dựa vào H1.2 hoặc bản đồ tự nhiên châu
Á hãy cho biết.
-Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào ?
HS:Quan sát H1.2 nêu các khoáng sản chính
của châu Á.
GV:Dầu mỏ và khí đốt tập chung nhiều nhất
ở những khu vực nào ?
HS:Quan sát H1.2 trả lời .
GV:Em có nhận xét gì về đặc điểm khoáng
2.Đặc điểm koáng sản địa hình.
a).Đặc điểm địa hình.
-Nhiều hệ thống núi cao nguyên cao và
đồ sộ nhất thế giới tập chung chủ yếu ở
trung tâm lục địa theo hai hướng chính
B-N và Đ-T.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở
rìa lục địa.
-Nhiều hệ thống núi và sơn nguyên
nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị
chia cắt phức tạp.
b.Đặc điểm khoáng sản
-Châu Á có nguồn khoáng sản phong
phú quan trọng nhất là dầu khí ,Kí
đốt ,than ,sắt,crômvà kim loại màu
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
2

* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
sản châu Á .
HS:Nêu nhận xét
GV:Kết luận
IV-Củng cố , Hướng dẫn học sinh học ở nhà đánh giá
-Yêu cầu HS lên bảng xấc định các điểm cực Bắc cực Nam cực Đông cực Tây của châu Á
.Châu Á kéo dài trên bao nhiêu vĩ độ?
Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK làm bài tập tập bản đồ bài số1.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

























Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
3
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Ngày soạn: 19/ 8/ 2013
Ngày dạy : 24/ 8/ 2013
Tiết 2
Bài 2:KHÍ HẬU CHÂU Á
I-Mục tiêu
-Nắm được tính đa dạng phức tạp của địa hình châu Á và giải thích được vì sao châu Á
có nhiều đới khí hậu
-Hiểu rõ đặc điểm chính của khí hậu chính của châu Á
-Nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu .Xác định trên bản đồ sự phân bố các đới khí
hậu và các kiểu khí hậu
-Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí địa lí ,kích thước ,địa hình ,biển
-Mô tả đặcđiểm khí hậu
II-Thiết bị dạy học
-Lược đồ các đới khí hậu châu Á
-Các biểu đồ khí hậu phóng to (SGK -Tr 9)
-Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á
II-Tiến trình bài giảng
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu đặc điểm vị trí địa lí ,kích thước lãnh thổ châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với
khí hậu
-Địa hình châu Á có đặc điểm gì nổi bật?
3.Bài mới
Mở bài (SGK-Tr7)

Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:-Quan sát H2.1em hãy cho biết
-Dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ từ vùng cực đến xích
đạo có những đới khí hậu gì ?
-Mỗi đới khí hậu ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
HS:Quan sát H2.1 trả lời HS khác bổ xung ý
kiến
GV:Chuẩn xác kién thức
+Đới khí hậu cận cực nằm khoảng từ vòng Bắc
(VCB) đến cực
+Đới khí hậu ôn đới nằm trong khoảng từ 40
0
B
VCB
+Đới khí hậu nhiệt đới khoảng từ CTB dến 5
0
N
-Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều
đới khí hậu khác nhau ?
HS:Dựa vào H2.1 hoặc lược đồ tự nhiên châu Á
trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
1.Khí hậu châu Á phân hoá đa
dạng
a)Khí hậu châu á phân thành
nhiều đới khí hậu khác nhau
-Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực
đến xích đạo nên châu Á có

nhiều đới khí hậu
-Ở mỗi đới khí hậu thường phân
hoá thành nhiều kiểu khí hậu
khác nhau tuỳ theo vị trí gần biển
hay xa biển ,địa hình cao hay
thấp
2.Hai kiểu khí hậu phổ biến
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
4
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
-Trong các đới khí hậu ?Đới khí hậu nào phân
hoá nhiều nhất ?
HS:Dựa vào lược đồ 2.1trả lơì câu hỏi
GV:Khí hậu thay đổi như thế nào từ vùng duyên
hải vào nội địa?
HS:Quan sát H2.1trả lời .
GV;-Tại sao khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu ?
HS:Trả lời.
GV:Chuẩn xác kiến thức.
+Do kích thước lãnh thổ rộng lớn ,địa hình phức
tạp lên khí hậu phân hóa đa dạng .
-Dựa vào H2.1em hãy cho biết đới khí hậu nào
không bị phân hoá thành các kiểu khí hậu? Giải
thích tại sao ?
HS:Quan sát H2.1 nêu hai đới khí hậu không bị
phân hoá.
GV:Chuẩn xác kiến thức .
+Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích đạo nóng
ẩm thống trị quanh năm.
+Đới khí hậu lạnh do có khí cực khô và lạnh

thống trị quanh năm .
Chuyển ý:Khí hậu châu Á tuy đa dạng nhưng lại
có hai loại khí hậu phổ biến nhất đó là hai loại
khí hậu nào?
GV:Chia lớp thành 3 nhóm .Phát phiếu học tập
cho các nhóm
Phiếu học tập2.1
-Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Y-an
-gun(Mi an- ma),Eri-at (A-Rập Xê- út) U-Lan
Ba -to ( Mông Cổ)
-Xác định những điểm nằm trong các kiểu khí
hậu nào ?
-Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa ?
-Giải thích
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận nhóm khác bổ xung
GV:Chuẩn xác kiến thức theo bảng
-Kết luận :,Liên hệ với khí hậu Việt Nam nằm
trong đới khí hậu nào?

của châu Á
a.Khí hậu gió nùa.
Đặc điểm :Một năm có hai mùa.
+Mùa đông :Khô lạnh ít mưa .
+Mùa hè :Nóng ẩm mưa nhiều
-Phân bố :
+Khí hậu nhiệt đới gió mùa ở
Nam Á và Đông Nam Á.
+Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa ở
Đông Á .

b.Kiểu khí hậu lục địa
-Đặc điểm
+Mùa Đông: khô ,rất lạnh .
+Mùa Hè khô rất nóng biên đô
nhiệt ngày ,năm rất lớn ,Canh
quan hoang mạc phát triển
-Phân bố :Chiếm diện tích lớn
vùng nội địa và Tây Á
IV-Củng cố , hướng dẫn học ở nhà
Đánh dấu X vào câu đúng nhất
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
5
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Yếu tố tạo lên sự đa dạng của khí hậu hậu Á
a)Do châu Á có kích thước rộng lớn
b)Do địa hình châu Á cao và đồ sộ nhất
c)Do vị trí của châu Á trải dài từ 77
0
44’Bđến 1
0
16’B
d)Đo châu Á nằm giữa 3 đại dương lớn
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

























Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
6
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Ngày soạn: 01/ 9/ 2013
Ngày dạy : 07/ 9/ 2013


Tiết 3
Bài 3:SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I-Mục tiêu
1.Kiến thức
HS cần nắm được
-Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển ,có nhiều hệ thống sông

-Đặc điểm của một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân
-Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan. Nguyên nhân của sự phân hoá đó
thuận lợi khó khăn của sông ngòi châu á
2.Kĩ năng
-Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á
-Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn
-Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
II-Phương tiện dạy học
1.Bản đồ tự nhiên châu Á
2.Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu Á
3.Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên châu Á
III-Tiến trình bài giảng
1,Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ (15’)
a)Đề bài
Câu 1.Điền vào chỗ chấm trong bảng dưới đây các châu lục và Đại Dương tiếp giáp với
châu Á
Phía Bắc giáp
Nam giáp
Phía Đông giáp
Phía Tây giáp
Câu 2 .Địa hình khoáng sản châu Á như thế nào ?
b)Đáp án+Biểu điểm
Phía Bắc giáp Bắc Băng dương
Phía Nam giáp ấn độ Dương
Phía Đông giáp Thái bình Dương
Phía Tây giáp Châu Âu
Câu 2:
*Đặc điển địa hình châu Á
-Nhiều hệ thống núi cao nguyên cao và đồ nhất thế giới tập chung chủ yếu ở trung tâm lục

địa theo hai hướng chính Bắc Nam và Đông Tây
-Nhiêù đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa
Nhiều hệ thống núi và sơn nguyên nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
7
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
*Đặc điểm khoáng sản
-Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú quan trọng nhất là dầu mỏ khí đốt sắt than crôm
lim loại màu
3.Bài mới
Mở bài SGK-
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Treo bản đồ tự nhiên châu á
-Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á :Nhận
xét chung về mạng lưới sông ngòi của
châu Á.
HS:Dựa vào bản đồ tự niên nêu nhận xét
chung.
GV:Dựa vào H1.2 cho biết.
-Tên các sông lớn thuộc khu Bắc Á
,Dông Á ,Tây Nam Á ?
-Nơi bắt nguồn từ khu vực nào ,đổ vào
biển và Đại Dương nào ?
HS:Quan sát lược đồ H1.2 trả lời.
GV:Chuẩn các kiến thức.
-Phát phiếu học tập3.1.
Phiếu học tập3.1.
-Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Á và
kiến thức đã học cho biết.
+Đặc điểm chung của mạng lưới sông

ngòi ở ba khu vực trên .
+Chế độ nước của các mạng lưới sông
ngòỉ ở các khu vực trên.
+Giải thích nguyên nhân.
HS:Tảo luận nhóm .đại diện HS báo các
kết quả nhóm khác bổ xung ý kiến .
GV:Dùng bản đồ treo tường chuẩn xác
kiến thức.
-Em hãy cho biết giá trị của sông ngòi
châu Á ?
Chuyển ý :Khí hậu và địa hình châu Á rất
phức tạp làm cho cảnh quan tự nhiên
châu Á cũng đa dạng và phức tạp sự đa
dạng phức tạp thể hiện như thế nào?
GV:Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm
thảo luận.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm.
1.Đặc điểm sông ngòi.
-Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát
triển nhưng phân bố không đều,chế độ
nước phức tạp.
-Có 3 hệ thống sông lớn.
+Bắc Á mạng lưới sông ngòi dày đặc
,mùa Đông đóng băng,mùa Xuân có lũ do
băng tuyết tan .
+Tây Nam Á và Trung Á rất ít sông
,nguồn cung cấp nước cho sông là nước
băng tan lượng nước giảm dần về hạ lưu.
+Đông Á ,Đông Nam Á,Nam Á ,có nhiều
sông ngòi sông nhiều nước nước lên

xuống theo mùa.
-Sông ngòi và hồ châu Á có giá trị lớn
trong sản xuất đời sống văn hoá du lịch
v.v
2.Các đới cảnh quan tự nhiên
-Do địa hình và khí hậu đa dạng nên các
cảnh uan châu Á rất đa dạng
-Cảnh quan tự nhiên khu vực nhiệt ddới
gío mùa và vùng lục địa khô chiếm dieenj
tích lứn
-Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xi-bia
-Rừng cân nhiệt nhiệt đới ẩm có nhiều ở
đông trung quốc ,đông nam ávà nam á
3.Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên châu Á.
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
8
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Phiếu học tập 3.2.
Dựa vào H3.1cho biết .
-Châu Á có những đí cảnh quan tự nhiên
nào ?
Dọc kinh tuyến 80
0
Đ tính từ Bắc xuống
có các đới cảnh quan nào.
-Theo vĩ tuyến 40
0
B tính từ tây sang có
những đới cảnh quan nào ?

Phiếu học tập 3.2
Dựa vào H3.1 cho biết
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí
hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực
khí hậu lục địa khô hạn
Phiếu học tập 3.3
Dựa vào H3.1 cho biết
Tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu ôn
đói ,cận nhiệt ,nhiệt đới
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm báo
cáo kết quả
GV:Chuẩn xác kiến thức
chuyển ý :thiên nhiên châu Á phức tạp
gây lên những thuận lợi và khó khăn nhất
định đó là những thuaanj lợi và khó khăn
gì ?
GV:Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự
nhiên châu á cho biết những thận lợi và
khó khăn của tự nhiên đói với sản xuất và
đời sống ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức
a)Thuận lợi
-Nguồn tài nguyên đa dạng phong phú
,trữ lượng lớn (Dầu khí ,than sắt )
-Thiên nhiên đa dạng
b.Khó khăn
-Địa hình núi cao hiểm trở
-Khí hậu khắc nghiệt
-Thiên tai bất thường

IV-Củng cố, Hướng dẫn học ở nhà :
Đánh dấu vào X câu đúng trong các câu sau
Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều vì
a)Lục địa có khí hậu phân hoá đa dạng phức tạp
b)Lục địa có kích thước rộng lớn ,núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm
có băng hà phát triển .Cao nguyên và đồng bằng có khí hậu ảm ướt
c)Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ảm của khí hậu
d)Lục địa có điện tích rất lớn .Địa hình nhiều núi cao đồ sộ nhất thế giới
-Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập TBĐ bài số 3
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
9
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

























Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
10
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Ngày soạn: 05/ 9/ 2011
Ngày dạy : 07/ 9/ 2011
Tiết 4
Bài 4:THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I-Mục tiêu
Thông qua bài thực hành HS cần
-Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu á.
-Tìm hiểu nội dung bản đồ mới :Bản đồ phân bố khí áp và hướng gió
-Nắm được kĩ năng đọc ,phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
II-Thiết bị dạy học
-Bản đồ khí hậu châu á
-Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa Đông và mùa Hạ ở châu Á
(Phóng to )
III-Tiến trình bài giảng
1.Ổn định tỏ chức lớp .
2.Kiểm tra bài cũ .
-Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gì ? Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố của
các kiểu khí hậu trên .
-Khí hâu địa hình châu Á ảnh hưởng đến sông ngòi như thế nào ?

3.Bài mới
Mở bài (SGK-Tr)
Hoat động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Hướng dẫn HS đọc lược đồ phân
bố khí áp và hướng gió .
-Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm gió là
gì .
-Chia lớp thành nhóm .Phát phiếu học
tập cho các nhóm .Yêu cầu các nhóm 1
thảo luận trả lời câu hỏi .
Phiếu học tập 4.1
Dựa vào lược đồ H 4.1 em hãy
+Xác định và đọc tên các trung tâm áp
cao và áp thấp .
+Xác định hướng gió chính theo từng
khu vực về mùa đông và ghi vào phiếu
học tập theo bảng mẫu ưới đây

1.Phân tích hướng gió về mùa đông
-Các trung tâm áp cao và áp thấp
+Các trung tâm áp thấp :Ai-xơ-len,A-lê-
út ,xích đạo Ôtxtrâylia,xích đạo.
+Các trung tâm áp cao :XiBia ,A-xơ,nam
Ấn Độ Dương ,
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
11
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Hương gió theo
mùa theo khu vực
Hướng gió mùa Đông (tháng

1)
Hướng gió mùa Hạ (tháng7)
Dông á Tây Bắc Dông NAm
Đông nam á Đông Bắc Tây Nam ,Nam
Nam á Đông Bắc Tây Nam
GV:Dựa vào lược đồ H4.2 em hãy xác
định các trung tâm áp thấp và áp cao .
-Xác định hướng gió chính và ghi vào vở
theo mẫu bảng 4.1.
HS:Dựa vào H4.2 nên bảng xác địnhtrên
lược đồ và ghi vào bảng phụ GV kẻ sẵn
(Bảng 4.1)
2.Phân tích hướng gió vào mùa Hạ
-Các trung tâm áp thấp và áp cao
+Các trung tâm áp thấp :Iran ,Aixơlen
+Các trung tâm áp cao :Ôxtrâylia
-Các hướng gió chính .(bảng trên )
3.Tổng kết .
Mùa Khu vực Hướng gió chính
Từ áp cao đến
áp thấp
Mùa Đông
Đông á Tây Bắc
áp cao Xibia đến
áp thấp Alêút
Đông nam á Đông Bắc
áp cao Xibiađến
áp thấp xích đạo
Ôxtrâylia.
Nam á Đông bắc

áp cao Xibia đén
áp thấp nam ấn
độ dương
Mùa Hạ
Đông á Đông Nam
áp cao Ha-Oai
đến áp thấp Iran
Đông nam á Tây Nam ,Nam
Áp cao Nam ấn
độ dương ,Ô-xtrây-
li-a
Nam á Tây Nam
Nam ấn độ dương
đến áp thấp Iran
IV-Củng cố ,hướng dẫn học ở nhà
-Các khu vực khí áp thay đổi như thế nào với nhau theo từng mùa
-Về nhà các em học bài làm bài tập TBĐ bài số
IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:




Ngày soạn: 12/ 9/ 2011
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
12
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Ngày dạy : 14/ 9/ 2011

Tiết 5


Bài5 :ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần nắm được
-Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác ,mức độ tăng dân số ở mức trung
bình của thế giới
-Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc ở châu Á
-Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á .
-Rèn kuyện kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ sự gia tăng dân
số
-Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc
chính trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo chính .
II-Thiết bị dạy học
-Bản đồ các nước trên thế giới
-Lược đồ ,tranh ảnh ,tài liệu vầ dân cư-các chủng tộc ở châu Á .
-Tranh ảnh ,tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn .
III-Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Không )
3. Bài mới .
Mở bài (SGK-Tr)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Dựa vào bảng 5.1nêunhận xét dân số
của châu á so với châu lục khác .
HS:Dựa vào bảng 5.1 nêu nhận
GV:Chuẩn xác kiến thức .
-Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % dân
số thế giới?
HS:Trả lời :
GV:Chuẩn xác kiến thức .
-Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu %

diện tích thế giới ?
HS:Trả lời .
GV:Chuẩn xác kiến thức .
-Em hãy cho biết nguyên nhân của sự tập
chung đông dân cư của châu Á.
-HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức .Chia lớp thành
3 nhóm .Phát phiếu học tập cho các nhóm
Phiếu hộc tập 6.1
Hãy tính mức gia tăng tương đối của các
1.Một châu lục đông dân nhất thế giới .
-Châu á có số dân đông nhất .
-Chiếm gần 61% dân số thế giới .
-Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính
sách dân số .
-Do sự phát triển công nghiệp hoá và các
đô thị hoá ở các nước đông dân ,
tỉ lệ gia tăng dân số của châu á
giảm .
2.Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc
:Môn gôlốit ,Ơrôpêít và số ít Ôtralôít
-Các chủng tộc châu Á chung sống bình
đẳng trong hoạt động kinh tế ,văn hoá ,Xã
hội
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
13
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
châu lục .
Châu
Mức gia tăng dân số

năm 1950-2000(%)
Châu á
Châu âu
Châu đại
Dương
Châu Mĩ
châu Phi
Thế giới
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm lên
bảng điền vào bảng phụ do GV kẻ sẵn
.Nhóm khác nhận xét .
GV:Chuẩn xác kiến thức .
Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến từ
mộat châu lục đông dan nhất mà hiện nay
tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á đã giảm
đáng kể ? Liên hệ với Việt Nam.
Chuyển ý :Châu á là châu lục rộng lớn
nhất thế giới và có số dân đông nhất.Vậy
châu lục này có thành phần chủng tộc
như thế nào ?Chúng ta tìm hiểu phần tiếp
theo .
GV:Chia lớp thành 3 nhóm .Phát phiếu
học tập cho các nhóm
Phiếu học tập 5.1
Quan sát H5.1 em hãy cho biết
+Châu á có những chủng tộc nào sinh
sống ? Xác định địa bàn sinh sống của
các chủng tộc đó ?
+Dân cư châu á chủ yếu thuộc chủng tộc
nào ?Em hãy nhắc lại đặc điểm bên ngoài

của chủng tộc đó .
+So sánh thành phần chủng tộc của châu
á và châu âu .
HS:Thảo luận nhóm đại diện nóm lên
bảng trình bày kết quả thảo luận .nhóm
khác bổ xung ý kiến
GV:Chuẩn xác kiến thức .
Chuyển ý :châu á là quê hương của nhiều
tôn giáo lớn trên thế giới vậy châu á là
quê hương của những tôn giáo nào?
3.Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
-Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
14
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Chúng ta tìm hiểu sang phần tiếp theo
GV:Treo bảng phụ ghi tên các tôn giáo
,đại điểm ra đời ,thời gian ra đời ,thần
linh được tôn thờ ,khu vực phân bố .
lớn
Tôn giáo
Địa diểm ra
đời
Thời điểm ra
đời
Thần linh được
tôn thờ
Khu vực phân
bố chính ở
châu Á

1. Ấn Độ giáo Ấn Độ
2500 năm
trước công
nguyên
Đấng tối cao
Bà la Môn
Ấn Độ
2. Phật giáo Ấn Độ
TK VI trước
công nguyên
Phật thích ca
-Đông Nam
Á,Nam Á
3. Thiên chúa
giáo
Palextin (Bet-
Lê-Hem )
Đầu công
nguyên
Chúa Giê su Phi-Líp-pin
4. Hồi giáo
Méc ca (arập-
xê út
TKVII sau
công nguyên
Thánh Ala
Nam Á ,In -đô
nê- xi- a
-Các tôn giáo đều khuyên răn làm việc
thiện tránh việc ác .

IV-Củng cố ,hướng dẫn học ở nhà
-Vì sao châu Á đông dân ?Năm 2002 châu á có số dân đứng thứ mấy trong năm châu lục
có người sinh sống ?
-Về nhà các em học bào trả lời câu hỏi SGK và TBĐ bài 5
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:




Ngày soạn : 19/ 9/ 2011
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
15
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Ngày dạy: 21/ 9/ 2011
Tiết 6
Bài 6:Thực hành
ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ
DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần nắm được
-Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và đô thị châu Á
-Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên dến sự phân bố dân cư và các đô thị châu Á .
-Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị của châu Á .Tìm ra đặc điểm phân
bố dân cư và các mối quan hệ giữa tự nhiên dân cư và xã hội .
-Rèn luyện kĩ năng nhận biết vị trí các quốc gia ,giữa các thành phố lớn của châu Á
II-Thiết bị dạy học .
-Bản đồ tự nhiên châu Á .
-Bản đồ các nước trên thế giới .
-Lược đồ mật độ dân số và các thành phố lớn châu Á
-Bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của châu Á .

III-Tiến trình bài giảng .
1.Ổn định tổ chức lớp .
2.Kiểm tra bài cũ .
-Cho biết nguyên nhân của sự tập chung đông dân cư của châu Á .
-Hãy cho biết các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố daan cư và đô thị của châu
á ?
3.Bài mới
Mở bài (SGK-Tr)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Hướng dẫn HS quan sát hình trong
sgk .Chia lớp thành 3 nhóm .Phát phiếu
học tập cho các nhóm.
Phiếu học tập 6.1
Dựa H6.1 em hãy điền tiếp vào phiêu
hoạc tập sau cho đúng với tình hình phân
bố dân cư của các khu vực của châu á
STT Mật độ
dân số
Nơi
phân bố
Ghi chú
1.
2.
Dưới 1
người
/km2
1-50
người
/km2
1.Phân bố dân cư của châu á

STT Mật độ
dân số
Nơi
phân bố
Ghi chú
1.
2.
3.
Dưới 1
người
/km2
1-50
người
/km2
51-100
người
/km2
Bắc liên
bang
Nga
Mông
Cổ
,Trung
Quốc
Bắc á
Trung á
Đông
á ,Nam
á ,Đông
-Giải thích :Bắc á và Trung á là các khu

vực có khí hậu khắc nghiệt nên dân cư
thưa thớt .
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
16
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
3. 51-100
người
/km2
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm lên
bảng điền kết quả vào bảng phụ (GV kẻ
sẵn).Nhóm khác nhận xét kết quả .
GV:Chuẩn xác kiến thức .
Chuyển ý Quá trình đô thị hoá của châu á
diễn ra rất nhanh và hình thành nên nhiều
thành phố lớn .Trên bản đồ châu á
cácthành phố được thể hiện như thế nào ?
GV_Em hãy xác định tên các thành phố
lớn của châu á và điền tên các thành phố
lên lược đồ H6.1 .
HS:Dựa vào bản đồ châu á điền tên các
đô thị đồ vào lược đồ.
GV:Em hãy cho biét các đô thị của châu
á thường tập chung ở những khu vực
nào ?Tại sao lại có sự phân bố đó .
HS:Quan sát lược đồ thảo luạn nóm trả
lời câu hỏi .
GV:Chuẩn xác kiến thức.
2.Các thành phố lớn của châu á .
-Các thành phố lớn tập chung nhiều ở khu
vực Đông Nam á ,và Nam á vì nơi đó có

khí hậu thuận lợi có nhiều đồng bằng
rộng lớn gần biển .
IV-Củng cố ,hướng dẫn học ở nhà
-Sự phân bố dân cư của một khu vực phụ thuộc những điều kiện tự nhiên nào ?
-Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi SGK làm bài tập TBĐ bài số
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:








Ngày soạn: 25/ 9/ 2011
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
17
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Ngày dạy: 28/ 9/ 2011
Tiết 7:
ÔN TẬP
I-Mục tiêu .
-Củng cố lại kiến thức đã học về châu Á .
-Thiết lập sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
II-Thiết bị dạy học .
-Bản đồ tự nhiên châu á và bản đồ câm châu Á .
-Hai lược đò khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu Á.
-Lược đồ các đới khí hậu châu Á .
-Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Á .Tranh ảnh tài liệu nói về các tôn giáo .
III-Tiến trình bài giảng .

1.ổn định tổ chức lớp .
2.Kiểm tra bài cũ (Không ).
3.Bài mới .
Mở bài (SGK-Tr)
Hoạt động của GV+HS Nội dung học tập
GV:Treo bản đồ tự nhiên châu á .
-Em hãy cho biết châu á có vị trí giới hạn
như thế nào ?
-HS:Dựa vào kiến thức đã học lên bảng
chỉ trên bản đồ vị trí của châu á .
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Quan sát bản đồ tự nhiên châu á em hãy
cho biết :Địa hình châu á như thế nào ?
HS:Quan sát bản đồ trả lời câu hỏi .
GV:Chuẩn xác kiến thức .
-Khoáng sản châu á như thế nào ?
HS:Trả lời .
GV:Chuẩn xác kiến thức .
Chuyển ý :Khí hậu và địa hình châu á
luôn có ảnh hưởng đến khí hậu .Với vị trí
đại lí và địa hnhf như vậy khí hậu ở đây
như thế nào chúng ta chuyển sang phần 2
GV:treo lược đồ câm trâu á .
Dựa vào kieens thức đã họcem hãy lên
bảng dán các băng giấy ghi tên các kiểu
khí hậu của châu á lên bản đồ cho đúng
với vị trí của các kiểu khí hậu của châu
á .
HS:Lên bảng dán băng giấy lên bản đồ
GV:Chuẩn xác kiến thức .

1. Vị trí địa hình và khoáng sản
a)Vị trí
-Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương
-Phía Nam giáp ấn độ dương
-Phía Tây giáp châu âu châu phi và địa
Trung Hải
-Phía Đông giáp :Thái bình Dương
b)Khoáng sản,đại hình
-Địa hình phức tạp
-khoáng sản phong phú đa dạng
2. Khí hậu
-Khí hậu châu á đa dạng
-Hai kiểu khí hậu phổ biến là
+Khí hậu gió mùa
+Khí hậu lục địa
3. Sông ngòi và cảnh quan châu á
-Mạng lưới sông ngòi khá phát triển .Chế
độ nước phức tạp
-Do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu
nên cảnh quan tự nhiên đa dạng
4. Đặc điểm dân cư xã hội châu á
-Có số dân đông nhất trong các châu lục
-Dân cư thuộc nhiều chủng tộc

Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
18
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Chuyển ý :Khí hậu luôn có ảnh hưởng
đến sông ngòi và cảnh quan với khí hậu
như vậy sông ngòi và cảnh quan ở đây

như thế nào chúng ta chuyển sang phần 3
GV:Dựa vào bản đồ tự nhiên em hãy cho
biết châu á có mạng lưới sông ngòi như
thế nào?
HS:Quan sát lược đồ trả lời câu hỏi .
GV:Chuaanr xác kiến thức .
chuyển ý :Tự nhiên luôn có vai trò rất lớn
trong sự phát triển dân cư ,Với đặc điểm
tự nhiên như vậy dân cư châu á như thế
nào ?
GV:Dựa vào lược đồ em hãy cho biết
châu á có những chủng tộc nào?Phân bố
ở đâu ?
HS:Dựa vào lược đồ và những kiến thức
đã học nê tên các chủng tộc ở châu á và
sự phân bố của các chủng tộc
GV:Chuẩn xác kiến thức .

IV_Củng cố ,hướng dẫn học ở nhà
-Châu á là châu lục có diện tích như thế nào ? Có các điều kiện tự nhiên như thế nào ?
-Về nhà các em học bài chuẩn bị cho tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết .
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:











Ngày soạn : 02/ 10/ 2011
Ngày dạy : 05/ 10/ 2011
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
19
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Tiết 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
I-Đề bài
A.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1(1đ)
Đánh dấu x vào ô thể hiện ý em cho là đúng nhất
Châu Á có khí hậu đa dạng vì
a) Lãnh thổ rộng lớn
b) Địa hình đa dạng
c) Núi non hiểm trở
d) Tất cả các ý trên
Câu 2(2đ)
Em hãy ghép ô chữ bên phải với ô chữ bên trái cho đúng với đặc điểm phân bố tôn
giáo
Tôn giáo Khu vực phân bố chủ yếu của châu Á
a) Phật giáo 1)Phi líp pin
b)Thiên chúa Giáo 2)Nam Á ,Ấn Độ
c) Hồi giáo 3)Đông nam Á ,Đông Á
d) Ấn Độ giáo 4) Tây Nam Á ,Nam Á ,Inđônêxia
,Malayxia
B Tự luận
Câu 1(4đ)
Hai kiểu khí hậu phổ biến của châu Á khác nhau như thế nào ?

Câu 2(3đ)
Em hãy nêu đặc điểm dân cư xã hội của châu Á .
II-Đáp án điểm
A.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1 (1đ)
Đáp án đúng d
Câu 2 (2đ)
Em hãy ghép ô chữ bên phải với ô chữ bên trái cho đúng với đặc điểm phân bố tôn
giáo
a.3 b.1 c.4 d.2
B. Trắc nghiệm tự luận
Câu 1(4đ)
Sự khác nhau của hai kiểu khí hậu châu Á
Khí hậu gió mùa Khí hậu lục địa
-Đặc điểm :Một năm có hai mùa rõ rệt
(0,4)
+Mùa Đông khô ít mưa (0,4)
+Mùa Hè nóng mưa nhiều (0,4)
-Phân bố (0,4)
-Đặc điểm :Một năm có hai mùa rõ rệt
(0,4)
+Mùa đông :rất lạnh (0,4)
+Mùa hè :Khô rất nóng.Biên độ nhiệt
ngaỳ, năm rất lớn ,cảnh quan hoang mạc
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
20
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
+Gió mùa nhiệt đới :Nam Á ,Đông Nam
Á(0,4)
+Gió mùa cận nhiệt đới và ôn đới ở Đông

Á (0,4)
phát triển (0,4)
-Phân bố:Chiếm diện tích lớn ở vùng nội
địa và Nam Á (0,4)
Câu 2
Một châu lục đông dân nhất thế giới ,chiếm gần 61% dân số thế giới Tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của châu Á đã giảm(1,5đ)
Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc:Môngôlôít ,ơrôpêô ít và số ít thuộc chủng tộc
Ôxtralôít(1,5đ)
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:










Ngày soạn : 10/ 10/ 2011
Ngày dạy: 12/ 10/ 2011
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
21
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Ti ết 9
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CHÂU Á
I-Mục tiêu
Sau bài học HS cần .

Sơ bộ quá trình phát triển của các nước châu Á .
-Hiểu được đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước châu Á hiện nay
-Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu KT-XH
II-Thiết bị dạy học
-Bản đồ kinh tế châu Á
-Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của một số nước châu Á
III-Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (Không )
3. Bài mới
Mở bài (SGK-Tr)
Hoạt động của GV +HS Nội dung học tập
GV:Giới thiệu khaí quát lịch sử phát
triển của châu á
+Thời cổ đại , thời trung đại
+Từ thế kỉ XVI
-Dùng phương pháp diễn giảng nêu bật
được
+Sự phát triển rất sớm của các nước châu
á thể hiện ở Trung tâm văn minh :Văn
minh Lưỡng Hà , ấn độ , Trung Hoa .
-Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
+dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết
thời cổ đại và trung đại các dân tộc châu
á đã đạt được những thành tựu nào ?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác kiến thức .
-Tại sao thương nghiệp tời kì này đã rất
phát triển ?
HS:Trả lời .

GV:Chuẩn xác kiến thức
-Dựa vào bảng 7.1 em hãy cho biết các
nước và các khu vực của châu á nổi tiếng
với những sản phẩm gì ?
HS:Dựa vào bảng 7.1 nêu các mặt hàng
nổi tiếng của một số nước và khu vực của
châu á .
1.Vài nét Lịch sử phát triển của các
nước châu á
a) Thời cổ đại và trung đại
-Các nước châu Á có quá trình phát triển
rất sớm ,đạt được những thành tựu quan
trọng trong kinh tế xã hội
b) Thời kì thế kỉ XVI đến chiến tranh
thế giới thứ hai .
-Chề độ thực dân phong kiến đâye nền
kinh tế các nước châu Á trậm phát triển
kéo dài .
2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội
của các nước và xã hội hiện nay .
-Sau chién tranh thế giới thứ hai nền kinh
têds châu á có nhiều biến chuyển mạnh
mẽ .xuất hiện cơừng quốc kinh tế Nhất
Bản và một số nước công nghiệp mới
-Sự phát triển kinh tế xã hội giữa các
nước và vùng lãnh thổ của châu á không
đều .Còn nhiều nước đang phát triển có
thu nhập thấp
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
22

* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
GV:Chuẩn xác kiến thức .
-Giới thiệu về con đường tơ lụa
-Chia lớp thành 3 nhóm .Phát phiếu học
tập cho các nhóm.
Phiếu học tập
Dựa vào kiến thức lịch sử và nội dung
SGK em hãy trả lời các câu hỏi sau .
-Từ thế kỉ XVI và đặc biệt thé kỉ Xĩ các
nước châu á châu á bị các nước đế quốc
nào xâm chiếm làm thuộc địa ?
-Việt nam bị đé quốc nào xâm chiếm ?Từ
năm nào ?
-Thời kì này nền kinh tế các nước châu á
lâm vào tình trạng như thế nào ? Tại sao ?
-Trong thời kì đen tối này có một quốc
gia nào thoát khỏi tình trạng yếu kém trên
?
-Tại sao Nhật bản trở thành nước phát
triển sớm nhất ở châu á ?
HS:Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm trình
bày kết quả .
GV:Chuẩn xác kiến thức .
Chuyển ý :Từ sau chiến tranh thế giới thứ
II nền kinh tế châu á đã có nhiều thay đổi
sự thay đỏi đó như thế nào chúng ta cùng
tìm hiểu ở phần 2 sau đây .
GV:Yêu cầu HS đọc mục 2
-Đặc điểm kinh tế –xã hội của các nước
châu á sau chiến tranh thế giới lần thứ II

như thế nào ?
HS:Dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi.
GV:Chuẩn xác kiến thức
-Nền kinh tế châu á bắt đầu có sự chuyển
biến khi nào ? Biểu hiện rõ rệt nhất của
sự phát triển kinh tế ?



4. Củng cố :
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
23
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài
- Dặn học sinh về nhà học bài
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:










Ngày soạn : 15/ 10/ 2011
Ngày dạy: 19/ 10/ 2011
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn

24
* Đề chuẩn toàn quốc * Giáo án Địa lý 8
Tiết 10
Bài 8 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I-Mục tiêu .
Sau bài hộc HS cần
-Hiểu được tình hình các ngành Kinh tế ,đặc biệt là những thành tựu về nông nghiệp ,công
nghiệp ở các vùng lãnh thổ châu Á
-háy xu hướng hiện nay của các nước và vùng lãnh thổchau á là ưu tiên phát triển công
nghiệp ,dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống .
-Đọc và phan tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và các hoạt động kinh tế đặc biệt là
phân bố cây trồng vật nuôi .
II-Thiết bị dạy học
-Lược đồ phân bố cây trồng vật nuôi ở châu Á
-H8.2 phóng to .
-Tư liệu về xuất khẩu gạo của Thái Lan và Việt Nam .
III-Tiến trình bài giảng
1.Ổn định tổ chức lớp .
2.Kiểm tra bài cũ .
-Cho biết tại sao Nhật Bản lại trở thành nước sớm nhất ở châu Á .
-Nêu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và vùng lãnh thổ châu Á hiện nay.
3.Baì mới .
Mở bài (SGK-Tr)
Hoạt dộng của GV +HS Nội dung đọc tập
GV cho hs dựa vào H8.1, H8.2 Và nội
dung SGK Trả lời câu hỏi sau :
- Châu á những nước nào có sản lượng
lúa gạo lớn ? Sản lượng lúa gạo Chau á
chiếm bao nhiêu % so với TG ?

- So sanh loại cây trồng vật nuôi chủ yếu
ở khu vực đông á , Đông Nam á, Nam
á ,và khu nội địa Tây nam á
- Nhận xét tình hình phát triển nông
nhgiệp Châu á
1. Nông nghiệp
–Sự phát triển nông nghiệpcủa các nước
châu á không đều
-có hai khu vực có cây tròng vật nuôi
khác nhau
+Khu vực khí hậu gió mùa ẩm
+Khu vực khí hậu lục địa khô hạn
-Sản xuất lương thực giữ vai trò quan
trọng nhất
+Lúa gạo chiếm 93% sản lượng thế giới
+Lúa mì chiếm 39 % sản lượng lúa mì
thế giới .
-Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước sản
xuất lúa gạo thứ nhất và thứ hai trên thế
giới
-Thái Lan và Việt Nam đứng thứ nhất và
thứ hai về xuất khẩu lúa gạo.
-Vật nuôi khác nhau giữa các khu vực khí
hậu .
Giáo viên giảng dạy: Phan Thị Sơn- Tổ Xã hội- Trường THCS Phú Mãn
25

×