Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giao an dia li 6 tron bo day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.72 KB, 74 trang )

CHƯƠNG I
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
Ngày soạn: 05/08/2012
Ngày dạy: 15/08/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy:18/08/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được cần
phải học môn địa lí như thế nào.
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
c. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
2. Đồ dùng dạy học:
- SGK, giáo án
3. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp
4.Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
c. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung ghi bảng
*HĐ 1: Tìm hiểu nội dung của môn địa lí
6.
GV giới thiệu: Các em bắt đầu làm quen
với kiến thức môn địa lí từ lớp 6, đây là
môn học riêng trong trường THCS.
Yêu cầu HS n/c sgk cho biết:
? Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì.
? Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong
thiên nhiên mà em thường gặp.


- HS: nêu một số hiện tượng.
+ Nắng.
+ Mưa.
+ Gió.
+ Bão.
+ Động đất
* GV: Ngoài ra nội dung về bản đồ rất
quan trọng.
Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương
1. Nội dung của môn địa lí 6:
- Nghiên cứu về trái đất môi trường
sống của con người với các đặc điểm
riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng,
kích thước, vận động của nó.
- Sinh ra vô số các hiện tượng thường
gặp như:
+ Nắng.
+ Mưa.
+ Gió.
+ Bão.
+ Động đất.
- Nghiên cứu các thành phần tự nhiên
cấu tạo nên trái đất như:
1
trình, giúp học sinh có kiến thức ban đầu
về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ
năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân
tích, xử lý thông tin .
* HĐ 2: Tìm hiểu phương pháp học tập
môn địa lí.

- HS nghiên cứu sgk
? Phương pháp học tập môn địa lí để đạt
kết quả tốt.
- HS:
+ Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
+ Liên hệ thực tế và bài học.
+ Tham khảo SGK, tài liệu.
đất đá, không khí nước, sinh vật
Cùng những đặc điểm riêng của chúng.
- Nội dung về bản đồ là 1 phần của
chương trình, giúp học sinh kiến thức
ban đầu về bản đồ, phương pháp sử
dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng
thu thập, phân tích, xử lý thông tin
2. Cần học môn địa lí như thế nào?
- Quan sát sự vật hiện tượng địa lý trên
thực tế, trên bản đồ, tranh ảnh, hình
vẽ…
- Khai thác kiến thức cả kênh hình và
kênh chữ.
- Liên hệ những điều đã học với thực tế .
d. Củng cố:
- Nội dung của môn địa lí 6?
- Cách học môn địa lí 6 thế nào cho tốt?
e. Dặn dò:
- Học sinh học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 1
5- Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
Tiết 2-Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
Ngày soạn: 12/08/2012
Ngày dạy: 22/08/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy:25/08/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức:
- Biết được vị trí trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng và kích thước của trái đất.
- Trinhg bày được khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, Biết quy ước về kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc và vĩ tuyến nam, nửa cầu
Bắc, nửa cầu nam.
b. Kỹ năng:
-Xác định được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời trên hình vẽ.
- Xác định được kinh, kinh tuyến đông và kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam,
nửa cầu đông, nửa cầu bắc, nửa cầu nam trên bản đồ và quả địa cầu.
c. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
2. Đồ dùng dạy học:
- Quả địa cầu, SGK, giáo án
3. Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình tổ chức dạy học:
a. Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
- H: Em hãy nêu 1 số phương pháp để học tốt môn địa lí ở lớp 6?
TL: Phần 2. (SGK-Tr2)
c. Bài mới:

* vào bài:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK) cho
biết:
? Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt
trời.
- HS: Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất,
sao hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vương,
hải vương, diêm vương.
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong
HMT.
HS :Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự
xa dần mặt trời.
*Hoạt động 2:
- HS quan sát ảnh trái đất (trang 5) dựa
vào H2 SGK cho biết:
? Trái đất có hình gì.
HS:Trái đất có hình cầu.
? Mô hình thu nhỏ của Trái đất là.(Quả
địa cầu )
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời:
- Trái đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần
mặt trời.
2. Hình dạng, kích thước của trái đất
và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Trái đất có hình cầu.
- Kích thước trái đất rất lớn.

- Kinh tuyến: Là đường nối liền hai điểm
3
? Quan sát H2 cho biết độ dài của bán
kính và đường xích đạo trái đất .

*Hoạt động3:
- HS quan sát H3 SGK cho biết :
? Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và
Nam trên bề mặt quả địa cầu là những
đường gì.( đường kinh tuyến).
? Những đường vòng tròn trên quả địa
cầu vuông góc với các đường kinh tuyến
là những đường gì.
( Đường vĩ tuyến)
? Dựa vào hình 3 : Xác định đường kinh
tuyến gốc và đường vĩ tuyến gốc.
HS : Là kinh tuyến 0
0
qua đài thiên văn
Grinuýt nước anh. Vĩ tuyến gốc là đường
xích đạo, đánh số 0
o
.
? Em hãy xác định các đường KT đông và
KT tây.(Những đường nằm bên phải
đường KT gốc là KT đông. Những đường
nằm bên trái kinh truyến gốc là KT Tây)
? Xác định đường VT Bắc và VT Nam.
. (VT Bắc từ đường XĐ lên cực bắc.
- VT Nam từ đường XĐ xuống cực Nam

? Xác định nửa cầu Bắc và nửa Nam.
. Nửa cầu Bắc từ đường XĐ lên cực bắc.
- Nửa cầu Nam từ đường XĐ xuống cực
Nam
cực bắc và cực nam trên quả địa cầu.
- Vĩ tuyến: Vòng tròn trên mặt địa cầu
vuông góc với kinh tuyến
- Kinh tuyến gốc: Kinh tuyến số 0
0

qua đài thiênvăn Grinuýt nước Anh.
-Vĩ tuyến gốc: là đường xích đạo, đánh
số 0
o
.
- KT đông: những kinh tuyến nằm bên
phải đường KT gốc.
- KT Tây:Những kinh tuyến nằm bên trái
kinh tuyến gốc.
- VT Bắc : những vĩ tuyến nằm từ XĐ
lên cực bắc.
- VT Nam: những vĩ tuyến nằm từ XĐ
xuống cực Nam.
- Nửa cầu đông: Nửa cầu nằm bên phải
vòng kinh tuyến 20
0
T vaf 60
0
Đ
- Nửa cầu tây: Nửa cầu nằm bên trái vòng

kinh tuyến 20
0
T vaf 60
0
Đ
- Nửa cầu bắc: Nửa bề mặt địa cầu tính từ
xích đạo lên cực bắc.
- Nửa cầu nam: Nửa bề mặt địa cầu tính
từ xích đạo đến cực nam.
d. Củng cố :
- Vị trí của trái đất?
- Hình dáng, kích thước?
- K/n kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến băc, vĩ tuyến nam ?
e. HDVN:
- Trả lời câu hỏi. (SGK)
- Đọc trước bài 3.
5- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
Tiết 3-Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ, KHÁI NIỆM BẢN ĐỒ
Ngày soạn: 19/08/2012
Ngày dạy: 29/08/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 01/09/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức: HS hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ? ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Nắm được ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
b. Kỹ năng:

- Dựa vào bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay(đường
thẳng) và ngược lại.
c.Thái độ: HS yêu thích môn học
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo án, SGK
3. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình tổ chức dạy học:
a. Ổn định :
b. Kiểm tra :
- Bản đồ là gì?
c. Bài mới:GV giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK)
cho biết:
- Bản đồ là gì?
*Hoạt động 2: ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện
cùng 1 lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau
(H8, 9) cho biết:
-Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?
( Biểu hiện ở 2 dạng)
VD: Tỉ lệ 1: 100.000  1cm trong bản
đồ bằng 100.000 cm hay 1km trên thực
1.Bản đồ là gì :
-Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính sác về
vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất trên một

mặt phẳng
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
+ Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên
bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích
thước thực của chúng trên thực tế.

+ Biểu hiện ở 2 dạng:
5
tế.
GV yêu cầu HS giải thích tỉ lệ bản đồ ở
2 H8, 9
- HS: + Hình 8 tỉ lệ 1: 7.500 1cm trên
bản đồ bằng 7.500cm ngoài thực tế
+ Hình 9 tỉ lệ 1: 15000 1cm trên
bản đồ bằng 15.000cm ngoài thực tế
? BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn.
? BĐ nào thể hiện các đối tượng địa lý
chi tiết hơn (HS: bản đồ H8)
? Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc
vào yếu
tố nào (tỉ lệ BĐ)
*Hoạt động 3: Đo tính các khoảng cách
thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
trên bản đồ:
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK
cho biết:
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ
thước?
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?
+ Hoạt động nhóm: 4 nhóm

- Nhóm 1:Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn
Hải Vân -khách sạn Thu Bồn.
- Nhóm 2:Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn
Hoà Bình -khách sạn Sông Hàn
- Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của
đường Phan Bội Châu (Đoạn từ đường
Trần Quý Cáp -Đường Lý Tự Trọng )
- Nhóm 4:Đo và tính chiều dài của
đường Nguyễn Chí Thanh (Đoạn đường
Lý Thường Kiệt - Quang Trung )
Hướng dẫn : Dùng com pa hoặc thước
kẻ đánh dấu rồi đặt vào thước tỉ lệ. Đo
khoảng cách theo đường chim bay từ
điểm này đến điểm khác.
 Sử dụng tỉ lệ bản đồ để tính toán
khoảng cách
GV cho HS đổi chéo nhóm chấm
điểm.GV nhận xét đánh giá.
- Tỉ lệ số.
- Thước tỉ lệ.
VD: Hình 8
Tỉ lệ 1: 7.500 1cm trên bản đồ = 7.500cm
ngoài thực tế
Hình 9:
Tỉ lệ 1: 15000 1cm trên bản đồ =15.000cm
ngoài thực tế



3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa
vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
a) Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ
lệ thước.
.
b) Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ
lệ số.
d. Củng cố:
- Tính khoảng cách từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn?
- Từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn?
- Từ đường Trần Quí Cáp -> Lý Tự Trọng?
e. HDVN:
+ Làm BT 2
+ Học bài đầy đủ
5.Rút kinh nghiệm:
Tiết 4-Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ, TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
Ngày soạn: 26/08/2012
Ngày dạy: 05/09/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 08/09/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức:
- HS cần nắm được các quy định về phương hướng trên bản đồ( 8 hướng chính)
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ
b. Kỹ năng:
- Xác định phương hướng , tọa độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ và quả địa cầu.
c.Thái độ : Yêu thích môn học
2. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Châu á, bản đồ ĐNA.
3. Phương pháp:

- Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Quả địa cầu.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định:
b. Kiểm tra bài cũ:
- Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?
- Đáp án:
Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực tế.
VD: 1 cm trên bản đồ sẽ = 100.000cm = 1km trên thực tế. (1:100.000)
c. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng.
HĐ 1: (5phút) Phương hướng trên bản đồ:
- Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) cho biết:
- Các phương hướng chính trên thực tế?
(- Đầu phía trên của đường KT là hướng Bắc.
- Đầu phía dưới của đường KT là hướng
Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Đông.
- Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây.)
HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở.
Vậy cơ sở xác định phương hướng trên bản
1. Phương hướng trên bản đồ:
* Qui ước:
- Đầu phía trên của đường KT là
hướng Bắc.
- Đầu phía dưới của đường KT là
hướng Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là
7
đồ là dựa vào yếu tố nào ?(KT,VT)

- Nếu trên BĐ không thể hiện KT&VT, làm
thế nào để xác định phương hướng ?
- HS: Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc.
*HĐ 2: Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí (5phút)
- Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) cho biết:
- Cách xác định điểm C trên bản đồ?
( Là chỗ giao nhau giữa 2 đường KT và VT
cắt qua đó. (KT 20, VT10).
- GV yêu cầu HS xác định toạ độ địa lí của
một số địa điểm khác.
* HĐ 3: (25phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc ND bài tập a, b, c, d
cho biết:
HS: Chia thành 3 nhóm.
+ Nhóm 1: làm phần a.
+ Nhóm 2: làm phần b.
+ Nhóm 3: làm phần c.
- HS: Làm bài vào phiếu học tập.
- GV: Đưa phiếu thông tin phản hồi.
- GV: Chuẩn kiến thức.
a) Hướng bay từ HN - Viêng Chăn: TN.
- HN  Gia cácta: N.
- HN  Manila: ĐN.
- Cualalămpơ  Băng Cốc: B.
hướng Đông.
- Đầu bên trái của vĩ tuyến là
hướng Tây.)
2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi
là toạ độ địa lí của điểm đó.

Ví dụ: 20
o
Tây
Điểm C
10
o
Bắc
3. Bài tập:
a) Hướng bay:
- Hà nội Viêng Chăn: hướng tây
nam
- Hà Nội  Gia cácta: hướng nam
- Hà Nội  Manila: hướng đông
nam.
- Cualalămpơ  Băng Cốc: hướng
bắc.
110
0
Đ
b) A 130
o
Đ B
10
o
B 10
0
B
130
0
Đ 140

0
Đ
C E
0
0
0
0
100
0
Đ
D
10
0
B
d) Từ 0  A: hướng Bắc
+ Từ O  B: hướng Đông
+ Từ O  C : hướng Nam
+ Từ O D : hướng Tây.
4. Củng cố:
- Xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
5. Hướng dẫn HS học:
- Trả lời câu hỏi (SGK).
V- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……

Tiết 5, bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ

Ngày soạn: 02/09/2012
Ngày dạy: 12/09/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 15/09/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS hiểu được kí hiệu bản đồ là gì?
- Biết các đặc điểm và sự phân loại bản đồ, kí hiệu bản đồ.
- Biết cách dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ.
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và đọc các kí hiệu trên bản đồ.
c. Thái độ: Yêu thích môn học
2. Đồ dùng :
- Bản đồ các kí hiệu.
3. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
4.Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định:
b. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra BT1. (SGK)
c. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*HĐ 1(15phút) Các loại ký hiệu bản
đồ:
*GV hướng dẫn HS quan sát 1 số kí
hiệu ở bảng chú giải của 1 số bản đồ
yêu cầu HS:
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc
chú giải. (bảng chú giải giải thích nội
dung và ý nghĩa của kí hiệu )

? Có mấyloại kí hiệu dùng để biểu hiện
1. Các loại ký hiệu bản đồ:
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và
có tính quy ước
- Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu
9
các đối tượng địa lý trên bản đồ.
(HS: Thường phân ra 3 loại : Điểm,
đường, diện tích).
? Quan sát H.14 sgk, hãy kể tên một số
đối tượng địa lý được biểu hiện các loại
kí hiệu điểm, đường, diện tích.
-HS: Quan sát H15, H16 em cho biết:
? Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ.
- Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu ?

*HĐ 2: (20phút ) Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ.
GV: Yêu cầu HS quan sát H16 (SGK)
cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét.
(HS: Cách nhau 100 mét)
? Dựa vào đâu để ta biết được 2 sườn
tây - đông sườn nào dốc, sườn nào thoải
.
(HS: Dựa vào khoảng cách đường đồng
mức,nằm gần nhau hay cách xa nhau ta
có thể thấy được sườn nào dốc, sườn
nào thoải)

- GV giới thiệu quy ước dùng thang
màu biểu hiện độ cao và minh họa trên
bản đồ.
- Thường phân ra 3 loại kí hiệu:
+ Điểm.
+ Đường.
+ Diện tích.
- Phân 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tượng hình.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu
hay đường đòng mức.
-Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa
hình việt nam
+Từ 0m -200m màu xanh lá cây
+Từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
+Từ 500m-1000m màu đỏ.
+Từ 2000m trở lên màu nâu.
d.Củng cố:
? Em hãy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tượng như sau:
- Sân bay, Chợ, Câu lạc bộ, Khách sạn, Bệnh viện.
- HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung, GV đánh giá.
e. Hướng dẫn HS học:
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trước bài 6.
5- Rút kinh nghiệm:







Tiết 6, bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ.
Ngày soạn: 09/09/2012
Ngày dạy: 19/09/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 22/09/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1. Mục tiêu
a- Kiến thức:
- HS nắm được: Sự chuyển động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái đất. Hướng
chuyển động của nó từ Tây sang Đông.
- Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái đất là 24 giờ hay 1 ngày đêm.
- Trình bày được hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh trục.
- Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái đất.
- Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái đất đều có sự chênh lệch
b. Kỹ năng: Quan sát và sử dụng quả Địa cầu.
c.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
2. Đồ dùng :
- Quả địa cầu, tranh
3. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
4- Tiến trình tổ chức dạy học:
a. Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
c. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng.
* Hoạt động 1

Vận động của Trái đất quanh trục.
- GVYêu cầu HS quan sát H.19 và kiến
thức (SGK) cho biết:
? Trái đất quay trên trục và nghiêng trên
MPGĐ bao nhiêu độ.( HS: 66
0
33 phút)
GV: Chuẩn kiến thức.
? Trái đất quay quanh trục theo hướng
nào.
?Vậy thời gian Trái đất tự quay quanh nó
trong vòng 1 ngày đêm được qui ước là
bao nhiêu giờ.(24h)
?Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của
trái đất. (360
0
: 26=15
0
/ h , 60phút :15
0

=4phút / độ)
? Cùng một lúc trên trái đất có bao nhiêu
giờ khác nhau.(24 giờ )
1.Vận động của Trái đất quanh trục.
-Hướng tự quay trái đất từ Tây sang
Đông
-Thời gian tự quay1vòng quanh trục là 24
giờ.
- Chia bề mặt trái đất thành 24 khu vực

giờ
-Mỗi khu vực có 1giờ riêng đó là giờ khu
vực
-Giờ gốc (GMT)khu vực có kt gốc đi qua
chính giữa làm khu vực giờ gốc và đánh
số 0(còn gọi giờ quốc tế )
11
*GV: 24 giờ khác nhau  24 khu vực giờ
(24 múi giờ )
? Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi giờ ,chênh
nhau bao nhiêu giờ, mỗi khu vực giờ rộng
bao nhiêu kinh tuyến (360:24=15kt) )
Sự chia bề mặt trái đất thành 24khu vực
giờ có ý nghĩa gì ?
-GV để tiện tính giờ trên toàn thế giới
năm 1884 hội nghị quốc tế thống nhất lấy
khu vực có kt gốc làm giờ gốc .từ khu
vực giờ gốc về phía đông là khu có thứ tự
từ 1-12
- Yêu cầu HS quan sát H 20 cho biết
Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy?(7).
- Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước
ta là mấy giờ?(19giờ )
- Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy định
riêng
trái đất quay từ tây sang đông đi về phía
tây qua 15kinh độ chậm đi 1giờ (phía
đông nhanh hơn 1giừ phía tây )
- GV để trách nhầm lẫn có quy ước
đường đổi ngày quốc tế kt180

0
* Hoạt động 2
Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục
của Trái đất
GV: Yêu cầu HS quan sát H 21 cho biết:
- Trái đất có hình gì?
-Em hãy giải thích cho hiện tượng ngày
và đêm trên Trái đất?
(Chuyển ý)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 22 và cho
biết:
? Hướng chuyển động của vật ở nửa cầu
Bắc, ở nửa cầu Nam.
GV: Chuẩn kiến thức
-
-Phía đông có giờ sớm hơn phía tây
-KT180
0
là đường đổi ngày quốc tế
2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh
trục của Trái đất
a-Hiện tượng ngày đêm
-Do trái đất hình dạng cầu nên mặt trời
chỉ chiếu sáng được một nửa: Nửa được
chiếu sáng là ban ngày nửa nằm trong
bóng tối là ban đêm.
- Nhờ có sự vận động tự quay của trái từ
tây sang đông mà khắp mọi nơi trái đất
đều lần lượt có ngày đêm.
b. Do sự vận động tự quay quanh trục của

Trái đất nên các vật chuyển động trên bề
mặt trái đất đều bị lệch hướng.
+ Bán cầu Bắc: lệch bên phải.
+ Bán cầu Nam: lệch bên trái.
d. Củng cố:
- Tại sao có hiện tượng ngày đêm trên trái đất?
e. HDVN:
- Làm BT 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trước bài 8 (Giờ sau học).
5- Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
Tiết 7 - bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
Ngày soạn: 14/09/2012
Ngày dạy: 27/09/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 24/09/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1- Mục tiêu:
a- Kiến thức:
- Hiểu được sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời theo một quỹ đạo hình elip
- Hướng chuyển động : từ tây sang đông
- Thời gian chuyển động một vòng quanh mặt trời là 365 ngày 6 giờ.
- Nắm được hiện tượng mùa trên trái đất, hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa là
do hiện tượng chuyển động của trái đát quanh mặt trời.
b- Kĩ năng:
- Biết sử dụng Quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái đất.
- Nhớ vị trí: Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí
c- Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế

2. Đồ dùng :
- Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
3. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình tổ chức dạy học:
a- Ổn định tổ chức:
b- Kiểm tra bài :
- Trái đất nằm nghiêng trên MPQĐ là bao nhiêu? Trái đất chuyển động quanh trục
theo hướng nào?HS: Trả lời. (66
0
33’ – Tây -> Đông)
c Bài mới:GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời.
GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS quan sát
1. Sự chuyển động của Trái
đất quanh mặt trời.
13
? Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục ,hướng độ
nghiêng của trục trái đất ở các vị trí xuân phân, hạ trí,
thu phân, đông trí.
? Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục của
trái đất thì trái đất cùng lúc tham gia mấy chuyển
động ? hướng các vận động trên ?sự chuyển động đó
gọi là gì.
- GVdùng quả địa cầu lạp lại hiện tượng chuyển động
tịnh tiến của trái đất ở các vị trí xuân phân, hạ chí ,thu
phân ,đông chí ,yêu cầu học sinh làm lại .
? Thời gian Trái đất quay quanh trục của trái đất

1vòng là bao nhiêu. (24h)
? Thời gian chuyển động quanh Mặt trời một vòng
của trái đất là bao nhiêu. (365ngày 6h )
? Tại sao hướng nghiêng và độ nghiêng của trục Trái
đất không.( quay theo một hướng không đổi )
* Hoạt động 2:
Hiện tượng các mùa
GV: Yêu cầu HS quan sát H23 cho biết:
? Khi chuyển động trên quỹ đạo trục nghiêng và
hướng tự quay của trái đất có thay đổi không ? (có độ
nghiêng không đổi ,hướng về 1phía )
? Ngày 22/6(hạ chí ) nửa cầu nào ngả về phía Mặt
trời.
( Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt trời nhiều hơn.)
? Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt trời
(Nửa cầu Nam ngả về phía Mặt trời nhiều hơn).
-GV khi nửa cầu nào ngả phía mặt trời nhận nhiều
-Trái đất chuyển động quanh
mặt trời theo hướng từ Tây sang
Đông trên quỹ đạo có hình elíp
gần tròn .
-Trái đất chuyển động một vòng
quanh mặt trời trên quỹ đạo hết
365 ngày và 6 giờ
2. Hiện tượng các mùa
- Khi chuyển động trên quỹ đạo
trục trái đất bao giờ cũng có độ
nghiêng không đổi nên lúc nửa
cầu bắc , lúc nửa cầu nam ngả
về phía mặt trời sinh ra các

mùa :
ánh sáng và nhiệt là mùa nóng và ngược lại nên
ngàyhạ trí 22/6là mùa nóng ở bán cầu bắc ,bán cầu
nam là mùa đông
GV: Yêu cầu HS quan sát H 23 (SGK) cho biết:
? Trái đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và Nam về Mặt
trời như nhau vào các ngày nào .
+ Nửa cầu hướng về phía mặt trời
nhận được nhiều ánh sáng là mùa
nóng.
+ Nửa cầu chếch xa mặt trời nhận
được ít ánh sáng là mùa lạnh.
Các mùa đối lập nhau ở 2 nửa cầu
trong một năm.
d. Củng cố:
- Chốt kiến thức giờ giảng
e. HDVN:
- Làm BT 3 (SGK).
- Đọc trước bài 9
5- Rút KN:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………

Tiết 8: ÔN TẬP
Ngày soạn: 21/09/2012
Ngày dạy: 04/10/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 01/10/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1- Mục tiêu:

a- Kiến thức:
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 8 cho HS
- Rèn kỹ năng về trái đất, bản đồ
b. Kĩ năng.
- Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.
- Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).
c.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
2- Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK
3. Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết giảng, trực quan bản đồ.
4- Tiến trình dạy học :
a-Ổn định tổ chức:
b- Kiểm tra bài cũ:
c. Bài mới:
Câu hỏi thảo luận nhóm:
* Nhóm 1:
1 -Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất ?
2- Tỉ lệ bản đồ là gì?có mấy dạng tỉ lệ bản đồ ?
3- Phương hướng trên bản đồ được quy định như thế nào? kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lý là gì?
* Nhóm 2:
4 - Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
5- Sự vận động quay quanh mặt trời của Trái Đất và các hệ quả.
* Nhóm 3:
6- Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?Có mấy loại ki hiệu bản đồ? Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ như thế nào?
7- Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời gây ra hệ quả gì?
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của

trái đất.
- Trái Đất có hình cầu.
- Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- 360

kinh tuyến.
- 181 vĩ tuyến.
15
Bài 3: Tỉ lệ bản đồ.
Bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh
độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.
- cách x.định và ghi tọa độ địa lý
Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ.
Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục
của Trái Đất và các hệ quả.
Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất
quanh mặt trời.
- Tỉ lệ thước: 1cm = 10 km
- Tỉ lệ số: 1:100 000 = 100.000 cm = 1km
- Đo khoảng cách.
- Phương hướng: Bắc, Nam, Đông, Tây,
- Kinh độ:
- Vĩ độ:
C 20
o
T
10
o
B

- Phân loại kí hiệu:
A: Kí hiệu điểm.
B: Kí hiệu đường.
C: Kí hiệu diện tích.
- Các dạng kí hiệu:
a. Kí hiệu hình học.
b. Kí hiệu chũ.
c. Kí hiệu tượng hình.
- Trái Đất tự quanh trục từ T -> Đ
- Có 24 khu vực giờ.
- Quay quanh trục mất 24h (1vòng).
- Hệ quả:
+ Ngày và đêm.
+ Sự chuyển động lệch hướng của các vật
trên trái đất.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần tròn.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1
vòng là 365 ngày 6h.
- Hệ quả:
+ Các mùa
+ Ngày đêm dài ngắn theo mùa.
d - Củng cố :
- Giáo viên hệ thống lại kiên thức bài ôn tập.
e- Hướng dẫn HS học:
- Về nhà ôn tập.
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
5- Rút kinh
nghiệm:






Tiết 9: KIỂM TRA 45 PHÚT
Ngày soạn : 28/09/2012
Ngày dạy: 11/10/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 08/10/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ nhận thức của học sinh.về vị trí hình dạng
trái đất cách vẽ bản đồ ,tỉ lệ bản đồ ,phương hướng trên bản đồ
2- Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm bài độc lập
3- Thái độ: giáo dục ý thức tự giác trong học tập
II. Hình thức kiểm tra:
- Kiểm tra ở ba cấp độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
III- Xây dựng ma trận:
Mức
độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TNKQ
TNT
L
TNK
Q
TNT
L
TNK
Q

TNT
L

u
hỏi
điểm
Vị trí, hình dạng và
kích thước của Trái
đất
3
(0,75đ
)
1
(1đ)
4

1,75
Cách vẽ bản đồ
1
(4đ)
1
4
Tỉ lệ bản đồ,kí hiệu
1
(0,25đ
)

1

(1đ)

2
1,25
Phương hướng trên
bản đồ. Kinh độ, vĩ
độ.
1
(3đ)
1
3
Tổng cộng
4
( 1)
2
( 5)
2
( 4)
8 10
IV- Đề bài:
Phần 1:Trắc nghiệm khách quan (3đ)
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau
Câu 1(0,25đ):Theo thứ tự xa dần mặt trời, trái đất nằm ở vị trí thứ mấy .
17
A.Thứ 1 B.Thứ 2
C.Thứ 3 D.Thứ 4
Câu 2(0,25đ) Trái đất có dạng hình gì.
A. Hình bầu dục B. Hình tròn
C. Hình cầu D. Hình vuông.
Câu 3(0,25đ)Đường xích đạo trái đất có độ dài bằng bao nhiêu
A.dài 40100km B.Dài 40076km
C.Dài 40120km D.Dài 40200km

Câu 4(0,25đ) Kí hiệu bản đồ gồm các loại
A.Điểm , đường , diện tích B.Điểm ,đường
C.Điểm , đường , hình học D.Điểm ,đường ,diện tích ,hình học
Câu 5(2 đ).
* Hãy chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu đúng
Kinh- vĩ tuyến, mô hình thu nhỏ, khoảng cách trên thực địa, mức độ thu nhỏ, hình
dạng.
-Quả địa cầu là (a)…………của trái đất ,trên quả địa cầu có hệ
thống(b)
-Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ (c)……….của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với
(d)
Câu 6 (1đ)
* Hãy nối các nội dung ở cột Avới nội dung ở cột B sao cho phù hợp
Cột A Cột B Nối Avới B
1.Kí hiệu điểm a. Ranh giới quốc gia
2Kí hiệu đường b.Vùng trồng lúa
3.Kí hiệu diện tích c. Hình tam giác ,hình vuông
4.Dạng kí hiệu chữ d. Sân bay ,cảng biển
Phần II: Trắc nghiệm tự luận(6đ)
Câu 1(3 đ): Hãy xác định tọa độ địa lý của điểm A, điểm B trong hình 1 rồi ghi vào
bài làm.
Câu 2(3đ): Vẽ hình 2 vào bài và điền các hướng còn lại trong hình vẽ.
10
0
0
0
10
0
20
0


20
0
A
10
0
xích đạo
0
0
10
0
B
Đông
20
0
Kinh tuyến gốc
Hình 2
Hình 1
V- Đáp án - biểu điểm :
* Phần 1trắc nghiệm khách quan (4 đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
ý C C B D a.mô hình thu nhỏ, b.kvtuyến, c.mức
độ thu nhỏ , d.thực tế trên mặt đất
1-d,2-a,3-b,4-đ
* Phần II: trắc nghiệm tự luận (6 đ)
Câu 1(3 đ)
10
0
T 10
0

Đ
A B
10
0
B 20
0
N
Câu2(3 đ) .
TB B ĐB

T Đ
TN N ĐN
VI. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……… …
Tiết 10, bài 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA.
Ngày soạn: 05/10/2012
Ngày dạy: 18/10/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 15/10/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1.Mục tiêu :
a.Kiến thức:
- HS cần nắm được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự
vận động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Có khái niệm về các đường: Chí tuyến Bắc, Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
b.Kĩ năng:
- Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên trái đất theo
mùa.

19
- Biết cách dùng Quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện thượng ngày đêm dài
ngắn theo mùa.
c.Thái độ :
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
2- Chuẩn bị :
- Hình 24, quả địa cầu, tranh vẽ: Trái đất quay quanh Mặt trời.
3. Phương pháp:
- Thực hành theo nhóm nhỏ, đàm thoại, thuyết giảng.
4.Tiến trìnhtổ chức dạy
a- Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
- Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo hướng nào?
- Khi chuyển động quanh Mặt trời, Trái đất có chuyển động quanh trục nữa không?
(HS: từ tây sang đông. Trái đấtvẫn chuyển động quanh trục- chuyển động tịnh tiến)
c. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS dựa vào H 24 (SGK) cho biết:
- Tại sao đường biểu hiện trục Trái đất và đường phân
chia sáng, tối không trùng nhau?
(HS: Đường biểu hiện truc nằm nghiêng trên MPTĐ
66
0
33’, Đường phân chia sáng - tối vuông góc vưói
MPTĐ)
? Vào ngày 22/6 (hạ chí) ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng
góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu. Vĩ tuyến đó là
đường gì ?
(HS: 23

0
27’ Bắc, Chí tuyến Bắc)
? Vào ngày 22/ 12 (đông chí) ánh sáng Mặt trời chiếu
thẳng vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu. Vĩ tuyến đó là
gì ?
(HS: 23
0
27’ Nam,Chí tuyến Nam)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 25 cho biết
? Sự khác nhau về độ dài của ngày, đêm của các điểm
A, B ở nửa cầu Bắc và A’, B’ của nửa cầu Nam vào
ngày 22/6 và 22/12 .
? Độ dài của ngày, đêm trong ngày 22/6 và ngày 22/12
ở điểm C nằm trên đường xích đạo.
HS trả lời GV hoàn thiện kiến thức.
* Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS dựa vào H 25 (SGK) cho biết:
- Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, đêm của các
đuểm D và D’ ở vĩ tuyến 66
0
33’ Bắc và Nam của 2 nửa
địa cầu sẽ như thế nào?
-Vĩ tuyến 66
0
33’ Bắc và Nam là những đường gì?
1. Hiện tượng ngày, đêm dài
ngắn ở các vĩ độ khác nhau
trên Trái đất:
- Trong khi quay quanh mặt trời
trái đất có lúa chúc nửa cầu bắc,

có lúc ngả nửa cầu Nam về phía
mặt trời.
- Do đường phân chia sáng tối
không trùng với trục trái đất nên
các địa điểm ở nửa cầu Bắc và
nửa cầu Nam có hiện tượng ngày
đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ
độ.
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn
ở những địa điểm có vĩ độ khác
nhau, càng xa xích đạo về phía 2
cực càng biểu hiện rõ.
- Các địa điểm nằm trên đường
xích đạo quanh năm có ngày,
đêm dài ngắn như nhau.
2. Ở 2 miền cực số ngày có
ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay
đổi theo mùa:
- Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài của ngày và đêm ở
2 điểm cực như thế nào ?
- HS trả lời, GV treo bảng phụ có ghi số ngày đêm dài
suốt 24 giờ:
Ngày Vĩ độ
Số ngày có ngày
dài 24h
Số ngày có
đêm dài 24h
Mùa
22/6 66 độ 33 phút B
66 độ 33 phút N

1 1 Hạ
Đông
22/12 66 độ 33 phút B
66 độ 33 phút N
1 1 Đông
Hạ
21/3-23/9 Cực bắc
Cực nam
186 (6Tháng) 186 (6Tháng) Hạ
Đông
23/9-21/3 Cực bắc
Cực nam 186 (6Tháng)
186 (6Tháng) Đông
hạ
Kết luận Mùa hè
1-6 tháng
Mùa đông
1-6 Tháng
d. Củng cố:
- Dựa vào H24: Em hãy phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong
các ngày 22/6 và 22/12?
e. HDVN:
- Làm BT 2,3 (SGK).
- Đọc trước bài 10.
5- Rút KN:
Tiết 11, bài 10: CẤU TẠO BÊN TRONG TRÁI ĐẤT
Ngày soạn : 12/10/2012
Ngày dạy: 25/10/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 22/10/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1. Mục tiêu

a. Kiến thức:
- Biết và trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm: 3 lớp ( Vỏ, trung gian, lõi
- Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, trạng thái, tính chất về nhiệt độ.
- Biết lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do 7 mảng lớn và nhỏ.
- Các địa mảng có thể di chuyển, tách xa nhau hoặc xô vào nhau,
- Tạo nên các hiện tượng động đất, núi lửa.
b .Kĩ năng: Sử dụng quả địa cầu. Phân tích lược đồ.
c.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
2- Chuẩn bị
- Qủa địa cầu
3. Phương pháp:
21
- Thực hành theo nhóm nhỏ, đàm thoại, thuyết giảng.
4. Tiến trình tổ chức dạy học.
a. Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
- Vào ngày nào thì hiện tượng ngày đêm diễn ra suốt 24h ở 2 cực?
( vào ngày 22/6 và 22/11 ở các vĩ tuyến 66
0
B và 66
o
N.)
c. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS quan sát H26 và bảng thống kê
(SGK) cho biết:
- Hãy cho biết Trái Đất gồm mấy lớp ?
.(3lớp )
? Hãy trình bày cấu tạo và đặc điểm của từng lớp.

? Nêu vai trò của lớp vỏ đối với đời sống sản xuất
của con người
(HS: lớp vỏ mỏng nhất ,quan trọng nhất là nơi tồn
tại các thành phần tự nhiên,môi trường xã hội loài
người)
? Hiện tượng động đất xảy ra ở lớp nào.
*Hoạt động 2:
-Vị trí các lục địa đại dương trên quả cầu?
-HS đọc SGK nêu được các vai trò lớp vỏ trái
đất ?
GV: Yêu cầu HS quan sát H27 (SGK) cho biếtcác
mảng chính của lớp vỏ trái đất ,đố là địa mảng nào
.
GV kết luận vỏ trái đất không phải là khối liên
tục ,do 1số địa mảng kề nhau tạo thành .các địa
mảng có thể di chuyển với tốc độ chậm ,các mảng
có 3cách tiếp với tốc độ chậm ,các mảng có 3cách
tiếp xúc là tách xa nhau .xô vào nhau .trượt bậc
nhau .Kết quả đó hình thành dãy núi ngầm dưới
đại dương ,đá bị ép
1. Cấu tạo bên trong của trái đất
Gồm 3lớp
-Lớp vỏ
-Trung gian
-Nhân
a,Lớp vỏ: Lớp vỏ mỏng nhất ,quan
trọng nhất là nơi tồn tại các thành
phần tự nhiên ,môi trường xã hội
loài người
b,Lớp trung gian : có thành phần

vật chất ở trạng thái dẻo quánh là
nguyên nhân gây nên sự di chuyển
các lục địa trên bề mặt trái đất
c, Lớp nhân: ngoài lỏng ,nhân
trong rắn đặc
2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.
-Lớp vỏ trái đất chiếm 1% thể tích
và 0.5% khối lượng của Trái Đất.
- Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc
dày 5-70km(Đá gra nit,đá ba zan ).
-Trên Vỏ Trái đất có núi sông -
Là nơi sinh sống của loài người.
-Vỏ Trái đất do 1 số địa mảng kề
nhau tạo thành ,các mảng di
chuyển chậm .Hai mảng có thể
tách xa nhau hoặc xô vào nhau .
- Mảng Bắc Mĩ; Mảng Phi, Mảng
Âu á; Mảng ấn độ; Mảng nam cực;
Mảng Thái Bình Dương.
d. Củng cố :
- Hãy vẽ sơ đồ: Cấu tạo của Trái Đất gồm các bộ phận sau: Vỏ, Lớp trung gian, Lõi.
e. HDVN:
- Trả lời câu hỏi 1,2.(SGK).
- Làm BT 3(SGK).
- Đọc trước bài 11.
- Giờ sau học.
5- Rút KN:






Tiết 12, bài 11: THỰC HÀNH:
SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Ngày soạn: 19/10/2012
Ngày dạy: 01/11/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 29/10/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1 - Mục tiêu
a. Kiến thức:
- HS nắm được: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất cũng như ở 2
nửa cầu Bắc và Nam.
- Biết được tên và vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên BĐ
thế giới.
b. Kĩ năng:
- Phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu.
c.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
2- Chuẩn bị :
- Quả địa cầu.bản đồ tự nhiên thế giới
3 - Phương pháp:
- Thực hành theo nhóm nhỏ, đàm thoại, thuyết giảng.
4- Tiến trình dạy học.
a-Ổn định tổ chức:
b- Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày cấu tạo của lớp Vỏ Trái Đất?
- Vỏ: dày từ 5km -> 7 km, rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao
- Trung gian: Dày từ gần 3000 km, từ từ quánh dẻo đến lỏng, t
o
1500
o
C -> 4700

o
C
- Lõi: Dày trên 3000 km, lỏng ở ngoài rắn ở trong, t
o
cao 5000
o
C.
c- Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS quan sát H28 (SGK) cho biết:
- Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc ?
1. Bài 1:
+ Nửa cầu Bắc:
- S lục địa: 39,4%
23
( S lục địa: 39,4%,S đại dương: 60,6 %)
- Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Nam?
( S lục địa: 19,0%, S đại dương: 81%)
-HS xác định trên bản đồ các lục địa và đại
dương ?
* Hoạt động 2:
-QS bản đồ thế giới và quan sát bảng (SGK)tr
34 cho biết Có bao nhiêu lục địa trên thế giới?
(6 lục địa )
H: Lục địa có diện tích nhỏ nhất? Lục địa có
diện tích lớn nhất ?( Lục địa Ôxtrâylia. Á - Âu
(Cầu Bắc).
- Các lục địa nằm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam? ( Lục địa Phi.)

* Hoạt động 3
.GV: Yêu cầu HS quan sát bảng (SGK)
tr35nếu diện tích bề mặt trái đất là 510.10mũ
6kmvuông thì diện tích bề mặt các đại dương
chiếm bao nhiêu % tức là bao nhiêu km
vuông ?(Chiếm 71%bề mặt trái đất tức là
361triệu km vuông )
+Hoạt động nhóm : 4 nhóm
-B1giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Có mấy đại dương lớn trên thế giới?
đại dương nào nào có diện tích nhỏ nhất? Đại
dương nào có diện tích lớn nhất?
-B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu
(5phút )
-B3 thảo luận trước toàn lớp
Treo phiếu học tập - GV đưa đáp án các nhóm
nhận xét
* Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS quan sát H 29 (SGK) cho
biết:
- S đại dương: 60,6 %
+ Nửa cầu Nam:
- S lục địa: 19,0%
- S đại dương: 81,0%
2. Bài 2:
+ Có 6 lục địa trên Thế giới.
- Lục địa Á - Âu
- Lục địa Phi
- Lục địa Bắc Mĩ
- Lục địa Nam Mĩ

- Lục địa Nam Cực
- Lục địa Ôxtrâylia.
+ Lục địa có S nhỏ nhất: Lục địa Ôxtrâylia
(cầu nam)
+ Lục địa có S lớn nhất: Á - Âu (Cầu Bắc).
- Lục địa nằm ở cầu Bắc: Á - Âu, Bắc Mĩ.
- Lục địa nằm cả cầu Bắc và Nam: Lục địa
Phi.
- Lục địa nằm ở cầu Nam: Nam Mĩ,
Ôxtrâylia, Nam Cực.
3 - Bài 3:
+ Có 4 đại dương:
- Thái Bình Dương
- Đại Tây Dương
- Ấn Độ Dương
- Bắc Băng Dương
- Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất:
13,1 triệu km
2
- Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất:
179,6 tr km
4. Bài 4:
- Thềm lục địa: 100m
- Sườn lục địa: - 200m
- Rìa lục địa gồm những bộ phận nào? Nêu độ
sâu?
d. Củng cố :
- Học sinh nhắc lại kiến thức của bài học.
e. HDVN:
- Đọc bài đọc thêm

- Về nhà học bài
5- Rút KN:





CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 13, bài 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC
TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
Ngày soạn : 23/10/2012
Ngày dạy: 08/11/2012; Tại lớp: 6A; Tổng số hs : ; Vắng :
Ngày dạy: 05/11/2012; Tại lớp: 6B; Tổng số hs : ; Vắng :
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức:
- HS hiểu nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt trái đất là do tác
động của nội lực và ngoại lực.
- Hai lực này có luôn có tác động đối lập nhau.
- Hiểu được nguyên nhân sinh ra và tác hại của hiện tượng núi lửa và động đất.
- Cấu tạo của ngọn núi lửa.
b. Kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh.
c.Thái độ :
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
2- Chuẩn bị:
- Nghiên cứu trước bài học
3- Phương pháp:
- Đàm thoại, thuyết giảng.
4- Tiến trình dạy học:
a- Ổn định tổ chức:

b- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
c- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1(19phút )
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức (SGK) cho biết:
? Nguyên nhân nào sinh ra sự khác biệt của địa
1.Tác dụng của nội lực và ngoại
lực.
+ Nội lực.
25

×