Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án lớp 4 tuần 1 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.51 KB, 24 trang )

TUẦN 1
Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012
TOÁN - Tiết 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu Giúp HS:
1- Ôn tập về đọc, viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Ôn về chu vi của một hình.( Dành cho hs khá giỏi. BT4)
2- Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến 100 000.
3- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV kẻ sẵn BT2
- HS: bảng con
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra Sách vở của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1.GV gọi HS nêu yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự làm
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu quy luật của
các số trên tia số a và các số trong dãy số b.
Bài 2. GV yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả
- Dán bảng phụ. Gọi 3 HS lên bảng
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét
- GV kết luận
Bài 3.GV yêu cầu HS đọc bài mẫu
+ BT yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm
a, Viết hai số.
b, Dòng 1


- GV nhận xét và cho điểm
Bài 4. (Dành cho hs khá giỏi) BT yêu cầu làm
gì?
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế
nào
+ Nêu cách tính chu vi của MNPQ,giải thích
cách làm
+ Nêu cách tính chu vi hình GHIK,giải thích
cách làm.
Y/c hs khá giỏi chữa bài. GV củng cố KT
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét tiết học, CB cho giờ sau.
1 HS nêu yêu cầu
2 HS lên bảng, lớp làm vở.
HS nêu
2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
HS đổi vở, chữa bài
3 HS làm bảng lớp.
2 HS đọc
HSTL
2 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
Chữa bài.
HSTL
HS làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả của
nhau.
Nêu nội dung chính bài.
1

TẬP ĐỌC - Tiết 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

(KNS)
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò,
Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực
người yếu của Dế Mèn.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài, trả lời được câu hỏi (CH) trong SGK.Giáo dục HS biết
giúp đỡ người khác.
KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định sự cảm thong
- Tự nhận thức bản thân
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra Sách vở của HS
a. Khám phá:
- Giới thiệu chủ đề; gt bài( Dùng tranh)
- Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài
b. Kết nối:
* Luyện đọc (Đọc trơn – đọc hợp tác)
- GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài; giúp hs
phát âm đúng, hiểu từ khó.
- GV gọi 4 HS khác đọc
Y/c đọc nhóm.
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
+ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh
như thế nào?

+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu ớt?
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị
ức hiếp, đe doạ?
+ Đoạn này là lời của ai?
+ Nêu lời nói và cử chỉ của Dế Mèn; lời nói
và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người
như thế nào?
+ Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với
chúng ta điều gì?( Kết hợp giáo dục hs)
- GV gọi 2 HS nhắc lại
+Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá,
em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
c. Thực hành: ( Diễn cảm , biểu đạt, sáng
Nghe; quan sát.
1 HS đọc; chia đoạn
4 HS đọc, cả lớp theo dõi.
HS luyện đọc nối tiếp(3 lần)
HS đọc theo nhóm đôi.
HS theo dõi
HS đọc
+ Chị Nhà Trò đang ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá
cuội.
+ Chị có thân hình gầy yếu, cánh mỏng
HSTL
+ Của chị Nhà Trò.
HSTL: có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm
HS nêu nội dung câu chuyện
+ Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người
khác, sẵn sàng bênh vực người yếu của Dế Mèn.

2 HS nhắc lại
HS thi đua trình bày.
3 hs đọc, nêu giọng đọc
HS luyện đọc theo nhóm bàn.
2
tạo)
- GVcho HS luyện đọc 1 đoạn (dán bảng phụ)
- T/c thi đọc dễn cảm theo lối phân vai.
GV bổ sung, cho điểm.
d. Vận dụng
- GV nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài, CB cho giờ sau.
Thi đọc theo 2 nhóm
Nhận xét, cho điểm.
Nêu cảm nhận của mình.
ĐẠO ĐỨC - Tiết 1
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (KNS)
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi ngường yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tậplà trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
KNS: - Kỹ năng tự nhận thức, bình luận
- Phê phán những hành vi không trung thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ỔN ĐỊNH : Hát
B. BÀI CŨ :

C. BÀI MỚI :
a. Khám phá
* Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
- Cho HS quan sát tranh SGK/3 - HS quan sát tranh
+ Các em nhìn thấy gì trên bức tranh ? … vẽ cô giáo đang hỏi học sinh, các bạn ngồi
học có một bạn lo lắng …
- Cho HS đọc nội dung tình huống. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm
+ Theo em, bạn Long có thể có những cách giải
quyết ntn ?
- HS nêu cá nhân.
- GV tóm tắt những cách giải quyết chính :
a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở
nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
- HS nhắc lại các cách giải quyết.
+ Nếu em là bạn Long, em sẽ chọn cách giải
quyết nào ?
- HS giơ tay biểu quyết
- GV cho HS thảo luận nhóm 4.
+ Vì sao các em lại chọn cách giải quyết đó ? - HS thảo luận nhóm. Trình bày.
* GV kết luận : - 1-2 HS nhắc lại
- GV ghi đề lên bảng
3
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 1 số HS đọc
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu BT1. - 1 HS nêu. Lớp đọc thầm.
- GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến
- HS trao đổi, chất vấn lẫn nhau.

* GV kết luận :
- Các việc (c) là trung thực
- Các việc (a,b,đ) là thiếu trung thực
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- GV nêu từng ý trong bài tập, yêu cầu HS lựa
chọn thẻ theo 3 thái độ :
a) Tán thành
b) Phân vân
c) Không tán thành
- HS chọn giơ thẻ
- GV yêu cầu các nhóm có cùng sự lựa chọn,
giải thích.
- HS thảo luận nhóm, giải thích lí do lựa chọn.
- Các nhóm báo cáo (lớp nhận xét, bổ sung).
* GV nhận xét, kết luận :
+ Ý kiến (b,c) là đúng
+ Ý kiến (a) là sai
- GV cho HS đọc ghi nhớ. - 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động tiếp nối
- Về sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về
trung thực trong học tập
- Tự liên hệ (BT6/SGK)

Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012
TOÁN - Tiết 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp )
I.Mục tiêu Giúp HS:
1- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân(chia) số có đến năm
chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

- Luyện tập về bài toán thống kê số liệu. (Dành cho hs khá giỏi. BT5).
2- Rèn kĩ năng tính toán.
3- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Kẻ sẵn bảng phụ số liệu BT5
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra Y/c hs lấy ví dụ về phép cộng,
trừ trong phạm vi 100 000
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1. (Cột 1)GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính
nhẩm trước lớp.
- GV nhận xét
Hs thi đua lấy ví dụ; làm bảng con.
HS nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu
6 HS nối nhau nhẩm
Nhận xét.
4
Bài 2 a, Yêu cầu HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
-Yêu cầu HS nêu cách đặt và thực hiện phép
tính. GV củng cố KT
Bài 3.(Dòng 1; 2) GV hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và nêu
cách so sánh.
Bài 4. b:GV yêu cầu HS tự làm bài.

+Vì sao em sắp xếp được như vậy?
Bài 5.(Dành cho hs khá giỏi) GV treo bảng
số liệu
2 HS lên bảng, lớp đặt tính rồi thực hiện phép tính
bảng con
4 HS nêu cách thực hiện.
HSTL
2 HS lên bảng, hs làm vở.
HS nhận xét, nêu cách so sánh.
HS tự so sánh các số và sắp xêp các số theo thứ tự.
HS quan sát bảng số liệu.
HS QS
Hs khá giỏi thi đua trả lời.
+Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là những
hàng gì? Giá tiền và số lượng mỗi loại hàng
là bao nhiêu?
+ Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát?
+ Em làm thế nào để tính được số tiền
ấy?
- GV điền số 12 500đồng vào bảng, yêu cầu
HS làm tiếp.
3. Tổng kết dặn dò
+ 3 loại hàng.
+ 12 500 đồng
Hs nêu cách làm.
Nêu cách thực hiện phép tính
Nêu nội dung bài.

CHÍNH TẢ(nghe viết) – Tiết 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I.Mục tiêu
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết đúng, đẹp tên riêng : Dế Mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ: bài tập 2 a phân biệt l/n và tìm đúng tên vật chứa
tiếng bắt đầu bằng l/n; Hs khá giỏi làm được BT 3.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học
GV chép bảng phụ BT2
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Kiểm tra Sách vở của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn nghe-viết chính tả
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn
+ Đoạn trích cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết?
-Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc toàn bài HS soát lỗi
1 HS đọc
HS nối nhau nêu miệng( Hoàn cảnh Dế Mèn gặp
Nhà Trò )
Hs nêu
HS viết bảng tay và đọc; nhận xét.
HS viết vào vở.
5
- Thu chấm 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS; giáo dục hs.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả

Bài2 a. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
GV quan sát, giúp hs.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài3a. Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự giải đố và viết vào bảng con
- Nhận xét lời giải đúng, giới thiệu qua về cái la
bàn.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, giáo dục hs.
- Dăn VN làm BT 2, 3 vào vở.
HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì.
1 HS đọc .
Cả lớp làm vở.
1 HS làm bảng phụ.
Hs nhận xét, chữa bài.
( Lời giải: lẫn; nở nang; béo lẳn; chắc nịch; lông
mày; lòa xòa; làm cho)
HS đọc.
Hs làm bảng con. ( Cái la bàn)
HS khá giỏi làm miệng, giải thích.
- Nêu nội dung bài.
Luyện từ và câu – Tiết 1
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Mục tiêu:
1. Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần và thanh)- ND ghi nhớ.
2. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu(mục
III).
- Hs khá giỏi giải được câu đố ở BT 2( mục III).

3. Giáo dục hs yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ kẻ sẵn bảng mẫu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra Sách vở của HS
2. Bài mới: * Giới thiệu bài
*. Dạy bài mới:
a) Nhận xét:
- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm câu tục
ngữ có bao nhiêu tiếng
- GV ghi bảng các câu thơ
- GV yêu cầu HS nêu cách đánh vần tiếng bầu
+Tiếng bầu gồm mấy bộ phận chính? Đó là
những bộ phận nào?
-Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của
câu thơ
- GV dán bảng phụ, gọi HS lên chữa bài
+Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho
VD?
Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu?
Nghe
HS đọc và đếm
HSTL
+ Tiếng bầu gồm ba bộ phận:
âm đầu, vần và thanh.
HS nối tiếp nhau phân tích
HS nối nhau lên chữa bài
HSTL: Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần và thanh
tạo thành.

+ bộ phận vần và thanh
6
b) Ghi nhớ (2’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ, nêu ví dụ.
c) Luyện tập
Bài 1.GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm
( phát bảng phụ)
Bài 2. (Dành cho hs khá giỏi) GV gọi HS đọc
yêu cầu
-Yêu cầu HS suy nghĩ giải câu đố
- Gọi HS TL và giải thích
3.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, giáo dục hs.
- Dặn HS VN học thuộc ghi nhớ, ôn bài
Vài hs nêu; thi đua lấy ví dụ.
1 HS đọc
Thảo luận nhóm bàn
Dán KQ trình bày; nhóm khác nhận xét.
1 HS đọc
Làm bảng con ( chữ sao)
HS giải thích
Nêu nội dung chính.
LỊCH SỬ - Tiết 1
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu :
- Biết môn lịch sử và địa lí ớ lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam,
biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời
Nguyễn.
- Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất

nước Việt Nam
II.Chuẩn bị:
- Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng
III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7
1.Ổn định :
2.KTBC : Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.
3.Bài mới :
*Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Môn lịch
sử và địa lí
*Hoạt động1: làm việc cả lớp:
- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng
(SGK) :Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và
đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.
- GV yêu cầu Hs trình bày lại và xác định trên bản đồ hành
chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống
*Hoạt động 2 : làm việc nhóm : GV phát tranh cho mỗi
nhóm.
- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái.
- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
- Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét
Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử
VN.”
*Hoạt động 3 : làm việc cả lớp:
- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải

trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước.
- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?
- GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: Các gương đấu tranh
giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô
Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được
những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
*Hoạt động 4: một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa

- GV hướng dẫn học sinh cách học :
+ Quan sát sự vật hiện tượng
+ Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học tập
+ Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng lịch sử và
địa lí
4.Củng cố :
Kể tên một số dân tộc ở nước ta.
5.Dặn dò:
- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu
nhập tài liệu và phát biểu tốt.
-Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ”
Hát vui.
- HS lặp lại.
- HS trình bày và xác định trên
bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em
đang sống.
- HS các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp.
- Nhóm khác nhận xét.
- 4 HS kể sự kiện lịch sử.
- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp lắng nghe
- 2 – 3 trình bày
Thứ tư, ngày 22 tháng 8 năm 2012
TOÁN – Tiết 3
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
I.Mục tiêu Giúp HS :
8
- Luyện tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;
nhân(chia) số có đến năm chữ số với(cho) số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.(BT4. Dành cho hs khá giỏi)
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.(BT5. Dành cho hs khá giỏi)
*Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học HS: Bảng, nháp GV: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
. Kiểm tra:Y/c hs lấy ví dụ về phép cộng, trừ
trong phạm vi 100 000
Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1. GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào bảng con.
Bài 2:b, GV yêu cầu HS tự thực hiện phép
tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn,
GV nhận xét cho điểm.
Củng cố cách thực hiện.
Bài3 . (a,b) GV chia lớp thành 2 dãy, giao
nhiệm vụ cho từng dãy.
- Hướng dẫn HS nhận xét, nêu cách thực hiện

giá trị của biểu thức.
Bài4.(Dành cho hs khá giỏi) GV gọi HS nêu
yêu cầu BT; GV hướng dẫn HS làm.
Tổ chức chữa bài. Củng cố cách làm.
Bài5 .(Hướng dẫn hs khá giỏi về nhà làm)
Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét tiết học, giáo dục hs.
- Về ôn bài, làm lại bài
Hs lấy ví dụ và làm bảng con.
Nhận xét.
HS làm bài, đổi chéo bảng kiểm tra kết quả.
HS làm vở.
4 HS lên bảng tính và nêu cách đặt tính, thực hiện
phép tính.
Lớp nhận xét, nhắc lại cách làm.
HS làm bài theo 2 dãy.
(KQ: a, 6616; b, 3400 )
HS nhận xét nêu cách tính
1 HS nêu yêu cầu.
Hs làm bài; Hs khá giỏi chữa bài, nêu cách tìm
thành phần chưa biết.
( KQ: 9061; 8984; 2413; 4596)
2 HS đọc
HSTL
Nêu cách tính nhẩm, tính giá trị biểu thức
KHOA HỌC – Tiết 1
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
(BVMT- Liên hệ)

I/ Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm
sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí …
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
* Có ý thức bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không khí trong lành
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
9
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có
điều kiện).
II. Đ ồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III. C ác hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I / Mở đầu :
- Kiểm tra đồ dùng học tập .
2/ Bài mới
- Giới thiệu bài: GVgiới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
+ Mục tiêu : HS nêu tất cả những gì các em
cần cho cuộc sống của mình .
Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng
hằng ngày để duy trì sự sống .
- GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng .
- Rút ra nhận xét chung kết luận .
- HS chuẩn bị

- 2 HS nhắc lại
-Lần lượt từng HS nới một ý ngắn gọn ( ăn , uống ,
quần , áo …)
- Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp.
Hoạt động 2 : làm việc nhóm
+ Mục tiêu : Phân biệt yếu tố con người sinh
vật cần , yếu tố chỉ có con người cần .
- Cách tiến hành :
Bước 1 : GV phát phiếu học tập
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước
lớp kết qủa làm việc với phiếu học tập .
Bước 3 :
Dựa vào kết quả làm việc PHT trả lời
- Như mọi sinh vật khác con người cần gì để
duy trì sự sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người
còn cần những gì ?
Hoạt động 3 :
- Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh
khác .
+ Mục tiêu : củng cố kiến thức đã học
- Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức thành 3 đội chơi
Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi
Bước 3 : Tiến hành chơi
Bước 3 :
Dựa vào kết quả làm việc PHT trả lời
- Như mọi sinh vật khác con người cần gì để
duy trì sự sống?


Phiếu học tập
Hãy đánh dấu và các cột tương ứng với những
yếu tố cho sự sống con người , động vật , thực
vật :
Những yếu
tố cần
cho sự
sống
Con
người
Động
vật
Thực vật
Nhiệt độ + + +
không khí
+
+ +
Nước + + +
Ánh sáng + +
+Nhà ở +
- lớp bổ sung sửa chữa bài
- Cần thức ăn, nước uống , không khí , ánh sáng ,
nhiệt độ , để duy trì sự sống .
- ( HS khá , giỏi )
- Con người còn cần những điều kiện về tinh
10
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người
còn cần những gì ?
Hoạt động 3 :

- Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh
khác .
+ Mục tiêu : củng cố kiến thức đã học
- Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức thành 3 đội chơi
Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi
Bước 3 : Tiến hành chơi
3/ Củng cố-dặn dò:
- Con người chúng ta cần gì để duy trì sự
sống ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài
sau
thần , văn hoá xã hội .
- Cả lớp chia nhóm tiến hành chơi .
KỂ CHUYỆN – Tiết 1
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
(BVMT - Khai thác trực tiếp)
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họakể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể )
- Hiểu được ý nghĩ a câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái .
- Có thái độ yêu thích môn học
* Có ý thức bảo vệ môi trường góp phần hạn chế thiên tai lũ lụt
B .CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
- Tranh ảnh về Hồ Ba Bể
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I / Giới thiệu truyện :

- Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu chủ điểm .
I / Giới thiệu truyện :
- Trước khi nghe kể chuyện cho hS quan sát tranh minh
hoạ , đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.
II / GV kể chuyện
- Sự tích Hồ Ba Bể
- GV kể chuyện lần 1
- Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ : cầu phúc , Giao
Long , làm việc thiện …
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ .
III / HD kể chuyện theo tranh , trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện .
- Tranh 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ? ứng với
đoạn nào trong chuyện ?
- HS quan sát và đọc yêu cầu
- HS theo dõi lắng nghe
11
- Tranh 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? ứng với đoạn nào
trong chuyện ?
- Tranh 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội ? ứng với
đoạn nào trong chuyện ?
- Tranh 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào ? ứng với
đoạn nào trong chuyện ?
a. Kể chuyện theo nhóm
- Mỗi nhóm kể lại chuyện theo 1 tranh .
- Nhắc HS kể đúng cốt chuyện ,không cần lặp lại
nguyên văn
- GV kết luận .
- Kể toàn bộ câu chuyện .
* GDBVMT: -Trồng nhiều cây xanh, cấm đốt phá rừng

bừa bãi – Hạn chế thiên tai.
- HS nghe kết hợp với nhìn tramh minh
hoạ đọc phần lời dưới tranh .
- 4HS kể
- …xuất hiện với thân hình lở loét hôi
tanh đói rách…( ứng đoạn 1 )
- mẹ con bà nông dân …( ứng với đoạn
2 , 3 )
- ….cột nước phun lên đất xung quanh lở
dần mọi người hoảng chạy …. (ứng với
đoạn 4 )
- …đất sụp tạo thành Hồ Ba Bể nền nhà
của hai mẹ con trở thành đảo trong hồ
(ứng với đoạn 5)
- Các nhóm thảo luận

- HS lần lượt kể .
b . Thi kể chuyện trước lớp
- Gọi 4 HS kể
- Gọi 2 HS kể toàn bộ câu chuỵên.
- GV khen ngợi , tuyên dương .
+ Trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện .
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể ,
câu chuyện còn nói lên điều gì ?
- GV + lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
.

- ( HS khá , giỏi )
- Mỗi em kể lại nội dung chuyện theo 2
tranh

- ( HS khá giỏi )
- Lớp nhận xét
- Ca ngợi những người có tấm lòng nhân
đạo cú giúp người , được đền đáp xứng
đáng
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nhận xét chung giờ học
- GV yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện , xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần sau.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
TẬP LÀM VĂN – Tiết 1
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I.Mục tiêu
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan dến 1,2 nhân vật và nói
lên được một điều có ý nghĩa ( mục III).
- GD hs yêu môn học.
12
II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới: .Giới thiệu bài
a, Nhận xét:
Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS kể tóm tắt câu chuyện
- GV chia nhóm, phát bảng phụ cho HS
- Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện yêu cầu
BT1
- Gọi HS dán kết quả thảo luận lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung

- GV ghi câu trả lời lên 1 bên bảng.
Bài 2. Y/c HS đọc yêu cầu BT
+ Bài văn có nhân vật không?
+ Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối với
nhân vật?
+Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?
+Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, bài
nào là văn kể chuyện?
Nghe.
1 HS đọc yêu cầu
1 HS kể vắn tắt câu chuyện
HS thảo luận, ghi kết quả thảo luận ra bảng phụ
Các nhóm dán kết quả thảo luận.
Nhận xét bổ sung
2 HS đọc ; HS TLCH
+ Không có nhân vật.
+ Không có sự kiện nào xảy ra
+ Giới thiệu về vị trí, độ cao hồ Ba Bể
+ Bài Sự tích hồ Ba Bể.
+Theo em thế nào là văn kể chuyện?
- GV KL
b. Ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD về câu chuyện là truyện
kể.
c.Luyện tâp.
Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
- Gọi HS kể câu chuyện của mình
Bài 2 . Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS trả lời
- GV kết luận
3. Củng cổ, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, giáo dục hs.
- Dặn về ôn bài
+ Kể lại sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có
các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu truyện
đó phải có ý nghĩa.
2 HS đọc
HS lấy VD
HS đọc
Làm bài
HS trình bày, nhận xét.
1 HS đọc
HSTL, trả lời.
Vài hs nêu nội dung bài.
KỸ THUẬT – TIẾT 1
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU
A .MỤC TIÊU
- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn
giản thường dùng đề cắt , khâu , thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao tc xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ )
B .CHUẨN BỊ :
13
- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra :

- Dung cụ học tập của HS
III / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài
- GV nêu mục đích bài học
2 Bài giảng
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát
nhận xét về vật liệu khâu thêu .
a / Vải
- GV nhận xét
- Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu.
Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.
b / Chỉ:
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ
khâu và chỉ thêu.
- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ
mảnh và độ dai phù hợp với vải.
- Kết luận theo mục b.
Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn
chặt vừa phải.
- GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải.
+ Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật
liệu,
dụng cụ khác.
- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
- Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài
150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
- Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần.

- Phấn để vạch dấu trên vải.
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ :
- Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt , khâu thêu .
- GV nhận xét tiết học ,dặn HS chuẩn bị tiết
sau
- Hát
- HS chuẩn bị dụng cụ
- HS nhắc lại
- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu
sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.
- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1.
- Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm cấu tạo
của kéo cắt vải.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo
cắt vải và kéo cắt chỉ.
- HS quan sát ,cho một vài em thực hành cầm
kéo
- Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung
thêu, phần, thước.

- HS kể
Thứ năm, ngày 23 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC – Tiết 2
MẸ ỐM
(KNS)
I.Mục tiêu
14
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn

nhỏ đối với người mẹ bị ốm.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài.)
- Giáo dục cho HS hiếu thảo với cha, mẹ.
KNS: - Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
II.Đồ dùng dạy học
GV: tranh minh hoạ Sgk.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Gọi hs đọc bài: Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.
2. Bài mới:
a. Khám phá
a.Giới thiệu bài (Dùng tranh)
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b. Kết nối
* Luyện đọc (Đọc trơn – đọc hợp tác)
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc,
giọng đọc.
- GV yêu cầu HS đọc chú giải
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
+ Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì?
GV giảng: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà
thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ
+”Em hiểu câu : “Lá trầu khô…sớm
trưa.”muốn nói lên điều gì?
+ Nếu mẹ không bị ốm thì lá trầu, Truyện
Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào?
+Em hiểu :”Lặn trong đời mẹ.”là thế nào?

+Sự quan tâm chăm sóc của hàng xóm đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào?
+Những việc làm đó cho em biết điều gì?
+Vậy bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
(GV giảng kết hợp giáo dục hs)
c. Thực hành:
2,3 hs đọc. Hs khác nhận xét.
Nghe, quan sát.
1 hs khá giỏi đọc bài.
HS nối nhau đọc 7 khổ thơ
HS đọc chú giải
HS luyện đọc theo cặp
Vài nhóm đọc bài.
Nghe.
HSTL, trình bày.
HSTL
+ Mẹ chú Khoa bị ốm
2,3 hs đọc. Hs khác nhận xét.
HS hình dung và trả lời theo ý hiểu.
HS thi đua nêu các câu thơ.
+ Tình làng nghĩa xóm thật sâu đậm
+Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng
biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
* HD luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ
- Gọi HS nêu cách đọc
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
T/c thi đọc TL khổ thơ.

6 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
HS nêu cách đọc
HS luyện đọc DC theo nhóm bàn.
Nhẩm HTL (2’)
HS thi đọc theo 2 dãy
15
- Nhận xét cho điểm
d. Thực hành vận dụng
+Bài thơ viết theo thể loại nào?
+Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ nào, vì
sao?
- Nhận xét giờ học
- Dặn về ôn lại bài, HTL bài
Nhận xét.
HS phát biểu và giải thích.
HS tự do nêu.
TOÁN – Tiết 4
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: kẻ sẵn bảng phụ phần VD
- HS: bảng con
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:Y/c hs tính nhẩm
12000 + 400; 25000- 3000
2. Bài mới: Giới thiệu bài

a.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán VD
+ Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển
vở ta làm như thế nào?
- GV treo bảng số
+Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan
có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV viết bảng
- GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3,
4,…quyển vở
+Nếu Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm a
quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ
- GV yêu cầu HS nhận xét về BT
+Nếu a=1 thì 3 + a =?
+ 4 là gì của BT 3+a?
+Muốn tính giá trị của BT 3+a ta làm ntn?
+Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
b.Luyện tập
Bài 1.BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết bảng BT 6+b và yêu cầu HS đọc BT
này
+Chúng ta phải tính giá trị của BT 6+b với b
bằng mấy?
+Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
Hs thi đua nhẩm, nêu KQ, cách nhẩm.
2 HS đọc
HSTL
HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp



3 + a
Nghe; HS viết bảng con VD về BT có chứa 1
chữ
HSTL: 4
+ Giá trị số.
+ Thay số cụ thể vào để tính.
+ Ta tính được một giá trị số của biểu thức 3 +
a
1 HS đọc
HSTL, trả lời.
+ 6 + b = 6 + 4 = 10
16
- GV yêu cầu HS làm tương tự
Bài 2a. GV dán bảng phụ
+Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết gì?
+Dòng thứ hai trong bảng cho em biết gì?
+ x có giá trị cụ thể nào?
+Khi x=8 thì giá trị của BT 125 + x là bao
nhiêu?
- GV yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại
- GV chữa bài và cho điểm HS; củng cố tính giá
trị BT
Bài 3. b,Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Nêu BT trong phần b?
+Chúng ta phải tính giá trị của BT 873 – n với
những giá trị nào của n?
HS tìm giá trị của BT còn lại.
QS
HSTL: + Giá trị cụ thể của x

+ 8; 30; 100
HS làm bảng con.
( 133)
2 HS lên bảng làm bài; hs làm vở.
1 HS đọc bài
+Muốn tính giá trị của BT 873- n với n =10 ta
làm ntn?
- GV yêu cầu HS làm vở
- GV chấm chữa bài
3. Tổng kết dặn dò
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học, giáo dục hs.
Về ôn lại bài
HSTL
HS làm vở; 2 hs làm bảng phụ.
Dán KQ, trình bày.
Nêu hiểu biết về biểu thức có chứa một chữ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU – Tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Mục tiêu
1- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng gồm 3 phần đã học: âm đầu, vần, thanh theo bảng
mẫu ở BT1.
2- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
HS khá giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ(BT4); giải được câu đố
ở BT5.
3- Giáo dục hs yêu môn học.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
17

1. Kiểm tra: Nêu cấu tạo của tiếng và lấy ví dụ.
2. Bài mới: .
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm BT
Vài hs nêu; hs khác nhận xét.
Bài 1. Y/c hs lấy ví dụ về một số câu tục ngữ. GV
ghi bảng; chia nhóm, giao việc.
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm
- GV yêu cầu HS làm và dán nhanh kết quả lên
bảng
- GV nhận xét bài làm của HS, củng cố KT.
Bài 2.Gọi HS đọc yêu cầu
+Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?
+Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với
nhau?
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày; nhận xét.
Bài 4
+Qua 2 BT trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt
vần với nhau?
- GV nhận xét câu TL của HS và kết luận.
+Tìm câu ca dao tục ngữ có các tiếng bắt vần với
nhau?
Hs lấy ví dụ.
HS làm theo nhóm bàn
HS dán kết quả, trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
1 HS đọc
HSTL và nêu.

Nhận xét.
1 HS đọc
HS làm vào vở.
Hs trình bày bài của mình.
HS khác nhận xét.
HSTL: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai
tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn.
HS tìm và nối nhau nêu miệng kết quả.
1 HS đọc
Bài 5.Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm bảng con.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học, giáo dục hs.
Hs làm bảng con; Hs nhận xét, hs khá giỏi
nêu cách làm.
Hs nêu nội dung chính bài
TIẾNG VIỆT – Tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Mục tiêu: - Củng cố về cấu tạo của tiếng
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
18
Bài 1: Đọc: Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
H. Hai câu thơ trên có bao nhiêu tiếng?
Bài 2: Phân tích cấu tạo của mỗi tiếng ở hai
câu thơ trên.
Bài 3: Gạch chân dưới những cặp tiếng bắt

vần với nhau trong khổ thơ sau:
Chim bay chim sà
Lúa tròn bụng sữa
Đồng quê chan chứa
Những lời chim ca
Củng cố dặn dò
- HS đọc hai câu thơ
- 8 tiếng
- HS làm bài vào vở
- HS làm bài
- Nêu kết quả
KHOA HỌC - Tiết 1
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
(BVMT– Liên hệ)
I.Mục tiêu:
- Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
* Học sinh đi vệ sinh đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi, giữ gìn cảnh quan sạch
đẹp,….
II. Đồ dùng dạy học:
 Hình trang 6- 7Sgk
 Giấy khổ A4 hoặc khổ A6, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Gv kiểm tra SGK , dụng cụ HT.
- GV nêu MĐ - YC giờ học.
* Kể tên những gì được vẽ trong hình 1
- Có những thức ăn nào quan trọng đối với sự
sống của con người qua hình 1

- Những yếu tố nào cần cho sự sống mà không
thể hiện qua hình vẽ.
- Tìm xem cơ thể lấy những gì trong quá trình
sinh sống của mình
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết và TLCH
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất.
- Gv kết luận: SGK
* GDBVMT : Các em phải đi vệ sinh
đúng nơi quy định, không xả rác bừa
bãi, giữ gìn cảnh quan sạch đẹp,….
- Hs quan sát và thảo luận theo cặp
- Cá, người, động vật, mặt trời, nước, nhà vệ sinh
- ánh sáng, nước, thức ăn
- Đó là yếu tố: Không khí
19
* Yêu cầu hs viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất
giữa môi trường và cơ thể người theo gợi ý
của gv ở H2 SGK
- Gv yêu cầu lên trình bày ý tưởng của bản
thân được thể hiện qua hình vẽ.
- Gv và hs cũng nhận xét xem sản phẩm của
cá nhân nào làm tốt sẽ lưu lại treo ở lớp học
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập
- Những thứ lấy ở môi trường: thức ăn, nước, ánh
sáng, không khí.
- Thải ra môi trường: Chất cặn bã
- Hoạt động cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày

- Là quá trình lấy thức ăn, nước, thải ra cặn.
- Có trao đổi chất với môi trường thì mới sống
được
- Làm việc cá nhân- hs vẽ sơ đồ trên giấy A4
- Hs tự làm vào vở
- Học sinh trình bày sản phẩm của mình.
- Thực hiện
Thứ sáu, ngày 25 tháng 8 năm 2012
TẬP LÀM VĂN – Tiết 2
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.Mục tiêu
1- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện
Ba anh em (BT1, mục I).
2 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách của nhân vật
(BT2, mục III).
3- Giáo dục hs học tập những tính cách tốt.
II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ; tranh minh họa SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: ? Thế nào là kể chuyện
2. Bài mới: . Giới thiệu bài
a, Nhận xét :
Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu
+ Các em vừa học những câu chuyện nào?
- GV chia nhóm, phát bảng phụ và yêu cầu các
nhóm hoàn thành BT
Vài hs trả lời; Hs khác nhận xét.
1 HS đọc
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể.

Làm việc theo nhóm
- Gọi 2 nhóm dán bảng, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
+ Nhân vật trong chuyện có thể là ai?
Dán phiếu, nhận xét ,bổ sung
Bài2. GV gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
- Gọi HS TLCH
- GV nhận xét đến khi có câu TL đúng.
+Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
b.Ghi nhớ
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD
c. Luyện tập
+ có thể là người, con vật.
1 HS đọc yêu cầu
Thảo luận theo nhóm bàn
2 HS nối tiếp trả lời.
+ Nhờ hành động, lời nói của nhân vật.
2 HS đọc
HS lấy VD
20
Bài1.Gọi HS đọc nội dung, y/c quan sát tranh
+ Câu chuyện 3 anh em có những nhân vật nào?
+ Nhìn vào tranh em thấy ba anh em có gì khác
nhau?
+ Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như
thế nào? Dựa vào đâu mà bà nhận xét như vậy?
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà không? Vì
sao?

Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống và TLCH:
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác
bạn nhỏ sẽ làm gì?
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người
khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- GV kết luận về hướng kể chuyện .
- GV chia lớp thành 2 nhóm
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện
- GV nhận xét cho điểm.
3. Tổng kết dặn dò Thế nào là nhân vật?
- Nhận xét giờ học, giáo dục hs.
- Dặn VN viết lại câu chuyện vào vở.
1 HS đọc; quan sát tranh.
HSTL, trả lời.
+ Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động
sau bữa ăn lại khác nhau.
2 HS thảo luận và TL
1 HS đọc yêu cầu
HS thảo luận và TL
+ chạy lại, nâng em dậy
+ bỏ chạy, chẳng để ý gì đến em bé
HS suy nghĩ và làm bài độc lập
HS tham gia thi kể chuyện.
Nhận xét.
Vài hs nêu.
TOÁN – Tiết 5
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
- Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
* Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: chép sẵn bảng phụ BT 1a, 1b.
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Lấy ví dụ về biểu thức có chứa
một chữ. GV bổ sung
2. Bài mới: .
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài1. BT yêu cầu chúng ta làm gì?
Hs lấy ví dụ. HS nhận xét.
Bài1. BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ chép sẵn BT1a và yêu cầu
HS đọc đề bài.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của BT
nào?
+Làm thế nào để tính được giá trị của BT
HS nêu yêu cầu BT
1 HS đọc
HSTL
21
6 x a với a = 5?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm
phần c, d về nhà.
Bài 2.(a,c) Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn

HS thực hiện
- GV nhận xét, củng cố tính giá trị BT.
Bài 4. GV yêu cầu HS nhắc lại tính chu vi hình
vuông.
+Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao
nhiêu?
- GV giới thiệu : Gọi chu vi hình vuông là P. Ta
có chu vi hình vuông là?
- GV yêu cầu HS đọc BT4a, sau đó làm bài.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
x + 2004, với x = 2004 , x = 240
2005 – m , với m= 2005, m = 250
B x 4 , với b = 2004 b = 2005
2010 : n , với n = 3, n = 2010
Bài 2: Tính chu vi hình vuông cạnh a
với a = 5cm; a = 7cm; a = 10cm
Bài 3: Cho biểu thức M = 2004: x ( x là số tự
nhiên khác 0; 2004 chia hết cho x)
a, Tính giá trị của biểu thức M với x = 2 ; x = 4 ;
x = 6
b, Tìm x để M = 1
c, Tìm x để M có giá trị lớn nhất.
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về ôn bài, làm những bài còn lại.
Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng
1 HS đọc, 2 HS lên bảng làm lớp làm vào bảng
con
(KQ: 56; 137)
Vài HS nhắc lại.

a x 4
Ta có: P = a x 4
Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Chữa bài.
Nêu tính chu vi HV
- HS làm bài, nêu cách làm
KQ: 4008 ; 2244 0 ,; 1755
8016 ; 8020 670 ; 1
KQ: 5 x 4 = 20 (cm)
7 x 4 = 28 (cm)
10 x 4 = 40 (cm)
ĐỊA LÝ – Tiết 1
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản ch giải, tìm đối tượng lịch sử
hay địa lí trên bản đồ
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ, dựa
vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chánh VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Hát vui.
22
-Bản đồ là gì?
-Nêu một số yếu tố của bản đồ
-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
- Gv nhận xét ghi điểm

3.Bài mới :
-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài
Làm quen với bản đồ (Tiếp theo)
*Hoạt động 1: thực hành theo nhóm :
- Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì
+Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng
địa lý.
+Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
- HS các nhóm làm bài tập (SGK)
+Nhóm I : bài a (2 ý)
+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
+Nhóm III : bài b – ý 3.
-3 HS trả lời.
-HS nhắc lại.
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời đúng.
-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với
các nước láng giềng trên bản đồ.
GV nhận xét đưa ra kết luận :
+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào,
Campuchia.
+Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
+Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
+Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo …
* Hoạt động 2 :làm việc cá nhân : Cả lớp
-Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.

-Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
-Chỉ vị trí TP em đang ở.
-Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
-GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
4. Củng cố:
-HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò :
-Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.
Chuẩn bị bài Nước văn lang
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS
- HS đọc.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN – TUẦN 1
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
23
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
24
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN

KHỐI TRƯỞNG – K4
Nguyễn Thị Thu Vân
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Trần Thị Điệp

×