Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Cơ sở lý thuyết về lập kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.67 KB, 28 trang )

 

!"
Kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp thường được xây dựng theo tháng, theo quý,
theo mặt hàng, theo đơn vị mua hàng.
Kế hoạch mua hàng trong doanh nghiệp thương mại thường được chia thành các
nhóm chính:
- Kế hoạch mua hàng phục vụ nhu cầu bán ra của doanh nghiệp.
- Kế hoạch mua hàng đáp ứng nhu cầu vận hành của doanh nghiệp.
Kế hoạch mua hàng có các nội dung chủ yếu sau: mặt hàng, số lượng, hình thức
mua, giá dự tính, thời điểm mua, nhà cung cấp dự tính, ngân sách mua hàng.
#$%&'()
Kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp thương mại cần xác định rõ trong thời gian
tới để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp cần phải mua các mặt hàng gì? Tên mặt
hàng, mã hiệu của mặt hàng, các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật giúp phản ánh, định
hình mặt hàng cần mua.
Các mặt hàng cần mua là mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng truyền thống hay
những sản phẩm và dịch vụ mới,mặt hàng đó có nguồn hàng cung ứng nội địa hay
ngoại nhập?
*+,-&./)
Nội dung thứ hai cần làm rõ trong kế hoạch mua hàng là trả lời câu hởi, với mỗi
mặt hàng đã xác định ở trên sẽ mua với số lượng bao nhiêu?Một số trường hợp
doanh nghiệp tiến hành mua hàng với số lượng lớn và có định mức dự trữ lớn
nhằm khái thách những cơ hội thị trường.Một số doanh nghiệp khác áp dụng
phương pháp quản trị dự trữ bằng không. Thông thường doanh nghiệp cố gắng
mua hàng với mức dự trữ thấp nhất nhằm phòng tránh những rủi ro do nhu cầu thị
trường thay đổi hoặc giá cả có thể giảm.
01(2&)
Kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp cũng cần làm rõ hình thức mua hàng được
áp dụng.Trên thực tế, doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức mua hàng như
chọn mua,mua theo hợp đồng,mua bán ký gửi, gia công, tự sản xuất. Tùy từng điều


kiện hoàn cảnh cụ thể doanh nghiệp sẽ áp dụng hình thức mua hàng phù hợp.
- Mua hàng theo đơn đặt hàng: Đơn đặt hàng thường được các doanh nghiệp áp
dụng với những mặt hàng truyền thống, nhà cung cấp truyền thống và thường
áp dụng khi triển khai mua hàng với khối lượng không quá lớn.
- Mua hàng theo hợp đồng mua hàng: Có hai loại hợp đồng mua hàng chủ yếu:
+, Hợp đồng mua hàng
+, Hợp đồng mua hàng nguyên tắc.
- Mua ký gửi: Nhằm tránh các rủi ro về an toàn thực phẩm,thời hạn sử dụng, sở
hữu trí tuệ hoặc về hóa đơn chứng từ, hàng nhập lậu.
- Chọn mua: Thông thường doanh nghiệp áp dụng khi mua hàng có giá trị thấp,
đáp ứng được nhu cầu đột xuất.
- Mua qua đại lý: Hình thức này giúp thu mua những hàng hóa không tập trung
và không thường xuyên.
- Liên doanh liên kết tạo nguồn hàng:
+, Liên kết với các doanh nghiệp thương mại.
+, Liên kết với các nhà cung cấp, doanh nghiệp sản xuất.
- Gia công: Gia công là hình thức theo đó bên nhận gia công thực hiện gia công
hàng hóa theo yêu cầu, bằng nguyên vật liệu và thương hiệu của bên đặt gia
công tiền và hưởng tiền công.
- Tự sản xuất: Thực hiện hình thức này,doanh nghiệp phải có vốn lớn và nắm
được các yếu tố tạo dựng lực lượng sản xuất.
34'56
Trong kế hoạch mua hàng cần phải dự trù về mức giá mà daonh nghiệp có
thể mua với từng loại mặt hàng cụ thể. Mức giá dự tính này được xác định dựa vào
mức giá thị trường đầu vào với loại hàng hóa đó, tùy thuộc vào mức giá chào bán
của các nhà cung cấp,…
789:;&<)
Doanh nghiệp sẽ quyết định mua hàng theo phương pháp đúng thời điểm
(Just-In-Time) hay mua hàng vào các thời điểm thường đi liền với các thời điểm
khác nhau. Mua đúng thời điểm thường đi liền với việc chia nhỏ số lượng hàng

mua.Nó cho phép giảm chi phí dự trữ. Tuy nhiên nó chứa đựng nguy cơ bất ổn về
nguồn hàng. Do vậy doanh nghiệp có vị thế đàm phán với nhà cung cấp lớn thì
doanh nghiệp có thể áp dụng mua hàng đúng thời điểm. Ngược lại, khi doanh
nghiệp không có quan hệ chặt chẽ và vị thế đàm phán với nhà cung cấp thấp thì
nên tránh dung mua hàng đúng thời điểm mà nên dung mua hàng theo các lô lớn
vào các thời điểm thích hợp.
=!>56
Trong kế hoạch mua hàng cũng cần chỉ ra một danh sách các nhà cung cấp
có khả năng thỏa mãn nhu cầu mua hàng của doanh nghiệp thương mại. Trong đó
chỉ rõ đâu là nhà cung cấp truyền thống, đâu là các nhà cung cấp mới, để từ đó có
các phương án triển khai mua hàng phù hợp.
?!@'
Khi xây dựng kế hoạch mua hàng cần chỉ rõ để thực hiện kế hoạch đó cần
phải bỏ các khoản chi phí nào? Mục tiêu của việc mua hàng luôn hướng tới việc
mua được hàng hóa cần mua đủ về số lượng, với chất lượng tối ưu nhưng đảm bảo
hiệu quả kinh tế, tức là chi phí là thấp nhất.
*'A2B@5
*A2'CD&/ECF)
Doanh nghiệp có kế hoạch mua hàng khác nhau với từng loại hàng hóa khác
nhau tùy theo mức độ quan trọng của giá trị hàng mua.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phân loại ABC theo nguyên lý Pareto.
Cách phân loại này chú ý đến giá trị hàng hóa dịch vụ cần mua. Doanh nghiệp
phân chia các loại hnagf hóa dịch vụ cần mua thành ba nhóm A,B,C. Ví dụ:
- Nhóm A: Bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm từ 60- 70% so
với tổng giá hàng mua, khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 10%-20% lượng
hàng.
- NHóm B: Bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm ở mức trung bình từ
20-30% so với tổng giá trị hàng mua. ứng với số lượng khoảng 25-30% tổng số
lượng hàng.
- Nhóm C: Gồm những loại hàng hóa có giá trị hàng năm nhỏ chiếm 5-15% so

với tổng giá trị hàng mua nhưng số lượng chiếm khoảng 50-60% tổng số lượng
hàng.
Các sản phẩm nhóm A là đối tượng quan tâm nhiều nhất, phải được phân tích
về mặt giá trị hàng hóa và cần đánh giá kỹ càng những người cung ứng. Các sản
phẩm nhóm A phải giao cho những người có kinh nghiệm còn mặt hàng C giao
cho những người mới vào nghề.Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể
áp dụng các hình thức mua hàng cho phép tăng sự chủ đọng của mình như lien
kết, gia công, tự sản xuất…
Ngược lại, với các mặt hàng thuộc nhóm C, doanh nghiệp có thể áp dụng quy
trình mua hàng đơn giản hơn, với quy trình đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng
đơn giản, có thể phân cấp, phân quyền mạnh mẽ hơn trong mua hàng.
**A22:"CCC
Kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào mức độ rủi ro khi
mua hàng. Rủi ro trong mua hàng càng cao, doanh nghiệp càng cần phải quan tâm
và sâu sát đến công tác mua hàng để giảm thiểu rủi ro.
Rủi ro trong mua hàng cao hay thấp được xác định dựa trên cơ sở phân tích
các yếu tố gây trở ngaị cho quá trình mua hàng của doanh nghiệp. Những yếu tố
này có thể đến từ trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp. Có thể chi ra một số trường
hợp thường gặp trong mua hàng như sau:
- Nguy cơ phá sản của nhà cung ứng: Nhà cung ứng có khả năng thanh toán thấp
mang lại rủi ro lớn nhất cho doanh nghiệp trong mua hàng.
- Khoảng cách địa lý của nguồn hàng: Nguồn hàng có khoảng cách địa lý càng
lớn rủi ro trong mua hàng càng cao
- Mua hàng phân tán, nhỏ lẻ: Hàng hóa mua nhỏ lẻ và phân tán thường khó kiểm
soát chất lượng đồng bộ và khó kiểm soát về tiến độ thời gian
- Thời hạn giao hàng: Thời hạn giao hàng càng gấp thì mức độ rủi ro càng cao.
Do đó doanh nghiệp nên chủ động xác định sớm nhu cầu mua hàng nhằm giảm
rủi ro.
- Nhà cung cấp có sức ép lớn: Nhà cung cấp độc quyền hoặc độc quyền tương
đối, nhà cung cấp chi phối chất lượng của khách hàng… có thể gây bất lợi cho

mua hàng.
- Mức độ liên kết giữa các nhà cung ấp: Các nhà cung cấp có lien kết chặt chẽ thì
sức áp với các khách hàng càng lớn.
- Sản phẩm mới có tốc độ biến động công nghệ: Rủi ro trong mua hàng sẽ cao
nếu các sản phẩm lien tục đổi mới với các công nghệ mới.
- Các yếu tố pháp luật lien quan đến mua hàng: Mua hàng nhập khẩu, mua hàng
có nguồn gốc không rõ ràng, mua hàng có lien quan đến sở hữu trí tuệ,… gắn
với các tranh chấp pháp lý.
- Hệ tiêu chuẩn chưa rõ ràng: Hàng hóa có hệ thống tiêu chuẩn rõ ràng sẽ làm
giảm rủi ro trong mua hàng. Ngược lại, khi mua hàng thiếu vắng hệ thống tiêu
chuẩn thì mức độ rủi ro sẽ cao
Ngoài ra, rủi ro trong mua hàng còn phụ thuộc vào các yếu tố thuộc về bản
thân doanh nghiệp. Cụ thể:
- Công tác xác định nhu cầu mua hàng của doanh nghiệp.
- Truyền thông nội bộ phục vụ mua hàng.
- Thủ tục hành chính mua hàng của doanh nghiệp.
- Năng lực đội ngũ mua hàng.
- Chất lượng công tác hoạch định chi phí mua hnagf.
- Chất lượng công tác phân tích và đánh giá nhà cung cấp.
- Số lượng hàng mua tối thiểu.
- Doanh nghiệp sẽ tiến hành xem xét và chấm điểm các yếu tố rang buộc có thể
để xem xét nhu cầu mua hàng thuộc nhóm rủi ro nào.
Các yếu tố thuộc nhóm gây trở ngại lớn có thể gây ra tình trạng gián đoạn
trong cung ứng hoặc có ảnh hưởng lớn đến chất lượng của sản phẩm dịch vụ. Theo
đó doanh nghiệp có thể xây dựng ma trận phân loại rủi ro mua hàng làm cơ sở cho
xây dựng kế hoạch mua hàng gồm 4 nhóm: Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3, nhoms4
*85CB@5/D: '
E&0*38@+GH,HG1!")
*4I /D: 'E
Công ty cổ phần Pico.

Trụ sở chính: 229, Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội.
Các chi nhánh:
+/D: 'E!J8CKL76 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội.
+/D: 'E1M8C35 Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội
+/D: 'EN@8173 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội.
+/D: 'E8@+: 324 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội.
+/D: 'E4OPQL148 Giảng Võ- Đống Đa- Hà Nội
Email: hoặc
Điện thoại chăm sóc khách hàng: 04.3557.5822/23 hoặc 1900.6699
Khai trương ngày 01/02/2007, Pico 9 (tiền thân là pico plaza) là một trong những
siêu thị điện máy có quy mô hàng đầu Việt Nam hiện nay. Pico là nhà bán lẻ
chuyên nghiệp các sản phẩm Điện tử - Điện lạnh - Viễn thông – IT – Kỹ thuật số -
Gia dụng của các thương hiệu nổi tiếng hàng đầu trên thế giới như Sony, Samsung,
Panasonic, LG, JVC Philips, Sharp, Sanyo, Electrolux, Fagor, Nokia, Môtrrola,
Lenovo, HP, Acer…
Trong các hoạt động kinh doanh của công ty Pico thì hoạt động bán lẻ thông qua
hệ thống siêu thị là hoạt động chủ yếu của công ty. Hệ thống siêu thị Pico hoạt
động với 6 ngành hàng chủ yếu, đó là: điện tử, điện lạnh, gia dụng, sản phẩm kỹ
thuật số, viễn thông và công nghệ thông tin. Các sản phẩm mà Pico kinh doanh đều
là các sản phẩm về công nghệ được nhập từ các nhà sản xuấtvà các nhà cung cấp
có uy tín.Hệ thống siêu thị Pico là nơi để các nhà cung ứng, các hãng sản xuất giới
thiệu và bán sản phẩm của mình.
Với tổng diện tích hơn 10.000m2 cùng hàng chục nghìn sản phẩm chính hãng được
bày bán, Pico tại địa chỉ 76 Nguyễn Trãi, Hà Nội được đánh giá là một trong
những trung tâm mua sắm chuyên ngành hàng điện tử lớn nhất không chỉ tại Việt
Nam mà của cả khu vực Đông Nam Á.
Năm 2008 đánh dấu sự phát triển lớn mạnh của Pico khi siêu thị thứ 2 tại 35 Bà
Trưng, Hà Nội được khai trương vào tháng 04/2008, chính thức đưa Pico phát triển
thành chuỗi hệ thống siêu thị điện máy quy mô hàng đầu tại Việt Nam.
Và với quy mô kinh doanh liên tục được mở rộng, tháng 10/2010, Pico tiếp tục

khai trương siêu thị thứ 3 tại địa chỉ 173 Xuân Thủy, nâng tổng diện tích sử dụng
của cả 3 siêu thị lên đến 25.000m2, đồng thời giai đoạn này đánh dấu sự kiện Pico
thay đổi logo mới và chính thức công bố hoạt động của Pico đã mở rộng thêm sang
các lĩnh vực như: Nội thất, du lịch, trung tâm thương mại…Trong đó, TTTM Pico
Mall tại 229 Tây Sơn ( nằm trong tổ hợp văn phòng cao cấp và TTTM MiPec) sẽ
khai trương giai đoạn 1 vào tháng 12 năm 2010 với quy mô là 30.000m2 sàn và tổ
hợp TTTM vầ văn phòng cao cấp tại đường Cộng Hòa, TP HCM với quy mô tổng
diện tích xây dựng lên tới hơn 50.000m2 sàn… là những minh chứng cho sự vươn
lên không ngừng của Pico.
Đội ngũ hơn 2.000 nhân sự trẻ trung, năng động và giàu sáng tạo cùng phong cách
phục vụ chuyên nghiệp, dịch vụ hoàn hỏa và sự cộng tác tích cực từ nhiều tập đoàn
lớn…đang là nền tảng vững chắc để Pico phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
Đặc biệt, xác định mở rộng lĩnh vực hoạt dộng đồng nghĩa với việc nâng cao chất
lượng và tính chuyên nghiệp, Pico đã đề ra chiến lược kinh doanh lấy khách hàng
và quyền lợi của khách hàng làm trung tâm, với mong muốn đem lại cho khách
hàng sự trải nghiệm thú vị khi mua sắm và sử dụng dịch vụ tại Pico. Cúp tự hào
thương hiệu Việt, cúp vinh quang Việt Nam năm 2009,2010, đặc biệt là giải
thưởng thương hiệu vàng – Golden Brand Award, Pico nhận được 2 năm liên tiếp
2008 và 2009 chính là vinh dự lớn mà khách hàng và các tổ chức đã dành tặng cho
Pico, khẳng định vị trí tiên phong và sự phát triển mạnh mẽ đúng hướng của Pico.
Trong 2 năm liên tiếp 2011 - 2012, Pico luôn nằm trong bảng xếp hạng “Top 500
doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam”, "Top 1000 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt
Nam" và cũng được khách hàng bình chọn trong “Top 100 sản phẩm - dịch vụ
hàng đầu Việt Nam”. Năm 2013 Pico đã được xếp hạng trong Top 10 nhà bán lẻ
hàng đầu Việt Nam và Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu châu Á – Thái Bình Dương
2012, do Tạp chí bán lẻ châu Á (Retail Asia) và Tập đoàn Nghiên cứu thị trường
Euromonitor tổ chức.
Được chính thức thành lập từ tháng 7/2007 với số vốn đầu tư ban đầu chỉ là 15 tỷ
đồng, đến nay sau 6 năm nỗ lực không ngừng nghỉ, Pico đã vươn lên thành một
thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ điện máy tại thị trường Việt Nam.

Với 6 trung tâm bán hàng hiện đại, quy mô lớn và tọa lạc tại những vị trí thuận lợi
thuộc Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cùng số lượng cán bộ nhân viên lên đến
gần 2000 người, hiện tại doanh số bán hàng của Công ty đã đạt mức 3000 tỷ
đồng/năm.
2.2. #",:DDC90R:%A*S3
Công ty tiến hành nghiên cứu thị trường máy tính cá nhân.
- Theo tông tin công nghệ. Lợi
nhuận quý II của Intel đã tăng trưởng trở lại nhờ sự hồi phục nhanh hơn dự kiến
của thị trường PC, chủ yếu là từ phân khúc khách hàng nâng cấp từ hệ điều
hành Windows XP. Trong quý II/2014, Intel đã đạt mức lợi nhuận sau thuế kỉ
lục với 2,8 tỉ USD, tăng 40% so với quý cùng kì năm ngoái. Doanh thu của
hãng sản xuất chip lớn nhất thế giới này là 13,8 tỉ USD, tăng 8% so với năm
trước và cũng tương đương với mức dự kiến 14 tỉ USD mà các nhà phân tích
của hãng Thomson Reuters đưa ra trước đây.Số lượng sản phẩm xuất xưởng từ
bộ phận “PC Client Group” của Intel đã tăng 9% do nhu cầu nâng cấp lên các
nền tảng bộ xử lí mới Haswell và Bay Trail. Doanh thu từ bộ phận này cũng
tăng 6% và đạt mức 8,7 tỉ USD. Theo các nhà phân tích của hãng nghiên cứu
IDC, thị trường PC đã hồi phục nhanh hơn so với dự kiến nhờ vào nhu cầu nâng
cấp từ XP lên các phiên bản hệ điều hành Windows mới hơn của Microsoft. Số
liệu của IDC cho thấy, có khoảng 74,4 triệu PC được xuất xưởng trên toàn cầu,
giảm 1,7% so với quý cùng kì năm trước. Đây cũng là mức giảm thấp nhất
trong vòng hai năm qua và cao hơn nhiều so với mức 7,1% mà IDC dự đoán
trước đó. CEO Brian Krzanich của Intel cho biết, những model PC chạy chip
Broadwell 14-nm đầu tiên sẽ có mặt trên thị trường vào cuối năm nay. Intel
công bố dòng chip Broadwell đầu tiên của hãng, mang thương hiệu Core M, tại
Triển lãm Computex hồi tháng trước. Tại sự kiện này, hãng cũng đã trình làng
một mẫu tablet cao cấp trang bị chip Broadwell mới. Về phân khúc mảng sản
phẩm chip di động, Intel vẫn đang tiếp tục cố gắng tìm giải pháp thúc đẩy tăng
trưởng trở lại. Doanh thu từ bộ phận “Mobile and Communications Group” của
hãng đã giảm 83% so với năm ngoái, xuống chỉ còn 51 triệu USD. Intel có kế

hoạch giảm giá bán dòng chip Atom di động của hãng cho các nhà sản xuất
tablet và smartphone với một nỗ lực thu hút nhiều đối tác sử dụng chip của họ
hơn. Tuy vậy, ôngKrzanich cho biết hãng vẫn đang cố gắng để đạt mục tiêu
xuất xưởng 40 triệu chip tablet trong năm nay, bao gồm cả dòng chip Atom và
chip Core. Bộ phận “Data Center Group” chuyên bán chip cho máy chủ, các hệ
thống mạng và lưu trữ của Intel đạt doanh thu 3,5 tỉ USD, tăng 19% so với năm
trước. Intel ước đoán doanh thu của hãng trongquý III năm nay sẽ đạt mức 14,4
tỉ USD, có thể chênh lệch khoảng 500 triệu USD.
- Theo báo tin tức. Áp lực kinh tế vĩ mô tác động đến cả chi tiêu tiêu dùng và
thương mại trong thời gian qua, vì thế Tập đoàn nghiên cứu thị trường IDC tại
Việt Nam dự đoán thị trường máy tính sẽ vẫn còn ì ạch suốt cả năm.
Kết quả nghiên cứu thị trường PC hàng quý Châu Á/Thái Bình Dương quý
1/2014 của IDC cho thấy, thị trường máy tính Việt Nam trong quý 1/2014 giảm
32% so với quý trước và giảm 20% so với cùng kỳ năm trước, đạt 396.000
chiếc.
Ngoài ra, thị trường máy tính, nhất là máy tính xách tay cũng bị ảnh hưởng bất
lợi do sự yêu thích ngày càng tăng đối với máy tính bảng và điện thoại di
động. Bà Phan Thị Hoàng Yến, chuyên viên phân tích thị trường thiết bị người
dùng của IDC Việt Nam, cho biết: "Xét theo tình trạng hiện nay của nền kinh
tế, IDC dự đoán người tiêu dùng sẽ còn thắt lưng buộc bụng hơn nữa. Do đó,
các hãng sẽ rất khó bán máy tính PC vì các thiết bị di động khác như máy tính
bảng và điện thoại di động thông minh giá thấp hơn và được mong muốn nhiều
hơn".
Hiện hãng Dell vẫn giữ vị trí dẫn đầu của mình. Việc làm mới sản phẩm và giá
cả cạnh tranh đã giúp họ đạt được thị phần mạnh mẽ. Còn ASUS tăng (so với
năm trước) nhờ vào chính sách giá tích cực và chiết khấu cho kênh phân phối.
Với hãng Sony, mặc dù công bố đóng cửa mảng máy tính của mình, song Sony
vẫn rất mạnh tại Việt Nam với 7,9% thị phần. Họ cung cấp một loạt các mẫu
notebook tầm trung với giá rất hấp dẫn.
 Thị trường lap top trong 3 quý đầu năm 2014 đang trong quá trình khôi phục

nhưng vẫn còn chậm. Tuy nhiên theo ý kiến của các chuyên gia thì thị
trường này vẫn còn tiềm năng phát triển. Nhìn chung thì trong 3 quý đầu các
hãng sản xuất laptop rất ít tung ra các sản phẩm mới song các sản phẩm cũ
vẫn bán được khá tốt. Vì thế thị trường laptop vẫn chỉ loanh quanh với
những dòng máy được giới thiệu từ năm ngoái rất hiếm có sản phẩm gây
được ấn tượng mạnh. Thị trường máy tính đã bị ảnh hưởng lớn bởi các sản
phẩm Tablet trong suốt thời gian qua. Do đó các hang hầu như chỉ tập trung
vào tablet để cạnh tranh trên thị trường, trong khi đó thì thị trường máy tính
lại gần như đang dậm chân tại chỗ. Tuy nhiên thì các nhà phân tích và bán
hàng ở Châu Âu khẳng định rằng tablet vẫn chư thể thiêu diệt được người
anh Laptop được. Vì tablet hiện nay du hiện đại dến dâu cũng không thể đáp
ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng về soạn thảo văn bản, chơi game hay
các tính năng đồ họa đòi hỏi tốc độ xử lý cao như laptop. Điều đáng mừng là
người dùng đã có xu hướng quay trở lại để mua máy tính cá nhân, mặc dù
qúa trình này diễn ra còn chậm và chưa đáng kể. Thị trường máy tính đã bị
ảnh hưởng lớn bởi các sản phẩm Tablet trong suốt thời gian qua, và có vẻ
như thị trường Tablet đã bắt đầu bão hoà sau khi đạt mức tăng trưởng thị
phần lên đến 40-50%.
Dự kiến thị trường máy tính sẽ có sự khởi sắc hơn vào năm tới khi Window 10 - hệ
điều hành mới nhất của Microsoft được phát hành.
Hiện tại sản phẩm DELL vẫn giữ vị trí số 1veef máy tính tôt nhất hiện nay ( theo
xếp hạng của top tenreviews) và cũng có sự quay trở lại của người tiêu dung sau
khi sản phẩm tablet đã bão hoà. Công ty tân dụng thời điểm này để tăng mạnh
nguồn vốn, dự trù mua sản phầm cũng nhiều hơn.
2.3. 85C/DE
2.3.1. A2L!/2DC9
2.3.1.1. !T,U '
- Đối với dữ liệu thứ cấp: Tiến hành thu thập thông qua mạng Internet, báo chí về
giá cả các dòng sản phẩm laptop hiện nay.
- Đối với dữ liệu sơ cấp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp sinh viên ĐH Thương Mại

bằng phát phiếu điều tra.
*0*N':DV/2
Mẫu: đối tượng nghiên cứu là sinh viên ĐH Thương Mại
Kích thước mẫu: 100 sinh viên
Số phiếu phát ra: 105. Số phiếu thu về: 100
2.3.1.3. E@6RO:C
- Thực trạng sử dụng laptop
Nội dung Số phiếu Tỉ lệ %
Sắp tới sẽ mua 28 28
Đã mua và sẽ mua thêm 43 43
Đã mua và không mua
nữa
29 29
Không bao giờ mua 0 0
Tổng 100 100
Dựa vào bảng thống kế kết quả trên ta thấy:
Nhu cầu mua laptop với sinh viên là rất cao. Cụ thể là: tỉ lệ sẽ mua chiếm tới
71% và ai cũng đồng ý với việc mỗi cá nhân ít nhất cần có 1 laptop để sử dụng.
Ta có thể thấy cho dù là đối tượng đã sử dụng hay chưa sử dụng laptop thì sinh
viên vẫn là khách hàng tiềm năng lớn.
- Lý do mua laptop
Lý do Có Không
Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ %
Cần cho học
tập
94 94 6 6
Thời trang 3 3 97 97
Giải trí 73 73 27 27
Khác 5 5 95 95
Từ bảng trên ta thấy: Lý do chính mà các bạn chọn mua laptop đó là cần cho

nhu cầu học tập, chiếm tới 94% ý kiến. Bên cạnh đó là để phục vụ nhu cầu
vui chơi giải trí, chiếm tỷ lệ 73%. Đây là 2 lý do chủ yếu tạo ra nhu cầu mua
laptop
- Thương hiệu laptop được lựa chọn
Tên thương hiệu Số phiếu Tỷ lệ %
Dell 23 23
Acer 17 17
Hp 7 7
Asus 20 20
Vaio 21 21
Khác 12 12
Tổng 100 100
Từ bảng phân tích trên, các thương hiệu mà các bạn đã chọn mua trước đó
và trong tương lai, Dell là dòng máy được ưa chuộng nhất với 23 phiếu
chọn, theo sau là Vaio (21 phiếu) ; Asus ( 20 phiếu) , Acer ( 17 phiếu).
- Trị giá máy laptop sẽ mua
Giá bán Số phiếu Tỷ lệ %
Dưới 8 triệu đồng 6 6
Từ 8-12 triệu đồng 16 16
Từ 12- 16 triệu đồng 68 68
Trên 16 triệu đồng 10 10
Từ bảng kết quả trên ta thấy giá bán laptop được nhiều người chọn nhất nằm
trong khoảng từ 12-16 triệu với tỷ lệ 68%, tiếp đó là mức giá từ 8-12 triệu
với tỷ lệ 16%. Điều này cho thấy khách hàng sẵn sàng trả mức tiền tương
đối cao để sở hữu 1 chiếc laptop có chất lượng.
- Yếu tố chú trọng khi mua laptop
Yếu tố Có Không
Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ %
Tốc độ xử lý 84 84 16 16
Thời gian dùng

pin
42 42 58 58
Cấu hình 83 83 17 17
Kiểu dáng 52 52 48 48
Dung lượng HDD 51 51 49 49
Khác 3 3 97 97
Từ bảng kết quả trên ta thấy 2 yếu tố được chú trọng nhất khi chọn mua
laptop là Tốc độ xử lý ( chiếm tỷ lệ 84%) và Cấu hình ( chiếm tỷ lệ 83%).
Tiếp theo đó là Kiểu dáng, Dung lượng ổ cứng và Thời gian sử dụng pin lần
lượt chiếm tỷ lệ là 52%, 51% và 42%. Các yếu tố khác chiếm tỷ lệ nhỏ như
độ bền, bộ nhớ, dịch vụ bảo hành,…
- Nguồn tìm hiểu thông tin để mua laptop
Nguồn Có Không
Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ %
Bạn bè người thân 73 73 27 27
Báo, TV, Internet 62 62 38 38
Nhân viên bán hàng 22 22 78 78
Khác 11 11 89 89
Từ bảng kết quả trên ta thấy: Nguồn thông tin hay được sử dụng để khách
hàng tham khảo trước khi quyết định mua chính là từ sự tư vấn của người
thân bạn bè ( chiếm 73%), bên cạnh đó là từ các phương tiện truyền thông
với tỷ lệ 62% và tham khảo từ nhân viên bán hàng của cửa hàng là 22%.
- Đánh giá về việc mua máy tính trả góp
Đánh giá Số phiếu Tỷ lệ %
Rất ủng hộ 42 42
Bình thường 48 48
Bất tiện 10 10
Khác 0 0
Từ bảng trên ta có thể nhận thấy số lượng khách hàng có thái độ Bình
thường là 48%, rất ủng hộ là 42%. Tuy nhiên vẫn còn 10% khách hàng cho

rằng như vậy là bất tiện.
- Đánh giá mức độ hài lòng về sản phẩm của Dell
Yếu tố Rất không quan trọng Rất quan
trọng
Tổng
1 2 3 4 5
Giá cả 3 10 35 37 6 91
3.3% 11% 38.5% 40.7% 6.5% 100%
Chất lượng 2 7 30 43 9 91
2.2% 7.7% 33% 47.3% 9.8% 100%
Quảng cáo 5 25 47 13 1 91
5.5% 27.5% 51.6% 14.3% 1.1% 100%
Thời trang 12 17 50 10 2 91
13.2% 18.7% 54.9% 11% 2.2% 100%
Khuyến mãi 6 29 43 10 3 91
6.6% 31.9% 47.3% 11% 3.3% 100%
Bảo hành 4 10 58 18 1 91
4.4% 11% 63.7% 19.8% 1.1% 100%
Phụ kiện đi
kèm
4 14 58 14 1 91
4.4% 15.4% 63.7% 15.4% 1.1% 100%
Từ bảng kết quả trên ta thấy: yếu tố được khách hàng hài lòng nhất về laptop
Dell chính là chất lượng sản phẩm, với tỷ lệ hài lòng ở mức điểm 4 cao nhất
là 47.3%; sau đó là yếu tố giá cả, với tỷ lệ hài lòng ở mức 4 là 40.7%. Các
yếu tố còn lại như quảng cáo, tính thời trang, dịch vụ bảo hành và phụ kiện
đi kèm nhìn chung được đánh giá ở mức 3 là chủ yếu. Như vậy thế mạnh của
sản phẩm Dell ở ở chất lượng và giá cả sản phẩm.
2.3.2. !"
Nhu cầu mua hàng của doanh nghiệp được xác định dựa trên công thức:

M = B + Dck – Dđk
- Trong đó:
M: lượng hàng cần mua vào trong toàn bộ kỳ kinh doanh.
B : lương hàng bán ra theo kế hoạch cue doanh nghệp trong kỳ
Dđk : lượng hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp ở đầu kỳ kinh doanh.
Dck: lượng hàng dự trữ cuối kỳ để chuẩn bị cho kỳ kinh doanh tiếp theo
Mặt hàng: Latop
Hãng: Dell
Quý: 4 Năm 2014












!"
#
$



%
1 Inspiron Mini
1018 Red

7,880,000.00 4 31,520,000.00 CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
2 Vostro 1014-
C943T-T6670
9,690,000.00 5 48,450,000.00 CTCP
tin
1/8/2014
Nam Á
3 Vostro AVN-
1014n
HT6670L14M2G
BCa
9,990,000.00 10 99,900,000.00 CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
4 Inspiron N4030
T561102.
Black/Red
9,490,000.00 10 94,900,000.00 CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
5 Inspiron 14
(N4030) JM1W7-
P620.Black
12,490,000.0
0

10 124,900,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
6 Inspiron 14R
(N4110) 5982J1
Diamond Black
13,190,000.0
0
10 131,900,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
7 Inspiron
14(N4110)-i3
2310/2G500G1
GATI Black
13,190,000.0
0
10 131,900,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
8 Inspiron-

14(N4110)-
2310M/4G320G1
GATi
13,490,000.0
0
10 134,900,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
9 Inspiron-
14(N4110)-i3
2310M/4G500G1
GATI black
13,990,000.0
0
10 139,900,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
10 Inspiron-
14(N4110)-i3
14,100,000.0
0
10 141,000,000.0
0
CTCP

tin
1/8/2014
2310M/4G500GI
GATI 6630.
Black
Nam Á
11 Inspiron
14R(N4110)-
T560226 Black
14,100,000.0
0
10 141,000,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
12 Inspiron
14R(N4110)-
T560226 Red
14,000,000.0
0
10 140,000,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
13 Inspiron14R(N41
10)-T560228.

Black/Red
14,900,000.0
0
10 149,000,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
14 Inspiron
14(N4110)-
T561257. Black
12,990,000.0
0
10 129,900,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
15 Inspiron
14(N4110)-
T561257. Red
12,500,000.0
0
10 125,000,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á

1/8/2014
16 Inspiron
14(N4110)-
U560738. Black
15,100,000.0
0
10 151,000,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
17 Inspiron
14(N4110)-
U560738. Red
12,900,000.0
0
15 193,500,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
18 Inspiron-N4050
B940/2G320G.
Black
12,490,000.0
0
10 124,900,000.0
0

CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
19 Inspiron 14,500,000.0 10 145,000,000.0 CTCP 1/8/2014
14(N4110)-
2410M/4G500G
Black/Red
0 0 tin
Nam Á
20 Inspiron
14(N4110)-
2410M/4G500G
Black/Red
11,500,000.0
0
10 115,000,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
21 Inspiron
14(N4050)-
U561505.Black
1,250,000.00 10 12,500,000.00 CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
22 Inspiron

14(N4050)-
U561505.Red
1,320,000.00 10 13,200,000.00 CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
23 Inspiron
14(N4050)-
U560731. Black
1,249,000.00 10 12,490,000.00 CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
24 Inspiron
14(N4050)-
U560731. Red
1,469,000.00 10 14,690,000.00 CTCP
tin
Nam Á
1/8/2014
25 Inspiron-14Quen
5982J-i5-2410M-
2G500G.Black
14,400,000.0
0
10 144,000,000.0
0
CTCP
tin
Nam Á

1/8/2014
Tổn
g
244 2,690,450,000
.00
Yêu cầu về thông số kỹ thuật của sản phẩm :
1 WC#
SXYF
Inter Atom N455
(1.66GHz,667MHz,512
KB)
1024Mb-
250Gb
Intel
GMA
10.1”H
D LED
Win7
starter
12
tháng
tại hãng
2 PCS3G Core 4 Duo T6670 2Gb- Intel 14”HD DOS 12
Z308G8==?S (2.2Ghz/2MB) 230Gb GMA
X4500M
HD
LED 6eell tháng
tại hãng
3 PC[P!G
S3

18==?S\3#*
4M
Core 2 Duo T6670
2*2.2GHz, 2MB
2Gb-
500Gb
Intel
GMA
X4500M
HD
14”HD
LED
DOS
6eell
12
tháng
tại hãng
4 WC!3S0S
87=S*
M]YF
Core P6200
2.13GHz/3Mb
2Gb-
230Gb
ATI
Mobility
Radeon
HD 5430-
512MB
14” HD

WLED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
5 WC3
&!3S0S)
^#_?G
E=*SM
Pentium Dual-Core
P6200
(2*2.1GHz/3MB)
2Gb-
230Gb
Inter HD
Graphics
500/667M
Hz
14” HD
WLED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
6 WC3Y
&!3S)7ZX*^
`M
Core i3-2310M

2*2.10GHz/3MB
2Gb-
500Gb
Inter HD
Graphics
3000
650MHz-
1.1GHz
14” HD
WLED
DOS
6eell
12
tháng
tại hãng
7 WC
3&!3S)G0
*0S]*47SS4
4[8WM
Core i3-2310M
2*2.1GHz/3MB
2Gb-
500Gb
ATI HD
6470
DDR3-
1024MB
14”HD
LED
Dos

6eell
12
tháng
tại hãng
8 WCG
3&!3S)G
*0S#]340*S4
4[8
Core i3-2310M
2*2.1GHz/3MB
4096Mb-
320Gb
ATI HD
6470
DDR3-
1024MB
14”HD
LED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
9 WCG
3&!3S)G0
*0S#]347SS4
4[8W.
Core i3-2310M
2*2.1GHz/3MB
4096Mb-

500Gb
ATI HD
6470
DDR3-
1024MB
14”HD
LED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
10 WCG
3&!3S)G0
*0S#]347SS4
W4[8W==0S
M
Core i3-2310M
2*2.1GHz/3MB
4096Mb-
500Gb
ATI HD
6630
DDR3-
1024MB-
128bit
14”HD
LED
Dos
6eell

12
tháng
tại hãng
11 WC
3Y&!3S)G
87=S**=M
Core i5-2410M
(2.3GHz/3MB)
2Gb-
500Gb
Inter HD
Graphics
3000
14” HD
WLED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
12 WC
3Y&!3S)G
87=S**=YF
Core i5-2410M
(2.3GHz/3MB)
2Gb-
500Gb
Inter HD
Graphics
3000

14” HD
WLED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
13 WC3Y&!
3S)G87=S**X
M]YF
Core i5-2410M
(2.3GHz/3MB)
4096Mb-
500Gb
Inter HD
Graphics
3000
14” HD
WLED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
14 WC
3&!3S)G
87=*7?M
Core i3-2330M
(2.2GHz/3MB)
2Gb-

500Gb
Inter HD
Graphics
3000
14” HD
WLED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
15 WC
3&!3S)G
87=*7?YF
Core i3-2330M
(2.2GHz/3MB)
2Gb-
500Gb
Inter HD
Graphics
3000
14” HD
WLED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
16 WC
3&!3S)G

a7=S?0XM
Core i3-2330M
(2.2GHz/3MB)
4096Mb-
500Gb
Inter HD
Graphics
3000
14” HD
WLED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
17 WC
3&!3S)G
a7=S?0XYF
Core i3-2330M
(2.2GHz/3MB)
4096Mb-
500Gb
Inter HD
Graphics
3000
14” HD
WLED
Dos
6eell
12

tháng
tại hãng
18 Pentium B940
2*2.00GHz/2MB
2Gb-
230Gb
Inter HD
Graphics
3000
14”HD
LED
Dos
6eell
12
tháng
tại hãng
19 WCG!37S
bN^N^*G
M\[b
Core i3-2310M
(2.1GHz/3MB)
4096Mb-
500Gb
Inter HD
Graphics
3000
14” HD
WLED
Linux
6eell

12
tháng
tại hãng
20 WC
3&!3S)G
*3S#]347SS4
M]YF
Core i5-2410M
2*2.30GHz/3MB
4096Mb-
500Gb
AMD
Radeon
HD 6470-
1GB
14”HD
LED
DOS
6eell
12
tháng
tại hãng
21 WC
3&!3S7S)G
a7=7S7M
Core i3-2330M
(2.2GHz/2MB)
2Gb-
500Gb
AMD

Radeon
HD 6470-
1GB
14” HD
WLED
DOS
6eell
12
tháng
tại hãng
22 WC
3&!3S7S)G
a7=7S7YF
Core i3-2330M
(2.2GHz/2MB)
2Gb-
500Gb
AMD
Radeon
HD 6470-
14” HD
WLED
DOS
6eell
12
tháng
tại hãng
1GB
23 WC
3&!3S7S)G

a7=S?0M
Core i3-2330M
(2.2GHz/2MB)
4096Mb-
500Gb
AMD
Radeon
HD 6470-
1GB
14” HD
WLED
DOS
6eell
12
tháng
tại hãng
24 WC
3&!3S7S)G
a7=S?0YF
Core i3-2330M
(2.2GHz/2MB)
4096Mb-
500Gb
AMD
Radeon
HD 6470-
1GB
14” HD
WLED
DOS

6eell
12
tháng
tại hãng
25 WCG
3cF7ZX*^G
7G*3S#G
*47SS4M
Core i5-2410M
2*2.30GHz/3MB
2Gb-
500Gb
ATI HD
6630
DDR3-
1024MB
S/p HDMI
14”HD
LED
DOS
6eell
12
tháng
tại hãng
- Doanh nghiệp vẫn mua hàng theo nhà phân phối truyền thống là công ty cổ phần
công nghệ thông tin Nam Á.
- Hình thức mua hàng: Doanh nghiệp và công ty ký với nhau hợp đồng theo
nguyên tắc về mua laptop dell cho một thời kỳ nhất định.
- Ngân sách mua hàng :
• Chi phí mua laptop Dell : 2,690,450.000( đồng)

• Chi phí vận chuyển : 50,000,000(đồng)
• Chi phí khác :10,000,000(đồng)
Tổng chi phí = Chi phí mua hàng + chi phí vận chuyển + chi phí khác
= 2,690,450,000+50,000,000+10,000,000= 2,750,450,000 (đồng)
04O' d'/D
E
0e-:;
Nhiều doanh nghiệp thất bại trong việc tạo ra một kế hoạch mua hàng tốt, điều đó
làm doanh nghiệp thường xuyên phải chi trả quá nhiều cho hàng hóa, mua sai số
lượng và chôn giá trị lên vốn hàng tốn kho dư thừa và chi phí lưu kho. Kế hoạch
mua hàng khó quản lý nhất nhưng lại là xương sống của công ty. Tại siêu thị điên
máy Pico hoạt động lập kế hoạch khá hiệu quả, đã đảm bảo được lợi ích của Siêu
thị và giảm thiểu rủi ro, đáp ứng nhu cầu mua hàng của Siêu thị điện máy Pico là
đúng thời điểm, kịp thời giúp nâng cao hiệu quả của quản trị mua hàng, tuy nhiên
thì tại Pico cũng tồn tại nhưng vấn đề thường gặp khi lâp kế hoạch mua hàng như :
- Siêu thi chưa đánh giá đúng được mức độ hàng tồn kho trước khi lập kế hoạch
mua hàng như số lượng hàng dự trữ trong kho lệch với sổ sách, hàng bị hỏng hóc
mà chưa được kiểm kê…
- Hàng mua không theo kế hoạch chiếm tỉ lệ cao.
- Chi phí mua hàng cao do thiếu nghiên cứu và không tận dụng lợi thế giảm giá,
chiết khấu; thời điểm mua hàng thì thường không trùng với thời điểm nhà cung
cấp đưa các chương trình giảm giá, chiết khấu cao…
- Vốn gắn với hàng tồn kho dư thừa, lại không thể được sử dụng cũng như không
thể bán.
- Chưa kết hợp đựơc việc nghiên cứu thị trường với những phân tích của chuyên
gia.
- Chưa kết hợp được các căn cứ khác trong việc lập kế hoạch mua hàng đẻ tăng
thêm sự chính xác.
Ưu điểm:
- Doanh nghiệp đã tiến hành nghiên cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu của thị

trường từ đó cũng đưa ra được những con số sát với nhu cầu, tránh được tình trạng
thiếu hàng hay hàng tồn kho quá nhiều.

×