Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao an Ky thuat 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.7 KB, 37 trang )

Giáo án 5 Môn: Kó thuật
Môn: Kó thuật (Tuần 1)
Bài 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Biết cách đính khuy hai lỗ.
-Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắn chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng
khác nhau.
+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn.
+ Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm.
+ Chỉ khâu, len hoặc sợi.
+ Kim khâu len và kim khâu thường.
+ Phấn vạch, thước, kéo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn
HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b
(SGK) và yêu cầu HS nêu nhận xét về đường
chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính
trên sản phẩm.
-Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản
phẩm may mặc như áo, vỏ gối, . . . và nhận xét
khoảng cách giữa các khuy, so sánh vò trí của
các khuy và lỗ khuyết trên nẹp áo.


Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1:
Khuy được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau
như nhựa, trai, gỗ, . . . với nhiều màu sắc, kích
thước, hình dạng khác nhau. Khuy được đính
vào vải bằng các đường khâu qua hai lỗ khuy
để nối khuy với vải. Tên hai nẹp áo, vò trí của
khuy ngang bằng với vò trí của lỗ khuyết. Khuy
được cài qua khuyết để cài 2 nẹp của sản phẩm
vào nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó thuật.
-HS quan sát hình 1a (SGK) nêu nhận xét về
đặc điểm, hình dạng của khuy hai lỗ.
-HS đọc lướt nội dung mục II (SGK) và nêu tên
các bước trong quy trình đính khuy (2bước)
-HS đọc mục 1 (Vạch dấu các điểm đính khuy)
và quan sát hình 2 (SGK) và nêu cách vạch dấu
các điểm đính khuy hai lỗ.
-HS lên bảng thực hiện thao tác bước 1.
Trang 1
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
-GV hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4.
-GV hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất (lên kim
qua lỗ khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy
thứ hai). Các lần khâu đính còn lại cho HS lên
bảng thực hiện thao tác.
-Nhận xét và hướng dẫn HS thao tác quấn chỉ
quanh chân khuy. Sau đó, yêu cầu HS kết hợp
quan sát khuy được đính trên sản phẩm (áo) và
hình 5 (SGK) để trả lời câu hỏi trong SGK.
-Hướng dẫn nhanh lần thư 2 các bước đính khuy

-GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu
lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò cho tiết học
sau thực hành đính khuy 2 lỗ.
-HS đọc mục 2a và xem hình 3 và nêu cách
chuẩn bò đính khuy. GV hướng dẫn cách chuẩn
bò đính khuy.
-HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 để nêu cách
đính khuy.
-HS quan sát hình 5, hình 6 (SGK) để nêu cách
quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính
khuy.
-1-2 HS nhắc lại và thực hiệncác thao tác đính
khuy hai lỗ.
-HS đọc phần ghi nhớ trong SGK;
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 2)
Bài 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Biết cách đính khuy hai lỗ.
-Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắn chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng
khác nhau.
+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn.
+ Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm.

+ Chỉ khâu, len hoặc sợi.
+ Kim khâu len và kim khâu thường.
+ Phấn vạch, thước, kéo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: HS thực hành
Trang 2
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
-GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý
khi đính khuy hai lỗ.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 (vạch
dấu các điểm đính khuy) và sự chuẩn bò dụng
cụ, vật liệu thực hành đính khuy hai lỗ của HS.
-GV nêu yêu cầu thời gian thực hành: Mỗi HS
đính 1 khuy trong thời gian 25 phút. Hướng dẫn
HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối
bài.
-GV quan sát uốn nắn cho những HS thực hiện
chưa đúng thao tác, hướng dẫn thêm cho những
HS còn lúng túng.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-GV nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ học
tập và kết quả thực hành của HS.
-Dặn: chuẩn bò vải, khuy hai lỗ để tiếp tục thực
hành tiết 3.

-HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
-HS thực hành đính khuy.
-Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (SGK).
Cử 2-3 HS để đánh giá sản phẩm của bạn theo
yêu cầu đã nêu.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 3)
Bài 2: THÊU DẤU NHÂN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Biết cách thêu dấu nhân.
-Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu
nhân. Đường thêu có thể bò dúm.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :
-Mẫu thêu dấu nhân.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA.
-GV kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và đặt câu
hỏi đònh hướng quan sát để HS nhận xét về đặc
điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và
mặt trái của đường thêu.
-Giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí
-HS quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu
nhân với mẫu thêu chữ V.
Trang 3
Giáo án 5 Môn: Kó thuật

bằng mũi thêu dấu nhân và đặt câu hỏi để HS
nêu ứng dụng của thêu dấu nhân.
*Tóm tắt: Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo
thành các mũi thêu dấu nhân nối nhau liên tiếp
giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải
đường thêu. Thêu dấu nhân được ứng dụng để
trang trí
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó thuật.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II SGK.
-Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung của
mục 1 và quan sát H2 SGK để nêu cách vạch
dấu đường thêu dấu nhân.
-Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch
dấu đường thêu dấu nhân.
- Hướng dẫn HS đọc mục 2a và quan sát H3
SGK để nêu cách bắt đầu thêu. GV lưu ý 1 số
điểm sau:
+Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2
đường kẻ cách đều.
+Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường
dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim
và lên kim ở đường dấu thứ nhất.
-Yêu cầu HS lên bảng thực hiện các mũi thêu
tiếp theo.
-Hướng dẫn HS quan sát H5 SGK và nêu cách
kết thúc đường thêu dấu nhân.
-Hướng dẫn nhanh lần thứ hai toàn bộ các thao
tác thêu dấu nhân.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và
nhận xét.

-Kiểm tra sự chuẩn bò thực hành của HS và tổ
chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô
li.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn học sinh chuẩn bò tiết sau thực hành.
-Lắng nghe.
-Nêu các bước thêu dấu nhân.
-HS so sánh cách vạch dấu đường thêu dấu
nhân với cách vạch dấu đường thêu chữ V.
-HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu
đường thêu dấu nhân.
-HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
-HS nêu.
-Nhắc lại.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 4)
Bài 2: THÊU DẤU NHÂN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Biết cách thêu dấu nhân.
-Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu
nhân. Đường thêu có thể bò dúm.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
- Mẫu thêu dấu nhân.
Trang 4
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KIỂM TRA.
-Kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Thực hành.
-Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-Nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
-Lưu ý HS nên thêu các mũi thêu có kích thước
nhỏ để đường thêu đẹp.
-Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm, quan sát
uốn nắn những HS còn lúng túng.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
-Tổ chức các nhóm trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ học tập
và kết quả thực hành thêu dấu nhân của HS.
-Dặn dò HS chuẩn bò tiết sau thực hành tiếp.
-HS nhắc lại.
-Nêu yêu cầu của sản phẩm và thực hành.
-HS nêu yêu cầu đánh giá và đánh giá sản
phẩm được trưng bày.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 5)
Bài 3: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU VÀ
ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU.
-Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nâu ăn và ăn uống thông thường trong gia
đình.
-Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC.

-Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
-Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
-Một số loại phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Bài mới:
*GTB: Giới thiệu bài và nêu mục đích giờ học.
Hoạt động 1: Xác đònh các dụng cụ đun, nấu,
ăn uống thông thường trong gia đình
-GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS kể tên các dụng
cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia
đình.
-GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo
-HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun,
nấu, ăn uống trong gia đình.
Trang 5
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
từng nhóm.
-Nhận xét và nhắc lại các dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử
dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình
-GV nêu cách thức thực hiện hoạt động 2: HS
thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng, bảo
quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong
gia đình.
-Nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm và hướng dẫn
HS ghi cách thảo luận nhóm vào các ô trong
phiếu.

-Hướng dẫn HS tìm thông tin để hoàn thành
phiếu học tập.
-GV sử dụng tranh minh họa để kết luận từng
nội dung trong SGK.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài (SGK) để đánh
giá kết quả học tập của HS.
-Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
2/ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm
thường được dùng trong nấu ăn để học bài
“Chuẩn bò nấu ăn” và tìm cách thực hiện một số
công việc chuẩn bò trước khi nấu ăn ở gia đình.
-HS thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng,
bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống
trong gia đình.
-Thảo luận.
-Báo cáo kết quả thảo luận, lớp nhận xét.
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
-Rút kinh nghiệm.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 6)
Bài 4: CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. MỤC TIÊU.
-Nêu được tên những công việc chuẩn bò nấu ăn.
-Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản,
thông thường phù hợp với gia đình.
-Biết liên hệ với việc chuẩn bò nấu ăn ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC.

- Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
- Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi.
- Dao thái, dao gọt.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập (nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một
số loại thực phẩm thông thường):
A B
Khi sơ chế rau xanh cần phải Gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch.
Khi sơ chế củ, quả cần phải Loại bỏ những phần không ăn được như
vây, ruột đầu và rửa sạch.
Trang 6
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
Khi sơ chế cá, tôm cần phải Dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch.
Khi sơ chế thòt lợn cần phải
Nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo
úa, sâu, cọng già, và rửa sạch
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI
*Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích
giờ học.
Hoạt động 1: Xác đònh một số công việc chuẩn
bò nấu ăn
-Hướng dẫn HS đọc nội dung SGK và đặt câu
hỏi để yêu cầu HS nêu tên các công việc cần
thực chiện khi chuẩn bò nấu ăn.
-Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của hoạt
động 1: Tất cả các nguyên liệu được sử dụng
trong nấu ăn gọi chung là thực phẩm. Trước khi
nấu ăn cần cần tiến hành các công việc như:

chuẩn bò, chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm,
nhằm có được những thực phẩm tươi, ngon, sạch
dùng để chế biến m,ón ăn như dự đònh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số
công việc chuẩn bò nấu ăn
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm:
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 SGK và
quan sát Sgk H1 để trả lời câu hỏi.
+Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm
dùng cho bưã ăn.
+Cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ
lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
-Nhận xét và tóm tắt nội dung chính và chọn
thực phẩm SGK.
-Hướng dẫn HS cách chọn một số loại thực
phẩm thông thường.
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
-Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK.
-Yêu cầu HS nêu những công việc thường làm
trước khi nấu một món ăn. Tóm tắt các ý trả lời
của HS.
-Hỏi:
+Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế
nào trước khi nấu?
+Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì giống và
khác với cách sơ chế các loại củ, quả?
+Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào?
+Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế
-HS đọc nội dung SGK và nêu tên các công
việc cần thực chiện khi chuẩn bò nấu ăn.

-Lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
-Đọc SGK mục 2.
-Luộc rau muống, nấu canh rau ngót, rang tôm,
kho thòt,
- Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm
SGK.
-Thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận vào
phiếu, đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm.
-HS lên bảng thực hiện một số thao tác sơ chế
thực phẩm thông thường.
Trang 7
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
tôm?
-GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực
phẩm.
-Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 2: Cách
lựa chọn, sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại
thực phẩm và yêu cầu của việc chế biến món
ăn.
-Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bò
nấu ăn.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Gọi HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Hoàn thành phiếu bài tập: nối cụm từ ở cột A
với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một số
loại thực phẩm thông thường
-GV nêu đáp án.
-Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS,
khen ngợi những HS tích cực trong học tập.
-Hướng dẫn HS đọc trước bài “Nấu cơm” và tìm
hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
-HS trả lời câu hỏi cuối bài.
-Hoàn thành phiếu bài tập.
-Báo cáo kết quả tự đánh giá.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 7)
Bài 5: NẤU CƠM (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Biết cách nấu cơm.
-Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
- Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường (nồi điện), bếp dầu (bếp ga du lòch).
- Dụng cụ đong gạo, rá, chậu, đũa, xô,
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập
1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bò để nấu cơm bằng:

2. Nêu các côngviệc chuẩn bò nấu cơm bằng và cách thực hiện:

3. Trình bày cách nấu cơm bằng

4. Theo em muốn nấu cơm bằng đạt yêu cầu cần chú ý nhất khâu nào?

5. Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng

(chỗ trống dùng để ghi dành để HS ghi tên cách nấu cơm được phân công thảo luận)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trang 8
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA.
-Kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia
đình.
-Đặt câu hỏi để HS nêu các cách nấu cơm ở gia
đình.
-Tóm tắt các ý trả lời của HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng
soong, nồi trên bếp.
-Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 kết hợp với
quan sát H1, 2, 3 SGK và liên hệ thực tiễn nấu
cơm ở gia đình hoàn thành phiếu học tập. GV
chia nhóm thảo luận và nêu yêu cầu.
-Nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng
bếp đun.
-Yêu HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun
và hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò tiết sau.
HS nếu các cách nấu cơm ở gia đình.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn
bò nấu cơm bằng bếp đun.

OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 8)
NẤU CƠM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Biết cách nấu cơm.
-Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
- Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường (nồi điện), bếp dầu (bếp ga du lòch).
- Dụng cụ đong gạo, rá, chậu, đũa, xô,
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
6. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bò để nấu cơm bằng:
7. Nêu các côngviệc chuẩn bò nấu cơm bằng và cách thực hiện:
8. Trình bày cách nấu cơm bằng
9. Theo em muốn nấu cơm bằng đạt yêu cầu cần chú ý nhất khâu nào?
10. Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng
(chỗ trống dùng để ghi dành để HS ghi tên cách nấu cơm được phân công thảo luận)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỄM TRA.
-GV kiểm tra việc chuẩn bò của HS. -Nhắc lại bài cũ.
Trang 9
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi
cơm điện.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở
tiết 1.
-Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát
H4 SGK.

-Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và
dụng cụ cần chuẩn bò để nấu cơm bằng nồi cơm
điện với nấu cơm bằng bếp đun.
-Đặt câu hỏi để HS nêu cách nấu cơm bằng nồi
cơm điện và so sánh với cách nấu cơm bằng
bếp đun.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục 2 SGK và
hướng dẫn về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng
nồi cơm điện.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
-Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh gia kết quả
học tập của HS.
*Nhận xét: -Nhận xét ý thức học tập của HS.
*Dặn dò: -Hướng dẫn HS đọc trước bài “Luộc
rau” và tìm hiểu cách thực hiện các công việc
chuẩn bò và cách luộc rau ở gia đình.
-HS đọc nội dung mục 2 và quan sát H4 SGK
và so sánh.
-1 – 2 HS thực hiện các thao tác chuẩn bò và các
bước nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-HS trả lời.
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 9)
Bài 6: LUỘC RAU
I. MỤC TIÊU.
-Biết cách thực hiện công việc chuẩn bò và các bước luộc rau.
-Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả, còn tươi non, nước sạch.

-Nồi, soong, đóa, bếp dầu hoặc bếp ga du lòch.
-Hai cái rổ, chậu nhựa hoặc chậu nhôm, đũa nấu.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Kiểm tra chuẩn chuẩn bò của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
 GTB: Giới thiệu bài và nêu mục đích giờ
học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công
việc chuẩn bò luộc rau.
-Tìm hiểu các công việc luộc rau ở gia đình.
-Quan sát H1 và nêu tên các nguyên liệu và
-HS nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần
chuẩn bò để luộc rau.
Trang 10
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
dụng cụ chuẩn bò để luộc rau.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau đã học.
-Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế
rau. Nhận xét và uốn nắn những thao tác chưa
đúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
-Hướng dẫn HS đọc nội dung 2 kết hợp với
quan sát H3 SGK.
-Nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những
công việc chuẩn bò và cách luộc rau.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.

-Sử dụng câu hỏi cuồi bài để đánh giá kết quả
học tập của HS.
-Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét ý thức học tập của HS và động viên
HS thực hành luộc rau giúp gia đình.
-Hướng dẫn HS đọc trước bài tuần sau.
-HS nhắc lại cách sơ chế rau.
-HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.
- Nêu cách luộc rau.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-Báo cáo kết quả tự đánh.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 10)
Bài 7: BÀY, BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU.
-Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
-Biết liên hệ với việc bày, dọn gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông
thôn.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI
GTB: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình bày món ăn

và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn
-Hướng dẫn HS quan sát H1, đọc nội dung mục
1a SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục
đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống
trước bữa ăn.
-GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải thích,
minh họa.
-Gợi ý để HS nêu cách sắp xếp các món ăn,
-HS nhắc lại, ghi vở.
-HS quan sát H1, đọc nội dung mục 1a SGK và
trả lời. Lớp nhận xét.
-Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải
Trang 11
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn của gia đình em.
-Nhận xét và tóm tắt cách trình bày món ăn.
-Nêu yêu cầu của việc bày món ăn.
*Tóm tắt: Khi bày trước bữa ăn phải đảm bảo
đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi thành viên
trong gia đình; dụng cụ ăn uống phải khô ráo
sạch sẽ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn
-Hãy nêu mục đích và cách thu dọn sau bữa ăn
ở gia đình em?
-Nhận xét và tóm tắt.
-Hướng dẫn cách thu dọn bữa ăn theo nội dung
SGK.
-Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày,
dọn bữa ăn.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS

-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
C. CŨNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS.
-Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong
công việc nội trợ.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài “Rửa dụng
cụ nấu ăn và ăn uống” và tìm hiểu cách rửa
dụng cụ nấu ăn ở gia đình.
khô ráo, vệ sinh. Các món ăn phải sắp xếp hợp
lí thuận tiện cho mọi người ăn uống.
-Lắng nghe.
-HS nêu.
-HS về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 11)
Bài 8: RỬA DỤNG CỤ NẤU VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC TIÊU.
-Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
-GTB: Nhân dân ta có câu “Nhà sạch thì mát,
bát sạch ngon cơm”. Điều đó cho thấy là muốn
có bữa ăn ngon, hấp dẫn thì không chỉ cần chế

biến món ăn ngon mà còn phải biết cách làm
cho dụng cụ ăn uống, sạch sẽ khô ráo.
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của
việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
-Lắng nghe, ghi vở.
Trang 12
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
-Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 SGK và đặt
câu hỏi:
+Nếu như dụng cụ nấu,bát, đũa không được rửa
sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?
*Tóm tắt: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
không những làm cho dụng cụ đó sạch sẽ, khô
ráo mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho dụng
cụ không bò hoen rỉ, ngăn chặn được vi trùng
gây bệnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu
ăn và ăn uống
-Hướng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung
mục 2 SGK và đặt câu hỏi để yêu cầu HS so
sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rưả bát
được trình bày trong SGK.
-Nhận xét và hướng dẫn HS các bước rửa dụng
cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK.
-Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình rửa chén.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét ý thức học tập của HS.

-Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa
bát sau bữa ăn.
-Dặn chuẩn bò dụng cụ, vật liệu để giờ sau học
bài “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn”.
-HS đọc nội dung mục 1 SGK và trả lời. Lớp
nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2 SGK và
trả lời câu hỏi để so sánh. Lớp nhận xét bổ
sung.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 2)
Bài 9: ÔN TẬP
CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Vận dụng kiến thức, kó năng đã học để thực hành làm được một số sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
-Một số sản phẩm klhâu thêu đã học.
-Tranh ảnh của các bài đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA.
-Kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
*GTB: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học
trong chương I.
Trang 13
Giáo án 5 Môn: Kó thuật

-Đặt câu hỏi, yêu cầu HS nhắc lại những nội
dung chính đã học trong chương I.
-Nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa
nêu.
Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm để chọn sản
phẩm thực hành.
-GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự
chọn:
+Củng cố những kiến thức, kó năng về khâu,
thêu nấu ăn đã học.
+Nếu chọn sản phẩm nấu ăn (mỗi nhóm sẽ
hoàn thành một sản phẩm); nếu chọn sản phẩm
về khâu, thêu (mỗi HS sẽ hoàn thành một sản
phẩm).
-Chia nhóm và phân công làm việc cho các
nhóm.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản
phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn bò.
-GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết
luận.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò.
-Nhắc nhở HS chuẩn bò cho giờ học sau.
-HS nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu
dấu nhân và những nội dung đã học trong phần
nấu ăn.
-HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm.
-Trình bày sản phẩm tự chọn và những dự đònh
công việc sẽ tiến hành. Các nhóm khác nhận
xét sản phẩm lẫn nhau.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO

Môn: Kó thuật (Tuần 3)
Bài 9: CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Vận dụng kiến thức, kó năng đã học để thực hành làm được một số sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
-Một số sản phẩm klhâu thêu đã học.
-Tranh ảnh của các bài đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA.
-Kiểm tra sự chuẩn bò nguyên liệu và dụng cụ
thực hành của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 3: HS thực hành làm sản phẩm tự
chọn.
-Phân chia vò trí cho các nhóm thực hành.
-GV đến từng nhóm quan sát thực hành và
hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành.
-HS thực hành nội dung tự chọn.
Trang 14
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
-Tổ chức cho HS các nhóm đánh giá chéo theo
gợi ý đánh giá trong SGK.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của
các nhóm, cá nhân.
C. NHẬN XÉT, DẶN DÒ.
-Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS đọc trước bài “Lợi ích của việc
nuôi gà”.

-HS báo cáo kết quả đánh giá.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 14)
Bài 9: CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tiết 3)
I. MỤC TIÊU.
-Vận dụng kiến thức, kó năng đã học để thực hành làm được một số sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
-Một số sản phẩm khâu thêu đã học.
-Tranh ảnh của các bài đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA.
-Kiểm tra sự chuẩn bò nguyên liệu và dụng cụ
thực hành của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 3: HS thực hành làm sản phẩm tự
chọn.
-Phân chia vò trí cho các nhóm thực hành.
-GV đến từng nhóm quan sát thực hành và
hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành.
-Tổ chức cho HS các nhóm đánh giá chéo theo
gợi ý đánh giá trong SGK.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của
các nhóm, cá nhân.
C. NHẬN XÉT, DẶN DÒ.
-Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS đọc trước bài “Lợi ích của việc
nuôi gà”.
-HS thực hành nội dung tự chọn.

-HS báo cáo kết quả đánh giá.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 5)
Bài 10: LI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. MỤC TIÊU.
-Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
-Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc đòa phương (nếu có).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh, ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC.
Trang 15
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA.
-Kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
-GV nêu yêu cầu thảo luận.
-GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
-GV nêu yêu cầu thảo luận.
-GV nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 3: thảo luận theo nhóm.
-GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS
trao đổi nêu tên các sản phẩm được chế biến từ
việc nuôi gà.
-GV chốt lại.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS đọc kó bài và chuẩn bò bài sau.

-HS đọc thông tin SGK, thảo luận về lợi ích của
việc nuôi gà và ghi kết quả.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS liên hệ thực tế trong gia đình (ở đòa
phương) kể cho nhau nghe lợi ích của việc nuôi
gà của gia đình (của đòa phương).
-Một số HS kể trước lớp.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trình bày
trước lớp.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 16)
Bài 11: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU.
-Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình
hoặc đòa phương( nêu có).
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
- Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
-GV kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi
gà nhiều ở nước ta và đòa phương.
-GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều

giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên
Trang 16
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
những giống gà mà em biết (qua xem truyền
hình, đọc sách, quan sát thực tế).
-Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà
nội, gà nhập nội, gà lai.
*Kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều
ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà
Đông Cảo, gà mía, gà ác, Có những giống gà
nhập nội như gà tam hoàng, gà lơ-gơ, gà rốt. Có
những giống gà như gà rốt-ri,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm.
-HS kể tên các giống gà. Lớp nhận xét, bổ
sung.
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận về đặc điểm của một số
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta vào phiếu
học tập.
1. Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau:
Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng

2. Nêu đặc điểm của một giống gà đang được
nuôi nhiều ở đòa phương mà em biết?

-Hướng dẫn HS tìm thông tin. Chia nhóm để
thảo luận. Phát giấy để HS ghi kết quả thảo
luận nhóm.
-Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
-Nêu tóm tắt đặc điểm về hình dạng, kết hợp
dùng tranh minh họa để hướng dẫn
*Kết luận: Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều
giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng
và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn
cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi
của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi phù hợp.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử
dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá
kết quả học tập của HS.
-GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá
kết quả làm bài tập của mình.
-Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét tinh thần thái độ và ý thức học tập
của HS.
-Hướng dẫn HS đọc trước nội dung bài: “Chọn
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả hoạt
động nhóm. Những HS khác quan sát, theo dõi
và bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
-HS làm bài tập.
-Báo cáo kết quả tự đánh giá.
Trang 17
Giáo án 5 Môn: Kó thuật

gà để nuôi”.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 17)
Bài 12: THỨC ĂN NUÔI GÀ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi
gà ở gia đình hoặc đòa phương (nêu có).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
-Một số mẫu thức ăn nuôi gà.
-Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Kiểm tra việc chuẩn bò của HS
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn
nuôi gà.
+Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại,
sinh trưởng và phát triển?
+Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động
vật được lấy từ đâu?
-Đặt câu hỏi để HS nêu tác dụng của thức ăn
đối với cơ thể gà.
-Giải thích và minh họa tác dụng của thức ăn.
*Kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng
lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi
nuôi gà cần cung cấp đầy đủ thức ăn thích hợp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi

gà.
+Hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
-GV ghi tên các nhóm thức ăn cho gà lên bảng.
-Yêu cầu HS nhắc lại các thức ăn nuôi gà.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng
từng loại thức ăn nuôi gà.
+Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy
kể tên các loại thức ăn.
-Nhận xét và tóm tắt, bổ sung các ý trả lời của
HS.
-GV giới thiệu phiếu học tập và yêu cầu HS
thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại
thức thức ăn nuôi gà.
-HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn khoa học
để trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
-Từ nhiếu loại thức ăn khác nhau.
-HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.
-Lắng nghe.
-HS kể, HS khác bổ sung.
-thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào
cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột
khoáng,
-HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà, lớp nhận
xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo nhiệm vụ, vò trí phân
công.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận. HS khác nhận xét và bổ sung.
Trang 18
Giáo án 5 Môn: Kó thuật

-N/xét kết qủa thảo luận và trình bày của HS.
Tác dụng Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng
Nhóm thức ăn cung cấp Vi-ta-min
Thức ăn tổng hợp


C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét tinh thần và thái độ học tập của HS.
-Hướng dẫn HS chuẩn bò các loại thức ăn của
gà để thực hành bài “Phân loại thức ăn nuôi
gà”.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 18)
Bài 12: THỨC ĂN NUÔI GÀ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi
gà ở gia đình hoặc đòa phương( nêu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà.
- Phiếu học tập.
- Giấy, bút dạ.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
-Kiểm tra việc chuẩn bò của HS.

B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm về lợi ích của việc
nuôi gà.
-Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức
ghi kết quả thảo luận.
-Hướng dẫn HS tìm thông tin.
-Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
-Nêu thời gian thảo luận.
-Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học
và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, đòa
phương.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, thư
kí của nhóm ghi chép lại ý kiến của các bạn
vào giấy.
-Các nhóm về vò trí phân công và thảo luận.
-Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình bày
kết quả thảo luận của nhóm. Các HS khác nhận
Trang 19
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
-GV bổ sung và giải thích, minh họa một số lợi
ích của việc nuôi gà. Bảng tóm tắt:
xét và bổ sung ý kiến.
Các sản phẩm của
nuôi gà
- Thòt gà, trứng gà.
- Lông gà.
- Phân gà.
Lợi ích của việc

nuôi gà
- Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng/ năm.
- Cung cấp thòt, trừng dùng làm sản phẩm hằng ngày. Trong thòt gà, trứng
có nhiều chất bổ và chất đạm. Từ thòt gà, trứng có thể chế biến nhiều món
ăn khác nhau.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập kinh tế cho nhiều gia đình ở nông thôn.
- Nuôi gà tận dụng dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.


Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
-Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã vừa học
hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm.
-Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Hướng dẫn đọc trước bài “Nuôi dưỡng gà”.
-HS làm bài tập, đối chiếu kết quả, đánh giá kết
quả làm bài của mình.
-Báo cáo kết quả làm bài tập.
Hãy đánh dấu x vào ô trống ở câu trả lời đúng.
Lợi ích của việc nuôi gà là:
+ Cung cấp thòt trứng và làm sản phẩm 
+ Cung cấp chất bột đường 
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
thực phẩm 
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi 
+ Làm thức ăn cho vật nuôi 
+ Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp 

+ Cung cấp phân bón cho cây trồng 
+ Xuất khẩu 
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 19)
Bài 13: NUÔI DƯỢNG GÀ
I. MỤC TIÊU.
-Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
-Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình
hoặc đòa phương (nếu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập.
Trang 20
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghóa của
việc nuôi dưỡng gà.
+Thế nào là nuôi dưỡng gà?
-GV tóm tắt nội dung chính HĐ1: Nuôi dưỡng
gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và
cho gà uống nhằm cung cấp nước và các chất
dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp lí
sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt.
Muốn nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn,
uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống.
a) Cách cho gà ăn

+Thời kì gà con nên cho ăn như thế nào?
+Thời kì gà giò nên cho ăn như thế nào?
+Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung
cấp chất bột đường và chất đạm?
+Thời kì gà đẻ trứng nên cho ăn như thế nào?
+Theo em cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào
để cung cấp chất đạm, chất khoáng và vi-ta-
min?
-GV tóm tắt theo nội dung SGK.
b) Cách cho gà uống.
+Em hãy nêu vai trò của nước đối với động vật?

+Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là
nuôi dưỡng.
-HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi:
+Em hãy nêu mục đích, ý nghóa của việc nuôi
dưỡng gà?
-HS đọc nội dung mục 2a (SGK).
-HS trả lời (SGK).
-HS trả lời (SGK).
-Chất bột đường, chất đạm có tác dụng chủ yếu
trong việc cung cấp năng lượng hoạt động và
tạo thòt, mỡ. Gà giò lớn nhanh, hoạt động nhiều
nên cần nhiều năng lượng và chất đạm.
-HS trả lời (SGK).
+Chất đạm, chất khoáng là những chất dinh
dưỡng chủ yếu tham gia tạo thành trứng gà. Vì
vậy cần cho gà đẻ ăn các thức ăn chứa nhiều
chất đạm như: giun đất, côn trùng (cào cào,
mối,…), cua, ốc đập nhỏ, bột đỗ tương,…; thức ăn

chứa nhiều chất khoáng như vỏ trứng, vỏ sò
được sấy khô nghiền nhỏ và thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min như rau muống, bắp cải,… rửa sạch
thái nhỏ.
+Nước là một trong những thành phần chủ yếu
cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ có nước mà cơ
thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng
hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần
thiết cho sự sống. Nước còn có tác dụng thải các
chất thừa, chất độc hại trong cơ thể. Động vật
khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau.
Trang 21
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
+Vì sao gà cần uống nhiều nước?
+Quan sát hình 2 và cho biết người ta cho gà ăn
uống như thế nào?
-GV kết luận hoạt động 2: Khi nuôi gà phải cho
gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh
bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp
với nhu cầu về dinh dưỡng ở từng thời kì sinh
trưởng của gà và thường xuyên cung cấp đủ
nước cho gà uống. Thức ăn, nước uống dùng để
nuôi gà phải sạch sẽ, không bò ôi, mốc và được
đựng trong máng sạch.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV nêu đáp án, HS đối chiếu kết quả và tự
đánh giá kết quả học tập của mình.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét tinh thần thái độ của HS.

-Đọc trước bài “Chăm sóc gà”.
+Do thức ăn chủ yếu của gà là thức ăn khô; khi
nuôi gà phải thường xuyên cung cấp đủ nước
uống cho gà, nước uống phải sạch,…
-HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả
học tập của HS.
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 20)
Bài 14: CHĂM SÓC GÀ
I. MỤC TIÊU.
-Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
-Biết cách chăm sóc gà. Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà
ăn uống ở gia đình hoặc đòa phương (nếu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của
việc chăm sóc gà.
-GV nêu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn,
uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công
việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng,
chắn gió lùa, để giúp gà không bò rét hoặc
nắng, nóng. Tất cả những công việc đó được gọi
là chăm sóc gà.
-HS đọc nội dung mục 1 SGK và trả lời câu hỏi:

Trang 22
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
-GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính của
hoạt động 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
a) Sưởi ấm cho gà con.
+Em hãy nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời
sống động vật.
-GV: Mỗi loài động vật có thể chòu nóng, chòu
rét khác nhau. Động vật còn nhỏ có khả năng
chòu rét, chòu nóng kém hơn động vật lớn.
+Em hãy nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà
con?
+Dựa vào hình 1, hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi
ấm cho gà con.
+Em hãy nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia
đình em?
b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
-GV kết luận hoạt động 2.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV nêu đáp án.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét tinh thần hái độ học tập của HS.
-Về nhà đọc trước bài “Vệ sinh phòng bệnh cho
gà”
+Em hãy nêu mục đích của việc chăm sóc gà?
(SGK)
+Em hãy nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?

(SGK)
+Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của
động vật. Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá
động vật có thể bò chết.
-HS trả lời (SGK).
+Dùng chụp sưởi.
-HS đọc nội dung mục 2b SGK và trả lời:
+Em hãy nêu cách chống nóng, chống rét,
phòng ẩm cho gà?
+Em hãy nêu cách chống nóng, chống rét,
phòng ẩm cho gà ở gia đình em?
-HS đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2
SGK
+Em hãy nêu những biểu hiện khi gà bò ngộ độc
thức ăn? Vì vậy chúng ta phải làm gì?
+Em hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho
gà.
-HS tự trả lời câu hỏi cuối bài.
-HS đối chiếu với kết quả để tự đánh giá kết
quả học tập của mình.
-HS tự báo cáo kết quả tự đánh giá.
Trang 23
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 21)
Bài 15: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. MỤC TIÊU.
-Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách phòng bệnh cho gà. Biết cách cho gà ăn, cho gà
uống. Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc đòa
phương (nếu có).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Một số tranh, ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của
việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-GV nhận xét & tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh
cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn
vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng
nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
Những công việc trên được gọi chung là công
việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. Vậy, thế nào
là vệ sinh phòng bệnh & tại sao phải vệ sinh
phòng bệnh cho gà ?
-GV yêu cầu HS trả lời.
-GV chốt lại: Những công việc được thực hiện
nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể
của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi
có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ
sinh phòng bệnh cho gà.
-GV cho HS thảo luận và nêu mục đích, tác
dụng của vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà.
-GV nhận xét và kết luận: Vệ sinh phòng bệnh
nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho
không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ
thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ
mạnh, ít bò các bệnh đường ruột, bệnh đường hô
hấp và các bệnh dòch như bệnh cúm gà, bệnh

Niu-cát-xơn, bệnh tụ huyết trùng,
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách phòng bệnh
cho gà.
-HS nêu MĐ, tác dụng của việc chăm sóc gà.
-HS đọc nội dung mục 1 SGK và đặt câu hỏi để
HS kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh
cho gà.
-Một số HS trả lời.
-HS thẻo luận theo cặp và trình bày. Cả lớp
nhận xét và bổ sung.
-HS đọc nội dung mục 2 SGK, trao đổi và nêu
Trang 24
Giáo án 5 Môn: Kó thuật
-GV nhận xét và chốt lại (theo SGK).
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét chung tiết học, thái độ & tinh thần
học tập của HS.
-Dặn HS tự ôn tập chương II & chuẩn bò dụng
cụ “Bộ lắp ghép mô hình kó thuật” để học
chương III.
các cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 22)
Bài 16: LẮP XE CẦN CẨU
I. MỤC TIÊU.
-Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
-Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu.xe lắp tương đối chắc chắn và có thể
chuyển động được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.

-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
-Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
-Hướng dẫn quan sát kó từng bộ phận và trả lời:
+Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp
mấy bộ phân ? Hãy nêu các bộ phân đó?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó thuật
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
+Lắp giá đỡ cẩu (H.2 SGK).
+Lắp cần cẩu (H.3 SGK).
+Lắp các bộ phận khác (H.4 SGK).
c) Lắp ráp xe cần cẩu (H.1 SGK).
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò tiết sau thực hành.
-HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
+5 bộ phận: giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây
rời, trục bánh xe.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Kó thuật (Tuần 23)
Bài 16: LẮP XE CẦN CẨU (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×