Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

GA 7 TUẦN 1 - 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.62 KB, 54 trang )

TUẦN I:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Phần I THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 Bài 1: DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức
- Hiểu và nắm vững về dân số, mật độ dân số, tháp tuổi, nguồn lao động của
1 địa phương.
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
2. Về kĩ năng
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân
số. Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và
tháp tuổi.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2); phân tích (HĐ3); phản
hồi, lắng nghe tích cực (HĐ2, HĐ3).
3. Về thái độ
- Có ý thức tìm hiểu về tình hình dân số ở Việt Nam.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 phóng to. Bài giảng điện tử.
- HS: SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Đàm thoại, giảng giải.
- Hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- SS: 7A 7B 7C 7D
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới :


- Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống?
Trong đó có bao nhiêu nam, nữ, già, trẻ không? Bài học hôm nay phần nào
giúp chúng ta trả lời được các câu hỏi này:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Tìm hiểu dân số và nguồn
lao động.
- GV Y/C hs: + đọc thuật ngữ
“dân số” sgk/186
VD: 01/04/2009 VN có 85,86 triệu
người.
→ Làm thế nào để biết được số
dân, nguồn lao động ở 1 vùng, 1
quốc gia? Đó là công việc của
người điều tra dân số.
+ Đọc sgk/3 cho biết: các
cuộc điều tra dân số cho ta biết
những gì?
+ Quan sát H1.1sgk/4 cho biết:
. Trẻ em từ 0 – 4 tuổi ở mỗi tháp
có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé
gái?
( Tháp 1 có khoảng 5,5 triệu bé
trai; 5,5 triệu bé gái. Tháp 2 có
khoảng 4,5 triệu bé trai; gần 5
triệu bé gái).
. So sánh số người trong độ tuổi
lao động ở 2 tháp? ( Tháp 1 ít hơn
tháp 2).
. Nhận xét hình dạng 2 tháp?
1. Dân số, nguồn lao động.

- Các cuộc điều tra dân số cho
biết tình hình dân số, nguồn
lao động của 1 địa phương, 1
quốc gia.
- Dân số được biểu hiện cụ thể
bằng 1 tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết tổng số nam
và nữ phân theo đọ tuổi, nguồn
lao động hiện tại và tương lai
của mỗi địa phương.
- Hình dạng tháp tuổi cho biết
dân số già hay trẻ.
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XIX và thế kỉ
XX
(Thân, đáy, đỉnh).
- HS tìm hiểu, trả lời.
- GV nhận xét, kế luận.
HĐ2: Tìm hiểu về dân số thế giới
tăng nhanh trong TK XIX và XX.
- GV Y/c HS: + Đọc thuật ngữ “
Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử” sgk/187?
+ Quan sát hình 1.3, 1.4 sgk/5 cho
biết: khoảng cách giữa TL sinh và
tử?
+ Quan sát hình 1.2 sgk/4 nhận xét
tình hình tăng dân số TG từ đầu
TK XIX đến cuối TK XX? ( tăng
nhanh, chậm, vọt).
- HS tìm hiểu, trao đổi, trả lời.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
HĐ3: Tìm hiểu về sự bùng nổ dân
số.
- GV Y/c HS quan sát H1.3, H1.4
sgk/5 và chia lớp thành 2 nhóm:
TL sinh, tử ở 2 nhóm nước giai
đoạn 1950 – 2000?
NI: Các nước phát triển
NII : Các nước đang phát triển.
+ So sánh nhóm nước nào có tỉ lệ
gia tăng dân số cao hơn? Tại sao?
- HS trao đổi, trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- Những năm đầu CN dân số TG
tăng chậm do dịch bệnh, thiên
tai, đói kém và chiến tranh.
- Từ đầu TK XIX đến nay, dân
số tăng nhanh do những tiến
bộ về KT – XH, KH – KT và y
tế.
3. Sự bùng nổ dân số
- Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân
hàng năm của DS TG lên đến 2,1%.
- Sự gia tăng DS không đều trên TG:
Có xu hương giảm ở các nước phát
triển và bùng nổ ở các nước đang
phát triển thuộc châu Á, Phi, Mĩ
Latinh.
- NN: Do các nước ĐPT giành được
độc lập, đời sống được cải thiện và

những tiến bộ về y tế làm giảm
nhanh TL tử trong khi TL sinh vẫn
cao.
- Hậu quả: Tạo sức ép đối với việc
làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm
hãm sự phát triển KT – XH,
- Nhiều nước có các chính sách dân
số và phát triển KT – XH góp phần
hạ thấp TLGT dân số.
4. Củng cố
- làm bài tập 2 sgk/6
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài và chuẩn bị trước bài 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM










Tiết 2 Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ
GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau vài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân

trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới
.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Nhận biết được 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu về con người VN.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: Bản đồ phân bố dân cư thế giới, Bài giảng điện tử, Bản đồ tự
nhiên, tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
- HS: sgk, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Giảng giải, đàm thoại, khai thác kiến thức từ bản đồ, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :
- SS: 7A 7B 7C 7D
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
2. Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải
quyết?
3. Bài mới:
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay
con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa
thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều
đó .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
HĐ1 : Tìm hiểu sự phân bố dân cư
- GV cho HS đọc thuật ngữ “ Mật độ dân số”
sgk/187

+ Nêu công thức khái quát tính MĐ DS?
Mật độ dân số (người/km
2
) = Dân số (người):Diện
tích (km
2
)
+ Áp dụng làm bài tập 2 sgk/9?
+ HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể
hiện trên lược đồ (chú giải).
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân
nhất trên thế giới ? (đọc từ phải qua trái).
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
1. Sự phân bố dân cư
- Dân cư phân bố không đồng
đều trên thế giới.
+ Đông ở những nơi có giao
thông thuận tiện, khí hậu ôn
hoà: Những thung lũng và đồng
bằng sông lớn: sông Hoàng Hà,
sông Ấn - Hằng, sông Nin,
Lưỡng Hà. Những khu vực có
nền kinh tế phát triển của các
châu: Tây Âu và Trung Âu,
Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
? Những khu vực nào thưa dân ?
?Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế
nào ?
- HS nghiên cứu trả lời.

- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
HĐ2 : Tìm hiểu các chủng tộc.
- GV Y/c HS đọc thuật ngữ" chủng tộc " sgk/186
+ Y/c HS đọc mục 2 sgk/8 cho biết:
?Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
+ Chia nhóm: 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 chủng
tộc về: đặc điểm hình thái bên ngoài, địa bàn sinh
sống chủ yếu.

- HS: thảo luận, đại diện trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Braxin, Tây Phi .
+ Thưa thớt ở các hoang mạc,
các vùng cực và gần cực, các
vùng núi cao, các vùng sâu
trong nội địa.
- Số liệu về mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình phân bố
dân cư của một địa phương,
một nước …
2. Các chủng tộc
- Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính là : Môngôlôit,
Nêgrôit và Ơrôpêôit .
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc
chủng tộc Môngôlôit, ở châu
Phi thuộc chủng tộc Nêgrôit,
còn ở châu Âu thuộc chủng tộc
Ơrôpêôit .
4 . Củng cố

1. Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ?
TL: Đồng bằng, ven biển
2. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng
tộc?
TL: Căn cứ vào đặc điểm hình thái bên ngoài.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài 3 .
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………
……………
………………………………………………………………………………
……………
………………………………………………………………………………
……………
………………………………………………………………………………
……………
………………………………………………………………………………
……………
TUẦN II:
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tiết 3. Bài 3. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô
thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô
thị .
2. Kỹ năng:

- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc
trên thực tế Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế
giới .
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị ; phê phán các hành vi làm ảnh
hưởng xấu đến môi trường đô thị.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị, Ảnh các đô thị ở Việt
Nam hoặc trên thế giới, bài giảng điện tử.
- HS: sgk, vở ghi, cở bài tập và đồ dùng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Đàm thoại, giảng giải.
- Khai thác kiến thức bằng phương tiện trực quan, làm việc theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
- SS: 7A 7B 7C 7D
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày tình hình phân bố dân cư trên thế giới? Giải thích về sự phân bố
đó?
- Căn cứ vào đâu để chia dân cư TG thành các chủng tộc. VN thuộc chủng
tộc nào?
3. Bài mới :
Giới thiệu: Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo
nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô
thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
HĐ1: Tìm hiểu Quần cư nông thôn và quần cư đô
thị
- GV Y/c HS đọc thuật ngữ " Quần cư " sgk/187?
+ Dựa vào mục 1sgk/10 và quan sát hình 3.1, 3.2

cho biết sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư?
. Chia lớp thành 2 nhóm: NI - quần cư nông thôn,
NII - quần cư đô thị.
( cách tổ chức sinh sống, mật độ, lối sống, hoật
động).
+ Liên hệ nơi em đang sống?
- HS trao đổi, đại diện trình bày.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
HĐ2: Tìm hiểu Đô thị hoá. Các siêu đô thị
- GV Y/c HS đọc mục 2 SGK/11 cho biết:
? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào?
?Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào?
+ HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
?Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu
dân trở lên)?
?Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô
thị? Kể tên? ( Châu Á có 12 siêu đô thị)
- HS trả lời.
1 . Quần cư nông thôn và
quần cư đô thị
- Có hai kiểu quần cư chính
là quần cư nông thôn và quần
cư thành thị .
- Ở nông thôn, mật độ dân
số thường thấp, hoạt động
kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp hay ngư
nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số rất
cao, hoạt động kinh tế chủ

yếu là công nghiệp và dịch
vụ.
2 . Đô thị hoá. Các siêu đô
thị
- ĐTH là xu thế tất yếu của
TG.
- Ngày nay, số người sống
trên các đô thị đã chiếm
khoảng một nửa dân số thế
giới và có xu thế ngày càng
tăng.
- Đô thị xuất hiện sớm và
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
- GV nhận xét, chuẩn KT. phát triển mạnh nhất ở TK
XIX là lúc công nghiệp phát
triển.
- Nhiều đô thị phát triển
nhanh chóng trở thành siêu
đô thị .
+ Châu Á: Bắc Kinh, Tô ki o,
Thượng Hải, Xơ un, Niu Đê
li, Gia các ta.
+ Châu Phi: Cai ro, La gốt
+ Châu Mĩ : Niu Iooc,
Mêhicô, Ri o đê Gianêrô
4. Củng cố
- Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài
thưc hành.

V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4 Bài 4 : THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ
THÁP TUỔI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, củng cố cho HS:
1. Kiến thức:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế
giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị
trên bản đồ phân bố dân cư và đô thị .
- Đọc và khai thác các thông tin trên bản đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi.
Nhận dạng tháp tuổi.
- Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu á, dân số một địa phương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á. Bản đồ hành chính Việt
Nam. Bản đồ tự nhiên châu Á
- SGK, vở ghi, dụng cụ cần thiết.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Đàm thoại, giảng giải, hướng dẫn HS khai thác kiến thức từ lược đồ.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
- SS: 7A 7B 7C 7D
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
- Kể tên các siêu đô thị trên thế giới? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
HĐ1: Xác định yêu cầu bài thực hành .
- GV y/c HS nghiên cứu nội dung SGK và xác định
nội dung bài thực hành?
HĐ2: Thực hành
- GV: + Hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân
số tỉnh Thái Bình năm 2000. Đọc bản chú giải trong
lược đồ (có 3 thang mật độ dân số <1000, 1000 -
3000, >3000)
?Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số
cao nhất là bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?
+ Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra
sau 10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
về tỉ lệ
+ GV y/c HS quan sát H4.4 cho biết :
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu
vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ?
? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu?
I. Yêu cầu

- Gồm 3 phần.
II. Nội dung thực hành
1. Mật độ dân số tỉnh Thái Bình:
- Nơi có mật độ dân số cao nhất là
thị xã Thái Bình mật độ trên 3.000
người/km
2
.
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất
là huyện Tiền Hải mật độ dưới
1.000 người/km
2
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau
10 năm (1989 - 1999) :
- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay
đổi:
+ Chân tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .
⇒ Số người trong độ tuổi lao động
nhiều ⇒ Dân số già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
- HS tìm hiểu, trả lời.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới,
hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn ⇒ dân
cư ít .
giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động

tăng về tỉ lệ .
3. Sự phân bố dân cư châu Á
- Những khu vực tập trung đông dân
ở phía Đông, Nam và Đông Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á thường
phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi
có điều kiện sinh sống, giao thông
thuận tiện và có khí hậu ấm áp …
4. Củng cố
* Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1. Quan sát hình 4.1 sgk, cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất của tỉnh
Thái Bình là:
a. Huyện Đông Hưng. b. Thị xã Thái Bình.
c. Huyện Tiền Hải d. Huyện Kiến Xương.
2. Mật độ dân số huyện Tiền Hải là:
a. Trên 3000 người/km2 b. 2000-3000 người/km2
c. 1000-2000 người/km2 d. Dưới 1000 người/km2
3. Quan sát 2 tháp tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm
1999, tỉ lệ trẻ em diễn biến theo chiều:
a. Tăng lên. b. Giảm xuống.
c. Bằng nhau.
* Nhận xét bài thực hành:
GV nhận xét ưu, khuyết điểm giờ thực hành, khen ngợi và ghi điểm đối
với một số HS hoạt động tích cực và giải tốt bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập vở bài tập.
- Ôn tập lại các đới khí hậu trên trái đất, ranh giới và đặc điểm của các đới.
- Chuẩn bị bài 5 “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”, trả lời các CH.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………
TUẦN III:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 Bài 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới và các kiểu
môi trường trong đới nóng.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản
của môi trường xích đạo ẩm: nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng
rậm thường xanh quanh năm.
2. Kĩ năng:
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và
sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn và qua ảnh
chụp.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực;
tự nhận thức: tự tin khi trình bày 1 phút.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn).

Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK. Bài giảng điện tử.
- HS: sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; trình bày 1 phút; thuyết
giảng tích cực.
- Khai thác kiến thức từ lược đồ.
IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :
- SS: 7A 7B 7C 7D
2 . Kiểm tra bài cũ
CH: Kể tên các khu vực đông dân, các đô thị lớn ở châu Á?
- Kiểm tra vở bài tập của 1 số HS.
3 . Bài mới
- Trên Trái Đất người ta chia thành: đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. Môi
trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh
năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự
sống phát triển phong phú và đa dạng. Đây là nơi có diện tích rừng rậm
xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Bài học hôm nay giúp các em hiểu được
điều đó.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đới nóng.
- GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị
trí đới nóng .
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30
o
B và 30
o
N (đới
nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng
nội chí tuyến).

? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện
tích đất nổi trên Trái Đất ?
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới
ôn hoà.
- HS tìm hiểu trả lời.
- GV: nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường xích đạo
ẩm
- GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình 5.2 để
tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích
đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .
Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng
trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc
điểm gì ?
(Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao tren
25
o
C ⇒ nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình
năm từ 25
o
C - 28
o
C , biên độ nhiệt mùa hạ và
mùa đông thấp khoảng 3
o
C ).
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự
I. Đới nóng

- Đới nóng trải dài giữa hai chí
tuyến Bắc và Nam thành một vành
đai liên tục bao quanh Trái Đất,
chiếm 1 phần khá lớn diện tích đất
nổi trên Trái Đất.
- Gồm có bốn kiểu môi trường: môi
trường xích đạo ẩm, môi trương
nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió
mùa, và môi trường hoang mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm
1. Khí hậu

- Môi trường xích đạo ẩm nằm
trong khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N, nắng
nóng và mưa nhiều quanh năm
(trung bình từ 1.500 mm đến 2.500
mm).

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
phân bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh
lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao
nhiêu mmt?
(trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa
nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất
hơn nhau 80mm)
GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn

10
o
, mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ
ẩm không khí trên 80% .
- Môi trường xích đạo ẩm

nóng ẩm quanh
năm.
GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
?Rừng có mấy tầng ?
(tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ
cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan,
tầm gửi, tầng cỏ quyết).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
(rừng xanh quanh năm).
- HS: tìm hiểu, trả lời.
- GV: nhận xét và chuẩn kiến thức.
2. Rừng rậm xanh quanh năm:
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều
kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh
quanh năm phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài cây,
mọc thành nhiều tầng rậm rạp,
nhiều dây leo, xanh tốt quanh năm
và có nhiều loài chim thú sinh sống.
4. Củng cố:
1. Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến
nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
2. Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
5. Hướng dẫn về nhà

- Về nhà học bài, bài tập trong vở bài tập (không làm bài 4) và chuẩn bị
bài 6.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, H/S nắm được:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của MT nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô
hạn), khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi, càng về
gần chí tuyến càng giảm và số tháng khô hạn càng kéo dài).
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới là Xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới.
2. Kỹ năng
- Củng cố và rèn luyện KN đọc BĐ nhiệt độ và lượng mưa cho HS.
- Củng cố KN nhận biết MT Địa Lí cho HS qua ảnh chụp, tranh vẽ.
3. Thái độ
GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Bản đồ khí hậu thế giới. Biểu đồ nhiệt độ, LM của MT nhiệt đới.
Tranh, ảnh rừng nhiệt đới, xavan, 1 số động thực vật quý hiếm Châu
Phi.

- HS: sgk, vở bài tập, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút; thuyết
giảng tích cực
- Khai thác kiến thức từ các phương tiện trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- SS: 7A 7B 7C 7D
2. Kiểm tra bài cũ
- Xác định vị trí của đới nóng? Đới nóng có đặc điểm gì và có mấy kiểu môi
trường chính?
- Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm? Nêu đặc điểm của môi
trường?
3. Bài mới
Trong môi trường đới nóng, khu vực chuyển tiếp giữa môi trưòng xích đạo
ẩm đến vĩ tuyến 30
0
ở cả 2 bán cầu là môi trường nhiệt đới. Môi trường này
có đặc điểm khí hậu, thiên nhiên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
những vấn đề trên qua nôi dung bài 6.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khí hậu
- GV treo Lược đồ các kiểu môi trường trong đới
nóng và yêu cầu HS quan sát:
? Chỉ và nêu vị trí của môi trường nhiệt đới trên
bản đồ?
(Ranh giới môi trường nhiệt đới không hoàn toàn
trùng khớp với những vĩ độ trên mà có sự xê
dịch).
?Xác định 2 địa điểm Malacan (9

0
B) Giamena
(12
0
B ) trên H5.1/ SGK/16?
(Đây là 2 địa điểm trong cùng môi trường nhiệt
đới nhưng nó chênh nhau 3 vĩ độ bắc. Vậy điều
này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hoá
khí hậu ở 2 vĩ độ).
GV chia lớp làm 2 nhóm: quan sát H6.1 và H6.2
sgk/20 :
- Nhóm1: Quan sát cho nhận xét về sự phân bố
nhiệt độ ở 2 biểu đồ, kết luận sự thay đổi nhiệt độ
1. Khí hậu
- Vị trí: Từ vĩ tuyến 5
0
B và 5
0
N
đến chí tuyến ở 2 bán cầu
- Đặc điểm khí hậu:
- Nhóm2: Cho nhận xét về sự phân bố lượng
mưa của 2 biểu đồ
Địa điểm
Nhiệt độ Lượng mưa
Biên độ
T
0
Thời kỳ
T

0
tăng
T
0
Trung
Bình
Số tháng
có mưa
Số tháng
không
mưa
Lượng
mưa trung
bình
Malacan
( 9
0
B )
25
0
-28
0
C
3
0
C
Tk1: t3 -
t4
Tk2: t10-
t11

25
0
C
9 tháng
t5 - t10
3 tháng
t12- t1-t2
841mm
Giamena
( 12
0
B )
22
0
-34
0
C
12
0
C
Tk1: tg4 -
5
Tk2: tg8 -
9
22
0
C
7 tháng
t5 - t9
5 tháng

t1-2-3-11-
12
647mm
KL
Tăng từ
3
0
C –>
12
0
C
2 lần
trong năm
Giảm từ
25
0
->
22
0
C
Giảm từ 9
-> 7Tg
Tăng từ
3 -> 9Tg
Giảm
- HS: trao đổi, đại diện trình bày.
- GV chốt lại kiến thức.
+ Nhiệt độ: trung bình >22
0
C

+ Mưa: tập trung theo mùa, lượng
mưa từ 500 – 1500mm.
- Nóng quanh năm, có thời kì khô
hạn, càng gần chí tuyến thời kì
khô hạn càng dài, biên độ nhiệt
trong năm lớn dần, lượng mưa
trung bình giảm dần.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Các đặc điểm khác của
môi trường
- GV treo ảnh cảnh quan xavan y/c hs cho nhận
xét sự giống và khác nhau của 2 Xavan? Tại sao?
GV kết luận: ở môi trường nhiệt đới, lượng mưa
và thời gian khô hạn có ảnh hưởng đến thực vật,
2. Các đặc điểm khác của môi
trường.
con người và thiên nhiên. Xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới là thảm thực vật tiêu biểu của môi
trường nhiệt đới.
? Sự thay đổi lượng mưa ảnh hưởng tới thiên
nhiên ra sao?
+ Thực vật?
+ Mực nước sông thay đổi ntn?
+ Đất đai ntn khi mưa tập trung vào một mùa?
GV yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ đất feralit
” SGK/187
? Tại sao khu vực khí hậu nhiệt đới lại là khu vực
đông dân nhất thế giới?(khí hậu thích hợp với
nhiều loại cây lương thực)
? Xu thế phát triển của cảnh quan này ra sao? Vì
sao có sự thay đổi đó?(Diện tích xavan ngày càng

mở rộng – Do lượng mưa ít)
- HS: trả lời.
- GV: chuẩn kiến thức.
- Thực vật thay đổi theo mùa:
Xanh tốt ở mùa mưa, khô héo vào
mùa khô.
- Thực vật thay đổi theo vĩ độ: Từ
xích đạo càng về chí tuyến thực
vật càng nghèo nàn chuyển từ:
Rừng thưa -> đồng cỏ cao -> cỏ
mọc thưa thớt -> cây bụi gai bán
hoang mạc.
- Sông có 2 mùa: lũ vào mùa
mưa, cạn vào mùa khô.
- Vùng nhiệt đới có đất và khí
hậu thích hợp với nhiều loại cây
lương thực và cây công nghiệp.
4. Củng Cố
? Phân biệt môi trừơng nhiệt đới với môi trường xích đạo ẩm?
? Làm bài trắc nghiệm : Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
. Đặc điểm khí hậu nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới?
a. Nhiệt độ cao quanh năm b. Lượng mưa thay đổi
theo mùa
c. Càng gần chí tuyến mùa mưa càng kéo dài d. Tất cả các đặc điểm
trên

. Càng đến gần 2 chí tuyến thì cảnh quan môi trường thay đổi theo quy luật?
a. Xavan-> rừng thưa-> bán hoang mạc b. Rừng thưa-> xavan-> bán
hoang mạc
c. Bán hoang mạc-> xa van-> rừng thưa c. Rừng thưa-> bán hoang

mạc-> xa van
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập ở Vở BT và , đọc trước bài 7
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4/sgk/22 vào VBT:
+ Biểu đồ có đường biểu diễn t
o
với 2 lần tăng cao/năm, t
o
quanh năm >20
0
C, có 1 thời kì khô hạn (hoặc tập trung vào 1 mùa) là những đặc điểm của
khí hậu t
o
đới Bắc bán cầu (biểu đồ trái)
+ Biểu đồ bên phải có t
0
cả năm >20
0
C, biên độ t
o
năm tới >15
0
C, có 1
thời kì khô hạn kéo dài 6 tháng là những đặc điểm của khí hậu t
o
đới Nam
bán cầu
-> Chỉ có mùa mưa trái ngược nhau.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………
TUẦN IV:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7 Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm
của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. Đặc
điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu
của gió mùa.
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa
dạng ở đới nóng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa.
- Nhận biết môi trường nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
3. Thái độ
- Yêu thiên nhiên, yêu đất nước à GD ý thức bảo vệ MT.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: BĐ Khí hậu Việt Nam, BĐ Khí hậu Châu Á hoặc TG. Các tranh
ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa, rừng ngập mặn, rừng
thông,….
- HS: Sgk, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Khai thác kiến thúc từ bản đồ.
- Đàm thoại, giảng giải.

- Hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- SS: 7A 7B 7C
7D
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xác định vị trí môi trường nhiệt đới? Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới?
? Trình bày các đặc điểm khác của môi trường?
3. Bài mới
- Trong đới nóng, có 1 khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt
đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là môi
trường nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khí hậu
- GV treo lược đồ các môi trường
địa lí và yêu cầu HS quan sát, kết
hợp với sgk H5.1/16
? Xác định vị trí của môi trường
nhiệt đới gió mùa trên BĐ ?
Toàn bộ môi trường nhiệt đới gió
mùa của đới nóng nằm trong 2
khu vực Nam á và Đông Nam á.
Việt Nam là quốc gia nằm trong
khu vực gió mùa điển hình này
+ GV treo lược đồ H7.1, H7.2 giới
thiệu và yêu cầu HS quan sát, đọc kĩ
phần chú giải (Chú ý màu sắc và
hướng các mũi tên).
? Nhận xét hướng gió thổi vào mùa
hạ và mùa đông ở các khu vực Nam

Á, Đông Nam Á. Giải thích tại sao
lượng mưa ở các khu vực này lại có
sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ
và mùa đông?
GV: Chia lớp thành hai nhóm, thảo
luận:
? Nhóm 1: Phân tích biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa của Hà Nội?
? Nhóm 2 : Phân tích biểu đồ khí
1. Khí hậu
- Đông Nam Á và Nam Á là các khu
vực điển hình của môi trường nhiệt
đới gió mùa hoạt động.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×