Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop 5 hai buoi tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.71 KB, 21 trang )

Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013

Môn: TẬP ĐỌC . Tiết 5
Bài: LÒNG DÂN (Phần 1)
I. MỤC TIÊU:
. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán
bộ cách mạng.
- Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng , thay đổi giọng đọc phù hợp với tính
cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo
cách phân vai.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc
diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Sắc màu em yêu
- Trò chơi: Ai may mắn thế?
- Giáo viên bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu trả lời câu hỏi
3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân” - Học sinh lắng nghe
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản kịch.
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai.
- Mỗi nhóm lần lượt đọc
- Học sinh nhận xét
- Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng


đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp
- Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong
bài.
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ,
ráng
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở
kịch.
- 1, 2 học sinh đọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? - Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận
xét.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán
bộ?
- Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết
đường, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú
ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
+Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích - Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là
1
thú nhất ? Vì sao ? chồng, khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại :
Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định : Dạ,
chồng tui. / …
 Giáo viên chốt ý
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích
thú nhất? Vì sao?
-HS trả lời.
+ Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1. - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi

đua → tìm ý đúng).
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng
 Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng cảm,
thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa
giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua
5. Củng cố - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch.
- Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt)
- Nhận xét tiết học

Môn: TOÁN. Tiết 11
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố cách chuyển hổn số thành phân số.
-Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
- Rèn luyện khả năng tính toán cho học sinh như phép tính cộng, trừ, nhân, chia ở
dạng hỗn số.
-HS có kĩ năng so sánh 2 hỗn số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Kiểm tra:Hỗn số(t10)
3. Giới thiệu bài: luyện tập
4. Các hoạt động dạy học:
HĐ luyện tập thực hành.

Bài 1:SGK
- GV kết luận
Bài 2:SGK
- GV kết luận
Bài 3:SGK
- GV kết luận
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị “Luyện tập
- HS hát
- HS sữa bài tập về nhà
- HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu đề bài
-HS tự làm bài rồi sữa bài.
-HS nêu cách chuyển hỗn số thành PS.
-HS nhận xét sữa sai bài làm.
-HS đọc yêu cầu đề bài
-HS tự làm bài rồi sữa bài.
-HS chuyển hỗn số thành PS rồi so sánh.
-HS nhận xét sữa sai bài làm.
-HS tự làm bài rồi sữa bài
-HS nhận xét sữa sai bài làm.
2
chung”.
Buổi chiều
Môn: KỂ CHUYỆN. Tiết 3
Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
-Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến , tham gia hoặc được biết qua truyền
hình, phim ảnh, hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng

quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa về câu chuyện đã kể .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Một số tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê
hương đất nước.
- Trò : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã
được nghe, hoặc đã đọc về danh nhân.
3. Giới thiệu bài mới:
“Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”
Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một người mà
em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất
nước.
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
Phương pháp: Đ.thoại, kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh phân tích đề
- Lưu ý câu chuyện học sinh kể là câu chuyện
em phải tận mắt chứng kiến hoặc những việc
chính em đã làm.
- Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch dưới từ
ngữ quan trọng.
- HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
- Có thể học sinh kể việc làm chưa tốt của bản
thân. Từ đó rút ra suy nghĩ của bản thân và bài

học thấm thía cho mình.
- Học sinh có thể trao đổi những việc làm
khác.
- Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn kể.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Tìm
các câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể như thế
nào?).
- Học sinh đọc thầm ý 3.
* Hoạt động 2: T.hành, luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, kể chuyện.
b) Thực hành kể chuyện trong nhóm. - Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý câu
chuyện định kể (Mở đầu - Diễn biến - Kết
3
thúc).
- Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu chuyện
của mình cho nhóm nghe và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
 Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn nắn -
sửa chữa.
c)Thực hành kể chuyện trước lớp. - Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình.
 Giáo viên theo dõi chấm điểm - Cả lớp theo dõi
* Hoạt động 3: Củng cố
- Khen ngợi, tuyên dương - Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất
5. Củng cố - dặn dò:
- Tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
- Nhận xét tiết học

Toán tăng cường
I.MỤC TIÊU :

- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Giải toán - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.CHUẨN BỊ : - Hệ thống bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn tập về hỗn số
- Cho HS nêu đặc điểm của hỗn số, lấy ví dụ.
Hoạt động 2: Thực hành
- HS làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính:
a)
5
1
2
2
1
3 +
b)
2
1
5
3
1
8 −


c)
43
6
1
7
1
6 ×
d)
4
1
2:
3
2
7
Bài 2 : (HSKG)
Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm
1200 cái. Số bao xanh chiếm
100
30
tổng số bao, số
bao trắng chiếm
100
40
tổng số bao; Hỏi có bao
nhiêu cái bao màu vàng?
- HS nêu
Đáp án :
a)
10
57

c) 7
b)
6
17
d)
27
35
Lời giải :
10
3
100
30
=

10
4
100
40
=
Phân số chỉ số bao xanh và trắng có là:
10
7
10
4
10
3
=+
(số bao)
Phân số chỉ số bao vàng có là:
4

Bài 3: Tìm x
a)
7
2
+ x =
7
5
; b)
13
7
: x =
39
14

c) x
×
5
3
=
15
14
; d) x -
8
5
=
4
3
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân

số
10
3
10
7
1 =−
(số bao)
Số bao vàng có là:
360
10
3
1200 =×
(bao)
Đáp số : 360bao.
Đáp án :
a)
7
3
b)
2
3
c)
9
14
d)
8
11
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tiếng việt tăng cường

I.MỤC TIÊU:
Học sinh luyện đọc bài Sắc màu em yêu- Lòng dân. Biết ngắt nghỉ đúng chỗ.
Đọc diễm cảm được một doạn thơ , đoạn văn.
Trả lời được câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1. Luyện đọc.
GV giới thiệu bài đọc.
GV quan sát giúp đỡ.
GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét- tuyên dương
2. Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi
? Tình cảm của bạn nhỏ đối với các sắc
màu, những con người và sự vật xung
quanh thể hiện điều gì?
- GV chốt ý.
? Tình tiết quan trọng nhất lớp kịch là
tình tiết nào?
Gv nhận xét chốt ý.
3. Củng cố dặn dò.
HS lên ngắt nhịp,
HS đọc cá nhân, theo cặp.
Nhóm thực hiện
HS TL
Nhận xét
HSTL
Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2013
Môn: CHÍNH TẢ. Tiết 3

Bài: Thư giửi các học sinh
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
5
Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2)
; biết cách đặt dấu thanh ở âm chính .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: SGK, phấn màu
- Trò: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng:
Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê
hương toả sáng,
- Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng
phụ
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: - Học sinh nghe
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần
nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớlại
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho
học sinh

- Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho
nhau
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
2
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu
thanh vào mô hình
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình vào vở
- Học sinh chép lại các tiếng có phần vần
vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng
- 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả
- Học sinh sửa bài trên bảng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
→ Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm
chính, không nằm ở vị trí khác - không
nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm.
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm
6
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu
tìm nhanh những tiếng có dấu thanh đặt
trên hoặc dưới chữ cái thứ 1 (hoặc 2) của

nguyên âm vừa học
- Các nhóm thi đua làm
- Cử đại diện làm
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học

Môn: TOÁN . Tiết 12
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
- Chuyển hỗn số thành phân số
- Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân
số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Sách giáo khoa - Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Luyện tập
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3 /14
(SGK)
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm  Cả lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:

+ Thế nào là phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số
thành phân số thập phân?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sưả bài - Nêu cách làm, học sinh
chọn cách làm hợp lý nhất
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số
thành phân số thập phân
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Hỗn số gồm có mấy phần? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số - 1 học sinh trả lời
7
thành phân số ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm chuyển
hỗn số thành phân số.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số
thành phân số thập phân
* Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi
 Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho HS
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
mẫu

1 dm = 1 m
10
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày
trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 4: Luyện tập - Hoạt động nhóm bàn
 Bài 4:
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài mẫu
5 m 7 dm =5 m + 7 m = 5 7 m
10 10
- Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm
 Giáo viên chốt lại cách chuyển một số
đo có hai tên đơn vị thành số đo có một
tên đơn vị
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học
TOÁN TĂNG CƯỜNG
I.Mục tiêu :
- Củng cố viết số đo dưới dạng hỗn số
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn tập về hỗn số
- Cho HS nêu đặc điểm của hỗn số, lấy ví dụ.
Hoạt động 2: Thực hành
- HS làm các bài tập

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1:
a) 5m 4cm = cm
270 cm = dm
- HS nêu
8
720 cm = m cm
b) 5tấn 4yến = kg
2tạ 7kg = kg
5m
2
54cm
2
= cm
2
7m
2
4cm
2
= cm
2
Bài 2 :
Viết số đo độ dài theo mẫu. 34 m
Mẫu: 5m 34 cm = 5m + 34 m = 5 100
100
a) 6m 81cm =
b) 7m57cm =
c) 2m3cm=

GV chữa bài
Bài 3 : Một hình chữ nhật có chu vi 1
2 .
3
chiều dài hơn chiều rộng là 1 . Tính
6
diện tích
GV chữa bài
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Lời giải :
a) 504cm b) 5040kg
27dm 207kg
7m 20cm 554cm
2
704cm
2
HS lên bảng làm
- HS giải vào vở.

Buổi chiều
Môn :LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 5
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU:
Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1).
Hiểu nghĩa từ Đòng bào, tìm được một số từ bắt đầu tiếng đồng
Nắm được một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam
(BT2). Đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
* HS khá giỏi : Thuộc được thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; đặt được câu với các
từ tìm được (BT3c).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về
các tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Trò : Giấy, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, thảo luận
9
nhóm, đàm thoại, thực hành
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp
nhân dân qua các nghề nghiệp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm
viết vào phiếu rồi dán lên bảng.
 Giáo viên chốt lại, tuyên dương các
nhóm dùng tranh để bật từ.
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực hành.
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
 Giáo viên chốt lại: Đây là những thành

ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người
Việt Nam ta.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm
viết vào phiếu rồi dán lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm việc. - 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp giải
thích.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ,
thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b.
 Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau
nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu
Tiên.
- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c)
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Trò chơi, giảng giải
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính
xác.
- Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân
dân.
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu sai.
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học


TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG
I. Mục tiêu:
- HS tìm được những từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: HS nhắc lại thế nào là từ
đồng nghĩa?
- Giáo viên nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS nêu.
10
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1:
H: Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu xanh.
Bài 2:
H: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
Bài 3 :
H: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy
bay, tàu bay.

4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS nhắc lại bài, về nhà ôn lại bài.
Bài giải:
a. Vàng chanh, vàng choé, vàng
kệch, vàng xuộm, vàng hoe, vàng
ối, vàng tươi,…
b. Hồng nhạt, hồng thẫm, hồng
phấn, hồng hồng,…
c. Xanh xao, xanh um, xanh mướt…
Bài giải:
Màu lúa chín vàng xuộm.

Bài giải:
- Tàu bay đang lao qua bầu trời.

- HS lắng nghe và thực hiện.
-
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
- HS tham gia các câu lạc bộ.
- GV tham gia , giám sát , giúp đỡ học sinh
- Nhận xét.
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm
2013
Môn: TẬP ĐỌC. Tiết 6
Bài: LÒNG DÂN .(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa
giặc, cứu cán bộ.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến ; biết đọc ngắt giọng, thay đổi

giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch .
* HS khá giỏi : Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân
vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Tranh kịch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc
diễn cảm.
- Trò : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Lòng dân - Học sinh đọc, trả lời câu hỏi
11
 Giáo viên cho điểm, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: - Học sinh lắng nghe
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản kịch
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân
vật, thể hiện giọng đọc.
- Học sinh đọc thầm
- Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua
chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào
xin ăn.
- Giọng An: thật thà, hồn nhiên
-Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân vai.
- Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình
tĩnh.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (3 đoạn) :
Đoạn 1: Từ đầu để tôi đi lấy

Đoạn 2: Từ “Để chị chưa thấy”
Đoạn 3: Còn lại
- 1 học sinh đọc toàn vở kịch
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung
vở kịch theo 3 câu hỏi trong SGK
- Nhóm trưởng nhận câu hỏi
- Giao việc cho nhóm
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh
 Giáo viên chốt lại ý. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân
với cách mạng.
+ Nêu nội dung chính của vở kịch phần 2. - Học sinh lần lượt nêu
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi
đua → tìm ý đúng).
 Giáo viên chốt: Vở kịch nói lên tấm
lòng sắc son của người dân với cách
mạng.
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên đọc màn kịch. - Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng
- Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật
và nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử
chỉ, điệu bộ)
- 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác
của từng nhân vật (2 dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

5. Củng cố - dặn dò:
- Rèn đọc đúng nhân vật
- Chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy”
- Nhận xét tiết học

Môn : TOÁN. Tiết 13
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
12
- Cộng trừ hai phân số . Tính giá trị của biểu thức với phân số
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số có một tên đơn vị.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
-Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số, tìm thành
phần chưa biết, tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT thực
hành về hỗn số
- 2 hoặc 3 học sinh
- Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3, 4/ 15
(SGK).
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Cả lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 1:

- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta
làm thế nào?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta
làm sao?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài
- Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận
xét.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại.
* Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi.
- Học sinh thảo luận để nhớ lại cách làm.
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao? - 1 học sinh trả lời
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế
nào?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng
thẳng hàng).
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
- Bài 4

- GV đặt câu hỏi cho học sinh:
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
mẫu.
13
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 4: - Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên gợi mở để học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận
- Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh nhất” 3 + 5
2 10
 Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp
5. Củng cố - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học

Môn: TẬP LÀM VĂN. Tiết 5
Bài:LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và
hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trờ trong bài Mưa rào ; từ đó nắm được cách
quan sát chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Giấy khổ to
- Trò: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học
sinh
- Kiểm tra bài về nhà bài 2
- Lần lượt cho học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh .
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan
sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện
tượng thiên nhiên
- Hoạt động nhóm
 Bài 1:
 Giáo viên nhấn mạnh - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa
rào"
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp
đến ?
+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm
ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên
nền đen.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi
nước, rồi điên đảo trên cành cây.
+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt _Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý
14
mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn
mưa ?
vào nháp
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và
bầu trời trong và sau trận mưa ?

_ Học sinh trình bày từng phần
 Trong mưa:
 Sau cơn mưa:
+ Tác giả quan sát cơn mưa bằng những
giác quan nào?

+ Mắt + Tai + Cảm giác
_ Sau mỗi phần học sinh nhận xét
 Giáo viên bình luận - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý,
chuyển một phần của dàn ý thành một
đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh
- Hoạt động nhóm đôi
 Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 → lớp đọc
thầm
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học
sinh
- Từ những điều em đã quan sát, học sinh
chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi
tiết miêu tả cơn mưa.
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán giấy lên
bảng)
 Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kinh
nghiệm
- Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý
- Giáo viên đánh giá - Lớp nhận xét
5. Củng cố - dặn dò:

- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa
- Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh
trong tiết học tới
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (tt)
- Nhận xét tiết học

Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
Môn: TOÁN. Tiết 14
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về phân chia hai phân số - tìm thành phần chưa biết của phép tính với
phân số .
-Tính diện tích của mảnh đất .
Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác các kiến thức nhân chia 2 phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò : Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
15
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3, 5/ 16 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Củng cố cách nhân chia hai
phân số → học sinh nắm vững được cách
nhân chia hai phân số.
- Hoạt động cá nhân + cả lớp thực hành

 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời
+ Muốn chia hai phân số ta lam sao? - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, - Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại cách thực hiện nhân chia
hai phân số (Lưu ý kèm hỗn số)

2 1 x 3 2 = 9 x 17 = 153
4 5 4 5 20

* Hoạt động 2: Củng cố cách tìm thành phân
chưa biết của phép nhân, phép chia phân số
- Hoạt động nhóm đôi
- Sau đó học sinh thực hành cá nhân
 Bài 2:
- Giáo viên nêu vấn đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu hỏi
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao? - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài , sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Đổi đơn vị - Hoạt động cá nhân
- Lớp thực hành
 Bài 3:
+ Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai

tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu - Học sinh thực hiện theo nhóm,
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm bài + học ôn các kiến thức vừa
học
- Chuẩn bị: Ôn tập và giải toán
- Nhận xét tiết học

16
BUỔI CHIỀU
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 6
Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
-Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1) ; hiểu ý nghĩa chung của
một số tục ngữ (BT2).
-Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một
đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 1
- Trò : Tranh vẽ, từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - 2 học sinh sửa bài 3, 4b
 Giáo viên nhận xét và cho điểm

3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập
về từ đồng nghĩa”
- Học sinh nghe
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - Hoạt động nhóm đôi, lớp
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao
đổi nhóm.
- Học sinh làm bài, trao đổi nhóm
- Lần lượt các nhóm lên trình bày
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn - 1, 2 học sinh đọc lại bài văn (đã điền từ:
đeo, xách, khiêng, kẹp)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao
đổi nhóm.
- Thảo luận nhóm ý nghĩa của các câu
thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý
nghĩa chung cho các câu thành ngữ, tục
ngữ.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày

 Giáo viên chốt lại: các câu tục ngữ,
thành ngữ đều có ý chung: gắn bó với quê
hương là tình cảm tự nhiên của mọi người
Việt Nam yêu nước.
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 3:
17
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em yêu”
 Giáo viên gợi ý: có thể chọn từ đồng
nghĩa và chọn những hình ảnh do các em
tự suy nghĩ thêm.
- Cả lớp nhận xét
 Giáo viên chọn bài hay để tuyên dương.
* Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm
- Tổ chức cho học sinh tìm những tục ngữ
cùng chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân
ta.
- Học sinh liệt kê vào bảng từ
- Dán lên bảng lớp
- Đọc - giải nghĩa nhanh
- Học sinh tự nhận xét
5. Củng cố - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 3
- Chuẩn bị: “Từ trái nghĩa”
- Nhận xét tiết học

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

- HS tham gia các câu lạc bộ.
- GV tham gia , giám sát , giúp đỡ học sinh
- Nhận xét hoạt động

Thứ sáu ngày13 tháng 9 năm 2013
Môn :TẬP LÀM VĂN.Tiết 6
Bài :LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
-Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu
của BT1.
-Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước , viết được một
đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên chấm điểm dàn ý bài văn miêu
tả một cơn mưa.
- Học sinh lần lượt đọc bài văn miêu tả
một cơn mưa.
 Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên
nhiên”
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Cá nhân
 Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh làm việc cá nhân.

18
- Lần lượt học sinh đọc bài làm.
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Bài 2 : Hướng dẫn bài về nhà
* Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động lớp
 Giáo viên nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay
5. Củng cố - dặn dò:
- Tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn
mưa
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh - Trường
học”
- Nhận xét tiết học

Môn: TOÁN. Tiết 15
Bài: ÔN TẬP GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải toán ti số .
-Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: SGK, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Luyện tập chung
- HS lên bảng sửa bài 4/17 (SGK) - Học sinh sửa bài 4 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Ôn tập về giải toán”.
4. Các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Hoạt động nhóm bàn
 Bài 1a:
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó ta thực hiện theo mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một
bước.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh làm bài theo nhóm
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
* Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân
 Bài 1b:
+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của
hai số đó ta thực hiện theo mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một
bước
+ Để giải được bài toán tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ ta cần biết gì?
- Học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh làm bài theo nhóm
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
19
 Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh làm bài, sửa.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
* Hoạt động 4: - Thảo luận nhóm đôi

 Bài 3:
+ Muốn tìm diện tích của hình chữ nhật ta
làm thế nào?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh sửa bài - 1 HS nêu cách làm.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách tìm diện tích
hình chữ nhật.
* Hoạt động 5: Củng cố
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng
toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai
số đó.
- Thi đua giải nhanh
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài
cá nhân.
- Đề bài:
a - b = 8
a : b = 3
Tìm a và b?
5. Củng cố - dặn dò:
- Làm bài nhà: 3/18
- Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải
toán
- Nhận xét tiết học

TOÁN TĂNG CƯỜNG
I.Mục tiêu :
- Giúp HS nhớ và làm được các dạng toán

+ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
+ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nêu công thức tổng quát với các dạng
bài tập trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hai thùng dầu có 168 lít dầu . Tìm số
dầu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có nhiều hơn
- HS nêu
Lời giải :
Thùng 1
20
168 lít
thùng thứ hai là 14 lít.
Bài 2: Có hai túi bi . Túi thứ nhất có số bi bằng
5
3
số bi túi thứ hai và kém túi thứ hai là 26 viên
bi . Tìm số bi ở mỗi túi ?
Bài 3 : (HSKG)
Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm, chiều
rộng bằng
3

1
chiều dài. Tìm diện tích hình chữ
nhật đó ?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học
Thùng 2 14 lít
Số lít dầu ở thùng thứ nhất có là :
(168 – 14) : 2 = 77 (lít)
Số lít dầu ở thùng thứ hai có là :
77 + 14 = 91 (lít)
Đ/S : 91 lít ; 77 lít.
Lời giải :
Túi T 1 26 viên
Túi T 2
Số bi túi thứ nhất có là :
26 : (5 – 3)
×
3 = 39 (viên bi)
Số bi túi thứ hai có là :
39 + 26 = 65 (viên bi)
Đ/S : 39 viên ; 65 viên.
Bài giải :
Nửa chu vi HCN là : 56 : 2 = 28 (m)
Ta có sơ đồ :
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều rộng HCN là : 28 : (1 + 3) = 7
(m)
Chiều dài HCN là : 28 – 7 = 21 (m)

Diện tích HCN là : 21
×
7 = 147 (m
2
)
Đ/S : 147m
2
- HS lắng nghe và thực hiện

SINH HOẠT LỚP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
21
28m

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×