Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an lop 3 - Tuan 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.15 KB, 22 trang )

Tuần 4
Ngày soạn:3/9/2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Chào cờ
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
(Đ/c: Thanh – TPT soạn)
Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Đọc đúng các từ ngữ: hớt hải, khẩn khoản, áo choàng, lã chã, lạnh lẽo,… và hiểu
nghĩa một số từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu quý con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
(Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
- Bước đầu cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Rèn kĩ năng biết theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét cách kể
của mỗi bạn.
- Giáo dục KNS: Kĩ năng: Ra quyết định, giải quyết vấn đề .Tự nhận thức, xác
định giá trị cá nhân.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng : - HS : Sgk
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại
câu chuyện theo vai.
2. Phương pháp : Phương pháp hỏi đáp, thực hành, làm việc nhóm, đóng vai, trình ý
kiến cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: - Đọc bài "Quạt cho bà ngủ" + TLCH (3 em)
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
TẬP ĐỌC
*HĐ 1: Luyện đọc
- Gv đọc toàn bài hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe
*Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS chia đoạn nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
67
của truyện kết hợp giải nghĩa từ
- GV theo dõi , sửa sai
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- 4 HS thi đọc - Lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét chung
* HĐ 2: Tìm hiểu bài
+ Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 - HS đọc thầm đoạn 1, kể vắn tắt.
* 1HS đọc đoạn 2.
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ
đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó,
làm cho nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa
giữa mùa đông giá rét.
* Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ
đường cho bà?
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ
rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
* Lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Thái độ của thần chết như thế nào khi

thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người
mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
+ Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể
làm tất cả vì con…
+ Nêu nội dung của câu chuyện ? - HS khá, giỏi nêu.
=> Nội dung: Người mẹ rất yêu quý con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
* Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân
vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được
đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại
truyện .
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt
nhất.
KỂ CHUYỆN
- GV nêu nhiệm vụ: - HS chú ý nghe.
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện
theo vai:
* Lưu ý: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm
động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự phân nhóm, thi dựng lại câu
chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu
chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?
- Về nhà: chuẩn bị bài sau

68
Toán
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị).
- Rèn kỹ năng thực hiện các dạng toán trên thành thạo, chính xác.
- Giáo dục học sinh ham học toán.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng : GV+ HS: SGK, thước.
2. Phương pháp : Phương pháp thực hành luyện tập, giải quyết vấn đề
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu yêu cầu BT.
- 3HS lên bảng, lớp tính bảng con.
- Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần
giơ bảng.
a) +
415
415
-
156
356
b)
432
234
+


126
652

830 200 666 526
c)
370
162
+

245
728

530 483
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Y/c HS nắm được quan hệ giữa
thành phần và kết quả phép tính để tìm
x.
- HS nêu cầu BT
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị
chia?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con.
x x 4 = 32 ; x : 8 = 4
x = 32 : 4 x = 4 x 8
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng x = 8 x = 32
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
- GV bao quát, giúp đỡ HS yếu, nhận
xét kết quả đúng:

5 x 9 + 27 = 45 + 27
= 72
80 : 2 – 13 = 40 – 13
= 27
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1HS nêu yêu cầu
- 1HS phân tích bài toán- nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
69
Bài giải
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất
số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
Đáp số: 35 l dầu
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. - 1HS nêu yêu cầu bài tập
- Nhóm HS dùng thước vẽ hình vào vở
nháp, nhóm HS còn lại có thể vẽ theo yêu
cầu.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho
HS
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung giờ học. Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập trong VBT, chuẩn bị bài sau.

Đạo đức
Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời hứa, hiểu
được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- Giáo dục HS: Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
- Giáo dục KNS: Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. Kĩ năng
thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. Kĩ năng đảm nhận
trách nhiệm về việc làm chủ của mình.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - HS: Vở BT.
- GV: Phiếu học tập, các tấm bìa màu đỏ, màu xanh.
2. Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, phân tích và xử lí thông tin.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không
đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.Tiến hành:
- GV phát phiếu BT, yêu cầu HS làm
bài tập trong phiếu.
- HS thảo luận, điền vào phiếu BT.
70
PHIẾU BÀI TẬP
Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước hành vi đúng, chữ S trước hành vi sai:
a) Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chới đến 9 giờ sẽ về. Đến hẹn Vân tạm biệt
bạn ra về, mặc dù đang chơi vui.
b) Giờ sinh hoạt tuần trước, Cường bị phê bình vì hay nói chuyện trong giờ
học. Cường tỏ ra hối hận, hứa sẽ sửa nhưng chỉ được vài hôm, cậu lại nói
chuyện trong giờ học và đùa nghịch trong lớp học.
c) Mai hứa với các bạn trong tổ là sẽ đem hoa đến lớp để trồng nhưng mãi đến
mấy hôm sau mà chẳng thấy bạn đem hoa đến.
d) Tú hứa với mẹ là ăn cơm xong, sẽ ngồi vào bàn học bài. Đúng như đã hứa

Tú ngồi vào bàn học sau khi ăn cơm tối mặc dù ti vi đang có phim hoạt hình
rất hay.
- Đại diện trình bày kết quả
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
* Kết luận: + Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời
hứa.
Tiến hành:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 5.
- GV giao việc, HD đóng vai theo tình
huống: Em hứa cùng bạn đi tắm suối
vào buổi trưa nhưng sau đó em hiểu ra
việc đó là sai. Em sẽ nói với bạn như
thế nào ?
- Các nhóm thảo luận, phân vai.
- Các đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung.
=> KL: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí
do khuyên bạn không nên làm điều sai.
- GDKNS: Có kĩ năng đảm nhận trách
nhiệm, kĩ năng thương lượng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu: Củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
Tiến hành:
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan
điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ
phiếu màu và giải thích lí do.

* Kết luận: Đồng tình với ý kiến b, d,
đ. Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
- HS lắng nghe.
* Kết luận: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết
giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu nội dung bài, liên hệ TT.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
71
Ngày soạn: 3/9/2013
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Toán
Tiết 17: KIỂM TRA
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng
5
1
;
4
1
;
3
1
;
2
1
).
- Giải được các bài toán có một phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong
phạm vi các số đã học).

- Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - HS: Giấy, bút, thước.
- GV: Đề bài, thước.
2. Phương pháp : Thực hành
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
- GV đọc, chép đề lên bảng.
- GV nhắc nhở HS làm bài
ĐỀ BÀI
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 - 456.
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn.
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
B C

35cm 25cm
A 40cm
C
b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét ?
72
- HS đọc đề, tự làm bài cá nhân.
- GV bào quát lớp, nhắc nhở thời gian.
- GV thu bài về chấm.
- HS nộp bài.
ĐÁP ÁN

- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng 1 điểm.
Kết quả đúng: 743 ; 317 ; 816 ; 272.
- Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
- Bài 3 (2,5 điểm): Giải: 8 hộp có số cốc là: 1 điểm
4 x 8 = 32 (cái). 1 điểm.
Đáp số: 32 cái cốc. 0,5điểm.
- Bài 4 (2,5 điểm): Phần a: 2 điểm.
Giải: Đường gấp khúc ABCD là. (0,5 điểm)
35+ 25 + 40 = 100 (cm) (1 điểm)
Đáp số: 100 cm. (0,5 điểm)
- Phần b: 0,5 điểm (100 cm = 1 m)
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- Hoàn thành các bài tập trong vở BT Toán.
Mĩ thuật
Tiết 4: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
(Đ/c: Phương soạn, giảng)
Chính tả
Nghe - viết: NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm
đúng bài tập 2a, BT3a.
- Rèn kỹ năng nghe viết đúng chính tả.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - GV: 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2a.
- HS : Sgk, Vở chính tả.
2. Phương pháp : Phương pháp thực hành, làm việc cá nhân, động não.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết
- 2 HS đoạn viết - Lớp theo dõi.
73
+ Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần Chết, thần Đêm Tối.
+ Các tên riêng ấy được viết n.thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong
đoạn văn này?
- Dấu chấm , dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- GVp.âm : Thần Chết, thần Đêm Tối,
khó khăn, hi sinh…đồng thời theo dõi
và sửa sai cho HS
- HS nghe - luyện viết vào bảng con
- Đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết vào vở.
- Đọc soát lỗi
- Chấm chữa bài
- HS tự soát lỗi bằng chì
- GV nhận xét bài viết.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2a: - HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét.
- GV nhận xét chốt ý đúng: ra - da.
Bài tập 3a: - 1 HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vào VBT
- GV nhận xét ý đúng : - dịu dàng - giải thưởng.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV củng cố nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên - Xã hội
BÀI 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể.
- Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ
chết. (HS khá, giỏi chỉ và nói đúng đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn lớn, tuần
hoàn nhỏ).
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khỏe.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - HS: SGK
- GV: Hình trong SGK, sơ đồ câm vòng tuần hoàn, phiếu BT.
2. Phương pháp: Phương pháp quan sát, thảo luận nhóm, phân tích và xử lí thông tin.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: - Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Thực hành
74
- Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
- Tiến hành:
- GV hướng dẫn
- áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập
và đếm số nhịp tim trong 1 phút.
- HS chú ý nghe
- Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của
bàn tay phải lên cổ tay trái của mình,

đếm số nhịp đập trong 1 phút.
1 HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát.
- Từng cặp thực hành như đã hướng dẫn.
Đại diện cặp trả lời câu hỏi
+ Các em đã nghe thấy gì khi áp tai
vào ngực bạn?
=> Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu
đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu
không lưu thông được trong các mạch
máu, cơ thể sẽ chết. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn vàvòng tuần
hoàn nhỏ.
- Tiến hành:
Bước 1: làm việc theo nhóm
+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch, sao mạch
trên sơ đồ?
- HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
+ Chỉ và nói đường đi của máu … Chức
năng của vòng tuần hoàn lớn , nhỏ ?
Bước 2: Trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- GV nhận xét.
=> Kết luận: SGK (Tr.17) - HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi Ghép chữ vào hình.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hoàn.
- Tiến hành:
Bước 1:
- GV phát cho mỗi nhóm1 bộ đồ chơi bao
gồm 2 sơ đồ vòng tuần hoàn (sơ đồ câm)

và phiếu rồi ghi tên các mạch máu.
- HS nhận phiếu (Các nhóm thi đua ghép
chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước,
ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.)
Bước 2: - HS chơi như đã hướng dẫn.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học
75
Thủ công
Tiết 4: GẤP CON ẾCH (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Học sinh biết cách gấp con ếch bằng giấy đúng qui trình kĩ thuật, nếp gấp tương
đối bằng phẳng. (Với HS khéo tay gấp được con ếch với nếp gấp thẳng, phẳng, cân đối
và con ếch nhảy được).
- Kỹ năng vận dụng gấp hình thành thạo và đẹp.
- Giáo dục HS hứng thú với giờ học gấp hình.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng : - HS: Giấy màu , kéo thủ công , bút màu.
- GV: Mẫu con ếch. Tranh qui trình gấp con ếch bằng giấy.
2. Phương pháp: Phương pháp thực hành, quan sát, hỏi đáp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: - Nêu quy trình gấp con ếch ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: GV giới thiệu lại mẫu và quy trình gấp
- GV giới thiệu lại cách gấp con ếch.

+ Con ếch gồm mấy phần ? Nêu đặc
điểm của các phần?
- HS quan sát.
- 3 phần:
+ Phần đầu: có 2 mắt.
+ Phần thân: phình rộng dần về phía sau.
+ Phần chân: 2 chân trước và 2 chân sau ở
dưới thân
* Hoạt động 2: Thực hành
- Theo dõi, giúp đỡ những HS yếu, kém
- HS thực hành gấp con ếch (Với HS khéo
tay thực hiện theo yêu cầu).
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
- HS hoàn thiện sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khắc sâu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 4/9/2013
Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013
Thể dục
Tiết 7: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI "THI XẾP HÀNG"
(Đ/c: Thanh soạn, giảng)
Tập đọc
ÔNG NGOẠI
76
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết phân biệt được lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, chúa mãi mãi biết ơn ông –
người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng của trường tiểu học.
- Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK .
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng : - HS: SGK
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
2. Phương pháp: Phương pháp hỏi đáp , thực hành, trình bày 1 phút.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ 1: Luyện đọc
- GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe.
- HS quan sát tranh minh họa trong
SGK .
- Hướng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV theo dõi và sả sai, giải nghĩa từ
- HS chia đoạn, nối tiếp nhau đọc từng
đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc cặp đôi
- Lớp đọc đồng thanh bài văn.
* HĐ 2: Tìm hiểu bài:
Lớp đọc thầm đoạn1+ TLCH
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? - Không khí mát dịu mỗi sáng; trời
xanh ngắt trên cao…
Lớp đọc thầm đoạn 2 + TLCH
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học

như thế nào ? - Ông dẫn bạn đi mua vở, bút….
1 HS đọc đoạn 3 + lớp đọc thầm.
+ Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích trong
đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ? - HS nêu ý kiến của mình.
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người
thầy đầu tiên ?
- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu
tiên…
* HĐ 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đọan 1 - HD HS đọc
đúng.
- Lớp theo dõi.
- 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
77
- GV nhận xét ghi điểm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 18: BẢNG NHÂN 6
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS :
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 6
- Vận dụng trong gải bài toán có phép nhân.
- Rèn kỹ năng học thuộc bảng cửu chương (Bảng nhân 6 )
- Giáo dục HS có ý thức học toán.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1.Đồ dùng : - HS: SGK
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn
2.Phương pháp : Phương pháp quan sát, thực hành, làm việc cá nhân.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thành lập bảng nhân 6
- GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 6
tương tự SGK.
- HS đồng thanh đọc bảng nhân 6.
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần.
- GV nhận xét tuyên dương
- HS thi đọc học thuộc lòng bảng nhân 6.
* Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Bài tập 1 : Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1HS nêu yêu cầu.
HS điền bằng chì vào SGK, nêu kết quả.
- Gv nhân xét, sửa sai: 6 x 4 = 24
6 x 6 = 36
6 x 8 = 48
6 x 1 = 6
6 x 3 = 18
6 x 5 = 30
6 x 9 = 54
6 x 2 = 12
6 x 7 = 42
6 x 10 = 60
0 x 6 = 0
6 x 0 = 0
Bài tập 2 : Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu.
Tóm tắt: - HS phân tích bài toán , giải vào vở.
1 thùng : 6 l Giải

78
5 thùng : …. l ? 5 thùng có số lít dầu là :
6 x 5 = 30 (lít)
Đáp số : 30 lít dầu
- GV chấm, chữa bài nhận xét.
Bài tập 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu
- 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). Đặt được câu
theo mẫu Ai là gì ? (BT3).
- Giáo dục HS có ý thức nói, viết thành câu, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng: GV + HS : Sgk, VBT
2. Phương pháp : Phương pháp thực hành, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo cặp. - HS trao đổi theo cặp viết ra nháp, nêu kết

quả thảo luận - Lớp nhận xét.
- GV ghi những từ đó lên bảng và nhận
xét.
- VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì,
cậu mợ, cô chú, chị em, …
Bài tập 2 : Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- 1 HS khá làm mẫu.
- Lớp làm vào VBT rồi nối tiếp đọc kết
quả.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
- L p nh n xét ch a b i v o v ớ ậ ữ à à ở
Cha mẹ đối với con cái
Con cháu
Đối với ông bà
Anh chị em đối với nhau
79
a) Con có cha như nhà có
nóc.
a) Con hiền cháu thảo e) Chị ngã em nâng
d) Con có mẹ như măng
ấp bẹ.
b) con cái khôn ngoan vẻ
vang cha mẹ
g) Anh em như thể chân
tay/ Rách lành đùm bọ, dở
hay đỡ đần.
Bài tập 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm nội dung
bài.
- HS trao đổi cặp nói về các con vật, các
nhóm nêu kết quả.

a) Tuấn là anh của Lan./ Tuấn là người con
biết thương mẹ,…
b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoạn./ Bạn nhr là
cô bé rất hiếu thảo./bạn nhỏ là đứa cháu rất
thương yêu bà….
c) Bà mẹ là người rất thương yêu con./Bà
mẹ là người dám làm tất cả vì con….
d) Sẻ non là người bạn rất tốt./Chú sẻ là
người bạn quý của bé Thơ…
- GV nhận xét, kết luận (Với mỗi
trường hợp a, b, c cần đặt ít nhất 1 câu)
- Lớp nhận xét , chữa bài đúng vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau .
Ngày soạn: 6/9/2013
Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
Toán
Tiết 19: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giái trị biểu thức và trong giải
toán
- Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân 6 để thực hiện thành thạo các dạng toán trên.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác tính toán.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng: GV + HS : SGK
2. Phương pháp : Phương pháp thực hành, làm việc cá nhân, động não,…
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 6 ( 3 em)

2. Bài mới:
80
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nhẩm sau đó chơi trò chơi
"Truyền điện" để nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
+ Hãy nhận xét về đặc diểm của từng
cột tính ở phần b. - Kết quả không thay đổi.
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tính biểu thức. - 3 HS lên bảng , 3 dãy thực hiện nháp.
a. 6 x 9 + 6 = 54 +6
= 60
b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29
= 59
c. 6 x 6 + 6 = 36 + 6
= 39
Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn HS nêu cách giải BT. - 1 HS lên bảng giả, lớp làm nháp, nhận
xét.
Bài giải
4 học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24 (quyển)
Đáp số: 24 quyển vở
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chấm, chữa bài :
- Lớp làm bài vào vở
a. 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48

b.18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30; 33; 36
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khắc sâu nội dung bài.
- Về nhà làm bài tập 5, SGK (tr. 20). Hoàn thành các bài tập trong vở BT Toán.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: C
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết tên riêng Cửu Long (1
dòng) và câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn/Nghĩa mẹ như nước trong nguồn
chảy ra (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, cỡ chữ theo quy định.
- Giáo dục có ý thức tự giác rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
81
C S N
1. Đồ dùng: - HS: Vở TV, bảng con phấn…
- GV: Bộ chữ mẫu dạy Tập viết.
2. Phương pháp : Phương pháp thực hành, quan sát, trình bày 1 phút.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ 1: Luyện viết chữ hoa
- GV treo chữ mẫu lên bảng. - HS quan sát, nhận xét.
+ Tìm các chữ hoa trong bài ?
- C, L, T, S, N
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng
chữ.

- Yêu cầu HS viết chữ C, S, N.
- HS viết bảng con.
* HĐ 2: Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- GV: Cửu Long là dòng sông lớn nhất
nước ta thuộc khu vực đồng bằng Nam
Bộ. Đây là phần cuối của con sông Mê-
Công.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
- HS luyện viết bảng con: Cửu Long
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng
- GV: Công ơn của cha mẹ thật to lớn
được ví như ngọn núi Thái Sơn và dòng
nước trong nguồn. Câu tục ngữ khuyên
chúng ta nhớ ơn sinh thành của cha mẹ…
- HS tập viết trên bảng con:
Công, Thái Sơn, Nghĩa
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
*HĐ 3: Hướng dẫn viết vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu. - HS chú ý nghe và viết bài vào vở TV.
- GV bao quát, uốn nắn cho HS
- GV chấm, chữa bài.
- GV thu bài chấm điểm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV biểu dương bài viết đẹp.
- Về nhà luyện viết bài về nhà ; chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học.
Âm nhạc
82
Tiết 4: HỌC HÁT BÀI: BÀI CA ĐI HỌC

(Đ/c: Nga soạn, giảng)
Tự nhiên - Xã hội
Bài 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu đực một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần. (HS khá, giỏi biết
được tại sao không nên luyện tập, lao động quá sức.
- Giáo dục BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu
không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có lợi có hại cho
sức khoẻ.
- Giáo dục KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim
trước và sau khi vận động. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ
tim mạch.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - HS: SGK
- GV: Hình vẽ trong SGK.
2. Phương pháp : Phương pháp hỏi đáp, thảo luận nhóm, phân tích và xử lí thông tin.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: - Chỉ và nói đường đi của máu trên sơ đồ ? ( 2 HS)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động.
Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa qúa sức hay làm việc
năng nhọc với lực cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn.
Tiến hành:
Bước 1: Chơi trò chơi Con thỏ ăn cỏ,
uống nước, vào hang.
- GV yêu cầu HS nhận xét sự thay đổi
của nhịp đpạ tim sau mỗi lần chơi.

- GV hướng dẫn chơi. - Lớp theo dõi.
- HS chơi thử, lớp thực hành chơi, nhận xét.
+ Các em có thấy nhịp tim và mạch của
mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên
không ? - HS phát biểu nối tiếp.
Bước 2: Chơi trò chơi Chạy đổi chỗ
cho nhau
- Hướng dẫn cách chơi. - Lớp theo dõi và thực hành chơi, nhận xét.
+ Hãy so sánh nhịp đập của tim và
83
mạch khi vận động mạnh với khi vận
động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi ? - HS trả lời
* Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc
lao động chân tay thì nhịp đập của tim
mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy,
lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt
động của tim mạch…. - HS lắng nghe.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
quan tuần hoàn. Có ý thức tập TD đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ
quan tuần hoàn.
Tiến hành:
- HS thảo luận 3 nhóm kết hợp quan sát
hình trang 1 trang 19
+ Nhóm 1: Hoạt động nào có lợi cho
tim, mạch ?
+ Nhóm 2: Tại sao không nên luyện
tập, lao động qúa sức ?
+ Nhóm 3: Tại sao không nên mặc quần
áo , đi giầy dép chật ?

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét.
+ Nêu một số hoạt động của con người
gây ô nhiễm bầu không khí có hại đối
với cơ quan tuần hoàn ?
- Đổ rác thải bừa bãi , khói của các lò
gạch , lò vôi ngay giữa làng…
+ Nên và không nên làm gì để bảo vệ
tim mạch ?
- HS phát biểu.
=> KL: Tập thể dục thể thảo, đi bộ… có lợi cho tim mạch… Cuộc sống vui vẻ thư
thái… tránh được tăng huyết áp. Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 7/9/2013
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013
Chính tả
Nghe – viết: ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúnghình thức bài văn xuôi. Tìm và viết
đúng 2- 3 tiếng có oay (BT2); làm đúng bài tập 3a.
- Rèn kĩ năng nghe-viết đúng chính tả, đúng tốc độ quy định.
84
- Giáo dục HS có ý thức tự giác rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1. Đồ dùng : - HS : Sgk; VBT; Vở chính tả
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
2. Phương pháp : Hỏi đáp , thảo luận

III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: - Viết bảng con: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, chếch chếch, ngoa ngoa.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả. - 2 HSđọc lại, lớp theo dõi
+ Đoạn văn gồm mấy câu? - 3 câu
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- GV đọc: vắng lặng, lang thang… - HS luyện viết vào bảng con.
- GV đọc bài chính tả. - HS viết bài vào vở.
- Bao quát , uấn nắn cho HS
- GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi.
- GVchấm , chữa bài ; nhận xét bài viết.
* HĐ 2: Luyện tập, thực hành:
Bài tập 2a : Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV HD chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 HS nêu yêu cầu
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Đáp án: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí
hoáy, ngoáy đầu, ngoáy tai, ngúng ngoảy,

Bài tập 3(a):
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
- 2 HS nêu yêu cầu - 3 HS điền, lớp nhận xét.
a) giúp - dữ - ra.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau, hoàn thành bài tập 2b, 3b trong SGK.
Toán

Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân .
- Rèn kĩ năng làm tính dạng toán trên thành thạo và chính xác.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác thực hành tính toán.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
85
1. Đồ dùng : - HS: SGK, bảng con.
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. Phương pháp : Phương pháp quan sát, thực hành luyện tập, động não.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: - Học thuộc lòng bảng nhân 6 ( 2 em)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động1: Giới thiệu phép tính: 12 x 3 = ?
+ Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng
cách chuyển thành tổng ?
12 + 12 + 12 = 36 vậy : 12 x 3 = 36
- HD HS đặt tính theo cột dọc - HS theo dõi, nêu cách thực hiện.

3
12
×
36
* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

* Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành:
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng , lớp điền chì vào SGK.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
2
24
×

4
22
×

5
11
×

3
33
×

4
20
×
48 88 55 99 80
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Nêu yêu cầu bài tập
a. 2 HS lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét.
a)
3
32
×


6
11
×
b)
2
42
×

3
13
×
96 66 84 39
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
Tóm tắt:
1 hộp : 12 bút
4 hộp : … bút ?
- Lớp làm bài vào vở
Bài giải:
4 hộp như thế có tất cả số bút chì màu là:
12 x 4 = 48 ( bút mầu )
Đáp số: 48 bút mầu
- GV chấm, chữa bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Khắc sâu nội dung bài.
- Về nhà hoàn thành các bài tập trong vở BT Toán.
Tập làm văn
NGHE-KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu bài học:

86
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1). Điền đúng nội dung vào
mẫu Điện báo (BT2).
- Rèn kĩ năng nghe, kể và làm bài tập đúng, chính xác.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập tốt.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học chủ yếu:
1.Đồ dùng: - HS: SGK, vở BTTV.
- GV: Mẫu điện báo, vở BTTV
2. Phương pháp : Phương pháp thực hành, làm việc cá nhân, trình bày 1 phút.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: + Kể sơ lược về gia đình mình với một người bạn mới quen ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Bài tập 1:
- GV kể chuyện cho HS nghe (giọng
vui, chậm rãi ).
- 1 HS nêu yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Lớp quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
câu hỏi gợi ý.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé ?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu.
- HS nêu.
- GV kể lần 2 - Lớp chú ý nghe.
- HS tập kể lại nội dung câu chuyện

+ Truyện này buồn cười ở điểm nào ?
- GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nêu.
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo.
- GV giúp học sinh nắm trọng tâm y/c
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- Em được đi chơi xa… ông bà, bố mẹ
nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay.
- Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ
người gửi…
- 2 HS nhìn mẫu trong SGK, lớp tự làm bài
cá nhân.
- Nối tiếp trình bày kết quả trước lớp.
- Lớp làm bài tập vào vở, 3 HS đọc bài,
lớp nhận xét.
- GV chấm một số bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể chuyện cho mọi người cùng nghe; làm bài vào VBT.
Thể dục
87
Tiết 8: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT. TRÒ CHƠI "THI XẾP HÀNG"
(Đ/c: Thanh soạn, giảng)
Ngày 20 tháng 9 năm 2013
DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 4
Phó hiệu trưởng




88
Đinh Thế Lăng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×