Tuần 4: TRờng tiểu học Nam lĩnh Nam Đàn
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2009
Hoạt động tập thể:
Toàn trờng chào cờ
Tập đọc kể chuyện:
Tiết 10: Ngời mẹ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Hỏi đáp, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo...
- Biết đọc phân biệt giọng ngời kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần
đêm tối, bụi gai, hồ nớc, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ đợc chú giải.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ngời mẹ rất yêu con. vì con, ngời mẹ có thể làm tất cả.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với
giọng điệu phù hợp từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận
xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hớng dẫn HS luyện đọc.
- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.
III.Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 3HS đọc lại chuyện: Chú se và bông hoa bằng lăng.
Trả lời câu hỏi về ND truyện.
B. Bài mới
Tập đọc
1. GT bài ghi đầu bài
2. Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe
- Gv hớng dẫn cách đọc.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trớc lớp - HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu
truyện
- HS giải nghĩa 1 số từ mới
2
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
- Các nhóm thi đọc - 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc
- GV nhận xét chung - Lớp nhận xét bình chọn.
3. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2.
- Ngời mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đờng
cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Ngời mẹ đã làm gì để hồ nớc chỉ đờng
cho bà
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ
rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết nh thế nào khi
thấy ngời mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao ngời mẹ
có thể tìm đến nơi mình ở.
- Ngời mẹ trả lời nh thế nào? - Ngời mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm
tất cả vì con
- Nêu nội dung của câu chuyện - Ngời mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Luyện đọc lại
- GV hớng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân
vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đợc
đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại
truyện .
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt
nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe.
2. Hớng dẫn HS dựng lại câu chuyện
theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình
đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ nh
là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại
câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động
nhất.
c. Củng cố dặn dò:
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm
lòng ngời mẹ?
- HS nêu
- Về nhà: chuẩn bị bài sau
3
Toán
Tiết 16: Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong
bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một
số đơn vị)
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
- 1 HS làm BT2
- 1HS làm bài tập 4
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
1. Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm
đúng kết quả của phép tính.
- HS nêu yêu cầu B
- HS làm bảng con
415 728
- Gv nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ
bảng.
415 245
830 483
2. Bài 2: Yêu cầu HS nắm đợc quan hệ
giữa thành phần và kết quả phép tính để
tìm x.
- HS nêu cầu BT
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia? - HS thực hiện bảng con.
x+ 4 = 32 x : 8 = 4
x = 32 :4 x = 4 x 8
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng x = 8 x = 32.
3. Bài 3: Yêu cầu HS tính đợc biểu thức
có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài: - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
5 x 9 + 27 = 45 + 27
= 72
80 : 2 13 = 40 13
= 27
- GV nhận xét - Lớp nhận xét bài bạn.
4. Bài 4: Yêu cầu HS giải đợc toán có
lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn
kém nhau một số đơn vị)
- HS nêu yêu cầu BT
- HS phân tích bài nêu cách giải.
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ
nhất số lít dầu là:
160 125 = 35 (l)
- GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 35 l dầu
5. Bài 5: Yêu cầu HS dùng thớc vẽ đợc - HS yêu cầu bài tập
4
hình vào mẫu
- HS dùng thuốc vẽ hình vào vở nháp.
- GV quan sát, hớng dẫn thêm cho HS
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội
Tiết 7: Hoạt động tuần hoàn.
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết;
+ Thực hành nghe nhịp đập của con tim và đếm mạch nhịp đập.
+ Chỉ đợc đờng đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
III. Đồ dùng dạy học:
1. Hoạt động 1: Thực hành
a. Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
b. Tiến hành
- Bớc 1: Làm việc cả lớp.
* GV hớng dẫn
- áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và
đếm số nhịp tim trong 1 phút.
- HS chú ý nghe
- Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn
tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số
nhịp đập trong 1 phút.
- 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan
sát.
- Bớc 2: Làm việc theo cặp
- Từng học sinh thực hành nh đã hớng
dẫn.
- Bớc 3: Làm việc cả lớp.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào
ngực bạn?
- 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận
xét.
c. Kết luận:
- Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ
thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lu
thông đợc trong các mạch máu, cơ thể sẽ
chết.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: Chỉ đợc đờng đi của máu
trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng
tuần hoàn nhỏ.
b. Tiến hành:
- B ớc 1 : Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý.
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, sao mạch - HS thảo luận theo cặp
5
trên sơ đồ?
- Chỉ và nói đờng đi của máu Chức
năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ?
- B ớc 2: - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và
trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- GV nhận xét.
c. Kết luận:
- Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn.
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dỡng từ tim đi nuôi cơ
thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim.
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Đa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở
về tim.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình.
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn.
b. Tiến hành:
- B ớc 1 : GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ
chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn
( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên
các mạch máu.
- HS nhận phiếu
+ Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ
vào hình. Nhóm nào hoàn thành trớc,
ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.
- B ớc 2 : - HS chơi nh đã hớng dẫn.
- Các nhóm nhận xét sản phẩm của
nhau.
- GV nhận xét.
IV: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2009
Thể dục
Tiết 7: n đội hình đội ngũ trò chơi "Thi xếp hàng"Ô
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực
hiện đợc động tác ở mức độ tơng đối chính xác.
- Học trò chơi " Thi xếp hàng". Yêu cầu biết cách chơi mà chơi, tơng đối chủ động.
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm : Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung Đ/ lợng Phơng pháp tổ chức
6
A. Phần mở đầu:
5 6 phút - Lớp trởng tập hợp báo cáo.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học
+ ĐHTT:
x x x x x
x x x x x
- Lớp giậm chân tại chỗ, vỗ tay
theo nhịp hát.
- Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay
phải, quay trái, điểm số.
B. Phần cơ bản
20 23' - ĐHTL:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
x x x x x
x x x x x
- Lần đầu GV hô - HS tập
- Những lần sau HS chia tổ để để
tập
- HS tập thi giữa các tổ
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Học trò chơi: Thi xếp hàng - Gv nêu tên trò chơi, HD ND và
cách chơi
- HS học vần điệu của trò chơi
- HS chơi thử 1 -> 2 lần
- Lớp chơi trò chơi
-> GV nhận xét
C. Phần kết thúc :
5' ĐHXl:
- Đi thờng theo vòng tròn x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao bàitập
về nhà
Toán
Tiết 17: Kiểm Tra
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Nhận biết số phần bằng nhau cảu đơn vị.
- Giải bài toán đơn về ý nghĩa góp phép tính.
- Kỹ năng tính độ dài đờng gấp khúc.
II. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416; 561 - 244; 462 + 354; 728 -456.
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn.
a. o o o o b. o o
o o o o o o o o
o o o o o o o o
o o o o o o o o
7
o o.
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc nh thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4:
a. Tính độ dài đờng gấp khúc ABCD (có kích thớc ghi trên hình vẽ):
B D
35cm 25cm 40cm
A C
b. Đờng gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
III. Đánh giá:
- Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm
- Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu đợc 1/2 điểm.
- Bài 3 (2.1/2 điểm): - Viết câu lời giải đúng 1 điểm
- Viết phép tính đúng 1 điểm.
- viết đáp số đúng 1/2 điểm.
- Bài 4 (2.1/2 điểm): - Phần a: 2 điểm
- Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m)
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 7: Ngời mẹ
I: Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác các đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Ngời mẹ (62 tiếng).
Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng. Viết đúng các dấu câu dấu chấm,
dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân / âng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép,
trung thành, chúc tụng.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài .
2. H ớng dẫn nghe - viết:
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị: - 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả
- Lớp theo dõi.
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần chết, thần đêm tối.
+ Các tên riêng ấy đợc viết nh thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào đợc dùng trong
đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
8
+ GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó
khăn, hi sinh
- HS nghe - luyện viết vào bảng con
+ GV sửa sai cho HS.
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS
- HS nghe - viết vào vở.
- Chấm chữa bài
- GV theo dõi , uấn nắn, sửa sai cho HS
- GV đọc lại bài chính tả GV thu bài
chấm điểm.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- Gv nhận xét bài viết.
3. H ớng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu BT
- GV hớng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng
làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá + Lời giải: ra - da.
b. Bài tập 3 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hớng dẫn HS làm và giúp HS nắm
vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết
nhanh.
- Lớp nhận xét.
+ Lời giải: sự dịu dàng - giải thởng.
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Đạo Đức
Tiết 4: Giữ lời hứa (T2)
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa.
2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi ngời.
3. HS có thái độ quý trọng những ngời biết giữ lời hứa và không đồng tình với
những ngời thất hứa.
II. Các tài liệu phơng tiện:
- Phiếu học tập
- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 ngời.
a. Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không
đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
b. Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học
9
sinh làm vài tập trong phiếu.
- HS thảo luận thoe nhóm hai ngời.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa. - HS chú ý nghe.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
a. Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời
hứa.
b. Tiến hành:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai
trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn
làm 1 việc gì đó, nhng sau đó em hiểu ra
việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi
tắm sông )
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của
nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ HS nêu
+ Theo em có cách giải quyết nào khác
tốt hơn không?
+ HS nêu
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm
điều sai trái.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
a. Mục tiêu: Củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời
hứa.
b. Tiến hành:
- GV lần lợt nêu tng ý kiến, quan điểm
có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu
màu và giải thích lí do.
c. GV kết luận:
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung:
Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Ngời biết giữ lời
hứa sẽ đợc mọi ngời tin cậy và tôn trọng.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thủ Công:
Tiết 4: Gấp con ếch (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp con ếch.
- Gấp đợc con ếch bằng giấy đúng qui trình kĩ thuật.
- Hứng thú với giờ học gấp hình.
10
II. GV chuẩn bị:
- Mẫu con ếch đợc gấp bằng giấy màu.
- Tranh qui trình gấp con ếch bằng giấy.
- Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công.
- Bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Định
lợng
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5'
1. Hoạt động 1: GV h-
ớng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu
con ếch gấp bằng giấy
và nêu câu hỏi.
- HS quan sát, trả lời.
+ Con ếch gồm mấy
phần?
-> 3 phần: đầu, thân,
chân.
+ Đặc điểm của các
phần?
+ Phần đầu: có 2 mắt.
+ Phần thân: phình rộng
dần về phái sau.
+ Phần chân: 2 chân tr-
ớc và 2 chân sau ở dới
thân.
- GV liên hệ thực tế về
hình dạng và ích lợi của
con ếch.
- HS chú ý nghe.
- 1 HS lên bảng mở dần
con ếch gấp mẫu.
- GV hỏi:
+ Nêu sự giống nhau
của cách gấp bài này
với bài " gấp máy bay
đuôi rời" đã học ở lớp
2? - HS nêu.
15'
2. Hoạt động 2:
GV hớng dẫn mẫu.
- B ớc 1: Gấp, cắt tờ
giấy hình vuông.
- GV thực hiện nh ở bài
trớc.
- HS quan sát.
- B ớc 2: Gấp tạo 2 chân
trớc của ếch.
- GV thực hiện.
+ Gấp đôi tờ giấy HV
theo đờng chéo đợc
hình tam giác, gấp đôi
hình tam giác để lấy đ-
ờng dấu giữa, sau đó
mở ra.
- HS quan sát.
+ Gấp 2 nửa cạnh đáy
về phía trớc và phía sau
theo đờng dấu.
- HS quan sát.
+ Lồng 2 ngón tay cái
vào giữa lòng hình kéo
sang hai bên.
- HS quan sát.
+ Gấp 2 nửa cạnh đáy
11