Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 1 - tuan 1 chuẩn kỷ năng kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.3 KB, 23 trang )

Giáo án 1- Tuần 1
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Chào c:
IMục tiêu
HS được tham gia các hoạt động chào cờ chung, qua đó biết được các hoạt động của trường.
II.Ni dung
- Ổn định lớp học
- Xếp chỗ ngồi cho HS
- Bầu ban cán sự lớp ( lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng)
- Nhăc HS đi học đều, đúng giờ
- Phân cơng trực nhật hàng ngày
- Xây dựng nội dung và kế hoạch trong tuần.
HỌC VẦN
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
• Học sinh ổn đònh tổ chức lớp,nắm được các yêu cầu của giờ học vần.
• Phổ biến các đồ dùng cần có trong giờ học vần.
• Nắm được các kí hiệu của giờ học vần.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: Các đồ dùng của giờ học vần.
• HS: Sách Tiếng việt, bảng, phấn, giẻ lau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND-TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.n đònh tổ chức.
14-15’
2.Phổ biến yêu cầu
của giờ học vần.
4-5’
3.Phổ biến các đồ
dùng có trong giờ học
vần.


13-15’
* Trò chơi:
4.Nắm được các kí
hiệu của giờ học vần.
15-16’
- Đọc tên danh sách của học sinh.
- Biên chế tổ,bầu lớp trưởng,lớp
phó, ba tổ trưởng.
- Khi ngồi học cần ngồi như thế
nào?
- Cần chú ý nghe giảng bài,đọc
bài to và rõ ràng , viết bài nắn
nót, sạch sẽ.
- Có đầy đủ sách vở, làm bài, viết
bài phải cẩn thận.
- Hãy ngồi học đúng tư thế?
- Lấy từng đồ dùng cần có trong
giờ học vần giơ lên từng cái và
hỏi?
- Đây là cái gì?
- Kiểm tra đồ dùng học tập của
HS.
- Bắt nhòp
-Nêu các kí hiệu có trong SGK.
- Đưa ra một số kí hiệu.
* Lấy SGK: (S)
- Nghe,nếu có mặt hô có.
- HS ngồi vào đúng vò trí của mình.
- Ngồi ngoan,không nói chuyện.
- Nghe.

- Nghe.
- Thực hành ngồi học ngoan.
- Quan sát .
- Trả lời từng câu hỏi do GV đưa
ra.
- Xếp các đồ dùng học tập lên bàn.
HS từng cặp kiểm tra chéo nhau.
- Hát 1 bài hát.
- Mở SGK, nghe.
- Nghe để nắm các kí hiệu.
- Thực hành các kí hiệu cho thành
thạo.
GV: H' Men Mlơ 1
Giáo án 1- Tuần 1
5. Ôn lại bảng chữ
cái.
14-15’
6. Củng cố-dặn dò.
3-4’
* Lấy vở tập viết: (v)
* Lấy bảng: (b)
* Giơ bảng:Gõ thước 1 lần
* Hạ bảng: Gõ thước lần thứ hai
* Lau bảng:Gõ thước lần thứ ba
- Ghi bảng các chữ cái.
- Chỉ vào từng chữ.
- Sửa sai cho HS.
- Chỉ lại bảng chữ cái.
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại bảng chữ cái,ôn lại

các nét cơ bản đã học ở mẫu giáo.
- Thực hành giơ bảng.
- Quan sát.
- Đọc cá nhân, bàn, tổ, cả lớp.
+2-3 HS đọc.
- Nghe.
-Nghe.
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( Tiết 1)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
• Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
• Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới,em sẽ được
học thêm nhiều điều mới.
• Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1.
• Giáo dục HS: biết yêu q bạn bè, thầy cô giáo.
* GDKNS: - KN tự giới thiệu về bản thân
- KN thể hiện sự tự tin trước đám đông
- KN trình bày suy nghó về ngày đầu tiên đi học
II/ CHUẨN BỊ.
1.GV: Vở bài tập đạo đức 1, các điều 7, điều 28 trong công ước về quyền trẻ em.
2.HS: Vở bài tập Đạo đức 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. KTBC
1-2’
2. Bài mới
a) Hoạt động 1
* Bài tập 1:
“Vòng tròn giới thiệu
tên”

- HS biết giới thiệu,
tự giới thiệu tên mình
và nhớ tên các bạn
trong lớp, biết trẻ em
có quyền có họ tên.
6-7’
- Kiểm tra đồ dùng học tập của
HS.
- Hướng dẫn HS đứng theo vòng
tròn (6-10 em), cho các tổ điểm
danh từ một đến hết.
-Nêu cách chơi: Bạn thứ nhất giới
thiệu tên mình, sau đó bạn thứ hai
giới thiệu tên mình và tên của bạn
thứ nhất cứ lần lượt giới thiệu như
vậy cho đến khi các bạn trong
vòng biết tên nhau.
* Trò chơi giúp em điều gì?
=>Mỗi người đều có một cái tên,
-Xếp đồ dùng lên mặt bàn
- HS đứng vòng tròn, điểm danh.
- Nghe để biết cách chơi.
* Tiến hành chơi.
* Giúp em giới thiệu tên mình và
biết tên các bạn.
GV: H' Men Mlơ 2
Giáo án 1- Tuần 1
b) Hoạt động 2.
* Bài tập 2: HS tự
giới thiệu về sở thích

của mình.
10 – 12’
c) Hoạt động 3
* Bài tập 3: HS kể về
ngày đầu tiên đi học
của mình.
10 -12’
3. Củng cố-dặn dò.
1-2’
trẻ em cũng có quyền có họ tên.
-Đọc điều 7 trong Công ước.
- Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh
những điều em thích.
- Hãy giới thiệu trước lớp về sở
thích của em?
- Những điều các bạn thích có
giống hoàn toàn với em không?
=>Mỗi người đều có những điều
thích và không thích. Những điều
đó có thể giống hoặc khác nhau
giữa người này và người khác.Ta
cần phải tôn trọng những sở thích
của bạn mình.
- Gợi ý các câu hỏi.
* Em đã mong chờ, chuẩn bò cho
ngày đầu tiên đi học như thế nào?
* Bố mẹ và mọi người đã chuẩn bò
cho ngày đầu tiên đi học của em
như thế nào?
* Ngày đầu tiên đến lớp em thấy

có những ai?
* Em sẽ làm gì để xứng đáng là
học sinh lớp 1?
=> Được đi học là niềm vui và
quyền lợi của trẻ em. Do vậy em
và các bạn sẽ cố gắng học giỏi và
ngoan.
-Vào lớp 1, em có thêm những ai?
- Em sẽ có thái độ gì đối với thầy
cô giáo và bạn của mình?
- Học bài, xem trước bài tập 4.
- Nghe.
- Thảo luận theo cặp.
+ 5-6 em giới thiệu sở thích của
bản thân.
+ 3-5 em trả lời.
-Nghe.
-Nghe.
* Chuẩn bò đồ dùng, rất háo hức,
vui, hồi hộp…
* Bố mẹ sắm sửa cặp, sách vở,
mặc quần áo cho em,đưa em tới
trường…
* Thầy cô giáo mới,có bạn mới…
* Học giỏi,chăm ngoan…
-Nghe.
- Có thầy cô giáo,có bạn mới…
- Phải yêu q…
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
HỌC VẦN

CÁC NÉT CƠ BẢN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
• Nhận biết và nêu tên các nét cơ bản.
• HS viết được các nét cơ bản.
• Rèn HS viết các nét cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: Các nét cơ bản viết phóng to.
• HS: Bảng con, phấn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
GV: H' Men Mlơ 3
Giáo án 1- Tuần 1
ND-TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.
1. KTBC.
3-4’
2.Bài mới.
a) GTB
b) Giới thiệu các nét
cơ bản.
* Nét ngang
( )
* Nét sổ.
( | )
* Nét xiên phải.
( / )
* Nét xiên trái.
( \ )
* Nét móc ngược.
* Nét móc xuôi.
* Nét móc hai đầu.
* Nét cong hở phải.

( C )
* Nét cong hở trái.
* Nét khuyết trên.
* Nét khuyết dưới.
TIẾT 2.
* Luyện tập.
6-8’
- Kiểm tra SGK, bút, vở, bảng,
phấn, giẻ lau của HS.
- Giới thiệu sơ qua các nét cơ bản
cần học.
- Đính từng nét lên bảng.
-Viết mẫu, nêu tên gọi cá nét.
- Nét ngang trông giống cái gì?
- Tô lại nét ngang.
- Đây là nét sổ,viết mẫu.
- Nét sổ trông giống cái gì?
- Tô lại nét sổ.
- Để cái thước nằm xiên phải.
- Cái thước nằm ở vò trí như thế
nào?
- Đây là nét xiên phải,viết mẫu.
- Tô lại nét xiên phải.
-Viết mẫu, nêu tên gọi của nét.
-Nét xiên trái trông giống với vật
gì?
-Tô lại nét xiên trái.
-Viết mẫu.nêu tên gọi của nét.
- Nét móc ngược trông giống cái
gì?

-Tô lại nét móc ngược.
-Viết mẫu, nêu tên gọi của nét.
-Nét móc xuôi trông giống cái gì?
-Tô lại nét móc xuôi.
-Viết mẫu, nêu tên gọi của nét.
-Nét móc hai đầu trông giống với
vật gì?
-Tô lại nét móc hai đầu.
-Viết mẫu, nêu tên gọi của nét.
- Nét cong hở phải trông giống
cái gì?
- Tô lại nét cong hở phải.
-Viết mẫu, nêu tên gọi của nét.
-Nét cong hở trái trông giống cái
gì?
-Tô lại nét cong hở trái.
-Viết mẫu, nêu tên gọi của nét.
-Tô lại nét khuyết trên.
-Viết mẫu, nêu tên gọi của nét.
-Tô lại nét khuyết dưới.
- Chỉ lại toàn bộ các nét đã học.
- Để đồ dùng học tập lên bàn.HS
từng cặp kiểm tra nhau.
-Nghe.
-Quan sát.
- Cá nhân nhắc lại tên các nét.
- Cái bút đặt ngang.
-Tô bằng ngón trỏ lên mặt bàn.
- Cá nhân nêu tên gọi của nét.
- Cái thước đặt dọc.

- Tô bằng ngón trỏ lên mặt bàn.
- Quan sát.
- Nằm xiên.
- Cá nhân nêu lại tên gọi của nét.
- Tô bằng ngón trỏ lên mặt bàn.
- Cá nhân nêu lại tên gọi của nét.
- Thước đặt nghiêng.
- Tô bằng ngón trỏ lên mặt bàn.
- Cá nhân nêu lại tên gọi của nét.
- Cán dù, móc câu cá.
- Tô bằng ngón trỏ lên mặt bàn.
- Cá nhân nêu lại tên gọi của nét.
- Móc phơi quần áo, gậy ba toong.
- Tô lại bằng ngón trỏ lên mặt bàn.
- Cá nhân nêu lại tên gọi của nét.
- Cái võng.
-Tô lại bằng ngón trỏ lên mặt bàn.
- Cá nhân nêu lại tên gọi của nét.
- Chữ C.
-Tô lại bằng ngón trỏ lên mặt bàn.
- Cá nhân nêu lại tên gọi của nét.
-Một bên của chữ X
-Tô lại bằng ngón trỏ lên mặt bàn.
- Cá nhân nêu lại tên gọi của nét
-Tô lại bằng ngón trỏ lên mặt bàn.
- Cá nhân nêu lại tên gọi của nét
- Tô lại bằng ngón trỏ lên mặt bàn
- Cá nhân, bàn, cả lớp đọc tên các
nét
- Cá nhân lên chỉ và đọc.

GV: H' Men Mlơ 4
Giáo án 1- Tuần 1
* Hướng dẫn viết.
5-7’
c) Hướng dẫn HS viết
vào vở.
15-18’
3. Củng cố-dặn dò.
3-4’
-Hãy lên chỉ vào các nét và đọc
tên của các nét?
- Chỉ lại toàn bộ các nét đã học.
- Viết mẫu, nêu qui trình viết của
từng nét.
- Tô lại nét vừa viết.
- Quan sát và sửa sai.
* Các nét còn lại làm tương tự.
-Lưu ý HS tư thế ngồi viết: ngồi
thẳng lưng, mắt cách vở từ 20 –
25 cm, cầm bút bằng tay phải.
Hướng dẫn các em khoảng cách
giữa các nét tô cách nhau 1 ô.
- Quan sát, uốn nắn HS.
- Chỉ vào các nét.
- Nhận xét giờ học
- Học bài, xem trước bài 1
- Cả lớp đọc.
- Quan sát.
-Tô lại lên mặt bàn.
+1 em lên bảng viết, lớp viết vào

bảng con.
- Nghe.
- Viết bài vào vở tập viết.
+ 2-3 em nêu lại tên gọi các nét.
-Nghe.
TOÁN
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/ MỤC TIÊU.
• HS nhận biết những việc thường làm trong các tiết học toán.
• Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong giờ học toán.
• Giúp HS yêu thích học môn toán.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: SGK Toán 1,bộ đồ dùng học toán.
• HS: SGK Toán 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.
1. KTBC.
3-4’
2. Bài mới.
a) Hướng dẫn HS sử
dụng SGK Toán 1.
(3-4’)
b) Hoạt động 1
* Hướng dẫn HS làm
quen với một số hoạt
động Toán 1.
(9-10’)
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học
tập của HS.
- Giới thiệu quyển sách Toán 1.

- Chỉ vào tờ bìa,mở bài tiết học
đầu tiên, sau bài “Tiết học đầu
tiên”, mỗi tiết có một phiếu.Tên
bài học đặt ở đầu trang. Mỗi
phiếu có phần bài học và phần
thực hành.
- Hãy quan sát các tranh ở SGK?
- Trong giờ học Toán ở lớp
1,chúng ta có những hoạt động gì?
- Học Toán cần sử dụng những
dụng cụ học tập gì?
- Để các đồ dùng lên bàn từng cặp
HS kiểm tra nhau.
- Quan sát,theo dõi.
-Thực hành gấp sách, mở sách.
- Quan sát SGK
- Học cá nhân, học nhóm, học cả
lớp.
-Que tính, thước kẻ, các hình tròn,
hình vuông, các số…
GV: H' Men Mlơ 5
Giáo án 1- Tuần 1
c) Hoạt động 2
* Giới thiệu các yêu
cầu cần đạt sau khi
học Toán.
(6-7’)
d) Hoạt động 3
Giới thiệu bộ đồ dùng
học toán của HS.

(9-10’)
3.Củng cố-dặn dò.
(2-3’)
=> Chốt ý cho từng tranh.
- Trong giờ học Toán, học cá
nhân vẫn là quan trọng nhất.
- Sau khi học một giờ toán các em
sẽ biết được gì?
=> Sau khi học sau Toán 1 các
em sẽ biết được: Đếm,đọc số,so
sánh hai số,làm được tính
cộng,tính trừ,nhìn hình vẽ nêu
được bài toán,nêu phép tính giải
bài toán,biết đo dộ dài…
- VD:Đếm: Các em biết đếm từ 1
đến 100.
- Để học giỏi môn toán, khi ngồi
học cần phải như thế nào?
- Giới thiệu một số đồ dùng học
tập.
- Que tính dùng để làm gì?
- Thước kẻ dùng để làm gì?
- Các hình vuông, hình tròn khác
nhau ở điểm gì?
- Các chữ số giúp em biết gì?
- Các đồ dùng trên để phục vụ
cho hoạt động học tập. Do vậy
các em phải biết giữ gìn và sử
dụng cẩn thận
-Nêu một số đồ dùng học toán mà

em biết?
- Nhận xét giờ học.
- Học bài,xem trước bài 2.
-Nghe.
-Nghe.
- Đọc được số,đếm các số,làm tính,
nêu bài toán, nêu phép tính…
- Nghe.
- Nghe.
- Ngồi ngoan,chăm chú nghe giảng
bài, làm bài đầy đủ…
- Quan sát.
- Dùng để đếm.
- Dùng để kẻ,để đo…
- Khác nhau ở hình dạng…
- Biết đếm số và đọc số, làm tính…
- Nghe.
+ 2-3 HS nêu.
- Nghe.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CƠ THỂ CHÚNG TA
I/ MỤC TIÊU.
• HS nắm được các bộ phận chính của cơ thể.
• HS biết kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
• HS biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay
• Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: Các hình có trong bài.
• HS: SGK Tự nhiên xã hội 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND –TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.
1.KTBC.
-Kiểm tra SGK của HS. - Để SGK lên bàn.
GV: H' Men Mlơ 6
Giáo án 1- Tuần 1
1-2’
2.Bài mới.
a) GTB
1-2’
b) Hoạt động 1.
* Quan sát tranh.
MT: Gọi đúng tên các
bộ phận bên ngoài cơ
thể.
9-10’
c) Hoạt động 2.
* Quan sát tranh.
MT: HS nhận biết
được cơ thể chúng ta
gồm có 3 phần:đầu,
mình, tay chân.
9-10’
d) Hoạt động 3.
* Tập thể dục.
MT: Gây hứng thú
rèn luyện thân thể.
(6-8’)
3. Củng cố-dặn dò.
1-2’

- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về
cơ thể của chúng ta.
- Hãy quan sát các tranh ở tranh
4?
- Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận
bên ngoài cơ thể?
-Quan sát,sửa sai nếu HS nêu tên
gọi sai.
- Chỉ từng bộ phận bên ngoài cơ
thể.
- Hãy quan sát tranh ở hình 5?
- Hãy chỉ và nói xem các bạn
trong hình đang làm gì?
-Nhận xét.
- Cơ thể chúng ta gồm có mấy
phần? Đó là các phần nào?
-Hướng dẫn HS học thuộc bài hát.
- Làm mẫu từng động tác,vừa làm
mẫu, vừa hát thể hiện động tác
cho hài hoà với lời bài hát.
- Muốn có cơ thể phát triển tốt
nên tập thể dục hàng ngày vào
buổi sáng.
- Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Hãy kể tên?
-Nhận xét giờ học.
-Nghe.
- Quan sát, thảo luận theo cặp.
- Đại diện các bàn lên chỉ và nêu
tên.

- Dưới lớp bổ sung nếu bạn nói còn
thiếu.
- Lớp đọc ĐT các bộ phận.
- Quan sát và thảo luận theo nhóm
4.
- H1: Em bé đang ngửa cổ.
- H2: Em bé đang cúi đầu.
- H3: Em bé đang cười.
- H4: Chò đang ôm em.
- H5:Em bé đang ăn kem.
- H6: Em bé chơi với mèo.
- H7: Bé trai đá bóng.
- Đại diện các nhóm trả lời.
+ 3 phần: Đầu, mình, tay chân.
- Đọc theo hướng dẫn của GV.
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
- Tập theo GV.
+3-5 HS thể hiện bài thể dục.
- Cả lớp thực hiện.
- Nghe.
+3 phần: Đầu, mình, tay chân.
-Nghe.
Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013
TOÁN
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I/ MỤC TIÊU
• HS nắm được cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.

• HS biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sánh về số lượng.
GV: H' Men Mlơ 7
Giáo án 1- Tuần 1
• Giúp HS vận dụng các kiến thức đã học để so sánh các đồ vật trong cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV:Bút, thước kẻ, một số các đồ vật.
• HS: SGK Toán 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND –TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.
1. KTBC.
2-3’
2. Bài mới.
a) GTB
b) Hoạt động1
* So sánh số lượng
cốc và thìa.
(6-7’)
c) Hoạt động2
* Hướng dẫn HS quan
sát các hình trong
SGK, giới thiệu cách
so sánh số lượng của
hai nhóm đồ vật.
16-17’
d) Hoạt động3
* Trò chơi “Nhiều
hơn,ít hơn”
4-5’
- Hãy nêu các đồ dùng khi học
môn toán?

- Hôm nay các em sẽ học bài
nhiều hơn, ít hơn.
- Có một số cốc và một số thìa.
Để 5 cái cốc lên bàn,hãy lên đặt
số thìa vào mỗi cốc?
- Khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa
ta thấy như thế nào?
=> Ta nói “Số cốc nhiều hơn số
thìa”
- Khi đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa
thì không conø thìa để đặt vào cốc
còn lại.Ta nói”Số thìa ít hơn số
cốc”
- Từ VD trên ta thấy nhóm nào có
đối tượng bò thừa ra thì nhóm đó
có số lượng như thế nào?
- Nhóm kia sẽ có số lượng như
thế nào?
* Bài 1: Hãy nối số nắp chai với
số chai và so sánh?
- Số nắp chai sẽ như thế nào so
với số chai?
- Số chai sẽ như thế nào so với số
chai?
* Bài 2:Hãy nối số củ cà rốt với
số thỏ và so sánh?
- Số củ cà rốt sẽ như thế nào so
với số thỏ?
- Số thỏ sẽ như thế nào so với số
củ cà rốt?

* Bài 3,4 làm tương tự.
-Đưa ra các nhóm có số lượng
khác nhau để HS so sánh và rút ra
kết luận
a)3 cây bút 4 cái vở
b)2 cái thước 3 cái bút
+ 2-3 HS nêu:thước kẻ, que tính,
chữ số, bảng…
-Nghe.
+ 1HS lên đặt mỗi chiếc thìa vào 1
cái cốc.
+ 1 cái cốc không có thìa.
+ 2-3 HS nhắc lại ý trên.
+2-3 HS nhắc lại ý trên.
- Nhóm cóù số lượng bò thừa ra
nhóm đó có số lượng nhiều hơn.
-Nhóm kia có số lượng ít hơn.
- Làm bài 1 vào SGK.
- Số nắp chai nhiều hơn số chai.
- Số chai ít hơn số nắp.
+ 3-5HS nêu kết quả so sánh.
-Làm bài 2 vào SGK và thảo luận
theo cặp.
- Số củ cà rốt ít hơn số thỏ.
- Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt.
+ 3-4 cặp nêu kết quả so sánh.
- Quan sát, từng cặp HS lên hỏi và
trả lời kết quả so sánh.
a) Số bút ít hơn số vở.
Số vở nhiều hơn số bút.


GV: H' Men Mlơ 8
Giáo án 1- Tuần 1
3.Củng cố-dặn dò.
1-2’
c)3 quả cam 5 cái li
+ 2 quả cam sẽ như thế nào so với
4 quả bưởi?
- Nhận xét giờ học.
- Học bài, xem trước bài sau.
+ Số cam sẽ ít hơn số bưởi.
-Nghe.

HỌC VẦN
e
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
• HS làm quen và nhận diện được chữ và âm e.
• Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật,sự vật
• Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
• Giúp các em thích đi học và yêu qúi lớp học của mình
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: Bộ đồ dùng học Tiếng Việt.
• HS: SGK Tiếng Việt 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND –TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.
1.KTBC.
3-4’
2.Bài mới.
a) GTB
2-3’

b) Dạy chữ ghi âm.
b.1) Nhận diện chữ.
1-2’
b.2) Nhận diện âm và
phát âm.
9-10’
* Trò chơi.
b.3) Hướng dẫn viết
bảng con.
9-10’
TIẾT 2.
c)Luyện tập
c.1) Luyện đọc.
5-6’
c.2) Luyện viết.
9-10’
-Đọc các nét: sổ thẳng, nét xiên
phải, nét cong hở trái, nét khuyết
trên.
- Nhận xét và ghi điểm.
- Hãy quan sát các tranh ở SGK?
- Các tranh này vẽ ai,vẽ cái gì?
- Bé, me, ve, xe có điểm gì
chung?
- Ghi:e – đọc :e
- Chữ e được viết bằng một nét
thắt.
- Ghi bảng:e.
- Chữ e giống hình gì?
- Phát âm mẫu: e

- Chỉ bảng chữ e.
-Nghe và sửa phát âm.
-Tìm các tiếng, từ có âm e?
-Viết mẫu và nêu qui trình viết.
- Tô lại chữ vừa viết.
- Đọc: e.
- Quan sát, sửa sai cho HS.
-Chỉ bảng: e.
- Nghe và sửa phát âm.
- Nêu lại qui trình viết chữ e.
+ 2 em lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con các nét trên.
- Quan sát.
- Bé, me, ve, xe.
- Quan sát: giống nhau chữ e
+2-3 em đọc.cả lớp đọc.
- Quan sát.
- Quan sát.
- Hình sợi dây vắt chéo.
- Quan sát miệng GV khi phát âm.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Thảo luận theo cặp và nêu
miệng.
- Quan sát.
- Dùng ngón trỏ tô lên mặt bàn.
- Viết bảng con:e.
-Đọc cá nhân, bàn, nhóm, lớp.
- Quan sát.
- Nghe.
GV: H' Men Mlơ 9

Giáo án 1- Tuần 1
* Trò chơi.
4-5’
c.3) Luyện nghe.
10-11’
3. Củng cố –dặn dò.
2-3’
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- Quan sát, uốn nắn HS.
- Chấm một số bài viết của HS.
-Thi viết chữ e thật nhanh và đẹp
- Nhận xét, đánh giá.
- Hãy quan sát các tranh ở SGK.
-Hãy nói cho nhau nghe xem
tranh vẽ gì?
- Bức tranh 1 vẽ gì?
- Bức tranh 2 vẽ gì?
- Bức tranh 3 vẽ gì?
- Bức tranh 4 vẽ con gì? Nó đang
làm gì?
- Bức tranh 5 vẽ gì?
-Các bức tranh này có gì giống
nhau? Có gì khác nhau?
-Trong tranh có con vật nào học
bài giống chúng ta hôm nay?
=> Học là công việc quan trọng
cần thiết và vui. Ai ai cũng đi học
- Lớp ta có thích đi học đều và
chăm chỉ không?
- Chỉ bảng chữ e.

- Tìm tiếng, từ có âm e?
- Học bài, xem trước bài 2.
- Nghe.
- Tô chữ e trong vở Tập viết.
-Viết vào bảng con.
- Quan sát, thảo luận theo cặp.
- Chim mẹ dạy con tập hát.
- Ve sầu đang học đàn.
- Ếch đang học nhóm.
- Thầy giáo gấu dạy bài chữ e.
- Các bạn đang đọc chữ e.
- Giống:Đều nói về việc học,nói
về hoạt động của các loài.
- Khác:Việc học là khác nhau.
- Các bạn gấu học chữ e.
- Nghe.
+3-5 em trả lời.
+2-3 em đọc, lớp đọc đồng thanh.
-Tìm miệng.
THỦ CÔNG
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA , DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I/ MỤC TIÊU.
• HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học Thủ công.
• Biết phân biệt được giấy và bìa.
• Giáo dục HS biết tiết kiệm các vật liệu trong giờ Thủ công.
II/ CHUẨN BỊ.
• Các loại giấy màu,bìa,dụng cụ học Thủ công.
• Giấy màu,bút chì, hồ dán, kéo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND –TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.

1. KTBC
1-2’
2. Bài mới
a) GTB
b) Giới thiệu giấy bìa.
12 -13’
- Kiểm tra các dụng cụ học tập
của HS.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
- Cho HS quan sát một số mẫu
giấy: giấy trắng, giấy bìa, giấy
- Để đồ dùng lên bàn.
- Nghe.
-Quan sát.
GV: H' Men Mlơ 10
Giáo án 1- Tuần 1
c) Giới thiệu dụng cụ
học Thủ công.
14 -15’
3. Củng cố- dặn dò.
2-3’
màu.
- Giấy bìa nó như thế nào so với
giấy màu và giấy trắng?
- Người ta sử dụng giấy bìa để
làm những gì?
- Giấy màu dùng để làm gì?
- Giới thiệu tờ giấy màu chỉ cho
HS
thấy các ô ở mặt sau tờ giấy.

- Giấy màu được làm từ nguyên
liệu gì?
- Cho HS quan sát từng dụng cụ.
- Thước kẻ dùng để làm gì?
- Nó được làm từ vật liệu gì?
-Trên mặt thước kẻ em thấy có
gì?
-Thước có chia vạch cm và được
đánh số sẽ giúp các em xác đònh
độ dài của một vật nào đó.
- Bút chì dùng để làm gì?
- Kéo dùng để làm gì?
- Hồ dán dùng để làm gì?
-Ngoài hồ dán ra, ta còn có thể
lấy thứ gì để dán các sản phẩm?
- Khi học xong một giờ học cắt
dán các em phải làm gì tiếp
theo?
=> Phải biết tiết kiệm các vật
liệu và giữ gìn vệ sinh lớp học,
không nên vứt bừa bãi.
- Ngoài ra còn có các vật liệu nào
có thể làm thủ công?
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bò giấy màu, giấy trắng.
-Nó dày và cứng hơn.
- Để làm các trang bìa trong các
quyển sách, quyển vở.
- Để trang trí, để học Thủ công.
- Quan sát.

- Làm từ tre, nứa, bồ đề.
- Quan sát.
- Dùng để kẻ, để đo.
- Làm từ gỗ,nhựa sắt…
-Nó được chia vạch, đánh số.
-Nghe.
- Dùng để viết, để kẻ.
- Cắt giấy, cắt bìa.
- Dán các sản phẩm.
-Cơm, xôi, bún, bột năng…
- Thu dọn giấy vụn và bỏ vào sọt
rác.
- Nghe.
- Giấy báo, giấy bìa, giấy vở, lá
cây,…
-Nghe.
Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013
THỂ DỤC
TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I/ MỤC TIÊU.
• Phổ biến nội qui tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn.
• HS biết được những qui đònh cơ bản để thực hiện trong các giờ Thể dục.
• Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN.
• Sân tập sạch sẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
GV: H' Men Mlơ 11
Giáo án 1- Tuần 1
NỘI DUNG ĐỊNH LƯNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC.
1/ Phần mở đầu.

- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung và yêu
cầu của bài học.
- Khởi động.
2/ Phần cơ bản.
a) Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ
môn.
- Chọn 1 cán sự lớp, hai tổ trưởng của hai
tổ.
b) Phổ biến nội qui tập luyện.
- Nêu yêu cầu, qui đònh của giờ học.
- Tập hợp nhanh ở ngoài sân dưới sự điều
khiển của cán sự lớp.
- Trang phục phải gọn gàng, đi dép quai
hậu.
- Muốn ra vào lớp phải xin phép GV.
c) HS sửa lại trang phục.
d)Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- Nêu tên trò chơi, nêu cách chơi.
Khi cô gọi tên các con vật có ích như trâu,
bò, lợn, gà, ngan… thì tất cả các em im
lặng. Bạn nào hô “diệt” là bò phạt.
- Khi cô gọi tên các con vật như : ruồi,
muỗi, gián, chuột… thì tất cả các em hô
“diệt”, “diệt”, “diệt” và giơ tay làm động
tác đập.
3/ Phần kết thúc.
- Hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hô “ giải tán”.
( 5-6 ph)

(23- 24 ph)
( 4-5 ph)
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
X
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
X
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
X
HỌC VẦN
b
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
• HS làm quen và nhận diện được chữ và âm b
• Ghép được tiếng be. Nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
• Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung bài học.
• Giúp các em thích đi học và yêu thích môn Học vần.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: Bộ đồ dùng học Tiếng Việt.
• HS: SGK Tiếng Việt 1, bộ đồ dùng học Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND –TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.
1.KTBC.
3-4’
- Ghi bảng e, chỉ vào chữ e.
- Đọc:e.

+3-5 HS đọc.
+ 2 em lên bảng viết,lớp viết vào
GV: H' Men Mlơ 12
x
Giáo án 1- Tuần 1
2.Bài mới.
a) GTB
2-3’
b) Dạy chữ ghi âm.
b.1) Nhận diện chữ.
1-2’
b.2) Nhận diện âm và
phát âm.
12-13’
* Trò chơi.
3-4’
b.3) HD viết.
9-10’
TIẾT:2.
c.1)Luyện đọc.
6-7’
c.2) Luyện viết.
13-14’
* Trò chơi.(2’)
c.3) Luyện nói.
5-6’
-Nhận xét và ghi điểm.
- Hãy quan sát các tranh ở SGK?
- Các tranh này vẽ ai, vẽ con gì?
- Bà, bé, bê, bóng là các tiếng có

điểm gì chung giống nhau đều có
b
- Hôm nay chúng ta học âm và
chữ b.Ghi bảng:b, đọc :b
-Viết bảng:b.
- Chữ b gồm có 2 nét:nét khuyết
trên và nét thắt.
- Đọc mẫu:b, giới thiệu cách
đọc:môi ngậm lại,hơi bật ra.
- Chỉ vào: b.
- Nghe,sửa phát âm.
- Cài bảng chữ b và chữ e.
- Trong tiếng “be”,âm b đứng ở vò
trí như thế nào so với âm e?
- Ghi vào sơ đồ.
- Phát âm mẫu:bờ-e- be.
- Đọc:be.
- Chỉ vào:be.
- Nghe và sửa phát âm.
-Hãy tìm các tiếng có âm b?
-Viết mẫu và nêu qui trình viết.
- Tô lại chữ b vừa viết.
- Quan sát và nhận xét bảng con.
- Chỉ vào sơ đồ ở trên bảng.
- Nghe và sửa phát âm.
- Nêu lại qui trình viết chữ b và
tiếng “be”, lưu ý HS viết nối liền
nét thắt của chữ b và chữ e.
- Viết mẫu:b, be.
- Tô lại chữ b, be.

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- Quan sát,uốn nắn HS.
- Chấm một số bài viết của HS.
- Hãy hát một bài hát.
- Hãy quan sát các tranh ở SGK.
bảng con.
- Quan sát.
- Bà, bé, bê, bóng.
- HS nhắc lại đều có âm b.
+2-3 em đọc.cả lớp đọc.
- Quan sát.
- Quan sát.
- Quan sát miệng GV khi phát âm.
-Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Quan sát.
-m b đứng trước, âm e đứng sau.
- Quan sát.
- Nghe, cá nhân phát âm.
- Nghe.
-Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm miệng và nêu .
- Nhận xét.
- Quan sát.
- Dùng ngón trỏ tô lên mặt bàn.
- Viết bảng con: b.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
+ 5-6 em đọc bài ở SGK.
- Nghe.
- Quan sát.
-Tô bằng ngón trỏ lên mặt bàn.

+1 em lên bảng, lớp viết vào bảng
con
-Nghe.
-Viết bài vào vở Tập viết.
- Hát cả lớp.
-Quan sát và thảo luận theo cặp
các tranh.
- Từng cặp hỏi và trả lời.
GV: H' Men Mlơ 13
Giáo án 1- Tuần 1
3. Củng cố –dặn dò.
2-3’
- Bức tranh1 vẽ gì?
- Bạn gấu đang tập viết chữ gì?
- Bạn voi đang làm gì?
- Ai đang kẻ vở?
- Hai bạn gái đang làm gì?
- Các bức tranh này có gì giống
nhau? Có gì khác nhau?
- Chỉ bảng chữ b
- Tìm tiếng,từ có âm b?
- Học bài, xem trước bài 3.
- Chim sẻ đang học bài.
- Bạn gấu tập viết chữ e.
- Bạn voi đang tập đọc.
- Bạn gái đang kẻ vở.
- Bạn gái đang xếp đồ chơi.
- Giống:ai cũng tập trung vào việc
học
- Khác: các loài là khác nhau

+ 3-5 em đọc.
- Tìm miệng.
TOÁN
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I/ MỤC TIÊU.
• HS nhận ra hình dạng và nêu đúng tên của hình vuông,hình tròn.
• HS bước đầu nhận ra hình vuông,hình tròn từ các vật thật.
• Giáo dục các em yêu thích học môn Toán.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: Bộ đồ dùng học Toán.
• HS: SGK Toán 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND –TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.
1. KTBC.
3-4’
2.Bài mới.
a) GTB
b. Hoạt động1.
* Giới thiệu hình
vuông.
4-5’
c. Hoạt động2
* Giới thiệu hình
tròn.
4-5’
-Đính vật mẫu lên mặt bàn.
a) 3 củ cà rốt 4 cái hoa
b) 5 con bướm 2 bông hoa.
- Hãy so sánh và rút ra kết luận?
- Hôm nay các em học bài hình

vuông, hình tròn.
- Giơ những tấm bìa hình
vuông,mỗi lần giơ lên, nêu “Đây
là hình vuông”
-Giơ 1 hình vuông lên “Đây là
hình gì?”
-Hãy kể tên những vật có hình
vuông ở trong SGK?
-Nghe và nhận xét.
- Giơ các hình tròn lên, mỗi lần
giơ lên nêu “Đây là hình tròn”
- Giơ 1 hình tròn lên,đây là hình
gì?
- Hãy tìm các đồ vật có dạng hình
tròn?
- Quan sát.
+2 em trả lời.
- Dưới lớp nhận xét.
- Nghe.
- Quan sát.
+ 3-4 em nhắc lại “hình vuông”
- Hình vuông
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm nêu.
-Quan sát.
+ 2-4 em nhắc lại “ hình tròn”
-Hình tròn.
- Bánh xe, mặt trời, dóa hát, mặt
đồng hồ…
-Hát.

GV: H' Men Mlơ 14
Giáo án 1- Tuần 1
* Trò chơi
Thực hành.
* Bài 1: Tô màu
2-3’
* Bài 2: Tô màu
3-4’
* Bài 3.
3-4’
* Bài 4: Gấp hình
(3-4’)
3. Củng cố- dặn dò.
4-5’
-Hãy hát một bài hát.
- Hãy dùng bút chì tô màu các
hình vuông?
- Các hình có trong bài 2 là hình
gì?
- Hãy dùng bút chì tô màu các
hình tròn?
- Hãy tìm các vật có hình vuông?
Các vật có dạng hình tròn ở nhà
và ở lớp?
- Nhận xét.
- Hãy dùng giấy gấp các hình
vuông từ các hình có ở SGK?
- Nhận xét.
- Hãy lên tìm các hình vuông,hình
tròn và gắn lên bảng cài?

- Nhận xét giờ học.
- Học bài,xem trước bài 4.
-Tô màu vào SGK.
- Hình tròn.
- Tô màu vào SGK.
- Thảo luận theo cặp.
- Từng cặp hỏi và trả lời.
- Dưới lớp nghe và nhận xét.
- Gấp.
+2 nhóm , mỗi nhóm cử 4 em lên
chơi tiếp sức.
- Nhận xét.
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
HỌC VẦN
/
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
• HS nhận biết được dấu và thanh sắc.
• Biết ghép tiếng bé,biết được dấu sắc ở trong các tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
• Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :Các hoạt động khác nhau ở trẻ em .
• Giáo dục HS học tập chăm chỉ, ngoan ngoãn.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: Các vật quả khế,quả chuối.
• HS: Bộ đồ dùng học Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND –TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.
1.KTBC.
3-4’
2.Bài mới.
2.1 GTB
3-4’

2.2 Dạy dấu thanh.
- Đọc:b, be.
- Chỉ vào b,be ở bảng,hãy đọc các
âm và tiếng trên?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Hãy quan sát các tranh ở SGK?
- Các tranh này vẽ ai?Vẽ cái gì?
- Bé, cá, lá chuối,khế, chó là các
tiếng giống nhau ở điểm nào?
- Ghi bảng: “/”,dấu “/” gọi là dấu
sắc. Đọc là dấu sắc.
+2 em lên bảng viết, mỗi dãy viết
một trong hai cái trên.
+2-3 em đọc.
- Quan sát.
- Bé, cá, lá chuối, khế, chó.
- Đều có dấu sắc.
-Đọc đồng thanh:dấu sắc.
GV: H' Men Mlơ 15
Giáo án 1- Tuần 1
a)Nhận diện dấu.
1-2’
b) Ghép chữ và phát
âm.
8-9’
*Trò chơi.
4-5’
c)Hướng dẫn viết.
5-6’
TIẾT:2

2.3 Luyện tập.
a) Luyện đọc.
4-5’
b) Luyện viết.
11-12’
* Trò chơi.
c) Luyện nói.
(9-10’)
- Ghi bảng dấu “/” và tô lại dấu
“/”.
- Dấu sắc giống với nét gì đã học?
- Dấu sắc trông giống cái gì?
- Đưa ra tiếng be.Hãy đọc tiếng
này?
- Thêm dấu sắc trên âm e vào
tiếng be ta có tiếng gì mới?
-Ghi sơ đồ:
- Dấu sắc đặt trên con chữ nào?
- Phát âm mẫu:bờ-e-be-sắc-bé.
- Hãy đọc trơn tiếng?
- Tìm các tiếng,từ có dấu sắc?
- Tìm tiếng, từ có tiếng be, bé?
- Nhận xét.
- Viết mẫu dấu “/”và nêu qui
trình viết.
- Viết mẫu:bé,nêu qui trình viết,
lưu ý HS vò trí đặt dấu “/” ở trên
chữ e nằm giữa khe thứ ba.
- Tô lại tiếng bé.
-Quan sát, sửa sai.

-Chỉ vào sơ đồ ở bảng,yêu cầu HS
đọc
-Nghe,sửa phát âm.
-Nêu lại qui trình viết tiếng bé,
lưu ý HS tư thế viết bài.
- Chấm một số bài và nhận xét.
- Bắt nhòp
- Hãy quan sát các tranh ở SGK?
- Bức tranh 1 vẽ gì?
- Bức tranh 2 vẽ gì?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 vẽ gì?
- Các bức tranh trên có gì giống
nhau? Có gì khác nhau?
-Em thích bức tranh nào? Vì sao?
- Em và các bạn ngoài các hoạt
động trên còn có các hoạt động
- Quan sát.
-Nét xiên phải.
-Thước đặt nghiêng.
+3-4 em đọc.
-Bé.
-Quan sát.
- Đặt trên chữ e.
- Nghe.
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Đọc cá nhân,bàn,nhóm,lớp.
- Thảo luận theo cặp.
- Nêu miệng.
-Quan sát.

-Viết vào bảng con dấu “/”.
-Quan sát.
-Viết bằng ngón trỏ lên mặt
bàn:bé
+1 em lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con.
-Đọc cá nhân ,bàn, nhóm,lớp.
- Nghe.
- Tô vào vở Tập viết.
- Hát
- Quan sát và thảo luận theo cặp.
- Các bạn chăm chú nghe giảng
bài.
- Các bạn gái chơi nhảy dây.
- Bé vẫy tay tạm biệt để đi học.
- Bé đang tưới rau.
- Giống :Đều chỉ người.
- Khác: Hoạt động của mọi người
là khác nhau.
- HS tự nêu.
- HS kể cho nhau nghe.
+ 4-6 HS kể trước lớp.
GV: H' Men Mlơ 16
/
be bé
Giáo án 1- Tuần 1
3.Củng cố-dặn dò.
2-3’
nào khác nữa?
-Ngoài giờ học em thích làm gì?

-Chỉ bảng dấu “/” và tiếng bé?
-Tìm tiếng,từ có dấu sắc?
-Học bài, xem trước bài 4.
+ HS tự nêu.
- Đọc cá nhân, lớp.
+3-4 HS tìm.
TOÁN
HÌNH TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU.
• HS nhận ra hình dạng và nêu đúng tên của hình tam giác.
• HS bước đầu nhận ra hình tam giác. từ các vật thật.
• Giáo dục các em yêu thích học môn Toán.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: Bộ đồ dùng học Toán.
• HS: SGK Toán 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND –TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.
1. KTBC.
3-4’
2.Bài mới.
a) GTB
b. Hoạt động1.
* Giới thiệu hình
vuông.
4-5’
* Trò chơi: 2’
Thực hành.
* Bài 1.
Thực hành xếp hình.
9-10’

* Trò chơi.
(4-5’)
- Gắn bảng các hình vuông,hình
tròn.
Hãy lên bảng chỉ đâu là hình
vuông, đâu là hình tròn?
-Hôm nay các em học bài hình
tam giác.
- Giơ những tấm bìa hình tam
giác, mỗi lần giơ lên, nêu “Đây là
hình tam giác.”.
- Giơ 1 hình tam giác lên “Đây là
hình gì?”
- Hãy chỉ ra các hình tam giác ở
trong SGK?
- Hãy tìm các hình tam giác có ở
các đồ vật?
-Nghe và nhận xét.
- Hãy hát một bài hát.
- Hãy dùng các hình tam
giác,hình vuông, để xếp thành
một số hình rồi nêu tên gọi của
hình đó?
- Hãy tô màu các hình tam giác
có ở SGK?
- Gắn lên bảng một số hình, mỗi
loại có 5 hình. Em hãy tìm ra một
trong 3 loại hình đã học, ai chọn
- Quan sát.
+ 2-3 em lên bảng chỉ và nêu tên

hình vừa chỉ.
- Dưới lớp nhận xét.
-Nghe.
-Quan sát.
+ 3-4 em nhắc lại “hình tam giác”
- Hình tam giác
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm nêu.
- HS tìm và nêu miệng.
- Hát.
- HS xếp và nêu tên gọi các hình
đã xếp được.
- Tô màu vào SGK.
+ 3 HS lên bảng tìm hình theo yêu
cầu của GV.
- Nhận xét.
- Thảo luận theo cặp.
GV: H' Men Mlơ 17
Giáo án 1- Tuần 1
c) Hoạt động 4: B2
*Hoạt động nối tiếp.
4-5’
3. Củng cố- dặn dò.
4-5’
nhanh và đúng người đó thắng.
-Hãy tìm và nêu môt số vật có
hình tam giác?
-Nhận xét.
- Đính một số hình đã học, hãy
chỉ đâu là hình tam giác trong 3

loại hình đã học?
- Nhận xét giờ học.
- Học bài, xem trước bài sau.
- Nêu miệng.
- Nhận xét.
+ 2-3 em lên bảng chỉ.
-Nghe.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TÌM HIỂU VỀ LỚP HỌC, BẦU BAN CÁN SỰ LỚP
I/ KIỂM ĐIỂM LẠI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN.
• Ổn đònh lại nề nếp, tổ chức của lớp.
• Bầu ban cán sự của lớp.
• Giúp HS yêu trường lớp, có ý thức khi đến lớp
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
NDTL HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.Kiểm điểm các hoạt
động trong tuần.
2/ n đònh lại nề nếp,
tổ chức của lớp.
* Kế hoạch tuần 2.
* Rèn kó năng sống
- Nhận xét về tình hình học tập
của lớp.
- Ưu điểm: Đa số các em ngoan,
đi học đều, có đầy đủ đồ dùng
học tập.
- Khuyết điểm: Một số em còn
nói chuyện riêng trong lớp, nhiều
em còn viết bài cẩu thả.
- Phân và chỉ đònh cán sự lớp.

- Các tổ bầu tổ trưởng của tổ
mình.
- Giao việc cho từng mỗi thành
viên trong ban cán sự của lớp và
hai tổ trưởng.
- Nhắc nhở cả lớp phải có đầy đủ
đồ dùng,vở do GV qui đònh.
- Hãy hát một bài hát về “Trường
em”
- Cho lớp chơi một trò chơi : dài,
ngắn, cao, thấp, nêu cách chơi.
- Duy trì mọi nề nếp: Đi học đều
và đúng giờ, làm bài đầy đủ.
-Thi đua học tập giành nhiều
điểm mười.
- HD HS quét lớp học sạch sẽ, lau
bàn ghế
- Cho HS xếp hàng ra sân nhặt
-Nghe.
- Bầu 4 tổ trưởng của 4 tổ.
-Nghe.
-Hát.
-Nghe.
- Làm theo GV, ai làm sai sẽ phât
hát, múa theo yêu cầu của lớp
- Nghe
- Thực hành dưới sự chỉ đạo của
GV
- Xếp hàng theo tổ ra sân nhặt rác
GV: H' Men Mlơ 18

Giáo án 1- Tuần 1
3. Dặn dò:
rác để giữ vệ sinh chung và làm
cho sân trường thêm sạch đẹp
- Nhận xét: các con thấy lớp học
và sân trường bây giờ ntn?
- Kết luận: Vậy để trường lớp
sạch đẹp, các con cần phải giữ vệ
sinh chung, không xả rác bừa bãi,
thấy có rác phải tự giác nhặt bỏ
vào thùng rác,…
- Nhắc nhở HS chuẩn bò đầy đủ
đồ dùng, sách vở cho tuần học
tiếp theo
- Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch
đã đề ra
- Sạch sẽ
- Theo dõi
- Nghe và ghi nhớ
- Theo dõi
GV: H' Men Mlơ 19
Giáo án 1- Tuần 1
MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I/ MỤC TIÊU.
• HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
• HS tập quan sát,mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
• Giáo dục HS lòng say mê thưởng thức cái đẹp.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi.

• HS: Vở Tập vẽ 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND –TL HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.
1.KTBC.
1-2’
2.Bài mới.
a)Giới thiệu
tranh về đề tài
thiếu nhi vui
chơi.
5-7’
b) Hướng dẫn
HS quan sát
tranh
20-25’
3.Củng cố –dặn
- Kiểm tra dụng cụ học Mó thuật
của HS.
- Giới thiệu tranh về đề tài vui
chơi.
- Tranh cô vừa giới thiệu vẽ các
hoạt động vui chơi ở đâu?
- Ngày hè thường có các hoạt
động gì mà thiếu nhi vui chơi?
=> Cảnh vui chơi đó được các
hoạ só vẽ lại. Đề tài vui chơi rất
rộng
phong phú và hấp dẫn người vẽ.
- Hãy quan sát tranh vẽ ở vở Tập
vẽ.

- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Ở tranh 1 có các hình ảnh nào?
-Trong tranh có sử dụng các màu
nào?
- Màu nào được vẽ nhiều hơn
cả?
- Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Các hình ảnh ở tranh 1,tranh 2
đang diễn ra ở đâu?
- Tranh 1 và tranh 2 có gì giống
và khác nhau?
-Em thích bức tranh nào? Vì sao?
=>Muốn thưởng thức cái hay, cái
đẹp của tranh, ta phải quan sát kó
và trả lời các câu hỏi để đưa ra
nhận xét của mình về bức tranh.
- Xếp đồ dùng lên mặt bàn.
- Quan sát.
- Ở trường,ở nhà,ở biển…
- Thả diều, tắm biển, đi chăn trâu…
-Nghe.
- Quan sát tranh.
-Vẽ cảnh đua thuyền.
-Có người,thuyền, nước…
-Màu đỏ,vàng, xanh…
-Màu đỏ.
- Vẽ cảnh bể bơi ngày hè.
- Diễn ra ở hồ,sông bể bơi…
-Giống: Các hoạt động diễn ra ở
nước.

- Khác: Tranh 1 vẽ cảnh đua
thuyền
Tranh 2 vẽ cảnh bơi lội.
+ HS tự nêu
-Nghe.
-Nghe.
GV: H' Men Mlơ 20
Giáo án 1- Tuần 1
dò.
-Nhận xét ý thức học tập của HS.
-Tập quan sát,nhận xét tranh



GV: H' Men Mlơ 21
Giaùo aùn 1- Tuaàn 1

GV: H' Men Mlô 22
Giáo án 1- Tuần 1
TIẾT 4 : HÁT NHẠC
HỌC HÁT : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
I/ Mục tiêu
• HS hát đúng giai điệu và lời ca
• Hát đồng đều và rõ lời
• Biết bài hát Quê hương tươ đẹp là dân ca của dân tộc Nùng.
II/ Chuẩn bò
• Một số tranh ảnh về dân tộc ít người thuộc vùng núi phía Bắc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- TL HĐGV HĐHS
1/ GTB

2/ Bài mới
a/ HĐ 1
Dạy hát bài :
Quê hương
tươi đẹp
16-20’
b/ HĐ 2
Hát kết hợp
với vận động
phụ hoạ
7-8’
3/ củng cố dặn
dò 1-2’
- Hôm nay các em sẽ học bài hát :
Quê hương tươi đẹp
- Giới thiệu bài hát
- Hát mẫu
- Đọc từng câu hát
- Dạy hát từng câu một, mỗi câu hát
2-3 lần
- Bắt nhòp
- Hát và vỗ tay theo phách lưu ý HS
vỗ tay vào phách mạnh
- Bt nhòp
- Hát kết hợp với nhún chân
- Bắt nhòp
- Nhận xét giờ học
- Nghe
- Nghe
- Nghe

- Đọc lời theo GV ( 2-3 lần)
- Hát theo GV
-Hát cả lớp, từng dãy
- Quê hương em biết bao tươi
đẹp
x x x
x
- Hát kết hợp với vỗ tay theo
phách ( cả lớp, từng dãy)
- Làm theo GV
- Cá nhân lên trước lớp biểu
diễn
- Hát cả lớp
GV: H' Men Mlơ 23

×