Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giao an lop 4 tuan 5 chuan KT - KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.68 KB, 45 trang )

Tuần 5
Ngày soạn: 10/9/2009
Ngày dạy: Thứ hai ngày 14/9/2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
NHữNG HạT THóC GIốNG
I. Mục tiêu:
1. KT: Đọc đợc toàn nội dung bài, đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh h-
ởng các phơng ngữ: Gieo trồng, truyền ngôi, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng
dạc
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự
thật
2. KN: Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc
phù hợp với nội dung.
* Tăng cờng cho HS luyện đọc đoạn.
3. GD: GD cho HS noi gơng tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm trong câu
chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)

2. HD luyện
đọc và tìm
hiểu bài:


a. Luyện đọc:
(10)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Tre
Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì? Cảnh này em thờng gặp ở đâu?
- Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là
những bài học ông cha ta muốn răn dạy con
cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc
ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em
cùng học bài.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau
đọc từng đoạn (2 lợt HS đọc)
+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có).
+ Kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ chú giải SGK
- 2 HS lên bảng
thực hiện
- TL
- Lắng nghe.
- HS đọc nt
1
b. Tìm hiểu
bài: (15)
- Cho HS đọc theo cặp đôi
* Theo dõi và cho HS đọc ngắt nghỉ đúng.
- Gọi 4 HS đọc toàn bài.
- NX chung
- GV nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi: Nhà vua chọn ngời nh thế nào để truyền
ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi:
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm đợc ngời
trung thực? (Vua phát cho mỗi ngời dân một
thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và
hẹn: ai thu đợc nhiều thóc nhất sẽ đợc truyền
ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.)
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm
đợc không? Vì sao?( Hạt thóc giống đó không
thể nảy mầm đợc vì nó đã đợc luộc kĩ rồi.)
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm đợc.
Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ
bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mu kế gì
trong việc này? (Vua muốn tìm xem ai là ngời
trung thực, ai là ngời chỉ mong làm đẹp lòng
vua, tham lam quyền chức.)
- Đoạn 1 ý nói gì? Ghi ý chính đoạn 1.
ý 1: Nhà vua chọn ngời trung thực để nối
ngôi.
- Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng
học tiếp.
- Y/C HS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết
quả ra sao? (Chôm gieo trồng, em dốc công
chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm)
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy
ra?( Mọi ngời nô nức chở thóc về kinh thành

nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành
thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao
cho thóc
nảy mầm đợc)
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác
mọi ngời? (Mọi ngời không dám trái lệnh vua,
sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói
sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị)
- Y/C HS đọc đoạn 3 và TLCH
+ Thái độ của mọi ngời nh thế nào khi nghe
Chôm nói? (Mọi ngời sững sờ, ngạc nhiên vì
- Đọc nhóm đôi
- Đọc nt
- Nghe
- Đọc thầm và tiếp
nối nhau trả lời:

- HS đọc và TLCH


2
c. Luyện đọc
diễn cảm: (8)


3. Củng cố -
dặn dò:(2)
lời thú tội của Chôm. Mọi ngời lo lắng vì có lẽ
Chôm sẽ nhận đợc sự trừng phạt.)
- Câu chuyện kết thúc nh thế nào? Chúng ta

cùng tìm hiểu đoạn kết.
+ Nhà vua đã nói nh thế nào? (Vua nói cho
mọi ngời biết rằng: thóc giống đã bị luột thì
làm sao có thể mọc đợc. Mọi ngời có thóc nộp
thì không phải là thóc giống vua ban.)
+Vua khen cậu bé Chôm những gì? (Vua khen
Chôm trung thực, dũng cảm)
+ Cậu bé Chôm đợc hởng những gì do tính
thật thà, dũng cảm của mình? (Cậu đợc vua
truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền
minh.)
+ Theo em, vì sao ngời trung thực là ngời đáng
quý? (Vì ngời trung thực bao giờ cũng nói
đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói
dối, làm hỏng việc chung....)
- Đoạn 2- 3- 4 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2- 3- 4.
ý 2 3 - 4: Cậu bé Chôm là ngời trung thực
dám nói lên sự thật.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm
ra gịong đọc thích hợp.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 2 HS thi đọc
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu
hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa nh thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.

Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung
thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu đợc h-
ởng hạnh phúc.
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Đọc thầm - TLCH

- Tiếp nối nhau trả
lời theo ý hiểu.
- 4 HS đọc tiếp nối
từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc
- Đọc và NX
- 3 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Nêu
- TL
- Nghe
Tiết 3: Toán
LUYệN TậP
3
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. KT: - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
- Biết năm thờng có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng vào làm đúng các bài tập chính xác.
* Hỗ trợ cho HS đọc và viết về đơn vị đo thời gian.

3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng
đợc vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bảng bài tập 1 VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)

2. Luyện tập:
Bài 1:(8)

Bài 3:(9)

- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 3
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em
củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo
thời gian.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có
30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ?
Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
(Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những
tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng
2 có 28 ngày hoặc 29 ngày)
- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28

ngày gọi là năm thờng. Một năm thờng có 365
ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là
năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4
năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là
năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận,
năm 2008 là năm nhuận
- Cho HS làm tiếp phần b
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
(Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm
1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.)
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm
từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh
đến nay. (Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân
Thanh. Ví dụ: 2005 1789 = 216 (năm))
- GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó
- 2 HS lên thực
hiện
- HS nghe
- HS làm bài
- HS nhận xét
- Nêu
- HS nghe
- Làm bài
- HS đọc - làm bài


- Làm bài
4
Bài 4: (10)

Bài 5: (6)
5. Củng cố -
dặn dò:(2)
chữa bài.
(Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.)
* Cho HS nhắc lại nội dung bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta
phải làm gì ?( Đổi thời gian chạy của hai bạn
ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4
và 1/5))
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài:
(Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn
Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15
giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.)
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ
trên đồng hồ. (8 giờ 40 phút)
- 8 giờ 40 phút còn đợc gọi là mấy giờ?
( Còn đợc gọi là 9 giờ kém 20 phút.)
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim
đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.(Nếu
còn thời gian)
- GV cho HS tự làm phần b.
- NX chữa bài
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhắc lại

- HS đọc.
- TL
- Làm bài
- Đọc giờ
- Làm bài
- Nghe



Tiết 4: Đạo Đức
BIếT BàY Tỏ ý KIếN(tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. KT: Học xong bài này, HS nhận thức đợc các em có quyền có ý kiến, có quyền
trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. KN: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình,
nhà trờng.
*Tăng cờng cho HS thực hành bày tỏ ý kiến trớc mọi ngời.
3. GD: Biết tôn trọng ý kiến của những ngời khác.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)
2. Nội dung:
a. Khởi động:
Trò chơi

Diễn tả
(5)

b. HĐ 1: Thảo
luận nhóm
(Câu 1, 2-
SGK/9)
(7)


c. HĐ 2: TL
theo nhóm đôi
(BT 1-SGK/9)
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài Vợt khó trong
học tập.
+ Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)

- GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4
nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1
bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn
và lần lợt từng ngời trong nhóm vừa cầm đồ
vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét
của mình về đồ vật, bức tranh đó.
- GV kết luận:
Mỗi ngời có thể có ý kiến nhận xét khác
nhau về cùng một sự vật.
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở
câu 1.

Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em đợc phân
công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu
lầm và phê bình?
Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi em muốn chủ
nhật này đợc bố mẹ cho đi chơi?
Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn đợc tham
gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của tr-
ờng?
- GV nêu yêu cầu câu 2:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không đợc bày tỏ ý
kiến về những việc có liên quan đến bản thân
em, đến lớp em?
- GV kết luận:
+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi
ngời xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu,
mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi
cho em và cho tất cả mọi ngời. Nếu em không
bày tỏ ý kiến của mình, mọi ngời có thể sẽ
không hỏi và đa ra những quyết định không
phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói
riêng và của trẻ em nói chung.
+ Mỗi ngời, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến
riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
* Gọi HS nhắc lại KL
- GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những
hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi tr-
ờng hợp sau:
- Một số HS thực
hiện yêu cầu.

- HS nhận xét
- Nghe.
- HS thảo luận:
+ ý kiến của cả
nhóm về đồ vật,
bức tranh có giống
nhau không?
- HS thảo luận
nhóm.
- Đại diện từng
nhóm trình bày.
- Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thảo luận.
- Đại điện lớp trình
bày ý kiến .
6
(8)
d. HĐ 3: Bày
tỏ ý kiến (BT
2- SGK/10)
(8)
5. Củng cố -
dặn dò:(2)
+ Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn
đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.
+ Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp,
các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn,
Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn
nhng lại ngại không dám nói.

+ Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp
mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp
mới.
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn
Hồng và Khánh là không đúng.
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thông qua các tấm bìa màu:
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lỡng
lự.
- GV lần lợt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
(SGK/10)
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
- GV kết luận:
Các ý kiến a, b, c, d là đúng. ý kiến đ là sai vì
trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các
em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển
của chính các em hoặc không phù hợp với
hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nớc.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - SGK
- NX tiết học
- Dặn HS: Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
- Một số HS tập tiểu phẩm Một buổi tối trong
gia đình bạn Hoa
- HS biểu lộ thái độ
theo cách đã quy -
ớc.

- Vài HS giải thích.
- Đọc
- Nghe


Tiết 5: Khoa học
Sử DụNG HợP Lí CáC CHấT BéO Và MUốI ăN
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. KT: Giải thích đợc vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật. Nêu đợc ích lợi của muối i-ốt. Nêu đợc tác hại của thói
quen ăn mặn.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, thảo luận và trình bày ý kiến ngắn
gọn, đủ ý.
* Tăng cờng cho HS nêu nội dung của bài.
7
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài. Vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống,
tránh thói quen ăn mặn để tránh một số bệnh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK
- Su tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do
không ăn muối i-ốt.
III. Hoạt động dạy- học:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)

2. Các HĐ:
a. HĐ 1: Trò
chơi: Kể tên

những món
rán (chiên)
hay xào(7)

b. HĐ 2: Vì
sao cần ăn
phối hợp chất
béo động vật
và chất béo
thực vật ?
(10)


1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật ?
2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20 /
SGK.
- Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất
béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời đợc câu hỏi này.
Cách tiến hành:
- GV tiến hành trò chơi theo các bớc:
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài
giám sát đội bạn.
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên
bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lu
ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
- GV cùng các trọng tài đếm số món các đội

kể đợc, công bố kết quả.
- Hỏi: Gia đình em thờng chiên xào bằng dầu
thực vật hay mỡ động vật ?
Chuyển việc: Dầu thực vật hay mỡ động vật
đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về
chất béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
Cách tiến hành:
Bớc 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo
định hớng.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 4 HS,
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang
20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để
trả lời các câu hỏi:
+Những món ăn nào vừa chứa chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thực vật ? (Thịt rán,
tôm rán, cá rán, thịt bò xào, )
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật,
vừa chứa chất béo thực vật ? (Vì trong chất
béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu,
- HS trả lời.
- Đọc
- HS lắng nghe.
- HS chia đội và cử
trọng tài của đội
mình.
- HS lên bảng viết
tên các món ăn.
- 5 đế 7 HS trả lời.
- HS thực hiện
- HS trả lời:

8
c. HĐ 3: Tại
sao nên sử
dụng muối i-
ốt và không
nên ăn mặn?
(10)
5. Củng cố -
dặn dò:(3)
trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo
không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp
chúng để đảm bảo đủ dinh dỡng và tránh đợc
các bệnh về tim mạch)
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Sau đó GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến
của nhóm mình.
- GV nhận xét từng nhóm.
Bớc 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất
của mục Bạn cần biết.
* GV kết luận: Trong chất béo động vật nh
mỡ, . . . cần hạn chế ăn những thức ăn này.
Cách tiến hành:
Bớc 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những
tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã
yêu cầu từ tiết trớc.
- GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ
và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho
con ngời ?
- Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình.
GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên

bảng.
(Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. ăn
muối i-ốt để tránh bệnh bớu cổ. ăn muối i-ốt
để phát triển cả về thị lực và trí lực
- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần
biết.
Bớc 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nh-
ng nếu ăn mặn thì có tác hại gì?
- GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp
lên bảng.
- GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để
tránh bị bệnh áp huyết cao.
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng những HS
hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
những em còn cha chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết,
ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn
muối i-ốt.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở
một số nơi bán: thịt, cá, rau, ở gần nhà và
mỗi HS mang theo một loại rau và một đồ hộp
cho tiết sau.
- 2 đến 3 HS trình
bày.
- 2 HS đọc
- HS trình bày
những tranh ảnh đã
su tầm.
- HS thảo luận cặp
đôi.

- Trình bày ý kiến.
- 2 HS lần lợt đọc
- HS trả lời:
- HS lắng nghe.

Ngày soạn:10/9/2009
9
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15/9/2009
Tiết1: Toán:
TOáN TìM Số TRUNG BìNH CộNG
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. KT: - Bớc đầu nhận biết số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích và làm đúng các bài tập.
* Tăng cờng cho HS thực hành làm đúng các bài tập.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Hoạt động trên lớp:

ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)

2. GT số TB
cộng và cách
tìm số TB
cộng: (14)




- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ đợc
làm quen với số trung bình cộng của nhiều số.
Bài toán 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? (Có tất cả 4 + 6
= 10 lít dầu.)
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can
có bao nhiêu lít dầu ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này
vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói
trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 đợc gọi là
số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
- GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ
hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có
mấy lít dầu ?
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?
- Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn
nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng
của 6 và 4 ?
- GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì
GV khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng
GV hớng dẫn các em nhận xét để rút ra từng
bớc tìm:
+ Bớc thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta

tính gì ?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can,
chúng ta làm gì ?
- 2 HS lên bảng
làm bài
- HS nghe.
- HS đọc.
- TL
- 1 HS làm bài
- HS nghe giảng.
- TL
- HS suy nghĩ, TL
với nhau để tìm

10
c. Luyện tập:
Bài 1:(6)
Bài 2:(7)
+ Nh vậy, để tìm số dầu trung bình trong
mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho
số can.
+ Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
+ Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và
4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng
chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng
4 + 6.
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số
trung bình cộng của nhiều số.
Bài toán 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.

- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Em hiểu câu hỏi của bài toán nh thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số
25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số
25,27, 32 ta làm thế nào ?
- Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48,
64, 72. (Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 +
72) : 4 = 54)
- GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của
một vài trờng hợp khác.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
a. Số trung bình cộng của 42 và 52 là: (42 +
52) : 2 = 47
b. Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là:
(36 + 42 + 57) : 3 = 45
c: Tơng tự
- GV chữa bài.
*Lu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung
bình cộng là đợc, không bắt buộc viết câu trả
lời.
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
+ GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài giải:

Bốn bạn cân nặng là:
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (Kg)
Trung bình mỗi bạn nặng là:
148 : 4 = 37 (Kg)

- 3 HS.
- HS đọc.



- 1 HS làm bài
- TL
- TL
- 4 HS lên bảng
làm bài
- HS đọc.

- HS làm bài

11
Bài 3:(5)
5. Củng cố -
dặn dò:(3)
Đáp số: 37 Kg
* TCTV: Cho HS nhắc lại nội dung bài giải.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
- Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp
từ 1 đến 9 là:
45 : 9 = 5
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu:
- 1 HS làm bài
- Nghe

Tiết 2: Chính tả
NHữNG HạT THóC GIốNG
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS nghe viết đúng đẹp đoạn văn từ Lúc ấy đến ông vua hiền
minh trong bài Những hạt thóc giống.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hặc vần en/eng.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài sạch sẽ, khoa học. Làm đúng các bài tập.
* Tăng cờng cho HS viết đúng mẫu chữ.
3. GD: GD cho HS ý thức tực giác viết bài và giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)

2. HD nghe-
viết chính tả:
(10)

- GV đọc cho 3 HS viết: bâng khuâng, bận bịu,
nhân dân
- Nhận xét về chữ viết của HS.
- Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe - viết
đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và
làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng.
a. Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+ Nhà vua chọn ngời nh thế nào để nối ngôi?
+ Vì sao ngời trung thực là ngời đáng qúy?
b. Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm
đợc. (luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền
ngôi,)
- HS lên bảng thực
hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- TL
12


3. HD làm BT:
(8)
Bài 2:(a)
Bài 3:(a)
5. Củng cố -
dặn dò:(2)

c. Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc
HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phối
hợp với dấu gạch đầu dòng.
* Theo dõi và nhắc nhở HS viết đúng mẫu chữ.
d. Thu chấm và nhận xét bài cùa HS
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng cuộc với
các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc
đúng chính tả.
( Đáp án đúng: lời giải- nộp bài- lần này- làm
em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật.
(Lời giải: Con nòng nọc)
- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dới nớc. Trứng
nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dới nớc.
Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống
trên cạn
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở.
Học thuộc lòng 2 câu đố.
-Viết vào vở nháp.
- Viết bài
- Nộp bài
- 1 HS đọc
- HĐ trong nhóm
- Cử 1 đại diện đọc
lại đoạn văn.

- Chữa bài (nếu sai)
- 1 HS đọc
- Tìm và nêu
- Lắng nghe.
- Nghe


Tiết 3: Luyện từ và câu:
Mở RộNG VốN Từ: TRUNG THựC Tự TRọNG.
I. Mục tiêu:
1. KT: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực Tự trọng. Hiểu đợc nghĩa
của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm đợc các từ cùng
nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ
điểm để đặt câu.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập, tìm và nêu đợc các từ
ngữ thuộc chủ đề.
* TCTV: Giúp HS phát triển khả năng nói cho HS.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. Sử dụng vốn từ vào văn nói và
viết hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển (nếu có) hoặc trang pho-to cho nhóm HS.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III. Hoạt động trên lớp:
13
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)


2. Hớng dẫn
làm bài tập:
Bài 1: (9)


Bài 2: (8)
Bài 3: (7)

Bài 4: (9)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1- 2 HS làm bài 2.
cả lớp làm vào vở nháp.
- Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở
rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực- Tự
trọng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trớc dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng.
Từ cùng nghĩa với trung
thực
Từ trái nghĩa với trung
thực
Thẳng thắng, thẳng tính,
ngay thẳng, chân thật, thật
thà, thật lòng, thật tâm,
chính trực, bộc trực, thành
thật, thật tình, ngay thật
Điêu ngoa, gian dối, sảo

trá, gian lận, lu manh, gian
manh, gian trá, gian sảo,
lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc,
lọc lừa. bịp bợm. gian
ngoan,.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1
câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái
nghĩa với trung thực.
VD: + Bạn Minh rất thật thà.
+ Chúng ta không nên gian dối.
*Cho nhiều HS nêu câu mình đã đặt.
- Nhận xét và bổ sung.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng
nghĩa của tự trọng. Tra trong từ điển để đối
chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa
phù hợp.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu
sai).
( Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của
mình.
+ Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết định lấy công việc của mình: tự
quyết.
+ Đánh giá mình quá cao và coi thờng kẻ
khác: tự kiêu, tự cao.)
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm đợc.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả

- HS lên bảng thực
hiện
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HĐ trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận
xét bổ sung.
- Chữa lại các từ
(nếu thiếu hoặc sai)
- 1 HS đọc
- Suy nghĩ và nói
câu của mình.
- 1 HS đọc
- HĐ cặp đôi.
- HS đặt câu.
- Đọc
- Trao đổi và
TLCH
14
5. Củng cố -
dặn dò:(2)
lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên
bảng. Các nhóm khác bổ sung.
* GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng câu tục
ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của
từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng
cho HS, phát triển khả năng nói cho HS. Nếu
câu nào HS nói không đúng nghĩa, GV giải
thích:

VD:
+ Thẳng nh ruột ngựa: ngời có lòng dạ ngay
thẳng (ruột ngựa rất thẳng)
+ Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên ngời ta
dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp,
phẩm giá của mình.
+ Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào?
Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm đợc
và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.
- Nghe


Tiết 4: Lịch sử
Nớc ta dới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phơng bắc
I. Mục tiêu:
1. KT: HS biết: Từ năm 179 TCN đến năm 938, nớc ta bị các triều đại phong kiến
phơng Bắc đô hộ. Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến
phơng Bắc đối với nhân dân ta. Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục
đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lợc, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, phân tích, thảo luận và TLCH ngắn gọn, đủ ý
nội dung bài.
* Tăng cờng cho HS trình bày ý kiến về nội dung bài.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. Luôn giữ gìn và bảo vệ nền
văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, phiếu học tập.
III. Hoạt động trên lớp:

ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)
2. Các HĐ:
a. Hoạt động
+ Vì sao cuộc xâm lợc của quân Triệu Đà lại
thất bại?
- GV nhận xét Đánh giá.

- GTB Ghi bảng
- HS trả lời
- HS khác nhận
xét, bổ sung
- Nghe
15
nhóm đôi:
(13)
b. Hoạt động
cá nhân:
(15)
5. Củng cố -
dặn dò:(2)
- GV đa ra bảng (để trống, cha điền nội dung)
so sánh tình hình nớc ta trớc và sau khi bị các
triều đại PK phơng Bắc đô hộ: (Nh nội dung
trong SGV/ 21)
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn
hoá.
- Y/C HS thảo luận và hoàn thành bảng

- Cho HS báo cáo kết quả làm việc trớc lớp
- YC HS đọc SGK từ đầu đến . . . sống theo
luật pháp của ngời Hán.
+ Dới ách thống trị của các triều đại phong
kiến phơng Bắc, cuộc sống của dân ta cực
nhục nh thế nào?
+ Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận chung
- GV đa ra bảng thống kê (có ghi thời gian
diễn ra cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi
nghĩa để trống)
- Yêu cầu HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào
cột các cuộc khởi nghĩa.
- Cho HS trình bày
- NX và bổ sung cho đầy đủ:
Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghĩa Hai Bà Trng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lí Bí
Khởi nghĩaTriệu Quang Phục
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

Khởi nghĩa Phùng Hng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dơng Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
*TCTV: Cho HS nhắc lại bảng thống kê các
cuộc khởi nghĩa trên.
+ Tính từ năm 179 TCN đến năm 938 là bao
nhiêu năm?
+ Thời gian đó nớc ta nh thế nào?
+ Các cuộc khởi nghĩa chứng tỏ điều gì?
- GV nhận xét và giảng nội dung.
- Rút ra bài học và cho HS đọc phần bài học
trong SGK
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Khởi nghĩa
Hai Bà Trng
- Nhận xét tiết học.
- HS TL
- Báo cáo kết quả
- HS khác nhận
xét.
- TL và hoàn thành
bảng
- Trình bày
- Một số HS nhắc
lại
- Đọc
- Nghe
Tiết 5: Mĩ thuật
16
THờNG THứC Mĩ THUậT: XEM TRANH PHONG CảNH

I. Mục tiêu:
1. KT: HS thấy đợc sự phong phú của tranh phong cảnh. HS cảm nhận đợc vẻ đẹp
của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nêu nhận xét, trình bày đúng nội dung bài.
* TCTV: Giúp HS nêu đợc ý kiến của mình khi xem tranh.
3. GD: HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trờng thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: Su tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác
HS: Su tầm tranh, ảnh phong cảnh
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)
2. Xem tranh:
(25)
- Không kiểm tra
- GTB Ghi bảng:
- GV giới thiệu một vài bức tranh phong cảnh
đã chuẩn bị .
1/ Phong cảnh Sài Sơn - Tranh khắc gỗ màu
của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913
1976)
- GV cho HS học tập theo nhóm để thảo luận
và trình bày ý kiến của nhóm
- GV cho HS xem tranh ở trang 13 SGK và
đặt câu hỏi gợi ý :
+ Trong tranh có những hình ảnh nào ?
+ Tranh vẽ về đề tài gì ?
+ Màu sắc bức tranh nh thế nào ? Có những

màu gì ?
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là gì ?
+Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào
nữa ?
- GV gợi ý để HS nhận xét về đờng nét của
bức tranh.
- GV tóm tắt:
+ Tranh khắc gỗ Phong cảnh Sài Sơn thể hiện
vẻ đẹp của miền trung du thuộc huyện Quốc
Oai (Hà Tây), nơi có thắng cảnh Chùa Thầy
nổi tiếng. Đây là vùng quê trù phú và tơi đẹp.
+ Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về
màu, đờng nét khoẻ khoắn, sinh động mang
nét đặc trng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên
một vẻ đẹp bình dị và trong sáng.
* TCTV: Cho HS nhắc lại nội dung.
2/ Phố cổ: Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân
- Nghe
- HS quan sát
- TL
HS nhận xét
HS lắng nghe
17
3. Củng cố
Dặn dò:
(5)
Phái (1920 1988)
- Trớc khi hớng dẫn HS xem tranh, GV cung
cấp một số t liệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái.
- GV yêu cầu HS quan sát và đặt các câu hỏi

gợi ý:
+ Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ?
+ Dáng vẻ của các ngôi nhà ?
+ Màu sắc của bức tranh ?
- GV bổ sung: Bức tranh đợc vẽ với hoà sắc
những màu ghi, nâu, trầm,vàng nhẹ, đã thể
hiện sinh động các hình ảnh: những mảng t-
ờng nhà rêu phong, những mái ngói đỏ đã
chuyển thành nâu sẫm, những ô cửa xanh đã
bạc màu Những hình ảnh này cho ta thấy
dấu ấn thời gian in đậm nét trong phố cổ,
cách vẽ khoẻ khắn, khoáng đạt của hoạ sĩ đã
diễn tả rất sinh động dáng vẻ của những ngôi
nhà cổ đã có hàng trăm năm tuổi. Những hình
ảnh khác nh ngời phụ nữ, em bé gợi cho ta
cảm nhận về cuộc sống bình yên diễn ra trong
lòng phố cổ.
3/ Cầu Thê Húc: Tranh màu bột của Tạ Kim
Chi (học sinh tiểu học)
- GV cho HS xem tranh, ảnh.
- GV gợi ý HS tìm hiểu bức tranh
+ Các hình ảnh trong bức tranh ?
+ Màu sắc ?
+ Chất liệu ?
+ Cách thể hiện ?
GV kết luận: Phong cảnh đẹp thờng gắn với
môi trờng xanh sạch đẹp, không chỉ giúp
cho con ngời có sức khoẻ tốt mà còn là nguồn
cảm hứng để vẽ tranh, các em cần có ý thức
giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và cố

gắng vẽ nhiều tranh đẹp về quê hơng mình.
- GV nhận xét chung tiết học,khen ngơi
những HS có nhiều ý kiến đóng góp cho bài
học.
CB bài mới: QS các loại hình hoa quả
- HS qs tranh và trả
lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS quan sát và
TL
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Ngày soạn: 11/9/2009
Ngày dạy: Thứ t, ngày 16/9/2009
18

×