Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giao án tiếng việt lop 2 tăng tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.26 KB, 15 trang )

TUẦN 3
Ngày soạn: 31 08 / 2013
Ngày dạy : 3 / 9 /2013
MÔN: TẬP ĐỌC (T7,8)
BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
KT: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
KN:- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Người bạn đáng tin cậy là ngưới sẵn lòng cứu người, giúp người
TĐ: - Giáo dục học sinh biết quý tình bạn, biết làm những việc tốt để giúp đỡ bạn,
MTR - HSG trả lời được câu hỏi 2, 3
TCTV : - HS Y đọc với mức độ đánh vần, đọc trơn. từ" bí mật tốt bụng" ndung bài.
KNS: -Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa
nhận người khác có những giá trị khác
-Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh SGK
- Ghi trước câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng lên bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi 2 học sinh đọc bài “ Phần thưởng” và trả lời câu hỏi
- Hãy kể những việc làm tốt của Na
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: TIẾT 1
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Gi i thi u bài ớ ệ (2’) Cho học sinh quan sát tranh
SGK – GTB qua tranh – GV ghi đề .
Hoạt động 1 : (15’) Luyện đọc câu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn đọc từng câu kết hợp luyện phát
âm những từ HS đọc còn sai
Hoạt động 2 :(15’) Luyện đọc đoạn


- Hướng dẫn luyện đọc đoạn kết hợp nghĩa từ
- Thi đọc đoạn
- Đọc cả bài
- HS nhắc lại đề .
- 1Học sinh khá đọc
Học sinh theo dõi – đọc thầm .
- Đọc cá nhân từng câu nối tiếp (kèm cho học
sinh yếu đọc)
- Luyện phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn theo nhóm
- HS nhắc lại nghĩa của từ đã chgiải trong bài
- Đại diện nhóm thi đọc đoạn trước lớp, lớp
nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động 3: (15’) Tìm hiểu bài
- Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh đọc thầm thảo
luận câu hỏi và trả lời
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
+ Cha Nai Nhỏ nói gì?
Chốt: Nai Nhỏ muốn cùng bạn đi chơi xa đã
xin phép cha, nhưng cha muốn biết người bạn
của con rồi mới cho con đi . Vậy phải người
bạn thế nào mới được đi chơi
ta tìm hiểu qua đoạn 2, 3 , 4 .
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe
- Đọc thầm thảo luận câu hỏi nhóm bạn trả lời
- Đi chơi xa cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con . Nhưng con hãy kể
cho cha nghe về bạn của con

1 em đọc, lớp đọc thầm
- Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ . . . sau bụi cây
33
những hành động nào của bạn mình?
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một
điểm tốt của bạn ấy . Em thích nhất điểm nào
- Theo em người bạn tốt là người bạn như thế
nào?
Hoạt động 4 : (15’) Luyện đọc lại
- GV đọc lại hướng dẫn luyện đọc lại toàn bài
(học sinh khá luyện đọc phân vai)
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
Hoạt động nối tiếp : (5’) Củng cố
- Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao
cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của
mình đi chơi xa
-Trong lớp, ở nhà các em đã làm được
điều gì để chứng tỏ rằng mình là người tốt,
đáng tin cậy?
- Lao vào gã sói để cứu dê non .
- Dám liều mình vì người khác
- Đã được nhiều người tán thưởng vì đó là đặc
điểm của 1 người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng
- Có sức khoẻ tốt . Vì có sức khoẻthì mới làm
được nhiều việc . Nhưng vẫn có thể là người
ích kỉ
- Thông minh, nhanh nhẹn, vì
người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh,
đúng trong tình huống nguy hiểm . Nhưng cũng

có người ích kỉ .
- Người sẵn lòng giúp người, cứu
người là người bạn tốt, đáng tin cậy, vì vậy cha
Nai Nhỏ mới yên tâm
- Thi đọc toàn chuyện (học sinh yếu đọc doạn)
học sinh khá đọc theo kiểu
phân vai: người dẩn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai
Nhỏ)
- Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng
với một người bạn tốt đáng tin cậy, dám liều
mình giúp người, cứu người

- HS tự nêu
3. Dặn dò (1’)
- Về luyện đọc chuyện, ghi nhớ nội dung để tiết sau học kể chuyện
- Nhận xét tiết học

Ngày soạn: 31 08 / 2013
Ngày dạy : 02 / 9 /2013
MÔN :KÊ CHUYỆN
BÀI : BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình(BT1) nhắc
lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn(BT2) .
- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
- Giáo dục học sinh có hứng thú đọc và kể chuyện,
- MTR: (Hs yếu kể 1 đoạn) HS KG thực hiện được yêu cầu của BT3(phân vai dựng lại chuyện )
- TCTV: HS yếu đánh vần, đọc trơn nội dung bài
- KNS: Giao tiếp; xử lý tình huống; thể hiện sự tự tin; kiểm soát cảm xúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh SGK
- Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi HS kể lại câu chuyện “ Phần thưởng”
- Nhận xét bài cũ .
2. Bài mới:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
34
Giới thiệu bài:(2’) G V ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn kể truyện:
- Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về
bạn mình .
- GV treo 3 bức tranh, yêu cầu học sinh nhớ lại
từng lời kể của Nai Nhỏ .
- Tập cho HS kể theo nhóm .
GV nhận xét tuyên dương .
- Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe
con kể về bạn .
- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn
đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?
-Nghe Nai Nhỏ kể chuyện, người bạn đã nhanh
trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ, cha
Nai nhỏ nói gì?
- Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để
cứu Dê Non, cha Nai nhỏ đã mừng rỡ nói với
con như thế nào?
- HS tập nói theo nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2 : (10’) Phân vai dựng lại câu

chuyện
- Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện.
- Lần 2: 3 em kể lại câu chuyện theo vai
- Lần 3: GV theo dõi giúp đỡ
- Thi dựng lại câu chuyện
GV nhận xét tuyên dương
Hoạt động nối tiếp : (5’) củng cố
Gọi 3 em kể lại câu chuyện theo vai
- Qua câu chuyện cho ta thấy trong tình bạn phải
cư xử với nhau như thế nào?
- Liên hệ thực tế
- H S đọc mục bài: Bạn của Nai Nhỏ
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh
- 3 em khá giỏi nhắc lại lời kể của Nai nhỏ
(Mỗi em 1 đoạn )
- Từng em nhắc lại lời kể theo 1 tranh
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của nai
Nhỏ(Kèm HS Y nhắc lại nội dung)
- HS nhìn lại từng tranh nhớ và nhắc lại lời
của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ
- Bạn con khoẻ thế cơ à? Nhưng cha vẫn lo
lắm.
- Bạn của con thật thông minh và nhanh
nhẹn.Nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu.
- Đấy chính là điều cha mong đợi.Con trai bé
bỏng . . . Cha cho phép con đi chơi xa với
bạn
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại từng
lời của cha Nai Nhỏ nói với con.

- HS nói lời Nai Nhỏ, nói lời của cha Nai
Nhỏ ( 2 em)
Dành cho HS KG
- HS 1 : Làm người dẫn chuyện
- HS 2 : nói lời Nai Nhỏ
- HS 3 : nói lời cha Nai Nhỏ
- HS tự hình thành nhóm, nhận vai tập dựng
1 đoạn của câu chuyện
Học sinh trả lời
3. Dặn dò(2’)
- Về nhà kể lại câu chuyện đã học cho bố mẹ nghe
- Nhận xét tiết học
****************************************************
BUÔI CHIỀU:
MÔN :Tập đọc(tiết 3)
BÀI:Ban của Nai Nhỏ
I.MỤC TIÊU:
KT: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
KN:- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Người bạn đáng tin cậy là ngưới sẵn lòng cứu người, giúp người
TĐ: - Giáo dục học sinh biết quý tình bạn, biết làm những việc tốt để giúp đỡ bạn,
MTR - HSG trả lời được câu hỏi 2, 3
TCTV : - HS Y đọc với mức độ đánh vần, đọc trơn. từ" bí mật tốt bụng" ndung bài.
KNS: -Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa
nhận người khác có những giá trị khác
-Lắng nghe tích cực
35
II. ô dung day hoc̀ ̀Đ ̣ ̣ .
- SGK, bảng chữ cái.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :

-Yêu câu học sinh nêu tên bài tập đọc đã học .
2.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài : (2’) nêu mục tiết học và tên bài
Lên bảng
Hoạt động 1: ôn tập lại bài Bạn của Nai nhỏ
- GV kèm tổ 1 đọc: ( Em Tin và Chưng).
Hoaït ñoäng 2:(15’) Thi đọc giữa các tổ.
-
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS nhắc lại mục bài
- Chia lớp thành 3 nhóm :mỗi tổ thành
1 nhóm.
- Tổ 1: Đánh vần đọc bài :Bạn của Nai
nhỏ
- Tổ 2: Tập đọc lại bài.
- Tổ 3: đọc trơn bài tập đọc .
- Tổ 1 thi đọc bài tập đọc.
- Tổ 2 thi đọc trơn.
- Tổ 3 thi đọc lại bài.
- Nhận xét.
3 . Dặn dò (3’)
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc Bạn của Nai Nhỏ và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét tiết học
……………………………………………………
Môn : Đạo đức
Bài:
***********************************
Ngày soạn:31/9/2013
Ngày dạy:3/9/2013

MÔN: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) (T5)
BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
KT: - Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài“ Bạn của Nai Nhỏ “
KN: - Làm đúng BT2, 3a
TĐ: - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, giữ vở,
MTR : HS yếu viết khoảng 17 đến 20'
TCTV: HS yếu đánh vần, đọc các từ ở BT2, 3a từ "ngày tháng, chung sức ".
KNS: -Lắng nghe tích cực, quản lý thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ghi trước bài tập chép
- Vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Kiểm tra bài cũ :(5’)
- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: 2 tiếng bắt đầu bằng “ g”, 2 tiếng bắt đầu bằng “ gh “;7
chữ cái đứng sau chữ r theo thứ tự bảng chữ cái 7 (gà, gáy: ghi , ghề s, t, u, ư, v, x, ,y.)
Kiểm tra việc sửa lỗi sai ở nhà
36
2 . Bài mới:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu bài:(2’) GV ghi đề
Hoạt động 2 : (7’) Hướng dẫn tập chép.
GV đọc đoạn chép:
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
- GV hỏi: Vì sao cha Nai Nhỏ yên tâm?
Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Tên nhân vật viết hoa như thế nào?
- Cuối câu có dấu câu gì?
- Rút từ khó ghi bảng: (khoẻ mạnh, nhanh
nhẹn, yên lòng)

- HDHS viết bảng con từ khó .
Hoạt động 2: (22’) HS chép bài vào vở
GV lưu ý HS về cách chép và trình bày bài
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm, chữa bài .
- GV đọc, chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về
chính tả .
- Thu 5-7 vở chấm nhận xét .
Hoạt động 3: (5’) HD làm bài tập chính tả
Bài 2: (Điền vào chỗ trống ng hay ngh )
- GV chép một từ lên bảng .
Nhận xét bài trên bảng – Chốt lại bài giải đúng
Bài 3a: Yêu cầu lớp tự làm bài
Hoạt động nối tiếp: (5’) Củng cố
- Gọi HS Y đọc bài
- Gọi HS mắc lỗi lên viết lại để sữa lỗi
- HS nhắc lại đề
- 1 em đọc đoạn viết, lớp theo dõi
- 4 câu
- Vì biết bạn của con cứu người khác
- Viết hoa chữ cái đầu .
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm .
- Bảng con .
Lớp nhận xét - sữa sai
- HS nhìn bảng chép .Kèm cho học sinh yếu
viết
-HS Yêu viết khoảng 17 đến 20
- HS soát lại bài (đổi vở cho nhau) và sửa lỗi
- 1 em đọc yêu cầu của bài

- 1 em lên bảng làm mẫu: ngày tháng
Lớp làm VBT: nghỉ ngơi, người bạn, nghề
nghiệp (HS Y nhắc lại các từ )
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vở
a, ch / tr : cây tre, mái che, trung thành, chung
sức (HS Y nhắc lại các từ )
- HS nhận xét bài sửa
- Một số em thường mắc lỗi lên viết lại.
3. Dặn dò(2’)
- Về sửa bài theo qui định
- Nhắc HS ghi nhớ qui tắc chính tả ng / ngh .
- Nhận xét tiết học .
**********************************************

Ngày soạn:31/9/2013
Ngày dạy:3/9/2013
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3)
BÀI: TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng gợi ý BT1, 2
- Biết đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? BT3.
- Học sinh yêu thích môn học và có hứng thú trong học tập,
- MTR: + (Học sinh yếu đặt được 1 câu ) BT3,
+ Hs yếu đánh vần đọc trơn các từ, câu ở BT1, 2, 3. từ (chú bộ đội thước kẻ).
- TCTV: Mẫu câu “Bạn Vân Anh / Là HS lớp 2A”…
- KNS: Giao tiếp; xử lý tình huống; thể hiện sự tự tin; kiểm soát cảm xúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
37
- Tranh minh hoạ SGK .Ghi trước BT 2 lên bảng phụ

- Vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 1, 1 học sinh làm bài 3 VBT trang 7
2 . Bài mới:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu bài (2’) GV giới thiệu ghi mục
Hoạt động 1 : (10’) Tìm từ chỉ sự vật
Bài 1 : Viết đúng từ chỉ sự vật (Người, đồ vật,
con vật, cây cối) dưới mỗi tranh sau:
- GV theo dõi uốn nắn, sửa sai
- Nếu HS nêu: Chú bộ đội, cô công nhân, con
voi, cây dừa GV cũng chấp nhận
Bài 2: Hoạt động theo nhóm
GV hdẫn cách làm phát 3 tổ 3 bảng nhóm trong
thời gian 4' tổ nào tìm đúng các từ chỉ sự vật
nhanh thì tổ đó thắng.
HDHS đọc và làm bài
- GV ghi bảng, bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy
giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, ph vĩ, sách
Hoạt động 2: (10’) Đặt câu
Bài 3: Làm vở bài tập
- GV viết mẫu lên bảng
Ai (hoặc cái gì , con gì) / Là gì?
Bạn Vân Anh / Là HS lớp 2A
- GV theo dõi, uốn nắn
- Thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 3: (3’) Trò chơi
- Đặt câu theo mẫu: Gọi từng cặp học sinh lên
bảng chơi

GV nhận xét tuyên dương cặp đưa ra câu hay
Hoạt động nối tiếp : (5’) Củng cỏ
- Tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
- Đặt câu theo mẫu: Ai (hoặc cái gì, con gì) Là
gì??
- Học sinh nhắc lai đầu bài
- 1 em đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp quan sát tranh suy nghĩ tìm từ
Cá nhân nêu kết quả (Bộ đội
công nhân , ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía)
- HSY đvần, đọc trơn các từ chỉ sự vật ở BT1
- 1 em nêu yêu cầu của bài tập. Tìm các từ chỉ
sự vật có trong bảng)
Lớp làm việc theo nhóm báo cáo kquả
Nhiều HS nêu các từ
- HSY đvần, đọc trơn các từ chỉ sự vật ở BT2
Lớp GV nhận xét sữa sai
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Đặt câu theo mẫu
- 1 em đọc mô hình câu và câu mẫu.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vở BT (kèm học
sinh yếu đặt được 1 câu)
Cách làm: HS nêu vế thứ nhất
(Ví dụ: Bố em) chỉ định HS 2 nói tiếp vế thứ
2 ( VD : Là Công An). Nếu HS 2 nêu vế thứ
hai đúng thì có quyền nghĩ ra vế thứ nhất để
chỉ định HS khác nêu vế thứ hai
- HS tìm và đặt câu
3. Dặn dò (1’)
Về nhà làm bài tập số 2/11 vào vở bài tập

- Tập đặt câu theo mẫu vừa học
- Nhận xét tiết học

Ngày soạn:31/9/2013
Ngày dạy:3/9/2013
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI (T3)
BÀI: HỆ CƠ
I . MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ
chân.
- Giáo dục học sinh thường xuyên tập thể dục để cơ thể phát triển tốt
38
- MTR: HSG biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
- TCTV: HS Y nêu được tên các cơ
- KNS: Ra quyết định; Làm chủ bản thân; hợp tác.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh vẽ hệ cơ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Theo hình dạng và kích thước của các loại xương có giống nhau không?
- Chúng ta cần là gì để xương phát triển tốt?
2 . Bài mới
GIÁO VIÊN HỌC SINH
–Giới thiệu bài (1’) GV ghi mục
Hoạt động 1:(8’) Quan sát hệ cơ :
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
“Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể “
Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rát nhiều cơ
các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người
đều có hình dạng và khuôn mặt nhất định .Nhờ cơ

bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi
cử động như: chạy nhảy , ăn uống , cười nói
Hoạt động 2 (10) Thực hành co và duỗi:
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK làm động tác
như hình vẽ đồng thời quan sát mô tả bắp cơ của
cánh tay khi co sau đó lại duỗi tay ra tiếp tục quan
sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ khi duỗi xem thay đổi
ntn so với khi co
Kết luận: Khi cơ co cơ sẽ ngắn hơn và chắc
hơn , khi cơ duỗi cơ sẽ dài hơn và mềm hơn .Nhờ
cơ sẽ co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ
thể có thể cử động được
Hoạt dộng 3:(7’) Làm gì để cơ săn chắc
Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK TL câu hỏi
- Chúng ta cần làm gì để cơ săn chắc
Hoạt dộng nối tiếp :(3’) Củng cố
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc
- Liên hệ thực tế
- 1 học sinh nhắc lại
- Học sinh quan sát tranh và trao đổi nhóm
đôi .đại diên các nhóm lên bảng vừa chỉ vừa
nói tên các hệ cơ
- HS Y nêu được tên các cơ
-HS thực hành theo nhóm đôi, một số nhóm
vừa làm động tác vừa nói vì sao thay đổi
của bắp cơ khi tay co và duỗi
HSG biết được sự co duỗi của bắp cơ khi
cơ thể hoạt động
- Cá nhân phát biểu ý kiến
- Tập thể dục, vận động hằng ngày , lao

động vừa sức ,vui chơi , ăn uống đầy đủ?
Lớp - GV nhận xét
- H5-Học sinh nêu
3. Dặn dò (1’)
-Về nhà ăn uống đầy đủ, tập thể dục , rèn luyện thân thể hằng ngày để có được săn chắc
- Xem trước bài: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
- Nhận xét tiết học
BUỔI CHIỀU:
Ngày soạn:31/9/2013
Ngày dạy:3/9/2013
MÔN : LUYỆN VIẾT
BÀI: Bạn của Nai Nhỏ(tiết2)
I. MỤC TIÊU:
KT: - Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài“ Bạn của Nai Nhỏ “
KN: - Làm đúng BT2, 3a
TĐ: - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, giữ vở,
39
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ghi trước bài tập chép
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu bài:(2’) GV ghi đề
Hoạt động 1 :GV Hướng dẫn HS tập chép tiếp
.Bài Bạn của Nai Nhỏ
Hoạt động 2: (22’) HS chép bài vào vở
GV lưu ý HS về cách chép và trình bày bài
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm, chữa bài .
- GV đọc, chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về
chính tả .
- Thu 5-7 vở chấm nhận xét

Hoạt động nối tiếp: (5’) Củng cố
- Gọi HS Y đọc bài
- Gọi HS mắc lỗi lên viết lại để sữa lỗi
- HS nhắc lại đề
-HS chép bài .
Lớp nhận xét - sữa sai
- HS nhìn bảng chép .Kèm cho học sinh yếu
viết
-HS Yêu viết khoảng 17 đến 20
- HS soát lại bài (đổi vở cho nhau) và sửa lỗi
-HS nhận xét bài sửa
- Một số em thường mắc lỗi lên viết lại.
3. Dặn dò(2’)
- Về sửa bài theo qui định
- Nhận xét tiết học .
**********************************

Ngày soạn:31/9/2013
Ngày dạy:3/9/2013
MÔN: TẬP VIẾT (T3)
BÀI : CHỮ HOA B
I . MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa B(1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng: Bạn (1dòng cỡ vừa,
1dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, có ý thức rèn luyện chữ viết,
- MTR : HS K-G viết đều nét, dãn đúng khcách, viết đủ số dòng, chữ theo quy định
- TCTV : - HS Y đọc câu "Bạn bè sum họp". Nhắc lại nội dung từ ứng dụng
- KNS: Quản lý thời gian; thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ mẫu, bảng con, vở tập viết

III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: ă , â, ăn
- Kiểm tra vở vi
2 . Bài mới:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu bài (1’) GV ghi đề
Hoạt động 1 :(10’) H dẫn viết chữ bảng con.
- Treo chữ mẫu hỏi: Chữ B hoa cao mấy ô li?
- Chữ B hoa gồm mấy nét?
- Nét 1 bắt đầu trên đường kẻ mấy?
- Dừng bút trên đường kẻ nào?
- HS nhắc lại đề
- Quan sát chữ mẫu trả lời
- Chữ B hoa cao 5 ô li . (6 dòng kẻ 6)
- Gồm 2 nét
- Đường kẻ 6
40
- Nét 2 viết như thế nào?
Dừng bút ở chỗ nào?
GV viết mẫu chữ B , hướng dẫn HS viết bảng
GV nhận xét, giúp đỡ HS còn yếu .
- Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Bạn bè sum họp là như thế nào?
Sử dụng TĐP để giải nghĩa câu trên
- Câu “Bạn bè sum họp “ con chữ
nào cao 2,5 li ? Con chữ nào cao 1 li? Con
chữ nào cao 1.25 li? Con chữ nào cao 2 li
- GV nhắc HS về khoảng cách giữa các con
chữ và khoảng cách giữa các tiếng .

- GV viết mẫu chữ “Bạn “
Hoạt động 2: (18’) HD viết vào vở.
- Nêu yêu cầu viết bài
- GV theo dõi uốn nắn
- Thu vở chấm bài 6 em nhận xét
Hoạt động nối tiếp : (3’) củng cố
-Gọi đại diện 3 tổ 3 em lên thi viết chữ B -Bạn
- Dừng bút trên đường kẻ 2
- Bắt đầu từ đường kẻ 5, viết 2
nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa
thân chữ .
- Dừng bút giữa hai đường kẻ 2, đường kẻ 3
- Viết bảng con 2 lần
- 1 em đọc câu ứng dụng
- Bạn bè ở khắp nơi về đây quây quần họp mặt
đông vui .(Kèm HS Y nhắc lại nội dung)
- b , h ; a, n , e , u , m , o ; Chữ s ; Chữ p
- Viết bảng con 2 lần
3 HS Y đọc câu ứng dụng
B Bạn Bạn bè sum họp
Lớp nhận xét sữa sai
- HS viết vào vở, kèm cho học sinh yếu viết
- 3 học sinh lên bảng viết, lớp nhận xét
3. Dặn dò (1’)
- Về nhà hoàn thành bài viết, luyện viết bài ở nhà
- Nhận xét tiết học

Ngày soạn:31/9/2013
Ngày dạy:3/9/2013
MÔN: THỦ CÔNG

BÀI: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
I/ Mục tiêu:
-HS biết cách gấp máy bay phản lực.
-Gấp được máy bay trên giấy nháp.
-Biết cách phóng máy bay phản lực
-HS hứng thú gấp hình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một máy bay phản lực hoàn chỉnh.
-Quy trình gấp.HS:giấy nháp hình chữ nhật.
III/ Hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh thi gấp tên lửa
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
* Nhận xét bài cũ.
B/Giới thiệu bài mới
"Gấp máy bay phản lực"Ghi đề
1.GV hướng dẫn học sinh quan sát
2. Nhận xét.
3.Phần này gọi là gì?.
4 em
Giấy ngáp hình chữ nhật
-Nhắc lại đề bài .
-Đầu máy bay
41
-Đầu máy bay như thế nào?
-Phần này gọi là gì?
-Phần dưới của máy bay ta gọi là gì?
-Máy bay phản lực giống và khác tên lửa
điểm nào?

4.Hướngdẫn cách gấp.
*Bước 1:Gấp tạo mũi,thân,cánh máy bay
phản lực.
Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài.Mở ra gấp
theo đường dấu gấpH1 được H2
Gấp phần trên của H2 xuống 1/3 được
H3( lưu ý đỉnh A nằm trên đường dấu giữa)
● Gấp theo đường dấu ở H4, đỉnh A ngược
lên trên được H5
●Gấp theo đường dấu gấp H5 được H6
* Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên và miết dọc
theo đường dấu giữ được máy bay phản lực
phi H7
-Cầm vào nếp gấp giữ cho hai cánh máy bay
sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía
trên để phóng như H8
-GV nhận xét.
-Cho HS lấy giấy nháp tự gấp.
-GV theo dõi.
-Ai dược thấy cái máy bay phản lực rồi?
-Máy bay phản lực làm bằng gì?
-Máy bay dùng để làm gì?
-GV nhắc lại cách gấp máy bay.
CÚNG CỐ:
-Muốn gấp được máy bay phản lực ta cần tờ
giấy
Hình gì?
-Nêu các bước gấp máy bay phản lực?
DẶN DÒ: Về xem lại các bước gấp .

Chuẩn bị 1tờ giấy màu HCN
** Nhận xét tiết học.
-Hơi nhọn
-Thân máy bay
-Đuôi máy bay
-Giống nhau phần thân , đuôi, cách cầm để
phóng.
-2 em lên bảng làm thao tác cads bước gấp
máy bay phản lực .
-1 em nhắc lại các bước gấp .
- HS giơ tay
-Bằng sắt ,
-HS nêu .
-Hình chữ nhật
-HS nêu.
******************************************************

Ngày soạn:2/9/2013
Ngày dạy: 5/9/2013
MÔN: TẬP ĐỌC (T9)
BÀI: GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ ( 3- 2 ; 2 – 3; 3 – 1 –1 ) , nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ
- Hiểu ND bài: Tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê trắng .
- Học thuộc lòng cả bài thơ .
- Giáo dục học sinh biết quý tình bạn, biết làm những việc tốt để giúp đỡ bạn,
- MTR: + Học sinh yếu đọc với mức độ đánh vần, đọc trơn. Thuộc 1 khổ thơ
+ HSG thuộc cả bài thơ
42
- TCTV : + Sử dụng TĐP để giới thiệu tranh và giải nghĩa từ" bí mật tốt bụng

- KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ “ TLCH
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu, cha Nai Nhỏ nói gì?
- Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
- Nhận xét bài cũ
2. Bài mới
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu bài (2’) Gới thiệu , ghi mục bài
Hoạt động 1: (15’) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu
-HD HS luyện đọc
+ Đọc từng dòng thơ kết hợp luyện phát âm từ
khó .
+ Đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ (sâu
thẳm, hạn hán, lang thang )
- Thi đọc giũa các nhóm
- Đọc cả bài
- GV theo dõi
Hoạt động 2 : (8’) HD tìm hiểu bài:
- Nêu câu hỏi SGK yêu cầu học sinh đọc thầm
thảo luận theo bàn trả lời:
- Đôi bạn BVàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- Gọi HS đọc khổ 2
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
GV nói thêm: Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài
vật cùng ăn cỏ, bứt lá . Trời hạn hán

cỏ cây khô héo, chúng có thể chết vì đói khát
nên phải đi tìm cỏ để ăn .
- Gọi HS đọc khổ thơ tiếp theo -Khi Bê Vàng
quên đường về, Dê Trắng làm gì
- Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê bê"
- GV chốt: Tình cảm giữa Dê Trắng và Bê vàng
thật thắm thiết và cảm động
Hoạt động 3: (7’) Luyện đọc thuộc lòng
- GV ghi bảng các từ ngữ từ đầu dòng thơ
- Gọi từng cặp HS đọc
- Thi học thuộc
- GV và HS theo dõi, nhận xét
Hoạt động nối tiếp: (5’) Củng cố
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa
Bê vàng và Dê Trắng?
- Liên hệ thực tế
- 1 em nhắc lại đằu bài
- HS theo dõi đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ (Kèm
cho học sinh yếu đọc dòng,khổ, bài thơ)
- Đọc theo nhóm từng khổ thơ, đại diện
nhóm đọc đọc trước lớp
- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ,
lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Lớp đọc thầm thảo luận câu hỏi theo
nhóm bàn trả lời
- Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
- Vì trời hạn hán, cỏ cây khô héo đôi bạn

không còn gì để ăn.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
- Dê Trắng thương bạn tìm khắp nơi tìm gọi
bạn
- HS tự phát biểu theo ý riêng
(Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ
thương bạn cũ /vì Dê trắng đến giờ vẫn
chung thuỷ, không quên được bạn. )
- HS tự nhẩm bài thơ.
- 1 em nhìn bảng đọc, một em nhìn sách để
nhắc bạn đọc đúng.Sau đó đổi vai
- Nhóm cử đại diện đọc
- 2 em trả lời
3. Dặn dò(2’)
- Về học thuộc bài thơ, xem trước tiếp theo
- Nhận xét tiết học
43
Ngày soạn:2/9/2013
Ngày dạy: 5/9/2013
MÔN : CHÍNH TẢ (T6)
BÀI : GỌI BẠN
I . MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ cuối bài thơ "Gọi bạn"
- Làm đúng các bài tập2, 3b
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, giữ vở,
- MTR: Học sinh yếu chép lại chính xác 2 khổ thơ
- TCTV: Học sinh yếu đọc nội dung BT2, 3b
- KNS: Lắng nghe tích cực; tự nhận thức; hợp tác; quản lý thời gian.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài chính tả

- HS : Bảng con, vở bài tập
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gv đọc cho HS viết “ nghe ngóng, nghỉ ngơi, đổ rác, thi đỗ “
- Nhận xét bài cũ ghi điểm
2. Bài mới
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giới thiệu bài (1’) G V ghi bảng mục bài
Hoạt động 1: (7’) Hướng dẫn nghe viết
- Đọc đoạn viết
- Gv hỏi nội dung bài
- Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh
khó khăn như thế nào?
Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã
làm gì?
Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
Vìsao?
- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với
những dấu câu gì?
- Rút từ khó ghi bảng: Suối cạn, nẻo, gọi
hoài, quên đường.
- Hướng dẫn viết từ khó
Hoạt động 2: (15’) HS viết bài
- Nêu ycầu viết bài, Lưu ý HS cách trình
bày
- GV đọc bài yêu cầu học sinh viết
- GV theo dõi uốn nắn
- Đọc lại bài
- Chấm bài 7 bài nhận xét
Hoạt động 3 : (8’) Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2 : Yêu cầu lớp làm bảng con
1 học sinh nhắc lại
- 2 em đọc, lớp đọc thầm(HS mở SGK)
- Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo,
không có gì để nuôi sống đôi bạn
- Dê trắng chạy khắp nơi để tìm bạn đến giờ vẫn
gọi hoài “ Bê! Bê!”
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ,
đầu câu.
- Viết hoa tên riêng nhvật: Bê Vàng, Dê Trắng)
- Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong
dấu ngoặc kép.Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm
than.
- 3-4 HS đọc từ khó (KèmHS Y nhắc lại từ khó)
- HS viết bảng con từ khó
- Viết vào vở, HS yếu chép bài
- HS soát bài
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi .Viết từ đúng bằng
bút chì ra lề
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ làm bài vào bảng con, 1em lên
bảng làm. (Kèm HS yếu đọc)
44
- Gv theo dõi uốn nắn
Bài 3: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
Hoạt động nối tiếp: (5’) Củng cố
- Đọc lại quy tắc chính tả với ng /ngh

- Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố.
Ngả nghiêng, nghi ngờ, Nghe ngóng, ngòn ngọt
- 1 em nêu yêu cầu
Lớp làm vào vở bài tập, đổi vở kiểm tra kết quả
Cây gỗ, gây gổ. màu mỡ, cửa mở.
- HS nhận xét và sửa sai. (Kèm HS yếu đọc)

HS nhắc lại quy tắc
- Đọc lại lỗi đã sửa đúng
3 . Dặn dò (1’)
- Về xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy định, Làm bài tập trong vở bài tập
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học


Ngày soạn:3/9/2013
Ngày dạy: 6/9/2013
MÔN:TẬP LÀM VĂN (T3)
BÀI: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I . MỤC TIÊU
- Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện “ Gọi bạn “(BT1).
- Xếp đúng thứ tự các câu trong câu chuyện"Kiến và Chim Gáy"(BT2).
- Lập được danh sách một nhóm 3 – 5 HS trong tổ học tập thao mẫu.
- MTR: + Học sinh yếu viết được 1-2 học sinh
+ HS Yếu đánh vần, đọc trơn được nội dung BT1, 2
- KNS: Tự nhận thức; giao tiếp; quản lý thời gian; hợp tác.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Băng dính, 4 băng giấy ghi 4 câu văn ( a , b ,c , d ) ở bài tập 2
- HS : Vở BT

III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Kiểm tra bài cũ (4’)
- Kiểm tra HS bản tự thuật đã viết ở tuần 2
- Nhận xét bài cũ:
2 . Bài mới :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
GTBM (1') Gv nêu MĐYC của tiết học
Hoạt động 1 :(20’) Sắp xếp c/chuyện trong
bài
Bài 1: (Làm miệng)
- GV giúp HS xác định rõ 2 y /c của bài
- Sắp xếp lại thứ tự 4 trnh minh hoạ bài thơ “
Gọi bạn” đã học
- Dựa theo nội dung 4 tranh (đã xếp đúng kể
lại câu chuyện)
- Kể lại câu chuyện theo tranh
- GV theo dõi chấm điểm
Bài 2
- 1HS nhắc lại
- 1 em đọc yêu cầu của bài (Ghi số thứ tự 1,2
3, 4 . . . câu chuyện gọi bạn
- HS quan sát trnh vẽ SGK nhớ lại nội dung bài
thơ “Gọi bạn”
- Cá nhân sắp xếp lại cho đúng, viết kết quả vào
vở.
- Thứ tự các tranh là: 1 -4 -3-2
- một em làm mẫu trứơc lớp (Miệng)
- Kể theo nhóm 4 nhóm, Đại diện nhóm thi kể
trước lớp(HS Y đánh vần, đọc trơn ndung BT1)
- Môt em đọc yêu cầu của bài

45
- GV gợi ý: Các em đọc kỹ từng câu văn suy
nghĩ sắp xếp lại cho đúng thứ tự
- GV phát băng giấy rời ghi nội dung từng câu
văn a,b, c d cho HS nêu lên dán theo thứ tự
từng câu
- GV kiểm tra nhận xét
Hoạt động 2 : (7’) Lập danh sách học sinh
Bài 3: (Hoạt động theo nhóm)
Chia lớp thành 4 nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét
Thu vở chấm 4, 5 bài nhận xét
Hoạt động nối tiếp : (3’) Củng cố
- Tiết hôm nay ta luyện tập về nội dung gì?
- HS tự làm vở
- 4 – HS nhìn băng giấy được xếp đúng trên
bảng, đọc lại truyện
- Thứ tự đúng của truyện là a, d, a, c
(HS Y đánh vần, đọc trơn nội dung BT2)
- 1 em đọc yêu cầu của bài (Lập danh sách một
nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em
theo bảng
- Các nhóm thảo luận làm bài
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận (Học sinh yếu viết được 1-2 học sinh)
- HS làm bài vào vở
- HS nêu (3 nội dung)
3 . Dặn dò (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp
- Nhận xét tiết học


Ngày soạn:3/9/2013
Ngày dạy: 6/9/2013

MÔN:TẬP LÀM VĂN (T4)
BÀI: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I . MỤC TIÊU
- Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện “ Gọi bạn “(BT1).
- Xếp đúng thứ tự các câu trong câu chuyện"Kiến và Chim Gáy"(BT2).
- Lập được danh sách một nhóm 3 – 5 HS trong tổ học tập thao mẫu.
- MTR: + Học sinh yếu viết được 1-2 học sinh
+ HS Yếu đánh vần, đọc trơn được nội dung BT1, 2
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2 . Bài mới :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
GTBM Gv nêu MĐYC của tiết học
Hoạt động 2 : Lập danh sách học sinh
Bài 3: (Hoạt động theo nhóm)
Chia lớp thành 3 nhóm
-GV kèm những HS còn yếu,kém
- Cả lớp và GV nhận xét
Thu vở chấm 4, 5 bài nhận xét
Hoạt động nối tiếp :Củng cố
- Tiết hôm nay ta luyện tập về nội dung gì?
- 1HS nhắc lại
- 1 em đọc yêu cầu của bài (Lập danh sách một
nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em

theo bảng
- Các nhóm thảo luận làm bài
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận (Học sinh yếu viết được 1-2 học sinh)
- HS làm bài vào vở
- HS nêu (3 nội dung)
3 . Dặn dò (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớ
- Nhận xét tiết học

46
47

×