Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

giáo án lớp 5 trọn bộ CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.26 KB, 82 trang )

Tuần 1: Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Th gửi các học sinh
A/ Mục tiêu:
- Bit c nhn ging t ng cn thit, ngt ngh hi ỳng ch.
- Hiu ND bc th: Bỏc H khuyờn hc sinh chm hc, bit nghe li thy,
yờu bn. Hc thuc on: Sau 80 nm cụng hc tp ca cỏc em. ( Tr li c
cõu hi 1,2,3 trong SGK).
* HS khỏ, gii c th hin c tỡnh cm thõn ỏi, trỡu mn, tin tng.
B/ Đồ dùng dạy học :
Tranh SGK, bảng phụ
C/ Hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:5
- GV giới thiệu chơng trình môn tập đọc kì I lớp 5; các chủ điểm của học kì I.
II- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm bằng tranh (SGK).
Th gửi các HS : là bức th Bỏc H gửi HS cả nớc nhân ngày khai giảng đầu
tiên, sau khi nớc ta dành đợc độc lâp, chấm dứt ách thống trị của TDP, phát xít Nhật
và vua quan phong kiến. Th nói về trách nhiệm của HS VN đối với đất nớc, thể hiện
niềm hy vọng của Bác vào những chủ nhân tơng lai của đất nớc.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- 1 em khá đọc bài.
- GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu nghĩ sao.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1+ luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2+ giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp lần 3+ đọc câu: Non sông VN của các em.
- GV hớng dẫn cách đọc.
- HS đọc bài theo cặp


- 1HS đọc to n bài tr ớc lớp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: (?) Ngày khai trờng tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với các ngày
khai trờng khác?
( + Đó là ngày khai trờng đầu tiên của nớc VN dân chủ cộng hòa, ngày khai tr-
ờng ở nớc VN độc lập sau 80 năm bị Thc dõn Phỏp đô hộ .
+ Từ ngày khai trờng này, các em HS bắt đầu đợc hởng một nền giỏo dc
hoàn toàn VN.)
(?) Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi:" Vậy các em
nghĩ sao?" (Nhắc HS cần phải nhớ tới sự hy sinh xơng máu của đồng bào để cho các
em có ngày hôm nay. Các em phải xác định nhiệm vụ của mình.)
í 1: Nét khác biệt của ngày khai giảng 9/1945 với các ngày khai giảng trớc đó.
Đoạn 2:
(?) Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân ta là gì?
( XD lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nớc ta theo kịp các nớc khác trên hoàn
cầu.)
(?) HS có trách nhiệm ntn trong công cuộc kiến thiết đất nớc ?
( HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên
XD đất nớc, làm cho dân tộc VN bớc tới đài vinh quang sánh vai các cờng quốc
năm châu.)
í 2: Nhiện vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nớc
(?) ND của bức th này nói lên điều gì?
Nội dung: Bỏc H khuyờn hc sinh chm hc, bit nghe li thy yờu bn.
c, Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 1 HS đọc toàn bài (đoạn 1 giọng nhẹ nhàng thân ái, đoạn 2 giọng xúc động)
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ GV đọc mẫu - HS đọc theo cặp - HS thi đọc
+ N/xét - GV ghi điểm.
- HS học thuộc lòng - 2 HS kiểm tra chéo nhau - 3 HS đọc trớc lớp.

III/ Củng cố - dặn dò:5
(?) 1 em nêu nội dung bức th Bác gửi HS nhân ngày khai trờng? (Qua th Bác
Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn, cố gắng học tập tốt để kế tục sự
nghiệp của cha ông, XD nớc VN giàu mạnh.)
- Học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thể dục
( GV chuyên trách dạy)
Tiết 4 : Toán
Ôn tập: Khái niệm về phân số.
A/ Mục tiêu:
- Bit đọc, viết phân số; bit biu din mt phộp chia s t nhiờn cho mt s
t nhiờn khỏc 0 v vit mt s t nhiờn di dng phõn s.
- HS c lp lm c cỏc BT1,2,3,4 trong SGK.
B/ Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa cắt và vẽ (SGK)
C/ Hoạt động dạy học:
I, KT bài cũ:
KT sách vở học toán của HS.
II, Bài mới:
1. Gii thiu bi: GV nờu m/, y/c ca tit hc.
2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- HS quan sát từng tấm bìa, nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số

3
2

10
5
- Gọi vài em đọc lại
- GV tiến hành tơng tự các tấm bìa còn lại

- Lấy ví dụ về phân số?
10
5
;
25
9
;
100
4
;
(?) Trong một phân số gồm có những thành phần nào? Đợc ghi ntn?
- Cho HS chỉ tử số, mẫu số trên phân số VD.
3. Ôn tập cách viết thơng 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dới
dạng phân số:
- HS lấy VD về phép chia 2 số tự nhiên và viết phép chia đó dới dạng phân
số.
VD: 1: 3 =
3
1
(1 chia 3 có thơng là
3
1
)
4: 10 =
10
4
(4 chia 10 có thơng là
10
4
)

(?) Có thể dùng phân số để ghi kết quả có phép tính gì?
(?) Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có mẫu số là bao nhiêu?
VD: 5 =
1
5
; 12 =
1
12

(?) Số 1 có thể viết thành phân số ntn? VD: 1 =
5
5
; 1=
18
18

(?) Số 0 có thể viết thành phân số ntn? VD: 0 =
7
0
; 0 =
19
0

4. Luyn tp:
Bài 1(4) : - HS nờu y/c BT
- Y/c c lp lm BT vo v NX, cha bi cho im HS.

7
5
năm phần bảy; tử số: 5, mẫu số: 7.


100
25
hai mơi lăm phần một trăm; tử số: 25, mẫu số: 100

38
91
chín mơi mốt phần ba mơi tám; tử số: 31, mẫu số: 38

17
60
sáu mơi phần mời bảy; tử số: 60, mẫu số: 17
Bài 2(4) - HS nờu y/c BT
- Y/c c lp lm BT vo v NX, cha bi cho im HS.
3: 5 =
5
3
75:10 =
10
75
9:17 =
17
9
Bài 3(4) Vở:
32 =
1
32
105 =
1
105

1000 =
1
1000
Bài 4(4): GV Y/c HS Thảo luận nhóm đôi:
- HS nờu y/c BT
- Tng cp bỏo cỏo kt qu NX, cha bi cho im HS.
a, 1 =
6
6
b, 0 =
5
0

III, Củng cố - dặn dò:
- Đọc phân số:
8
5
chỉ tử số và mẫu số.
- Viết phân số: mời một phần một trăm?
- Viết dới dạng phân số: 3: 5, 2; 0?
- GV tổng kết + N/xét giờ Ôn lại bài, làm bài tập trong VBT.
Tiết 5 : Mĩ thuật
(GV chuyên trách dạy)

Thứ ba , ngày 16 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
(GV chuyên trách dạy)
Tiết 2 : Toán
Ôn tập: tính chất cơ bản của phân số.
A/ Mục tiêu

- Biết tính chất cơ bản của phân số
-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, qui đồng
mẫu số các phân số ( trờng hợp đơn giản).
- HS làm BT1,2 trong SGK.
* HS khá, giỏi làm thêm BT3 trong SGK.
B/ Hoạt động dạy học :
I - Kiểm tra bài cũ:
HS lấy VD về phân số, chỉ ra tử số mẫu số và đọc phân số.
II- Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu m/đ, y/c của tiết học.
2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
VD cho phân số:
6
5
- HS tìm PS mới bằng PS
6
5
?
6
5
=
36
35
x
x
=
18
15
hoặc
6

5
=
76
75
x
x
=
42
35
+ cho PS
18
15
- HS tìm PS mới bằng PS đó:
18
15
=
3:18
3:15
=
6
5
hoặc
18
15
=
218
215
x
x
=

36
30
(?) khi ta nhân hay chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số
tự nhiên khác 0 ta đợc một phân số mới ntn?
Tính chất:( SGK)
3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
- Rút gọn phân số
120
90
(?) Rút gọn phân số là gì? ( để đợc một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà
phân số mới vẫn bằng phân số đã cho )
(?) Phân số rút gọn đó phải là phân số ntn? ( tối giản)
(?) Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?
- HS vận dụng rút gọn phân số
120
90
=
10:120
10:90
=
12
9
hoặc
120
90
=
30:120
30:90
=
4

3
- GV lu ý HS cách rút gọn thứ 2
- Quy đồng mẫu số
(?) Muốn qui đồng mẫu số hai phân số làm ntn?
(?) Trờng hợp hai mẫu số chia hết cho nhau ta qui dồng ntn?
+ Qui đồng mẫu số của
5
2

7
4
5
2
=
75
72
x
x
=
35
14

7
4
=
57
54
x
x
=

35
20
+
5
3

10
9
vì 10: 5=2 nên
5
3
=
25
23
x
x
=
10
6
- GV khắc sâu lại.
4. Thực hành:
Bài 1(6) Rút gọn phân số:
- HS nêu y/c BT 2 HS lên bảng làm BT cả lớp làm vào vở
- NX, chữa bài, cho điểm HS.

25
15
=
5:25
5:15

=
5
3

27
18
=
9:27
9:18
=
3
2
Bài 2(6) Quy đồng mẫu số các phân số:
- HS nêu y/c BT 4 HS lên bảng làm BT cả lớp làm vào vở
- NX, chữa bài, cho điểm HS.
a,
3
2

8
5

3
2
=
83
82
x
x
=

24
16

8
5
=
38
35
x
x
=
24
15
b,
4
1

12
7
vì 12: 4= 3 nên
4
1
=
34
31
x
x
=
12
3

Bài 3(6) : ( dành cho HS khá, giỏi)
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dới đây:
HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn.

5
2
=
100
40
=
30
12

7
4
=
35
20
=
21
12
III, Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số,cách rút gọn, cách quy đồng mẫu
số.
- GV tổng kết+ n/xét giờ học.
- BV: BT VBT Ôn lại tính chất phân số.
Tiết 3: Chính tả( Nghe viết)
Việt Nam thân yêu
A/ Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng, trình bày đúng bài chính tả" Việt Nam thân yêu"; khụng

mc quỏ 5 li trong bi; trỡnh by ỳng hỡnh thc th lc bỏt.
- Tỡm c ting thớch hp vi ụ trng theo y/c ca BT2, thc hin ỳng
BT3.
B/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập viết tờ giấy khổ to.
C/ Hoạt động dạy học:
I, KT bài cũ: KT sách vở HS.
II, Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trong tit hc hụm nay, cỏc em s nghe cụ c vit
ỳng bi chớnh t Vit Nam thõn yờu. Sau ú s lm cỏc BT phõn bit nhng ting
cú õm u c/k; g/gh; ng/ngh.
2. Hớng dẫn HS nghe - vit.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ khó viết.
- HS đọc lại các từ khó viết đó.
(?) Bài thơ đợc trình bày theo thể thơ nào?
- GV khắc sâu lại cách trình bày thể thơ lục bát.
- GV đọc bài cho HS viết + đọc lại bài cho HS soát bài: HS dùng bút chì, đổi
v cho nhau để soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở.
- GV chấm bài + n/ xét bài viết của HS.
3, Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: - HS đọc y/c bài tập
- HS thảo luận theo cặp + làm bài vào vở - HS chữa bài - n/ xét
- 1 HS đọc lại bài đúng
Giải đáp các tiếng cần điền: ngày- ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gai- có- ngày- của- kết-
của- kiên- kỉ
Bài 3: - HS đọc y/c bài tập- HS làm bài trên phiếu bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu khổ to
- Chữa bài- n/xét
Giải đáp: đứng trớc i, e, ê là k, ngh, gh.
đứng trớc các ân còn lại là c, g, ng.

(?) Nhắc lại cách viết chính tả c/k,g/gh, ng/ngh.?
+ âm "c" đứng trớc i,e,ê viết là k, đứng trớc các âm còn lại nh a,o,,ơ là viết c
+ Âm "gờ" đứng trớc i,e,ê,viết g, đứng trớc các âm cnf lại là ngh. + Âm" ngờ" đứng
trớc i,e,ê viết là ngh, đứng trớc các âm còn lại viết ng.
- HS nhắc lai qui tắc viết chính tả.
III- Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại qui tắc viết chính tả.
- GV nhận xét tổng kết- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Lịch sử
Bình Tây đại nguyên soái "Trơng Định"
A/ Mục tiêu:
Sau bài học HS nêu đợc:
- Trơng Định là một tấm gơng tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp xâm lợc của ND Nam Kỳ.
- Ông là ngời có lòng yêu nớc sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết
cùng ND chống Pháp xâm lợc.
- Ông đợc ND khâm phục, tin yêu và suy tôn là"Bình Tây đại nguyên soái".
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
B/ Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK.
C/ Hoạt động dạy học;
I, KT bài cũ: KT SGK của HS
II, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu m/đ, y/c của tiết học.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp.
- GV giới thiệu và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền
Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ.
2. Tình hình đất nớc ta khi thực dân Pháp xâm lợc:
- HS đọc SGK trả lời:
(? )ND Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lợc nớc ta?
(?) Triều đình nhà Nguyễn có thái độ ntn trớc vuộc xâm lợc của TD Pháp.

Hoạt động 2: Trơng Định kiên quyết cùng ND chông quân xâm lợc N 4.
(?) Năm 1862 vua ra lệnh cho Trơng Định làm gì? Theo em lệnh của vua là
đúng hay sai? Vì sao?
(?) Nhận đợc lệnh vua, Trơng Định có thái độ ntn và suy nghĩ gì?
(?) Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trớc băn khoăn đó của Trơng Định?
Việc làm đó có tác dụng ntn?
(?) Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của ND?
- HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trớc lớp.
GV kết luận các nôi dung trên.
Hoạt động 3: Lòng biết ơn tự hào của ND ta với "Bình Tây đại nguyên soái" Trơng
Định.
(?) Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái?
(?) Kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết?
(?) ND ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
GV kết luận: Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu trong
phong trào đấu tranh chống TD Pháp.
Ghi nhớ(SGK)
III, Củng cố- dặn dò:
(?) Trơng Định kiên quyết cùng ND chống quân xâm lợc ntn?
- GV tổng kết+ n/xét giờ học Về học thuộc bài + chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
A/ Mục tiêu:
- Bc u hiểu từ đồng l nhng t cú nghĩa ging nhau hoc gn ging
nhau;Hiu th no l từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn (ND ghi nh)
- Tỡm c t ng ngha theo y/c BT1, BT2 (2 trong s 3 t); t cõu c
vi mt cp t ng ngha theomu ( BT3).
* HS khỏ, gii t cõucõu c vi 2,3 cp t ng ngha tỡm c (BT3)
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.

C/ Hoạt động dạy học:
I, KT bài cũ: (không)
II, Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu m/đ y/c của tiết học
2, Hớng dẫn HS làm bài tập (phần n/xét)
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
+ ở câu a các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết.
+ ở câu b các em phải so sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng
xuộm
- HS làm bài tập vào vở 2 HS lên bảng trình bày
- GV n/xét và chốt lại
a, XD làm cho hình thành một tổ chức hay một chính thể về XH, chính trị,
kinh tế, văn hoá theo một phơng thức nhất định
- Kiến thiết: XD theo một qui mô lớn(XD và kiến thiết) b, Vàng xuộm có màu vàng
đậm và đều khắp
- Vàng hoe: có màu vàng nhạt tơi và ánh lên.
- Vàng lịm: có màu vàng đậm trông rất hấp dẫn.
Cả 3 từ chỉ màu vàng nhng mức độ màu sắc khác nhau.
- HS đọc y/c bài tập 2
(?) Các em đổi vị trí từ kiến thiết và từ XD cho nhau có đợc không? Vì sao?
(?) Các đổi vị trí từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho nhau xem có đợc
không? Vì sao?
3, Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ
- Cho HS tìm VD
4, Luyện tập:
Bài tập 1: - HS đọc y/c của bài
(?) Các em xếp những từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa- HS dùng bút chi
gạch trong SGK những từ đồng nghĩa- HS lên bảng gạch, lớp n/xét.
GV chốt lại: Nhóm từ đồng nghĩa là: XD, kiến thiết và trông mông, chờ đợi.
Bài tập 2:- GV hớng dẫn HS làm bài tập 2: HS đọc y/c HS l m b i GV chốt lại:

- Từ đồng nghĩa với từ đẹp: đẹp đẽ, xinh đẹp
- Từ đồng nghĩa với từ to lớn: To tớng, to kềnh
- Từ đồng nghĩa với từ học tập: học hành, học hỏi
Bài tập 3:- HS đọc y/c- HS làm bài.
VD: chọn cặp từ xinh đẹp- xinh.
- Quê hơng ta xinh đẹp vô cùng.
- Con búp bê của em rất xinh.
III, Củng cố- dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại từ đồng nghĩa.
- GV tổng kết+ n/xét giờ
- Học phần ghi nhớ+ xem lại BT.
.
Thứ t, ngày 17 tháng 8 năm2011
Tiết 1: Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
A/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm mt on trong bi, nhn ging nhng t ng t mu
vng ca cnh vt.
- Hiểu các từ ngữ: phân biệt đợc sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc
trong bài
- Nắm đợc nội dung : Bức tranh làng quê vo ngy mựa rất đẹp. ( Tr li
c cỏc cõu hi trong SGK) .
* HS khỏ, gii c din cm c ton bi, nờu c t/d gi t t ng ch
mu vng.
* GD HS hiểu biết thêm về môi trờng thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê VN.
B/ Đồ dùng dạy học :
C/ Hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ :
-2 HS đọc đoạn văn bài trớc? Nêu nội dung bài ?
II- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Bi Quang cnh lng mc ngy mựa Gii thiu vi cỏc em
v p ca lng quờ VN ngy mựa. õy l mt bc tranh quờ c vit bng li t
rt c sc ca nh vn Tụ Hoi
2- Luyện đọc + tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn : 4 đoạn: - Đoạn1: câu mở đầu
- Đoạn 2:tiếp treo lơ lửng
- Đoạn 3: tiếp đỏ chót
- Đoạn 4: phần còn lại
- HS đọc nối tiếp lần 1 + đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ : HTX: cơ sở sản xuất kinh doanh tập
thể
- HS đọc nối tiếp lần 3 luyện đọc câu khó - GV HD đọc HS đọc bài theo cặp
-GV đọc mẫu toàn bài
b- Tìm hiểu bài :
Đoạn 1:
(?) Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng? (- lỳa vng xm; nng
vng hoe; xoan vng lm; tu lỏ chui - vng i; bi mớa vng xng; rm, thúc-
vng giũn; lỏ mớt vng i; tu u lỏ sn hộo- vng ti; qu chui chớn vng; g,
chú vng mt; mỏi nh rm - vng mi; tt c - mt mu vng trự phỳ, m m
ý 1: Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng.
Đoạn 2,3:
(?) Mỗi từ chỉ màu vàng đó gợi cho em cảm giác gì?
(?) Những chi tiết nào nói về thời tiết làm cho bức tranh làng que thêm dẹp và
sinh động ( Quang cảnh không có cảm giác héo tàn )
ý 2 : Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê.
Đoạn 4:
(*) Những chi tiết nào nói về con ngời làm cho bức tranh làng quê thêm sinh
động và thêm sinh động ?

- Con ngời chăm chỉ mải miết say mê với công việc hoạt động của con ngời
làm cho bức tranh quê hơng thêm sinh động
(?) Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hơng ? - N2
GV: bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cáchdùng từ gợi cảm chính xác và
đầy sáng tạo tg đã vẽ lên bằng lời một bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu
vàng với vẻ đẹp đặc sắc và ssống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tg
đối với con ngời đv quê hơng
ý3: Thời tiết và con ngời làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp
(?) Qua bài em cảm nhận đợc điều gì ?
ND: Bức tranh làng quê vo ngy mựa rất đẹp
c- Đọc diễn cảm: 4 HS đọc nối tiếp bài
- GV chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn :" Màu lúa chín rơm vàng mới " GV
đọc mẫu -HS đọc theo N2 - HS thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét bình chọn HS đọc
hay nhất
(?) Qua bài em cảm nhận đợc điều gì ?
( Bức tranh làng quê rất đẹp sinh động và trù phú . TY tha thiết của tg đối với quê h-
ơng).
III- Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét gìơ học - Đọc lại bài chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Toán
Ôn tập so sánh hai phân số
A/ Mục tiêu
- HS nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự .
- HS cả lớp làm BT1,2 trong SGK.
B / Hoạt động dạy học:
I - Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu tính chất cơ bản của phân số?
(?) Nêu cách qui đồng mẫu số các phân số? Cách rút gọn phân số ?
II-Bài mới :

1- Ôn tập so sánh hai phân số
a- So sánh hai phân số có cùng mẫu số
(?) Muốn so sánh hia phân số có cùng mẫu số ta làm ntn?
(?) Nêu VD và giải thích vì sao?
b- So sánh phân số khác mẫu số
(?) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số làm ntn?
VD So sánh hai phân số sau:
4
3

7
5
- HS thực hiện ra nháp
- Qui đồng mẫu số
4
3
=
74
73
x
x
=
28
21

7
5
=
47
45

x
x
=
28
20
vì 21>20 nên
28
21
>
28
20
vậy
4
3
>
7
5
- Gv khắc sâu lại cách so sánh hai phân số.
2- Thực hành
Bài 1(7)
11
4
<
11
6

7
6
=
14

12

7
6
=
27
26
x
x
=
14
12
- GV chấm bài- chữa bài- giải thích.
Bài 2(7)Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
- HS thảo luận làm bài:
a,
6
5
;
9
8
;
18
17
b,
2
1
;
8
5

;
4
3
III- Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại cách só sánh hai phân số.
- Ôn bài- BT VBT
Tiết 3: Kể chuyện
Lý Tự Trọng
A/ Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể đợc toàn bộ câu chuyện,
V hiu c ý ngha cõu chuyn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nớc dũng
cm bảo vệ đồng i , hiên ngang bất khuất trớc kẻ thù.
* Hc sinh khỏ, gii k c cõu chuyn mt cỏch sinh ng, nờu ỳng ý
ngha cõu chuyn.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh thuyết minh (SGK)
- Lời thuyết minh cho 6 tranh.
C/ Hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài: Trong tit kc m u ch im núi v t quc ca chỳng
ta, cỏc em s opcvj nghe cụ k v mt chin cụng ca mt thanh niờn yờu nc
m tờn tui ó i vo lch s dõn tc VN.
2, GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi, thong thả ở đoạn 1 và phần đầu đoạn 2.
Chuyển giọng hồi hộp, nhấn giọng ở các từ ngữ đặc biệt ở đoạn kể anh Lý Tự Trọng
nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh, dũng cảm trớc những tình huống nguy hiểm. Đoạn 3 kể
với giọng khâm phục, lời của anh dõng dạc, lời kết truyện nhỏ, trầm lắng thể hiện
sự tiếc thơng.
- HS nghe GV kể ghi lại tên các nhân vật: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật

thám Lơ- grăng, luật s.
- GV giải nghĩa các từ khó (SGK-48)
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
3, Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a, Bài tập 1:- HS đọc y/c của bài.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, hãy tim cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết
minh.
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm báo cáo- nhóm khác n/xét bổ sung.
- Kết luận, dán lời thuyết minh dới từng tranh.
VD: + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, đợc cử ra nớc ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nớc anh đợc giao nhiệm vụ chuyển và nhận th từ tài liệu
+ Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí.
+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết 1 tên mật thám và bị giặc bắt.
+ Tranh 5: Trớc toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lý tởng cách mạng
của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trờng, anh vẫn hát vang bài quốc tế ca.
b, Bài tập 2-3:- HS đọc y/c bài.
- GV nhắc HS: chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng
lời nói của thầy cô, kể xong thảo luận về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể theo nhóm: 3 em
+ Kể từng đoạn.
+ Kể toàn bộ câu chuyện- nhóm khác n/xét.
- HS thi kể chuyện trớc lớp. (3em)
- HS dới lớp hỏi bạn kể về ý nghĩa câu chuyện.
VD: (?) Vì sao những ngời coi ngục gọi anh Trọng là "ông nhỏ" ( Vì rất khâm phục
anh tuổi nhỏ, nhng dũng cảm chí lớn.).
(?) Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? (Ngời CM là ngời yêu nớc, giám hy
sinh vì đất nớc.)
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất, bạn nêu câu

hỏi thú vị nhất.
III- Củng cố- dặn dò:
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điêug gì về con ngời VN?
GV tổng kết chiến công và sự hi sinh dũng cảm để bảo vệ đồng chí, để thực
hiện lý tởng của anh Lý Tự Trọng mãi mãi là tấm gơng cho lớp lớp thanh niên VN
noi theo.
Tập kể ở nhà Tìm hiểu những chuyện kể về anh hùng, danh nhân nớc ta.
Tiết 4: Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 ( Tiết 1)
A/ Mục tiêu: Sau bài học này HS biết:
- Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trờng, cần phải gơng mẫu để cho các
em lớp dới học tập.
- Có ý thức rèn luyện, học tập.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
* HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập và rèn luyện.
* Rèn Kĩ năng : + Tự nhận thức
+ Kĩ năng ra quyết định.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Các bài hát về chủ đề trờng em
- Micrô không dây
C/ Hoạt động dạy học :
I- Kiểm tra bài cũ:
II-Bài mới :
Khởi động :
HS hát bài em yêu trờng em
Hoạt động 1: Quan sát tranh
(?) Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ? Tranh 2 vẽ cảnh gì? Tranh 3 vẽ cảnh gì?
(?) Khi xem các tr/ ảnh trên em có suy nghĩ gì? (Tự hào vì mình là HS lớp 5)
(?) HS lớp 5 có gì khác so với SH các khối lớp khác ?- thảo luận nhóm 2( lớp
lớn nhất trờng)

(?) Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?( HS lớp 5 cần g-
ơng mẫu về mội mặt để cho các em HS các lớp dới học tập )
Hoạt động 2: làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1- HS thảo luận theo nhóm 2- HS báo bài
Kết luận: các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần
phải thực hiện HS liên hệ những việc đã làm đợc những việc cha làm đợc
Hoạt động 3: liên hệ
-HS đọc lệnh bài tập 2
-HS tự liên hệ đối chiếu những việc làm của mình từ trớc tới nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5
- HS liên hệ trớc lớp
Kết luận : các em cần cố gắng phát huy những điểm mà đã thực hiện tốt khắc các
mặt còn htiếu sót để xứng đáng HS lớp 5
Hoạt động 4: trò chơi " Phóng viên"
- HS thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn HS khác ? Theo bạn HS lớp 5
cần phải làm gì? ? Bạn cảm thấy ntn khi mình là HS lớp 5?
(?) Bạn đã thực hiện đợc những điểm nào trong chơng trình RLĐV?
-Nhận xét và kết luận
Ghi nhớ(SGK)
III- Củng cố - dặn dò
- HS đọc lại ghi nhớ
- Về chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Khoa học
Sự sinh sản
A/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
* Rèn Kĩ năng :+ Phân tích và đối chiếu.

B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu dùng cho trò chơi, hình trang 4, 5 (SGK)
C/ Hoạt động dạy học:
I - KT bài cũ:
- KT sách vở môn học của HS.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu m/đ, y/c của tiết học.
Hoạt động 1: trò chơi : " Bé là con ai"
- GV phổ biến cách chơi
+ Mỗi HS đợc phát 1 phiếu nếu ai nhận đợc phiếu có hình em bé sẽ phải đi
tìm bố hoặc mẹ của em bé và ngợc lại
+ Ai tìm đúng là thắng cuộc
- HS chơi theo HD trên
- Nhận xét tuyên dơng.
(?) Tại sao chúng ta tìm đợc bố mẹ cho em bé?
(?) Qua trò chơi em rút ra đợc kết luận gì?
Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố
mẹ của mình.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Quan sát các hình 1,2,3(SGK) đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình-
các em liên hệ với gia đình mình
- Làm việc theo nhóm 2: HS làm việc theo HD của GV
- HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp
(?) Nêu ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình họ hàng ?
(? )Điều gì có thể xảy ra nếu con ngời không có khả năng sinh sản ?
Kết luận:Nhờ có sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ đợc
duy trì kế tiếp nhau
III-Củng cố - dăn dò
- HS nhắc lại 2 kết luận của 2 HĐ
- GV khắc sâu lại nội dung bài- nhận xét giờ học

- Về học bài và chuẩn bị bài
Thứ năm, ngày 18 tháng 8 năm2011
Tiết 1: Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp)
A/ Mục tiêu:
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
HS làm đợc BT1,2,3 trong SGK.
* HS khá, giỏi làm thêm BT4.
B/ Hoạt động dạy học:
I, KT bài cũ:
2 HS so sánh 2 phân số
II, Bài mới:
1, Giới thiêu bài: GV nêu m/đ, y/c của tiết học.
2, Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1(7) a,
5
3
< 1
2
2
=1
4
9
>1 1 >
8
7
a, Phân số lớn hơn 1 khi tử số loán hơn mẫu số.
Phân số bé hơn 1 khi tử số bé hơn mẫu số.
Phân số bằng 1 khi tử số và mẫu số bằng nhau.
Bài 2(7) a, So sánh các phân số:

5
2

7
2
vì 5<7 nên
5
2
>
7
2

9
5

6
5
vì 9> 6 nên
9
5
<
6
5
b, Trong 2 phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó
lớn hơn.
Bài 3(7) Phân số nào lớn hơn
? Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ntn?
a,
4
3


7
5

=
4
3
74
73
x
x
=
28
21

28
20
47
45
7
5
==
x
x

28
20
28
21
>

(vì 21>20) nên
7
5
4
3
>
c,
8
5

5
8

40
25
58
55
8
5
==
x
x

40
64
85
88
5
8
==

x
x
40
64
40
25
<
( vì 25 < 64) nên
5
8
8
5
<
Hoặc là
1
8
5
<
( vì 5 < 8)
1
5
8
>
(vì 8 > 5) Nh vậy
5
8
1
8
5
<<

do đó
5
8
8
5
<
Bài 4(7) ( HS khá, giỏi) - HS đọc đề bài
(?) Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS giải bài theo nhóm đôi ra nháp.
Bài giải
Mẹ cho chị
3
1
số quả quýt tức là chị đợc
15
5
số quả quýt.
Mẹ cho em
5
2
số quả quýt tức là em đợc
15
6
số quả quýt
Vậy em đợc mẹ cho nhiều quýt hơn.
Hoặc là: chuyển 2 phân số đó thành phân số có cùng tử số rồi làm tơng tự nh trên
III, Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại cách so sánh phân số với đơn vị, hai phân số có cùng tử số.
- GV tổng kết + n/xét giờ.
Tiết 2: Tập làm văn

Cấu tạo của bài văn tả cảnh
A/ Mục tiêu
-Nắm đợc cấu tạo 3 phần ( mở bài,thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh
(ND ghi nh).
- Ch rừ c cu to 3 phn ca bi nng tra ( Mc III).
* GD HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên, có t/d bảo vệ MT
B/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung phần ghi nhớ và bài "nắng tra"
C/ Hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ: không
II- Dạy bài mới:
1- Tìm hiểu VD
Bài tập 1: HS đọc y/c và nội dung bài tập 1
- HS đọc thầm phần chú giải cuối bài ?
(?) Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?
- GV:Sông hơng là con sông thơ mộng hiền hoà chảy qua thành phố
Huế.Chúng cùng tìm hiểu xem tg đã quan sát dòng sông trình tự nào cách quan sát
ấy có gì hay
- HS thảo luận N4: đọc thầm bài văn sau đó trao đổi để tìm phần mở bài thân
bài kết bài. Sau đó đọc lại đoạn văn mỗi phần của bài văn và nội dung từng đoạn
- HS báo cáo kết quả thảo luận - nhận xét bổ sung
Bài văn có 3 phần
a, Mở bài ( đoạn 1): cuối buổi chiều yên tĩnh này
( lúc hoàng hôn Huế đặc biệt yên tĩnh)
b, Thân bài : ( đoạn 2,3): mùa thu chấm dứt
-( Sự thay đổi sắc màu của sông Hơng từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên
đèn)
c, Kết bài :( đoạn còn lại )-( Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn )
(*) Em có nhận xét gì về thân bài của bài văn hoàng hôn sông Hơng?
- Đoạn 2: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hơng từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc

tối hẳn.
- Đoạn 3: Tả hoạt động của con ngời bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn
đến lúc thành phố lên đèn.
Bài tập 2: - HS đọc y/c của bài.
- HS đọc lớt bài văn thảo luận nhóm 4
(?) Đọc bài văn quang cảnh làng mạc ngày mùa và hoàng hôn trên sông H-
ơng? Xác đinh thứ tự miêu tả trong mỗi bài? So sánh thứ tự miêu tả của 2 bài văn
với nhau?
- HS báo bài- nhóm khác n/xét bổ sung.
- GV kết luận
+Giống nhau: cùng nêu n/xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho
n/xét ấy
+ Khác nhau: bài quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh
theo thứ tự:- Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.
- Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, cảu vật.
Tả thời tiết con ngời.
Bài hoàng hôn trên sông Hơng tả sự thay đổi của cảnh vậtt heo thời gian với
thứ tự.
* Nêu n/xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
- Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hơng từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối
hẳn.
- Tả hoạt động của ngời bên sông, trên mặt sông từ lúc bắt đầu hoàng hôn
đến lúc thành phố lên đèn.
* N/xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
(?) Qua VD ta thấy bài văn tả cảnh gồm mấy phần?
(?) Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì?
3, Ghi nhớ: HS đọc
4, Luyện tập: - HS đọc y/c- HS hoạt động N2.
? Xác định từng phần của bài văn?
? Tìm ND chính từng phần?

? XĐ trình tự miêu tả của đoạn văn?
- HS báo bài- GV kết luận
a, Mở bài: câu đầu: n/xét chung về nắng tra
b, Thân bài: 4 đoạn: cảnh vật trong nắng tra.
+ Từ buổi tra ngồi trong nhà bốc lên mũi: hơi đất trong nắng dữ dội.
+ Tiếng gà văng vẳng hai mí mắt khép lại: tiếng võng đa và câu hát ru em
trong nắng tra.
+ Con gà nào cùng lặng im: cây cối và con vật trong nắng tra.
+ ấy thế mà thửa ruộng cha xong: hình ảnh ngời mẹ trong nắng tra.
c, Kết bài: câu cuối: cảm nghĩ về mẹ: thơng mẹ biết bao nhieu mẹ ơi.
III- Củng cố- dặn dò:
- 1 HS nhắc lại ND cần nhớ (SGK)
- GVtổng kết + n/xét giờ học-Học thuộc ghi nhớ- Quan sát cảnh vật nơi mình ở.

.Tiết 3: Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
A/ Mục tiêu:
- HS tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa ch mu sc ( 3 trong s 4 mu BT1) v
t mt cõu vi mt t tỡm c BT1, (BT2)
- Hiu ngha ca cỏc t trong bi hc.
- Chn c t thớch hp hon chnh bi vn (BT3)
* HS khỏ, gii t cõu c vi 2,3 t tỡm c BT1 .
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 3 viết sẵn.
C/ Hoạt động dạy học:
I- KT bài cũ: (?) Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
II- Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu m/đ, y/c của tiết học.
2, Hóng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: - HS đọc y/c HS thi tìm từ theo nhóm 4 HS báo bài- n/xét.
a, Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh xao,
b, Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ cờ, đỏ choé,
c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt,
d, Chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen thuui, đen trũi,
- Nhóm nào tìm đợc nhiều- GV khen.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài.
- HS báo bài theo trò chơi"truyền điện"- n/xét câu của bạn- GV khen HS đặt
câu hay.
Bài 3: - HS đọc y/c
- HD HS làm bài: đọc kĩ đoạn văn, XĐ nghĩa của từng từ trong ngoặc, XĐ
sắc thái của từng câu với từng từ trong ngoặc để chọn từ thích hợp.
- HS làm bài theo nhóm đôi 1 HS lên bảng làm bài N/xét sửa sai.
GV đa ra đáp án đúng: các từ điền vào chỗ trống: điên cuồng, nhô lên, sáng rực,
gầm vang, hối hả.
(?) Tại sao lại dùng từ "điên cuồng" trong câu "suốt đêm thác nớc réo điên
cuồng"(từ điên cuồng có nghĩa là mất phơng hớng không tự kiềm chế đợc; còn dữ
dằn lại có sắc thái rất dữ )
(?) Tại sao lại nói mặt trời "nhô" lên chứ không phải "mọc" hay "ngoi"?
(?) Sao lại dùng: dòng thác sáng rực? Tại sao dùng gầm vang?
(?) Tại sao dùng từ hối hả?
- HS đọc lại bài hoàn chỉnh
Kết luận: chúng ta nên thật trọng khi sử dụng nhng từ đồng nghĩa không
hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi.
III- Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại từ đồng nghĩa, cách sử dụng?
- GV tổng kết + n/xét giờ học Viết lại đoạn văn: Cá hồi vợt thác.
Tiết 4: Địa lý
Việt Nam đất nớc chúng ta
A/ Mục tiêu:

- Mô tả sơ lợc vị trí địa lý và giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ và trên
quả địa cầu.
+ Trên bán đảo Đông Dơng, thuộc khu vực Đông Nam á . VN vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nớc giáp phần đất liền nớc ta: Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: Khoảng 330.000
2km
.
- Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ, lợc đồ.
* HS khá, giỏi :+ Biết đợc một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN
đem lại.
+ Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam, với đ-
ờng bờ biển cong hình chữ S.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN Quả địa cầu.
C/ Hoạt động dạy học:
I, KT bài cũ: không
II, Bài mới:
1, Vị trí địa lý và giới hạn:
Hoạt động 1: HĐ nhóm đôi
- HS quan sát H1(SGK)
(?) Đất nớc VN gồm những bộ phận nào?
(?) Chỉ phần đất liền nớc ta trên bản đồ?
(?) Phần đất liền nớc ta giáp những nớc nào?
(?) Biển bao bọc phía nào của đất liền nớc ta? Tên biển là gì?
(?) Kể một số đảo và quần đảo nớc ta?
- HS báo bài- GV kết luận: đất nớc ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo,
ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nớc ta.
- HS chỉ nớc ta trên quả địa cầu
(?) Vị trí của nớc ta có gì thuận lợi cho việc giao lu với các nớc khác?

GV kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông Dơng, thuộc khu vực Đông Nam
á, nớc ta là 1 bộ phận của châu á, có vùng biển thông với đại dơng nên có nhiều
thuận lợi cho việc giao lu với các nớc bằng đờng bộ, đờng biển, đờng hàng không.
2, Hình dạng và diện tích:
Hoạt động 2: HĐ nhóm.
- HS đọc SGK, quan sát H2 và bảng số liệu:
(?) Phần đất liền nớc ta có đặc điểm gì?
(?) Từ bắc vào nam theo đờng thẳng phần đất liền nớc ta dài bao nhiêu km?
(?) Nơi hẹp nhất là bao nhiêu km? Diện tích lãnh thổ nớc ta?
(?) So sánh diện tích với một số nớc trong bảng số liệu?
- HS báo bài- GV hoàn thiện.
Kết luận: Phần đất liền nớc ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều bắc nam với đ-
ờng bờ biển cong hình chữ S, chiều dài từ bắc vào nam 1650 km, nơi hẹp nhất cha
đầy 50 km.
Ghi nhớ(SGK)
III-Củng cố- dặn dò:
- HS chơi trò chơi tiếp sức: dán tấm bìa có tên vào những chỗ trống của lợc
đồ.
- GV tổng kết tuyên dơng Học thuộc bài.
Tiết 5: Khoa học
Nam và nữ
A/ Mục tiêu:
- HS biết: phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và XH giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của XH về vai trò của
nam, nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam,
nữ.
* Rèn Kĩ năng : + Phân tích và đối chiếu
+ Kĩ năng tự nhận thức.
B/ Đồ dùng dạy học:

- Hình trong SGK
- Các tấm phiếu có nội dung (SGK-8)
C/ Hoạt động dạy học :
I, KT bài cũ: (?) Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
- HS NX, GV NX cho điểm HS.
II, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu m/đ, y/c của tiết học.
2. Hoạt động 1:
Thảo luận
+ HS đọc câu hỏi 1,2,3 (SGK-6): thảo luận nhóm đôi.
(?) Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?
(?) Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
(?) Chọn câu trả lời đúng: khi 1 em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ
thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
a, Cơ quan tuần hoàn x c, Cơ quan sinh dục
b, Cơ quan tiêu hoá d, Cơ quan hô hấp
+ Đại diện nhóm báo bài- nhóm khác n/xét bổ sung.
Kết luận:
Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự
khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục khi còn nhỏ bé trai
và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình, cấu tạo của cơ quan sinh dục.
Đến độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ
và nam cá nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
(?) Nêu một số đặc điểm giữa nam và nữ về mặt sinh học?
3. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?- GV phổ biến luật chơi
GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu gợi ý (8-SGK) và hớng dẫn cách chơi.
- Thi xếp các tấm phiếu vào bảng sau:
- HS báo bài theo hình thức hỏi đáp.
VD: ? Tại sao bạn trai lại xếp vào nhóm ấy?
- GV đánh giá, kết luận và tuyên dơng.

III, Củng cố- dặn dò:
(?) Giữa bạn và nữ có đặc điểm sinh học gì khác nhau?
- GV tổng kết + n/xét giờ học.
- Học thuộc bài + chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 8 năm2011
Tiết 1: Toán
Phân số thập phân
A/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết số thập phân. Biết một phân số có thể viết thành số thập phân
và biết cách chuyển các phân số thành số thập phân.
- HS làm BT1,2,3,4(a,b).
* HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
Nam Cả nam và nữ Nữ
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra
tinh trùng
- Dịu dàng
- mạnh mẽ
- kiên nhẫn
- tự tin
- chăm sóc con
- trụ cột gia đình
- đá bóng
- giám đốc
- làm bếp giỏi
- th kí
- Có cơ quan sinh dục tạo
ra trứng
- Mang thai
- Cho con bú

×