Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giáo án MT 6 (đã giảm tải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.24 MB, 103 trang )

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 11/8/2013
Ngày dạy:
Tiết: 01 Bài: 01- Vẽ trang trí.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của họa tiết dân tộc và phương pháp
chép họa tiết trang trí dân tộc.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của họa tiết, chép được
họa tiết theo ý thích.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có
thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Sưu tầm một số họa tiết dân tộc, phóng to một số mẫu họa tiết, bài vẽ
của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật trang trí luôn gắn bó mật thiết với cuộc sống hàng ngày. Nói
đến trang trí là nói đến họa tiết. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có những đặc sắc riêng về
nghệ thuật trang trí nói chung cũng như đường nét của họa tiết nói riêng. Để hiểu rõ hơn và
nắm bắt được đặc trưng tiêu biểu của họa tiết trang trí dân tộc, hôm nay co và các em cùng
nghiên cứu bài “Chép họa tiết dân tộc”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
6


/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS xem một số mẫu
họa tiết, yêu cầu HS thảo
luận tìm ra đặc điểm của họa
tiết dân tộc.
- GV cho HS trình bày kết
quả và yêu cầu các nhóm
khác nhận xét.
- GV phân tích một số mẫu
- HS xem một số mẫu
họa tiết, thảo luận tìm
ra đặc điểm của họa
tiết dân tộc.
- HS trình bày kết quả
và yêu cầu các nhóm
khác nhận xét.
- Quan sát GV phân
I/. Quan sát – nhận xét.
- Họa tiết dân tộc là những
hình vẽ được lưu truyền từ đời
này sang đời khác. Họa tiết
dân tộc rất đa dạng và phong
phú về hình dáng, bố cục
thường ở dạng cân đối hoặc
không cân đối.
- Họa tiết dân tộc Kinh có
đường nét mềm mại, màu sắc

nhẹ nhàng.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ
DÂN TỘC
Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
họa tiết ở trên các công trình
kiến trúc, trang phục truyền
thống làm nổi bật đặc điểm
của họa tiết về hình dáng, bố
cục, đường nét và màu sắc.
- GV cho HS nêu những ứng
dụng của họa tiết trong đời
sống.
tích đặc điểm của họa
tiết.
- HS nêu những ứng
dụng của họa tiết
trong đời sống.
- Họa tiết các dân tộc miền
núi đường nét thường chắc
khỏe (hình kỷ hà), màu sắc
ấn tượng, tương phản mạnh.
7
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách chép

họa tiết dân tộc.
+ Vẽ hình dáng chung.
- GV cho HS nhận xét về hình
dáng chung và tỷ lệ của họa
tiết mẫu.
- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS hình dung ra việc xác
đònh đúng tỷ lệ hình dáng
chung của họa tiết sẽ làm cho
bài vẽ giống với họa tiết thực
hơn.
- GV vẽ minh họa một số
hình dáng chung của họa tiết.
+ Vẽ các nét chính.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
tranh ảnh và nhận xét chi tiết
về đường nét tạo dáng của
họa tiết. Nhận ra hướng và
đường trục của họa tiết.
- HS nhận xét về hình
dáng chung và tỷ lệ
của họa tiết mẫu.
- Quan sát GV phân
tích cách vẽ hình dáng
chung.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát tranh
ảnh và nhận xét chi
tiết về đường nét tạo

dáng và đường trục
của họa tiết.
II/. Cách chép họa tiết dân
tộc.
1. Vẽ hình dáng chung.
2. Vẽ các nét chính.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
- GV phân tích trên tranh về
cách vẽ các nét chính để HS
thấy được việc vẽ từ tổng thể
đến chi tiết làm cho bài vẽ
đúng hơn về hình dáng và tỷ
lệ.
- GV vẽ minh họa đường trục
và các nét chính của họa tiết.
+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của họa
tiết mẫu.
- GV cho HS quan sát và nêu
nhận xét về đường nét tạo
dáng của bài vẽ mẫu.
- GV vẽ minh họa và nhắc
nhở HS luôn chú ý kỹ họa tiết
mẫu khi vẽ chi tiết.

+ Vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét về màu
sắc ở một số họa tiết mẫu.
- GV cho HS quan sát một số
bài vẽ của HS năm trước và
phân tích việc dùng màu
trong họa tiết dân tộc. Gợi ý
để HS chọn màu theo ý thích.
- Quan sát GV phân
tích cách vẽ nét bao
quát.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS nhận xét về
đường nét tạo dáng
của họa tiết mẫu.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về đường
nét tạo dáng của bài
vẽ mẫu.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS nhận xét về màu
sắc ở một số họa tiết
mẫu.
- HS quan sát một số
bài vẽ của HS năm
trước.
- HS chọn màu theo ý
thích.

3. Vẽ chi tiết.
4. Vẽ màu.
27
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV quan sát và nhắc nhở
HS làm bài theo đúng hướng
- HS làm bài tập.
III/. Bài tập.
- Chép 3 họa tiết dân tộc và
tô màu theo ý thích.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
dẫn.
- GV yêu cầu HS chọn họa
tiết để vẽ nên chọn loại có
hình dáng đặc trưng, không
phức tạp.
- GV quan sát và giúp đỡ HS
xếp bố cục và diễn tả đường
nét.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.

- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ khác
nhau và cho HS nêu nhận xét
và xếp loại theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm và chép họa tiết dân
tộc theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về mỹ thuật cổ đại Việt Nam”. Sưu tầm
tranh ảnh và các hiện vật của mỹ thuật cổ đại Việt Nam.



Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 17/8/2013
Ngày dạy:
Tiết: 02 Bài: 02 – TTMT.
* * * * * * * * * * * * * * *

I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt khái quát về bối cảnh lòch sử và sự phát triển của mỹ
thuật Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm về lòch sử phát triển và giá trò các sản phẩm mỹ thuật
của người Việt cổ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, tự hào về những thành tựu của cha ông. Có
thái độ tích cực trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ Cổ đại. Phiếu học tập.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời kỳ Cổ đại.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Chép họa tiết dân tộc.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật là món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống. Chính vì
thế nó xuất hiện ngay từ rất sớm, khi con người có mặt trên trái đất thì nghệ thuật đã có vai
trò to lớn trong đờiø sống con người. Việt Nam là một trong những cái nôi phát triển rất sớm
của loài Người, mỹ thuật cổ đại Việt Nam cũng để lại những dấu ấn rất đậm nét.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
8
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
bối cảnh lòch sử.
- GV cho HS nhắc lại kiến

thức lòch sử của Việt Nam
thời kỳ Cổ đại.
- GV phát phiếu học tập,
cho HS thảo luận và nêu
nhận xét về các giai đoạn
- HS nhắc lại kiến thức lòch
sử của Việt Nam thời kỳ Cổ
đại.
- HS thảo luận và nêu nhận
xét về các giai đoạn phát
triển của lòch sử Việt Nam.
I/. Vài nét về bối cảnh
lòch sử:
- Việt Nam được xác đònh
là một trong những cái nôi
phát triển của loài người
có sự phát triển liên tục
qua nhiều thế kỷ.
- Thời đại Hùng Vương
với nền văn minh lúa nước

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT CỔ ĐẠI
VIỆT NAM
Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

phát triển của lòch sử Việt
Nam.
- GV cho HS quan sát một

số hiện vật và tổng kết về
sự phát triển của xã hội
Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- Quan sát GV tóm tắt về sự
phát triển của xã hội Việt
Nam thời kỳ cổ đại.
đã đánh dấu sự phát triển
của đất nước về mọi mặt.
12
/
17
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
MT Việt Nam thời kỳ Cổ
đại.
+ MT Việt Nam thời kỳ
đồ đá.
- GV phát phiếu học tập,
cho HS thảo luận và trình
bày về mỹ thuật Việt Nam
thời kỳ đồ đá.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận về một số
hình vẽ trên đá và một số
hình ảnh về các viên đá

cuội có khắc hình mặt
người.
- GV tóm tắt lại đặc điểm
của MT thời kỳ đồ đá và
phân tích kỹ hơn về nghệ
thuật diễn tả của các viên
đá ấy.
+ Mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đồng.
- HS thảo luận và trình bày
về mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đá.
- Các nhóm góp ý và phát
biểu thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận về một số hình vẽ trên
đá và một số hình ảnh về
các viên đá cuội có khắc
hình mặt người.
- Quan sát GV tóm tắt về
đặc điểm của MT thời kỳ đồ
đá.
II/. Sơ lược về MT Việt
Nam thời kỳ cổ đại.
1. MT Việt Nam thời kỳ đồ
đá.
- Hình vẽ mặt người ở
hang Đồng Nội (Hòa
Bình) được coi là dấu ấn

đầu tiên của mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đá. Với
cách thể hiện nhìn chính
diện, bố cục cân đối, tỷ lệ
hợp lý đã diễn tả được tính
cách và giới tính của các
nhân vật. Các mặt người
đều có sừng cong ra hai
bên và được khắc sâu vào
đá tới 2cm.
- Nghệ thuật đồ đá còn
phải kể đến những viên đá
cuội có khắc hình mặt
người tìm thấy ở Naca
(Thái Nguyên) và các
công cụ sản xuất như rìu
đá, chày, bàn nghiền…
2. Mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đồng.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

- GV cho HS thảo luận và
trình bày về mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đồng.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
thêm về những gì mình

biết về MT thời kỳ này.
- GV giới thiệu một số hình
ảnh về các công cụ sản
xuất, vũ khí thời kỳ đồ
đồng.
- Yêu cầu HS phát biểu
cảm nhận về các hiện vật
ấy.
- GV hướng dẫn HS quan
sát và nêu nhận xét về
nghệ thuật tạo hình và
trang trí của các tác phẩm
thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận của mình về
hình ảnh Trống đồng Đông
Sơn.
- GV yêu cầu HS nhận xét
chi tiết về họa tiết trang trí
trên trống.
- GV tóm tắt lại những đặc
điểm nổi bật và nghệ thuật
trang trí trống đồng.
- HS thảo luận và trình bày
về mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ đồ đồng.
- Các nhóm góp ý và phát
biểu thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm

nhận về một số công cụ sản
xuất, vũ khí thời kỳ đồ
đồng.
- HS quan sát và nêu nhận
xét về nghệ thuật tạo hình
và trang trí của các tác
phẩm thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm
nhận của mình về hình ảnh
Trống đồng Đông Sơn.
- HS nhận xét chi tiết về
họa tiết trang trí trên trống.
- Quan sát GV tóm tắt đặc
điểm nổi bật và nghệ thuật
trang trí trống đồng.
- Sự xuất hiện của kim
loại đã cơ bản thay đổi xã
hội Việt Nam. Nhiều tác
phẩm đồ đồng thời kỳ này
như: Rìu, dao găm, mũi
lao, thạp, giáo được tạo
dáng và trang trí rất tinh
tế, kết hợp nhiều loại họa
tiết như Sóng nước, thừng
bện, hình chữ S…
- Trống đồng Đông Sơn
được coi là đẹp nhất trong
số các trống đồng tìm thấy
ở Việt Nam, được thể hiện
rất đẹp về hình dáng,

nghệ thuật chạm khắc tinh
xảo, các loại họa tiết như:
Mặt trời, chim Lạc, cảnh
trai gái giã gạo, chèo
thuyền… được phối hợp
nhuần nhuyễn và sống
động.
3
/
HOẠT ĐỘNG 3:

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức đã học.
- GV cho một số HS lên
bảng và nhận xét chi tiết
về các tác phẩm mỹ thuật
thời kỳ đồ đá và đồ đồng.
- GV biểu dương những
nhóm hoạt động tích cực.
Nhận xét chung về buổi
học.
- GV hướng dẫn HS về nhà
sưu tầm tranh ảnh về các
hiện vật thời kỳ cổ đại.
- HS nhắc lại kiến thức đã

học.
- HS lên bảng và nhận xét
chi tiết về các tác phẩm mỹ
thuật thời kỳ đồ đá và đồ
đồng.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh ảnh về các hiện vật thời kỳ cổ đại.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về luật xa gần”. Sưu tầm tranh ảnh về
cảnh vật ở xa và gần khác nhau. Chuẩn bò chì, thước kẻ, vở bài tập.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

Ngày soạn: 24/8/2013
Ngày dạy:
Tiết: 03 Bài: 03 – Vẽ theo mẫu.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm về luật xa gần, đường chân trời và
điểm tụ.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc vận dụng kiến thức xa gần vào vẽ tranh
đề tài. Nhận biết được hình dáng của sự vật thay đổi theo không gian.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, phát huy tư duy sáng tạo, cảm nhận được vẻ
đẹp của sự vật trong không gian.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về phong cảnh có xa gần, một số hình hộp, hình cầu.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, chì, tẩy, vở bài tập.

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
- GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS nêu những đặc điểm của MT Việt Nam thời kỳ cổ đại.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên mọi vật đều thay đổi về hình dáng, kích thước khi nhìn
theo các góc độ và theo xa hoặc gần. Để nắm bắt được quy luật này và vận dụng tốt vào các
bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh đề tài – hôm nay co cùng các em nghiên cứu bài “Sơ lược về luật
xa gần”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

SƠ LƯC VỀ LUẬT XA GẦN
Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
10
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS nhận xét về hình
dáng, kích thước, đậm nhạt
của các vật thể ở xa và gần.
- GV xếp một số vật mẫu

(Hình trụ, hình cầu, hình hộp)
và yêu cầu HS nêu nhận xét
về hình dáng khi nhìn theo
nhiều hướng khác nhau.
- GV tóm tắt lại đặc điểm về
hình dáng của các vật thể
trong không gian.
- HS nhận xét về hình
dáng, kích thước, đậm
nhạt của các vật thể ở
xa và gần.
- HS nêu nhận xét về
hình dáng vật mẫu khi
nhìn theo nhiều hướng
khác nhau.
I/. Thế nào là luật xa gần
- Luật xa gần là một khoa
học giúp ta hiểu rõ về hình
dáng của mọi vật trong
không gian. Mọi vật luôn
thay đổi về hình dáng, kích
thước khi nhìn theo “Xa
gần”. Vật càng xa thì hình
nhỏ, thấp và mờ. Vật ở gần
thì hình to, rõ ràng. Vật trước
che khuất vật ở sau.
12
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về

đường chân trời và điểm tụ.
+ Đường chân trời.
- GV cho HS xem tranh về
cánh đồng rộng lớn và cảnh
biển. Yêu cầu HS nhận ra
đường chân trời.
- GV cho HS xem một số đồ
vật ở nhiều hướng nhìn khác
nhau để HS nhận ra sự thay
đổi về hình dáng của vật theo
hướng nhìn và tầm mắt cao
hay thấp.
- HS xem tranh về
cánh đồng rộng lớn và
cảnh biển từ đó nhận
ra đường chân trời.
- HS nhận ra sự thay
đổi về hình dáng của
vật theo hướng nhìn và
tầm mắt cao hay thấp.
II/. Đường chân trời và
điểm tụ.
1. Đường chân trời.
- Là một đường thẳng nằm
ngang, song song với mặt đất
ngăn cách giữa đất và trời
hoặc giữa nước và trời.
Đường thẳng này ngang với
tầm mắt người nhìn cảnh
nên còn gọi là đường tầm

mắt. Đường tầm mắt cao hay
thấp phụ thuộc vào vò trí của
người nhìn.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

14
/
+ Điểm tụ.
- GV cho HS xem ảnh chụp về
nhà ga tàu điện và hành lang
của một dãy phòng dài. Qua
đó GV hướng dẫn để HS nhận
ra điểm gặp nhau của các
đường // hướng về tầm mắt
gọi là điểm tụ.
- GV cho HS quan sát một số
đồ vật ở dưới, trên và ngang
đường tầm mắt.
- GV cho HS xem tranh có
nhiều hình ảnh về nhà cửa,
hình hộp để HS nhận ra nhiều
điểm tụ trên đường tầm mắt.
- HS xem một số tranh
ảnh và nhận ra điểm
tụ.
- HS xem tranh có
nhiều hình ảnh về nhà

cửa, hình hộp để HS
nhận ra nhiều điểm tụ
trên đường tầm mắt.
2. Điểm tụ.
- Các đường song song hoặc
không cùng hướng với đường
tầm mắt đều quy về những
điểm trên đường tầm mắt,
đó là điểm tụ. Các đường ở
dưới tầm mắt thì hướng lên,
các đường ở trên thì hướng
xuống, càng xa càng thu hẹp
dần.
- Có thể có nhiều điểm tụ
trên đường tầm mắt.
4
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức bài học.
- GV biểu dương những học
sinh hoạt động tích cực. Nhận
xét chung về không khí tiết
học.
- GV hướng dẫn HS về nhà vẽ
ba khối hộp ở ba hướng nhìn
khác nhau.
- HS nhắc lại kiến thức
bài học.

4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ ba khối hộp ở ba hướng nhìn khác nhau.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới ”Cách vẽ theo mẫu”, chuẩn bò vật mẫu: Chai,
Lọ, Quả…, chì, tẩy, vở bài tập.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014


Ngày soạn: 31/8/2013
Ngày dạy:
Tiết: 04 Bài: 04 – Vẽ theo mẫu.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm và hiểu rõ phương pháp vẽ theo mẫu.
2. Kỹ năng: Học sinh nhận biết được vẻ đẹp của vật mẫu, sắp xếp mẫu hợp lý, thể
hiện bài vẽ đẹp về bố cục, đúng hình dáng và tỷ lệ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, rèn luyện cách làm việc khoa học, nhận ra vẻ
đẹp của các vật thể trong cuộc sống và trong bài vẽ theo mẫu.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Một số vật mẫu, bài vẽ của học sinh năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3

/
) GV kiểm tra bài tập: Vẽ ba khối hộp ở ba hướng nhìn.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên mỗi vật đều có một vẻ đẹp riêng, để giúp các em biết
cách nhận xét vẻ đẹp và nắm bắt cách vẽ các vật ấy, hôm nay co và các em cùng nhau
nghiên cứu bài “Cách vẽ theo mẫu”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

CÁCH VẼ THEO MẪU
(MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU_T1)
Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
10
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào
là vẽ theo mẫu.
- GV cho HS quan sát một số
tranh vẽ trang trí, vẽ theo mẫu
và vẽ tranh đề tài. Phân tích đặc
điểm về thể loại để HS nhận ra
thể loại vẽ theo mẫu.
- GV sắp xếp một số vật mẫu và
yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc
điểm của các vật mẫu đó.
- GV vẽ minh họa một số vật
mẫu theo nhiều hướng nhìn khác

nhau. Cho HS nhận xét về các
hình vẽ đó để rút ra kết luận về
vẽ theo mẫu.
- GV tóm tắt lại đặc điểm của
vẽ theo mẫu.
- HS quan sát một số
tranh vẽ trang trí, vẽ
theo mẫu và vẽ tranh đề
tài.
- HS nhận ra thể loại vẽ
theo mẫu.
- HS nêu nhận xét về
đặc điểm của các vật
mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về các
hình vẽ đó để rút ra kết
luận về vẽ theo mẫu.
I/. Thế nào là vẽ theo
mẫu.
- Vẽ theo mẫu là mô
phỏng lại vật mẫu đặt
trước mặt bằng hình vẽ
thông qua cảm nhận,
hướng nhìn của mỗi
người để diễn tả đặc
điểm, hình dáng, màu
sắc và đậm nhạt của vật
mẫu.

27
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ theo
mẫu.
+ Quan sát và nhận xét.
- GV sắp xếp mẫu theo nhiều
cách và cho HS nhận ra cách
xếp mẫu đẹp và chưa đẹp. Từ
đó rút ra kinh nghiệm về sắp
xếp vật mẫu.
- GV yêu cầu HS quan sát và
nhận xét kỹ vật mẫu về: Hình
dáng, vò trí, tỷ lệ, màu sắc và
đậm nhạt.
+ Vẽ khung hình.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
vật mẫu, so sánh tỷ lệ giữa
chiều cao và chiều ngang để xác
đònh hình dáng và tỷ lệ của
khung hình.
- GV phân tích trên mẫu để HS
- HS nhận ra cách xếp
mẫu đẹp và chưa đẹp,
rút ra kinh nghiệm về
sắp xếp vật mẫu.
- HS quan sát và nhận
xét kỹ vật mẫu về: Hình
dáng, vò trí, tỷ lệ, màu
sắc và đậm nhạt.

- Quan sát mẫu và xác
đònh hình dáng, tỷ lệ của
khung hình.
- Quan sát GV hướng
II/. Cách vẽ theo mẫu.
1. Quan sát và nhận xét.
+ Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
+ Màu sắc và đậm nhạt.
2. Vẽ khung hình.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

thấy được nếu vật mẫu có từ hai
vật trở lên thì ngoài việc vẽ
khung hình chung cần so sánh
và vẽ khung hình riêng cho từng
vật mẫu.
- GV vẽ một số khung hình đúng
và sai để học sinh nhận xét.
+ Xác đònh tỷ lệ và vẽ nét cơ
bản.
- Hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ
các bộ phận của vật mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ các bộ
phận vật mẫu.
- GV cho HS nhận xét về đường

nét tạo dáng của mẫu và hướng
dẫn trên bảng về cách vẽ nét cơ
bản tạo nên hình dáng của vật
mẫu.
- Nhắc nhở HS khi vẽ nét cơ bản
cần chú ý đến hình dáng tổng
thể của vật, tránh sa vào các chi
tiết vụn vặt.
+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài vẽ của
HS năm trước và quan sát vật
mẫu rồi nhận xét cụ thể về
đường nét tạo hình của vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên bảng,
nhắc nhở HS khi vẽ chi tiết cần
chú ý kỹ đến vật mẫu để vẽ cho
chính xác về hình dáng của
mẫu. Chú ý đến độ đậm nhạt
của đường nét để bài vẽ mềm
mại và giống vật mẫu thật.
+ Vẽ đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát và nhận
xét độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
- Cho HS nhận xét cách vẽ đậm
nhạt ở bài vẽ mẫu.
dẫn vẽ khung hình chung
và riêng.
- HS nhận xét hình vẽ
của GV
- HS so sánh tỷ lệ các bộ

phận của vật mẫu.
- Học sinh nêu tỷ lệ các
bộ phận vật mẫu.
- HS nhận xét về đường
nét tạo dáng của mẫu
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ nét cơ bản.
- HS quan sát bài vẽ
mẫu, quan sát vật mẫu
rồi nhận xét cụ thể về
đường nét tạo hình của
vật mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa và hướng dẫn vẽ chi
tiết.
- HS nhận xét độ đậm
nhạt của mẫu vẽ.
- HS nhận xét cách vẽ
đậm nhạt ở bài vẽ mẫu.
3. Xác đònh tỷ lệ và vẽ
nét cơ bản.
4. Vẽ chi tiết.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

- GV hướng dẫn trên mẫu và vẽ
minh để HS thấy được vẽ đậm
nhạt cần thực hiện xác đònh

chính xác về nguồn sáng, ranh
giới các mảng đậm nhạt. Vẽ độ
đậm trước từ đó tìm các sắc độ
trung gian và sáng.
- GV hướng dẫn trên bảng cách
vẽ nét đậm nhạt (Thẳng, cong)
cho phù hợp với hình khối của
mẫu.
- GV phân tích việc dùng nét
chì vẽ đậm nhạt cần phóng
khoáng, có độ xốp đặc trưng của
chất liệu. Nhắc nhở HS không
nên dùng tay hoặc giấy chà lên
bề mặt của bài vẽ làm mất đi sự
trong trẻo của chất liệu bút chì.
- Quan sát GV hướng
dẫn vẽ đậm nhạt.
- Quan sát GV hướng
dẫn cách vẽ nét đậm
nhạt phù hợp hình khối
của vật mẫu.
5. Vẽ đậm nhạt.
a/. Xác đònh hướng
chiếu của ánh sáng.
b/. Xác đònh ranh giới
các mảng đậm nhạt.
c/. Vẽ độ đậm trước, từ
đó tìm các sắc độ còn
lại.
3

/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại cách vẽ
theo mẫu.
- GV biểu dương những HS hoạt
động tích cực.
- GV hướng dẫn học sinh về nhà
vẽ một vật mẫu theo ý thích.
- HS nhắc lại cách vẽ
theo mẫu.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bước vẽ hình.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014


Ngày soạn: 01/9/2013
Ngày dạy:
Tiết: 05 Bài: 05 – Vẽ theo mẫu.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương pháp vẽ
hai vật mẫu kết hợp.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể hiện bài
vẽ đúng tỷ lệ, mềm mại và nổi bật hình khối cơ bản của mẫu.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và bài vẽ
theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Vật mẫu, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Bố cục hình vuông.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã tìm hiểu về phương pháp vẽ theo mẫu. Để củng
cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn về cấu tạo của các hình khối cơ bản.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP
VÀ HÌNH CẦU(T2)
Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
5
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- GV sắp xếp vật mẫu ở

nhiều vò trí khác nhau và
cho học sinh nhận xét về
cách sắp xếp đẹp và chưa
đẹp.
- GV cho học sinh thảo
luận và nêu nhận xét về:
Hình dáng, vò trí, đậm
nhạt ở vật mẫu.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ
cần quan sát kỹ để vẽ
hình cho chính xác.
- HS quan sát giáo viên sắp
xếp vật mẫu và nêu nhận xét
về các cách sắp xếp đó.
- HS thảo luận nhóm và nêu
nhận xét chi tiết vật mẫu về:
+ Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
I/. Quan sát và nhận xét:
+ Hình dáng.
+ Vò trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
5
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV cho học sinh nhắc lại

phương pháp vẽ theo mẫu.
+ Vẽ khung hình.
- GV hướng dẫn HS so
sánh tỷ lệ giữa chiều cao
và chiều ngang để xác
đònh tỷ lệ của khung hình.
- GV vẽ một số khung
hình đúng và sai để học
sinh nhận xét.
+ Xác đònh tỷ lệ và vẽ
nét cơ bản.
- Hướng dẫn HS so sánh
tỷ lệ các bộ phận của vật
mẫu.
- Cho học sinh nêu tỷ lệ
- HS nhắc lại phương pháp
vẽ theo mẫu.
- Học sinh quan sát kỹ vật
mẫu và xác đònh tỷ lệ khung
hình chung của vật mẫu.
- HS nhận xét hình vẽ của
giáo viên.
- HS thảo luận trong nhóm
về tỷ lệ khung hình ở mẫu
vẽ của nhóm mình.
- HS quan sát kỹ mẫu và so
sánh tỷ lệ các bộ phận của
vật mẫu.
- HS nêu tỷ lệ các bộ phận
II/. Cách vẽ:

1. Vẽ khung hình.
2. Xác đònh tỷ lệ và vẽ nét
cơ bản.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

các bộ phận vật mẫu của
mẫu vẽ ở nhóm mình.
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của
mẫu và hướng dẫn trên
bảng về cách vẽ nét cơ
bản tạo nên hình dáng của
vật mẫu.
+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài
vẽ của HS năm trước và
quan sát vật mẫu rồi nhận
xét cụ thể về đường nét
tạo hình của vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên
bảng.
+ Vẽ đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát và
nhận xét độ đậm nhạt của
mẫu vẽ và ở bài vẽ mẫu.
- GV hướng dẫn cách vẽ
đậm nhạt phù hợp hình

khối và chất liệu của mẫu.
vật mẫu của mẫu vẽ ở nhóm
mình
- HS nhận xét về đường nét
tạo dáng của vật mẫu và
quan sát giáo viên vẽ minh
họa.
- HS quan sát bài vẽ của HS
năm trước, quan sát vật mẫu
thật và nhận xét về cách vẽ
hình.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
- HS quan sát và nhận xét độ
đậm nhạt của mẫu vẽ.
- HS quan sát bài vẽ của HS
năm trước và nhận xét về
cách vẽ đậm nhạt.
3. Vẽ chi tiết.
4. Vẽ đậm nhạt.
28
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài
tập.
- GV cho HS xếp mẫu và
vẽ theo nhóm.
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng
dẫn thêm về cách bố cục

và cách diễn tả nét vẽ cho
có độ đậm nhạt.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- HS sắp xếp mẫu ở nhóm
mình.
- Thảo luận nhóm về cách
vẽ chung ở mẫu vật nhóm
mình.
III/. Bài tập.
Vẽ theo mẫu: Hình hộp và
hình cầu.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ
của học sinh ở nhiều mức
độ khác nhau và cho HS
nêu nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những
bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp
ý cho những bài vẽ chưa
hoàn chỉnh.
- HS nhận xét và xếp loại

bài tập theo cảm nhận của
mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài vẽ.
Ngày soạn: 07/9/2013
Ngày dạy:
Tiết: 06 Bài: 06 – Vẽ tranh.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái niệm, đặc điểm và phương pháp vẽ tranh về
một đề tài cụ thể.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác đònh nội dung và chọn lựa góc độ vẽ
tranh phù hợp, sắp xếp bố cục chặt chẽ, sử dụng màu sắc hài hòa phù hợp nội dung chủ đề.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của
tranh vẽ về các đề tài trong cuộc sống.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh một số tranh về đề tài khác nhau, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

CÁCH VẼ TRANH
(ĐỀ TÀI HỌC TẬP_T1)
Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/

) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập VTM: Mẫu tùy ý.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh ta diễn ra rất sôi động với nhiều hoạt động khác
nhau. Để đưa các hoạt động đó vào tranh vẽ sao cho đúng, phù hợp với nội dung và diễn tả
được cảm xúc của mình thì các em cần phải nắm bắt đặc đặc điểm của từng hoạt động cụ thể.
.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘÂI DUNG
15
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
tranh đề tài.
- GV cho HS quan sát một số
thể loại tranh ở các phân môn
như: Vẽ trang trí, vẽ theo
mẫu, vẽ theo đề tài. Yêu cầu
HS thảo luận nhóm nhận ra
đặc điểm của tranh đề tài và
những yếu tố có trong tranh
đề tài.
- GV tóm tắt đặc điểm và
hướng dẫn HS tìm hiểu chi
tiết về tranh đề tài.
+ Nội dung.
- GV cho HS quan sát và
nhận xét về nội dung ở một

số tranh có đề tài khác nhau.
- Yêu cầu HS nêu những đề
tài vẽ tranh phù hợp với lứa
tuổi.
- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS thấy được trong mỗi đề
tài có thể vẽ được nhiều
tranh.
+ Hình vẽ.
- GV cho HS nhận xét về hình
ảnh trong tranh đề tài trên
- HS quan sát một số thể
loại tranh, thảo luận nhóm
nhận ra đặc điểm của tranh
đề tài và những yếu tố có
trong tranh đề tài.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- HS nhận xét về nội dung
ở một số tranh có đề tài
khác nhau.
- HS nêu những đề tài vẽ
tranh phù hợp với lứa tuổi.
- HS nhận xét về hình ảnh
trong tranh đề tài.
I/. Tranh đề tài:
1. Nội dung.
- Nội dung vẽ tranh đề
tài rất phong phú, ở mỗi
đề tài cụ thể ta có thể vẽ

được nhiều tranh ở nhiều
góc độ khác nhau.
VD:
+ Đề tài nhà trường: Giờ
ra chơi, sinh hoạt Đội,
tập thể dục, học nhóm,
hoạt động ngoại khóa…
2. Hình vẽ.
- Hình vẽ trong tranh đề
tài thường là con người,
cảnh vật, động vật. Hình

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

một số bài vẽ mẫu.
- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS nhận thấy hình vẽ
trong tranh cần có to, nhỏ,
chính, phụ để tranh nổi bật
trọng tâm, nội dung cần thể
hiện.
+ Bố cục.
- GV cho HS quan sát tranh
và giới thiệu về bố cục.
- GV yêu cầu HS nhận xét về
bố cục trên một số tranh ảnh
mẫu.
- GV phân tích trên tranh ảnh

và nhấn mạnh bố cục là sự
sắp xếp có chủ ý của người
vẽ nhằm làm nổi bật trọng
tâm của đề tài.
+ Màu sắc.
- GV cho HS nhận xét về màu
sắc trong tranh ảnh mẫu.
- GV phân tích về đặc điểm
màu sắc trong tranh đề tài.
Phân tích kỹ về cách dùng
màu theo cảm xúc, không nên
lệ thuộc vào màu sắc của tự
nhiên và cách diễn tả màu
theo lối mảng miếng hoặc
vờn khối, vờn sáng tối.
- Quan sát GV phân tích về
hình vẽ trong tranh đề tài.
- Quan sát GV giới thiệu
về bố cục.
- HS nhận xét về bố cục
trên một số tranh ảnh mẫu.
- HS nhận xét về màu sắc
trong tranh ảnh mẫu.
- Quan sát GV phân tích về
đặc điểm màu sắc trong
tranh đề tài.
vẽ cần phải có chính,
phụ, tránh lặp lại để tạo
nên sự sinh động cho
bức tranh.

3. Bố cục.
- Bố cục là sự sắp xếp
các hình tượng trong
tranh sao cho có to, nhỏ,
chính, phụ, xa, gần để
nổi bật nội dung cần thể
hiện.
4. Màu sắc.
- Màu sắc trong tranh
rực rỡ hay êm dòu tùy
thuộc vào cảm xúc của
người vẽ và nội dung
của đề tài. Tranh đề tài
nên sử dụng ít màu sắc
và không nên lệ thuộc
vào màu sắc của tự
nhiên.
22
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ tranh
đề tài.
+ Tìm và chọn nội dung.
- GV cho HS xem một số
tranh về đề tài khác nhau,
yêu cầu HS nhận xét những
hình tượng trong mỗi tranh.
- GV phân tích trên bài vẽ
mẫu để HS thấy được việc
- HS xem một số tranh về

đề tài khác nhau và nhận
xét những hình tượng trong
mỗi tranh.
- Quan sát GV hướng dẫn
chọn góc độ vẽ tranh phù
II/. Cách vẽ tranh đề
tài.
1. Tìm và chọn nội
dung.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

lựa chọn những góc độ vẽ
tranh và những hình tượng
phù hợp với nội dung đề tài.
+ Phân mảng chính phụ.
- GV yêu cầu HS nhận xét về
cách sắp xếp hình mảng trong
một số tranh mẫu.
- GV hướng dẫn trên tranh
ảnh về cách sắp xếp hình
mảng chính, phụ để bức tranh
có bố cục chặt chẽ và nổi bật
trọng tâm.
- GV vẽ minh họa một số
cách bố cục tranh và những
lỗi bố cục khi vẽ tranh đề tài.
+ Vẽ hình tượng.

- GV cho HS nhận xét về hình
tượng trong tranh mẫu.
- GV phân tích trên tranh mẫu
về việc chọn hình tượng cho
phù hợp với đề tài, tránh chọn
nhữnng hình tượng lặp lại và
hình tượng không đẹp mắt.
- GV vẽ minh họa và nhắc
nhở HS khi vẽ hình cần chú ý
đến độ to nhỏ của hình tượng
và sự ăn ý giữa hình tượng
chính và phụ để làm nổi bật
nội dung đề tài.
+ Vẽ màu.
- GV cho HS quan sát tranh
mẫu và yêu cầu các em nhận
xét về màu sắc.
- GV phân tích việc dùng màu
trong tranh đề tài cần theo
cảm xúc của người vẽ, tránh
lệ thuộc vào màu sắc của tự
nhiên và phù hợp không khí,
tình cảm của đề tài.
hợp với sở thích và nội
dung đề tài.
- HS nhận xét về cách sắp
xếp hình mảng trong một
số tranh mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
sắp xếp hình mảng.

- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về hình
tượng trong tranh mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
cách chọn hình tượng.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát tranh mẫu và
nhận xét về màu sắc.
- Quan sát GV hướng dẫn
vẽ màu trong tranh đề tài.
2. Phân mảng chính
phụ.
3. Vẽ hình tượng.
4. Vẽ màu.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

3
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức về tranh đề tài.
- GV cho HS xem một số
tranh và yêu cầu HS phân tích
cách vẽ tranh đề tài.

- GV nhận xét tiết học, biểu
dương những nhóm hoạt động
sôi nổi.
- GV hướng dẫn HS về nhà
vẽ tranh theo ý thích.
- HS nhắc lại kiến thức về
tranh đề tài.
- HS xem một số tranh và
phân tích cách vẽ tranh đề
tài.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ tranh theo ý thích.
Ngày soạn: 14/9/2013
Ngày dạy:
Tiết: 07 Bài: 07 – Vẽ tranh.
* * * * * * * * * * * * * * *
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài này và cách vẽ tranh về đề
tài học tập.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

ĐỀ TÀI HỌC TẬP_T2
Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác đònh góc độ vẽ tranh, lựa chọn hình
tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hòa, có tình cảm riêng.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến cuộc sống, cảm nhận được vẻ đẹp

của cuộc sống thông qua tranh vẽ.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Bài vẽ của HS năm trước, tranh ảnh về các hoạt động học tập.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) HS xem tranh và nêu đặc điểm về mỹ thuật thời Lý.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã tìm hiểu về phương pháp vẽ tranh đề tài. Để áp
dụng phương pháp vẽ tranh đã học vào từng đề tài cụ thể và nắm bắt được đặc điểm cũng như
các hoạt động trong đề tài học tập, hôm nay cô và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Vẽ
tranh – đề tài: Học tập”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm và chọn
nội dung đề tài.
- GV cho HS xem một số
tranh ảnh về hoạt động học
tập
- GV gợi ý để HS tự chọn
một góc độ vẽ tranh theo ý
thích và nêu nhận xét cụ thể
về góc độ vẽ tranh mà mình

chọn.
- GV cho HS xem một số bài
vẽ của HS năm trước và giới
thiệu đặc điểm của đề tài
này.
- HS xem một số tranh ảnh
và nêu những hoạt động
học tập.
- HS chọn một góc độ vẽ
tranh theo ý thích và nêu
nhận xét cụ thể về góc độ
vẽ tranh mà mình chọn.
- Quan sát GV giới thiệu
và tóm tắt đặc điểm của
đề tài.
I/. Tìm và chọn nội dung
đề tài.
- Ta có thể vẽ được nhiều
tranh về đề tài này như:
Học nhóm, hoạt động
ngoại khóa, giúp bạn học
tập, giờ truy bài, thi đua
học tập tốt…
5
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức vẽ tranh đề tài.
- HS nhắc lại kiến thức vẽ

tranh đề tài.
II/. Cách vẽ.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

Trường THCS PHÚ BÀI  Năm học: 2013-2014

+ Phân mảng chính phụ.
- GV cho HS quan sát bài vẽ
mẫu và yêu cầu HS nhận
xét về cách xếp mảng.
- GV tóm lại những cách bố
cục cơ bản để HS hình dung
ra việc xếp mảng có chính,
phụ, to, nhỏ hợp lý tạo cho
tranh vẽ có bố cục chặt chẽ
nổi bật trọng tâm.
- GV vẽ minh họa cách sắp
xếp bố cục.
+ Vẽ hình tượng.
- GV cho HS nêu nhận xét
về cách chọn hình tượng ở
bài vẽ mẫu.
- GV gợi ý về một góc độ vẽ
tranh cụ thể và phân tích
cách chọn hình tượng để bức
tranh có nội dung trong sáng
và phù hợp với thực tế cuộc
sống.
- GV vẽ minh họa.

+ GV hướng dẫn HS vẽ
màu.
- GV cho HS nêu nhận xét
màu sắc ở bài vẽ mẫu. GV
nhắc lại kiến thức vẽ màu
trong tranh đề tài, phân tích
trên tranh để HS thấy được
việc dùng màu cần thiết
phải có sự sắp xếp các mảng
màu nằm cạnh nhau một
cách hợp lý và tình cảm của
tác giả đối với nội dung đề
tài. Tránh lệ thuộc vào màu
sắc của tự nhiên.
- HS quan sát bài vẽ mẫu
và nhận xét về cách xếp
mảng.
- Quan sát GV hướng dẫn
cách bố cục tranh.
- Quan sát GV hướng dẫn
vẽ mảng.
- HS nêu nhận xét về cách
chọn hình tượng ở bài vẽ
mẫu.
- Quan sát GV phân tích
cách chọn hình tượng.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nêu nhận xét màu sắc
ở bài vẽ mẫu.

- Quan sát GV hướng dẫn
vẽ màu.
1. Phân mảng chính phụ.
2. Vẽ hình tượng.
3. Vẽ màu.

Trần Thò Vân Anh Giáo án Mỹ Thuật 6

×