Tải bản đầy đủ (.doc) (181 trang)

giao an van 6 da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.82 KB, 181 trang )

Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
Tiết 1 Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
-Hiểu thế nào là truyền thuyết
-Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng tượng kì ảo
-HS kể tóm tắt được câu chuyện
-GDHS thái độ yêu quý người dân Việt Nam
B/ Các bước lên lớp:
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1:Gv giới thiệu bài
- Gv gọi hs đọc chú thích*
? Em hiểu thế nào về truyền thuyết?
- Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng
Hđ2:Hướng dẫn hs đọc - tìm hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích sgk
? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần? nêu rõ
ND của từng phần
- Hs xác định các phần trong văn bản- gvkl
Truyện được chia làm 3 phần:
1.Từ đầu đến Long Trang
2.Tiếp đến lên đường
3. Còn lại
? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu? Hãy chỉ
ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc Long Quân?
- Hstl-gvkl:
Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới nước, có sức


mạnh phi thường với nhiều phép lạ. thần luôn giúp dân lành.
? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết)
- Hstl- gvkl:
Âu Cơ con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích hoa thơm cỏ
lạ.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần đó
- Hstl- gvkl và ghi bảng
? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc Long Quân
và Âu Cơ?
- Hstl-gvkl:
Ghi bảng
I/K/N về truyền thuyết
-Là câu chuyện truyền miệng có
liên quan đến lịch sử
-Thường có yếu tố kì ảo
thể hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân dân.
II/Đọc và hiểu văn bản
1, Nguồn gốc của Lạc Long
Quân và Âu Cơ
-Lạc Long Quân con thần Long
Nữ
- Âu Cơ con thần Nông
 Cả hai đều có nguồn gốc cao
quý
2/Cuộc tình duyên kì lạ
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
1
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự kết hợp

những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên. sự kết hợp của
hai giống nòi xinh đẹp và tài giỏi.
?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ?
- Hstl:
Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không cần bú mớm
mà lớn nhanh như thổi.
? Sự trưởng thành của những người con đó có ý nghĩa gì?
- Hstl-gvkl:
Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ, thừa hưởng
nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố
?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs thảo luận
nhóm)
(Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý sau):Người Việt
Nam sinh ra từ một cha và nay gọi là đồng bào.
? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay nhau?
Trước khi chia tay nhau họ đã dăn nhau điều gì?
- Hstl-gvkl:
Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các phương) họ
dăn không nên quên giúp đỡ nhau.
? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam?
- Hstl:
Tất cả đều là Con Rồng Cháu Tiên.
? Qua câu chuyện em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tựng, kì
ảo. Chi tiết đó có ý nghĩa ntn?
(gv cho hs thảo luận nhóm)
- Hstl-gvkl:
Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân
gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân
vật và sự việc.
Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm tăng sức hấp

dẫn của tác phẩm.
Hđ3:Thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Hđ4:Thực hiện phần luyện tập
? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự
-Sự kết hợp những gì tốt đẹp nhất
-Đẻ một bọc trứng nở một trăm
người con, tất cả đều hồng hào,
khoẻ mạnh.
 Bọc trứng là biểu tượng của
đồng bào.
3/ Ý nghĩa của truyện.

- Giải thích nguồn gốc Con Rồng
Cháu Tiên, dân tộc Việt Nam ở
khắp mọi miền đất nước.
III/Tổng kết: Ghi nhớ sgk/7
IV/Luyện tập
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Hs học bài, chuẩn bị bài bánh chưng, bánh dày.
Tiết 2 văn bản: BÁNH CHƯNG- BÁNH DÀY
(Truyền thuyết- bài đọc thêm)
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
2
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:
-Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện
-Kể tóm tắt được câu chuyện.
-GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động.
B/ Các bước lên Lớp

- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
1, Thế nào là truyền thuyết?
2,Hãy nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Chái Tiên?
(Đáp án tiết 1)
Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1 : Giới thiệu bài
Hđ2:Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết
? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của
các đoạn ntn?
- Hstl-gvkl:
Truyện chia làm 3 đoạn
Đ1: từ đầu đến chứng giám
Đ2: tiếp đến hình tròn
Đ3: còn lại
? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi?
- Hstl-gvkl:
Vua cha đã già, cần phải có người nối ngôi để chăm lo đời
sống cho dân tình.
? Vua cha có hình thức chọn người nối ngôi ntn và ý định
ra sao?
- Hstl-gvkl:
Người nối ngôi phải nối được chí vua cha, không nhất thiết
phải là con trưởng và với hình thức chọn người nối ngôi dó là
giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý
ta sẽ được nối ngôi ta.
? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của vua?
- Hstl-gvkl:

Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon, người lên rừng,
kẻ xuống bể đi tìm sơn hào hải vị.
? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với truyện dân gian?
- Hstl-gvkl:
Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình huống độc đáo để các
nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình.
? ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và làm bằng
cách nào?
- Hstl-gvkl:
Lang Liêu là người được nối ngôi vì chàng đã được báo mộng
Ghi bảng
I/ Đọc- hiểu văn bản
1/ Vua Hùng chọn người nối
ngôi
- Vua đã già muốn có người nối
ngôi
- Người nối ngôi phải nối được chí
vua cha
 Thử tài giải đố vua hùng
2/ Cuộc thi tài giải đố
- Tất cả các lang đều tham gia giải
đố với nhiều hình thức khác nhau.
 Bộc lộ phẩm chất đạo đức của
mình.
- Lang Liêu chọn gạo nếp làm hai
thứ bánh, vừa ý vua cha nên được
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
3
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
và làm ra hai thứ bánh đẻ cúng Tiên Vương từ hạt gạo nếp.

- Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này
? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn?
(gv cho hs thảo luận nhóm)
Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý sau:người dân ta ngày
xưa tưởng tượng ra chuyện này là để đề cao nghề nông, đồng
thời thể hiện thái độ biết quý trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà
nông.
? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ
bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản phẩm của người lao
động. đồng thời chứng tỏ được tài đức của Lang Liêu để nối
ngôi cha. Chàng đã đem cái quý giá nhất của trời đất, của đồng
ruộng do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương
dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh, hiếu thảo,
biết trân trọng người đã sinh ra mình.
- Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biét ơn người sinh
thành
? Truyện còn có ý nghĩa gì nữa?
- Hstl-gvkl:
Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh chưng ,bánh dày
trong ngày tết.
Hđ3:Thực hiện tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích ở trong truyện?
- HS tự tìm các chi tiết mà các em thích.
nối ngôi.
3/ Ý nghĩa của truyện
- Truyện đề cao nghề nông và thái

độ quý trọng hạt gạo.
- Giải thích tục làm bánh chưng,
bánh dày trong ngày tết.
II/Tổng Kết: Ghi nhớ sgk/13
III/Luyện Tập :
Chỉ các chi tiết em thích.
C/ Củng cố: nội dung bài học
D/ Dặn dò: hs học bài cũ, tập kể chuyện, chuẩn bị bài từ -cấu tạo từ tiếng Việt.
Tiết 3 TỪ- CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ(tiếng)
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
4
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức)
- Rèn kỹ năng sử dụng từ tiếng việt.
B/ Các bước lên lớp :
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bánh chưng, bánh dày
(Đáp án tiết 2)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Hđ1; Gv giới thiệu bài
Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu
tiếng?
- Hstl-gvkl:
Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một

hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách
nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo.
? Tiếng và từ có gì khác nhau?
- Hstl-gvkl
Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ là đơn vị ngôn
ngữ dùng để đặt câu.
? Khi nào tiếng đó trở thành từ? Từ là gì?
- Hstl-gvkl:
Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do một
hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa.
- Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ vào bảng kẻ
sẵn
- Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở - Một em lên bảng thực hiện
? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức?
- Hstl-gvkl và ghi bảng:
? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?
- Hstl-gvkl:
Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng)
Khác:Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai tiếng tạo thành
nghĩa nên từ
Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một bộ phận của
tiếng.
- Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk
Hđ3: Thực hiện phần luyện tập
- Gv cho hs thực hiện bài tập 1
- Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học tập
Ghi bảng
I/ Từ là gì?
Ví dụ: sgk
Câu gồm: 12 tiếng, 9 từ.

 Từ là đơn vị ngôn ngữ có
nghĩa dùng để đặt câu.
II/Từ đơn, từ phức
Từ đơn:là từ chỉ có một tiếng có
nghĩa.
Từ phức: là từ có hai hoặc hơn hai
tiếng ghép lại tạo nên nghĩa(từ
ghép, từ láy)
*Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập :
1/ Xác định cấu tạo từ:
- Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép
- Nguồn gốc= Cội nguồn=Tổ tiên.
- Con cháu, anh chị, ông bà.
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
5
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Gv cho hs thực hiện bài tập 3
? Từ thút thít miêu tả tiếng gì?
2/Sắp xếp các tiếng trong từ
ghép chỉ quan hệ thân thuộc
3/ Điền từ:
- Cách chế biến: rán, nướng...
- Chất liệu: nếp, tẻ...
- Tính chất: dẻo, xốp...
- Hình dáng: khúc, gối...
4/ Xác định từ loại:
Thút thít: miêu tả tiếng khóc
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Dặn hs học bài cũ, làm bài tập số 5, chuẩn bị bài:giao tiếp, văn bản và phương thức

biểu đạt.
_______________________________________________________
Tiết 4 GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
- GDHS ý thức giao tiếp, và sử dụng giao tiếp đúng tư cách.
B/ Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là từ? Từ tiếng việt có cấu tạo ntn? Cho ví
dụ về từ đơn, từ phức? (Đáp Án tiết 3)
-Tiến trình dạy- học bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện vọng nào đó cho
người khác biết thì em sẽ làm gì?
- Hstl-Gvkl
Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho người khác nghe
hoặc đọc để họ có thể hiểu được nguyện vọng đó.
? Phương thức nói- viết đó ntn?
- Hstl-gvkl:
Có thể nói (viết) một tiếng( chữ) hoặc một hay nhiều câu
nhưng phải có ý nghĩa để người nghe(đọc) có thể hiểu được.
? Để người nghe(đọc)hiểu được tư tưởng tình cảm hay
nguyện vọng em phải diễn đạt ntn?
- Hstl-gvkl:
Nói hay viết phải có đàu có cuối. Nghĩa là phải diễn đạt đầy
đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa. muốn vậy phải tạo lập văn bản một
cách mạch lạc, đầy đủ lý lẽ

- Gv gọi hs đọc mục c
? Em có nhận xét gì về câu ca dao? Câu ca dao được sáng
tác ra để làm gì? với chủ đề ntn? Đã biểu đạt ý trọn vẹn ý
chưa? Đó có phải là văn bản không?
Ghi bảng
I/ Văn bản và mục đích giao tiếp
-Trong giao tiếp người ta có thể
dùng lời nói hoặc chữ viết để trao
đổi tư tưởng tình cảm.
- Nói hay viết phải đầy đủ, mạch
lạc, đúng nghĩa.
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
6
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Hstl-gvkl:
Câu ca dao được sáng tác và truyền miệng để khuyên nhủ mọi
người về sự vững vàng trong ý chí, không giao động trước sự
tác động của người khác. Sự biểu đạt của câu ca dao khá rõ
ràng, đầy đủ về tư tưởng của nhân dân. Nó là một văn bản.
? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trước trường có phải
là một văn bản không? Vì sao?
- Hstl:
Đó cũng là một văn bản, vì nó có nội dung diễn đạt rõ ràng(văn
bản nói)
? Em hãy nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
của từng kiểu văn bản
- Hs dựa vào sgk trả lời- gvkl và ghi bảng
- Gv cho hs nhắc lại theo ghi nhớ trong sgk
Hđ3: Thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs đọc phần luyện tập (bài tập 1)và cho hs xác định

kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Gvkl và ghi bảng.
- Gv cho hs nhớ lại truyện con rồng cháu tiên và xác định kiểu
văn bản
 Nói hay viết đều được coi là
văn bản(văn bản nói và văn bản
viết)
II/Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của văn bản.
- Tự sự
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh.
- Hành chính công vụ
*Ghi nhớ: sgk/17.
II/ Luyện tập
1, Xác định kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt
- Hành chính công vụ
-Tự sự
- Miêu tả
-Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2/Văn bản Con Rồng Cháu Tiên
thuộc kiểu văn bản, tự sự kết hợp
với miêu tả
C/ Củng Cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.

D/ Dặn Dò: Gv dặn hs học bài, chuẩn bị bài Thánh Gióng.
Tuần 2
Tiết 5: Văn Bản: THÁNH GIÓNG
A/ Mục tiêu cần đạt: giúp hs:
-Nắm được ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của văn bản.
- Kể tóm tắt được văn bản.
-GDHS lòng biết ơn những người anh hùng dân tộc.
B/ Các bước lên Lớp :
-Ổn định lớp học.
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
7
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào được gọi là văn bản? Hãy kể tên các loại văn bản
thường gặp? (Đáp án tiết 4)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài
Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết
- Gv hướng dẫn hs tim hiểu nội dung bài học
? Em có nhận xét gì về việc mẹ Gióng thụ thai Gióng? Em
hãy chỉ ra chi tiết kì lạ đó?
- Hstl-gvkl:
Mẹ Gióng thụ thai từ một vết chân lạ ngoài đồng. về nhà bà
mang thai Gióng 12 tháng.
? Việc Gióng được sinh ra ntn? Em có nhận xét gì về sự ra
đời đó của Gióng?
- Hstl-gvkl:
Gióng đã ba tuổi mà vẫn không biết đứng, biết ngồi, biết cười,
biết nói. Cứ đặt đâu thì nằm đấy. Sự ra đời đó của Gióng hết sức

kì lạ.
? Điều kì lạ nào khác đã xảy ra với Gióng?
- Hstl-gvkl:
Khi nghe sứ giả đi tìm người đánh giặc thì Gióng bổng cất tiếng
nói và từ đó lớn nhanh như thổi, và tiếng nói đầu tiên đó của
Gióng là xin đi đánh giặc.
? Để nuôi Gióng bà con đã làm gì? Việc làm của bà con có ý
nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Bà con đã góp gạo để nuôi cậu bé Gióng. Chi tiết đó có ý nghĩa
nói lên tinh thần đoàn kết của nhân dân ta, đồng thời mong muốn
có một người anh hùng cứu nước. Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho
sức mạnh của toàn dân tộc.
? Việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt khi đi đánh
giặc đã giúp em hiểu gì về người dân xưa?
- Hstl- gvkl:
Các chi tiết đó giúp ta hiểu được những thành tựu khoa học, kỹ
thuật chuẩn bị cho cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
? Việc Gióng dùng gậy tre đánh giặc còn mang ý nghĩa ntn?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời- gvkl:
Gióng nhổ tre đánh giặc còn chứng tỏ không những đánh giặc
bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí thô sơ nhất như gậy gộc, cỏ cây
thiên nhiên.
? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời? chi tiết đó có
ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình ảnh của
Ghi bảng
I/ Đọc- hiểu văn bản

1/ Sự ra đời của Gióng.
- Mẹ Gióng thụ thai từ bàn chân
lạ ngoài đồng, mang thai 12
tháng.
- Gióng đã ba tuổi mà chẳng biết
gì cả.
 Ra đời kỳ lạ
2/ Hình tượng Gióng
- Khi gặp sứ giả, gióng lớn
nhanh.
- cất tiếng xin đi đánh giặc.
- Bà con góp gạo nuôi Gióng.
Sức mạnh của người anh hùng
và tinh thần đoàn kết của dân
tộc.
- Roi sắt, áo giáp sắt, nhợa sắt là
thành tựu văn hoá kỹ thuật của
nhân dân.
 Hình tượng Gióng là biểu
tượng tốt đẹp và phi thường của
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
8
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự sống mãi của người dân
Văn Lang.
? Theo em truyện có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Truyện biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước.
đồng thời thể hiện ước mơ về người anh hùng cứu nước chống
giặc ngoại xâm của dân tộc ta thời xưa.

Hđ3: Thực hiện tổng kết
- Gv gọi hs đọc lại ghi nhớ sgk.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập.gv hướng dẫn hs
- Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập theo sgk
người dân Văn Lang mơ ước về
người anh hùng dân tộc.
3/ Ý nghĩa của truyện.
- Sức mạnh bảo vệ đất nước và
tinh thần chống giặc ngoại xâm.
II/ Tổng kết:Ghi nhớ sgk/23.
III/ Luyện tập :
C/ Củng cố: gv cho hs kể tóm tắt lại nội dung câu truyện Thánh Gióng.
D/ Dặn dò: gv dặn hs học bài , và chuẩn bị bài từ mượn.
_________________________________________________________
Tiết 6 TỪ MƯỢN
A/ Mục tiêu cần đạt: giúp hs
- Hiểu thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết cách sử dụng từ mượn một cách hợp lý khi nói viết.
-Xác định được từ mượn trong văn bản.
B/ Các bước lên Lớp:
-Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện Thánh Gióng? kể tóm tắt được truyện Thánh
Gióng?( đáp án tiết5)
-Tiến trình dạy- học bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Giới thiệu bài
Gv giới thiệu trực tiếp
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk

? Em hiểu nghĩa của từ" trượng" và"tráng sĩ" là ntn?
- Gv gợi ý hs xem lại chú thích bài Tháng Gióng
- Gv giảng thêm
Trượng có nghĩa là rất cao, tráng sĩ là cường tráng, mạnh mẽ và
làm việc lớn. các từ này có nguồn gốc từ tiếng Hán( Trung Quốc)
- Gv cho hs đọc phần 3 sgk/24
?Trong các từ đó từ nào có nguồn gốc từ tiếng Hán?
- Hstl- gvkl
Các từ mượn tiếng hán là: sứ giả, giang sơn, gan. những từ còn lại
mượn ở các nước ấn Âu. Trong số đó một số từ đã được viẹt hoá
ở mức cao như: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga bơm.
? Em có nhận xét gì cách viết các từ ra-đi-ô, in-tơ-nét.
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Hstl:
Khi viết giữa các tiếng đó có dấu gạch ngang.
Ghi bảng
I/ Từ thuần việt và từ mượn.
- Mượn từ tiếng Hán.
- Mượn từ các nước Ấn Âu.
 Từ mượn là ngôn ngữ mượn
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
9
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
? Em hiểu thế nào là từ thuần Việt ? thế nào là từ mượn?
- Hstl- gvkl và ghi bảng:
- Gv gọi hs đọc đoạn trích của Bác Hồ(sgk/24)
? Em có nhận xét gì về ý kiến của Bác?
- Hstl-gvkl:
Ngôn ngữ ta không có thì cần phải mượn đó là mặt tích cực để
làm giàu ngôn ngữ cho dân tộc. Còn những từ có sẵn của mình có

thể dùng được mà không dùng lại đi mượn ngôn ngữ của nước
khác thì đó là sự tiêu cực, càng làm cho ngôn ngữ bị pha tạp mà
thôi.
? Vậy em hiểu gì về nguyên tắc mượn từ?
- Hstl theo ghi nhớ sgk
Hđ3: gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Gv gọi hs lên làm bài tập 1 trong sgk
- Gv sửa lại vàănhcs hs ghi vào vở
Bài tập 2 gv cho hs thảo luận nhóm
Bài tập 3 gv cho hs làm bài tập nhanh
từ các nước khác(Hán, ấn Âu)
 Từ thuần Việt là từ do nhân
dân ta sáng tác
*Ghi nhớ sgk/25
II/ Nguyên tắc mượn từ.
- Mượn từ để làm giàu ngôn ngữ
-Cần giữ gìn sự trong sáng của
tiếng việt.
*Ghi nhớ sgk/25
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: xác định từ mượn
a, Vô cùng, ngạc nhiên(Hán)
b, Gia nhân (Hán)
c, Pốp, In tơ nét (Anh)
Bài tập 2 :
Bài tập 3:kể thêm từ mượn.
C/ Củng cố: gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát.
D/ Dặn dò: hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tiết 7-8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs

- Nắm được mục đích giao tiếp của văn bản tự sợ.
-Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và
bước đầu phân tích các sự việc trong văn bản tự sự.
B/ Các bước lên lớp :
Tiết 7 -Ổn định lớp học
-Kiểm tra bài cũ:
? Văn bản là gì? Hãy nêu tên các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
tương ứng (đáp án tiết 4)
-Tiến trình dạy- học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài.
Ghi bảng
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
10
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
Hđ2:Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của
phương thức tự sự.
? Hằng ngày em có bao giờ kể chuyện cho người khác nghe
hoặc nghe người khác nghe không? nếu có thì kể những
chuyện gì?
- Hstl:
Kể chuyện văn học, kể chuyện đời thường.
? Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể chuyện người
ta muốn biết điều gì?
- Hstl-gvkl
Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, về sự vật, sự việc
để giải thích, khen chê.
người kể thường thông báo, giải thích cho người khác biết. còn
người nghe thì tìm hiểu và biết về thông tin đó.
? Theo em tự sự có ý nghĩa ntn?

- Hstl-gvkl:
Tự sự là giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen chê.
Tiết 8
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, vậy theo em
văn bản này cho ta biết về điều gì?
- Hstl-gvkl:
Truyện Thánh Gióng cho ta biết về nhân vật thời đại của
người, vật, việc làm của nhân vật, diễn biến, kết quả, ý nghĩa
của sự vật.
? Theo em truyện kể về ai, ở thời đại nào, sự việc của truyện
diễn biến ra sao? kết quả thế nào, có ý nghĩa gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
? Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của
truyện?
- Hstl-gvkl:
Ra đời kỳ lạ- tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc-lớn nhanh-ra
trận-thắng giặc- bay về trời- vua phong danh hiệu.
? Từ đó em rút ra đặc điểm chung gì cho bài văn tự sự?
- Hstl-gvkl:
Tự sự là một chuỗi các sự việc, cuối cùng dẫn đến kết thúc.
- Gv cho hs đọc ghi nhớ sgk
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs đọc truyện ông già và thần chết
? Truyện có những sự việc nào?
- Hstl-gvkl và ghi bảng
Các sự việc có liên quan với nhau ntn?
? Truyện có ý nghĩa ntn?
I/ Ýnghĩa của phương thức tự sự
 Tự sự là giải thích, tìm hiểu

con người, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen chê.
II/ Đặc điểm chung của phương
thức tự sự
Ví dụ: Truyện Thánh Gióng
-
 Chuổi các sự việc đến kết thúc
*Ghi nhớ: SGK/28
III/Luyện tập
1/ Ông già và thần chết
-Đẵn củi mang về- vì xa nên kiệt
sức-than thở muốn chết-thần chết
xuất hiện- ông sợ hãi - nhờ thần
chết mang bó củi về.
việc này- việc khác- kết thúc.
 Ý nghĩa: Con người muốn
thoát khỏi cực nhọc nhưng rất coi
trọng sự sống của mình.
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
11
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Gv gọi hs đọc truyện sa bẫy
? Truyện kể lại ntn?
- Gv cho hs kể lại, nhận xét và ghi bảng
2/ Sa bẫy là văn bản tự sự
- Bé Mây cùng mèo con nướng cá
bẫy chuột
- Tin chuột sẽ sa bẫy
- Mơ, xẻo thịt chuột.
- Sáng, bé Mây thấy mèo sa bẫy

C/ Củng cố : Gv củng cố lại nội dung bài học
D/Dặn dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
Tiết 9 Văn bản: SƠN TINH- THUỶ TINH
A/ Mục tiêu cần đạt:Giúp hs
- Hiểu được truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở vùng châu thổ
đồng bằng Bắc Bộ thời các Vua Hùng dựnh nước và khát vọng của người Việt Cổ trong việc giải
thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
-Hs kể tóm tắt được nội dung câu chuyện.
- GD HS có ý thức trồng cây gây rừng để chống xói mòn nhằm hạn chế những thiệt hại do thiên tai
lũ lụt gây ra.
B/ Các bước lên Lớp:
- Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ: ?Em hiểu thế nào là tự sự?Hãy kể lại câu chuyện Thánh
Gióng? (Đáp án tiết 7,8)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài mới
Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết bài
Ghi bảng
I/ Đọc- Hiểu văn bản.
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
12
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Gv gọi 1 hs đọc phần chú thích sgk.
- Gv chuyển sang phần tìm hiểu nội dung bài học
? Theo em truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được chia làm mấy
phần? Mỗi phần được thể hiện nội dung gì?
- Hstl-gvkl:
Truyện được chia làm 3 phần như sau:

P1, Từ đầu đến một đôi: Vua Hùng kén rể
P2, Tiếp đến rút quân: Cuộc giao tranh của hai vị thần
P3, Còn lại: Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm
- Gv chuyển sang tìm hiểu chân dung hai vị thần
? Theo em nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh được tác giả giới
thiệu ntn? Em hãy tìm những chi tiết đó?
- Hstl-gvkl và ghi bảng
? Qua đó em hiểu gì về tài năng của hai vị thần này?
- Hstl:
Tài năng của hai vị thần hết sức kỳ lạ và phi thường
? Em hãy nêu nhận xét của mình về cách miêu tả nhân vật
của tác giả dân gian?
- Hstl-gvkl:
Tác giả dân gian ít miêu tả đến chi tiết thừa, tả tài năng để dẫn
dắt người đọc đén nội dung chính của truyện là cuộc tranh tài
của hai vị thần.
? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến cuộc giao tranh của
hai vị thần?
- Hstl-gvkl:
Vì cả hai cùng một lúc đến cầu hôn con gái Vua Hùng( Mị
Nương)
? Em có suy nghĩ gì về sính lễ vua hùng đặt ra?
- Hstl-gvkl:
Sính lễ thật là kì lạ và khó kiếm, nhất là đối với thuỷ tinh. Vì
các vật này nếu có thì chỉ có ở vùng trên cạn mà thôi.
? Em hãy cho biết cuộc tranh tài của hai vị thần diễn ra
ntn?
- Hstl-gvkl:
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối
cùng sức Thuỷ Tinh đã kiệt mà sức Sơn Tinh vẫn vững vàng.

? Theo em chi tiết" nước sông dâng lên bao nhiêu đồi núi
cao lên bấy nhiêu" phản ánh điều gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Gv gợi ý để hs trả lời được các ý sau:
Chi tiết đó phản ánh ước mơ chiến thắng thiên tai( lũ lụt) của
1/ Chân dung Sơn Tinh- Thuỷ
Tinh.
- Sơn Tinh là chúa vùng non cao,
có tài vẫy tay.
- Thuỷ Tinh là chúa vùng nước
thẳm, có tài hô mưa gọi gió.
 Tài năng kì lạ.
2/ Cuộc giao tranh giữa hai vị
thần
- Cùng đến cầu hôn.
 Xứng đáng làm rể Vua Hùng.
- Vua ra điều kiện sính lễ hết sức
độc đáo.
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương,
Thuỷ Tinh tức giận đánh Sơn Tinh
- Hàng năm thuỷ tinh dâng nước
đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
 Ước mơ chiến thắng thiên tai
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
13
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
người dân Việt Cổ thời xưa.
? Nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa tượng trưng
ntn?
- Hstl-gvkl:

Sơn Tinh tượng trưng cho người dân đắp đe trị thuỷ trong công
cuộc chinh phục thiên nhiên. Thuỷ Tinh tượng trưng cho lũ lụt
hàng năm ở lưu vực Sông Hồng.
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/ 34.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
- Gv gọi hs kể lại câu chuyện.
của người Việt Cổ.
3/ Ý nghĩa tượng trưng.
- Sơn Tinh: tinh thần đắp đê của
nhân dân.
- Thuỷ Tinh: thiên tai lũ lụt.
- Ước mơ chiến thắng thiên nhiên
II/ Tổng kết: Ghi nhơsgk/34.
III/ Luyện tập:
C/ Củng Cố : Em hãy chỉ ra các sự việc chính của truyện.?
Truyện có ý nghĩa gì?
D/ Dặn Dò : Dặn hs học bài và chuẩn bị bài nghĩa của từ.
Tiết 10 NGHĨA CỦA TỪ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
-Hiểu được thế nào là nghĩa của từ.
-Định hướng cho hs cách giải nghĩa của từ.
- Rèn kỹ năng giải nghĩa và cách sử dụng từ đúng.
- GDHS ý thức và kỹ năng sử dụng từ chính xác.
B/ Các bước lên lớp:
-Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là từ mượn? Hãy nêu các nguyên tắc mượn
từ?(Đáp án tiết 6)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Hđ1: Gv giới thiệu bài
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
- Gv gọi hs đọc phần 1.
? Em hãy cho biết mỗi chú thích gồm mấy bộ phận? Là
những bộ phận nào?
- Hstl-gvkl:
Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận:
Phần từ để giải thích ( hình thức)
Phần nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ (nội dung)
? Bộ phận nào thuộc nghĩa của từ?
- Hstl-gvkl:
Bộ phận nêu sự vật, tính chất, hành động, quan hệ chính là
nghĩa của từ.
? Vậy nghĩa của từ đứng ở vị trí nào?
- Hstl-gvkl:
Nghĩa của từ đứng sau dấu hai chấm. Theo mô hình nghĩa của
Ghi bảng
I/ Thế nào là nghĩa của từ.
- Nội dung là phần nêu sự vật, tính
chất, hành động, quan hệ.
- Nghĩa của từ thường đứng sau
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
14
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
từ thuộc phần nội dung.
? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
- Hstl:
Nghĩa của từ là phần nội dung mà từ biểu thị.
- Gv cho hs đọc lại phần 1
? Em hãy chỉ ra cách giải nghĩa của các từ đó?

- Hstl-gvkl:
Tập quán: Khái niệm mà từ đưa ra
Lẫm liệt: Đồng nghĩa.
Nao núng: Trái nghĩa.
- Gv cho hs tìm hiểu một số chú thích ở sgk và cho các em xác
định các cách giải nghĩa của từ đó.
- Từ đó gv rút ra kl theo sgk, và cho hs đọc phần ghi nhớ.
Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
Bài tập 2: Gv cho hs làm bài tập nhanh, thu ba bài làm nhanh
nhất để chấm
Bài tập 3: gv hướng dẫn hs điền từ.
- Hs điiền từ- gv nhận xét và ghi bảng.
Bài tập 4: gv hướng dẫn cho hs giải nghĩa của từ.sau đó gv
giảng thêm.
Giếng là hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước.
Rung Rinh là chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
Hèn Nhát là thiếu can đảm đến mức hèn nhát đáng khinh bỉ
Bài tập 5: gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ "mất".
dấu hai chấm.
*Ghi nhớ sgk/35
II/Cách giải nghĩa của từ.
- Nêu khái niệm mà từ biểu thị.
- Dùng từ đồng nghĩa.
- Dùng từ trái nghĩa.
*Ghi nhớ sgk/35.
III/Luyện tập :
Bài tập 2: Bài tập nhanh.
Bài tập 3: Điền từ
- Trung bình
- Trung gian.

- Trung niên
Bài tập 4 : Giải nghĩa của từ.
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu
vào lòng đất, để lấy nước.
- Rung rinh: chuyển động qua lại
nhẹ nhàng liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm.
Bài tập 5: giải nghĩa từ
-"Mất"(theo cách giải nghĩa của
nụ): không biết ở đâu.
-" Mất"(hiểu theo nghĩa thông
thường)là không còn được sở hữu,
không thuộc về mình.
C/ Củng Cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn Dò:Gv dặn hs học bài và làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị bài nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
___________________________________________________________
Tiết 11, 12 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ.
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
15
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Ý nghĩa của sự việc tự sự và nhân vật trong văn tự sự" sự việc có quan hệ với nhau và với nhân
vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, diễn biến, nhân vật, nguyên nhân,
kết quả". Nhân vật vừa là người vừa là sự việc, hành động, vừa là người được nói tứi.
B/ Các bước lên lớp:
Tiết 11 -Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn bản tự sự?( đáp án tiết 7,8)

- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài trực tiếp
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của bài học
? Theo em truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh có những sự việc
nào? Em hãy kể lại chuỗi sự việc đó theo trật tự?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày- gvkl
Các chuỗi sự việc đó là:
1. Vua Hùng kén rể
2. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3.Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
4. Sơn Tinh lấy được Mị Nương.
5. Thuỷ Tinh tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.
6. Cuộc giao chiến hàng tháng trời, Thuỷ Tinh thua đành rút
quân về.
7. Hằng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều
thua.
? Trong các sự việc đó thì sự việc nào là khởi đầu, sự việc
nào là phát triển, cao trào và sự việc nào là kết thúc?
- Hs có nhiều ý kiến trả lời, gv kl chung lại:
Sự việc bắt đầu(1), phát triển (2,3), cao trào(4,5,6), và kết thúc
là sự việc(7)
? Có thể bớt đi sự việc nào không? Vì sao?
- Hstl-gvkl:
Không thể bớt sự việc nào vì nếu bớt đi một trong những sự
việc trên thì sẽ không có tính liên tục và sự việc sau đó không
được giải thích rõ ràng.
? Theo em các sự việc liên kết với nhau theo quan hệ nào?
Có thể thay đổi trật tự trước sau được hay không?

- Hstl-gvkl:
Các sự việc được sắp xếp theo một trật tự có ý nghĩa, sự việc
trước giải thích cho sự việc sau và cả chuỗi sự việc khẳng định
cho sự chiến thắng của sưn tinh.
? Nếu kể chuyện mà chỉ có trần trụi 7 sự việc trên thì câu
chuyện có hấp dẫn không? Vì sao?
- Hstl- gvkl:
Nếu chỉ kể như vậy câu chuyện sẽ khô khan, không lôi cuốn
được người nghe vì thiếu hấp dẫn. truyện hay cần có sự việc cụ
Ghi bảng
I/Sự việc trong văn tự sự.
- Trình bày đầy đủ các sự việc
- Sự việc được sắp xếp theo một
trật tự có ý nghĩa.
- Sự việc phải chi tiết, cụ thể và
phải nêu rõ:
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
16
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
thể, chi tiết và phải nêu rõ được các yếu tố sau:
Nhân vật, sự việc xảy ra, thời điểm, diễn biến, nguyên nhân,
kết quả.
Tiết 12.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về nhân vật trong văn tự sự.
? Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh là ai?
Có nhân vật phụ không? Nhân vật phụ có cần xuất hiện
không? Vì sao?
- Hstl-gvkl:
Nhân vật chính là Sơn Tinh Thuỷ Tinh. Nhân vật phụ là Vua
Hùng và Mị Nương, những nhân vật này là cơ sở nẩy sinh cốt

truyện nên cũng rất cần thiết và không thể bỏ qua được.
? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò ntn?
- Hstl-gvkl:
Nhân vật là người thực hiện sự việc và là người được nói tới.
? Nhân vật được nói tới là nhân vật nào?
- Hstl-gvkl:
Nhân vật được nói tới là nhân vật được gọi tên, đặt tên, giới
thiệu lai lịch, tính tình, tài năng,kể các việc làm, hành động, ý
nghĩa, lời nói, được tả chân dung, trang phục,và dáng điệu.
? Vậy em hiểu nhân vật trong văn tự sự là ntn?
- Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.
Hđ4:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.
Bài tập 1: Gv yêu cầu hs chỉ ra các sự việc mà các nhân vật
trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh đã làm.
Bài tập 2: Gv yêu cầu hs kể chuyện và uốn nắn cách kể của
các em
+ Nhân vật(người làm)
+ Thời gian xảy ra khi nào.
+ Địa điểm xảy ra.
+ Diễn biến như thế nào.
+ Do đâu mà sự việc lại xảy ra.
+ Kết quả ra sao.
II/ Nhân vật trong văn tự sự .
- Nhân vật có vai trò thực hiện sự
việc và được nói tới.
- Nhân vật thường được:
+ Gọi tên, đặt tên.
+ Giới thiệu lai lịch, tính tình,
tài năng.
+ Kể việc làm, hành động, ý

nghĩa, lời nói.
+Tả chân dung, trang phục,
dáng điệu.
* Ghi nhớ: sgk/38.
III/ Luyện tập
Bài tập 1:Các sự việc mà các
nhân vật trong truyện Sơn Tinh
Thuỷ Tinh đã làm:
- Hùng Vương: kén rể cho con
gái.
- Mị Nương: đi lấy chồng.
- Sơn Tinh: bốc từng quả đồi, dời
từng ngọn núi ngăn dòng nước lũ,
cưới Mị Nương làm vợ.
- Thuỷ Tinh: hô mưa, gọi gió,
dâng nước đánh Sơn Tinh.
Bài tập 2: Hs kể chuyện.
C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.
D/ Dặn dò : Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sự tích Hồ Gươm.
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
17
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
Tiết 13 văn bản SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết- Hướng dẫn đọc thêm)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện sự tích Hồ Gươm.
- Kể tóm tắt được truyện một cách lô gíc.
- GDHS biết tôn kính cha ông mình và di tích lịch sử của nước nhà.
B/ Các bướclên lớp:
- Ổn định lớp học.

- Kiểm tra bài cũ:
? Truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa như thế nào?Hãy kể tóm tắt câu chuyện ấy?
(Đáp án tiết 9)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp đến hết bài
- Gv gọi hs đọc phần chú thích trong sgk
? Theo em văn bản được chia làm mấy phần? nôi dung của
các phần ntn?
- Hstl-gvkl:
Văn bản được chia lam 2 phần
P1, Từ đầu đến đất nước: Long Quân cho nghĩa quân mượn
gươm thần để đánh giặc.
P2, Còn lại: Long Quân đòi lại gươm sau khi nghĩa quân đã
dẹp yên giặc.
? Theo em Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần
trong hoàn cảnh nào?
- Hstl-gvkl:
Giặc Minh xâm lược nước ta, chúng làm nhiều điều bạo
nhược, nhân dân căm giận đến tân xương tuỷ. Ở Lam
Sơn(Thanh Hoá) nghĩa quân nổi dậy chống lại chúng, nhưng
thế lực yếu nên nhiều lần bị thua. Long quân thấy vậy quyết
định cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc.
? Em hãy chỉ ra những chi tiết kì lạ khi Long Quân cho
nghĩa quân mượn gươm thần?
- Hstl-gvkl:
Lê Thận(một ngư dân) bắt được lưỡi gươm ở dưới nước, sau
đó gia nhập nghĩa quân. Lê Lợi khi bị giặc đánh lại thấy chuôi

gươm nạm ngọc trên ngọn đa ở trên rừng. lấy chuôi tra vào
gươm thì vừa như in.
? Em có suy nghĩ gì về cách Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Hstl- Gv nhận xét và kết luận:
Việc được gươm ở dưới nước, trên cạn có ý nghĩa việc đánh
giặc cứu nước diễn ra ở khắp mọi nơi, từ miền sông nước đến
Ghi bảng
I/ Đoc- Hiểu văn bản
1/ Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần
- Giặc minh xâm lược nước ta,
nhân dân chống lại không nổi.
- Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần.
- Lê Thận nhận gươm ở dưới nước
- Lê Lợi nhận chuôi gươm ở trên
rừng.
- Tra lưỡi vào chuôi vừa như in.
 Nhất trí đồng lòng đánh giặc
ngoại xâm của dân tộc ta.
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
18
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
vùng rừng núi. Các bộ phận của thanh gươm rời nhau nhưng
khi lắp vào thì vừa như in. điều đó có ý nghĩa là nguyện vọng
nhất trí đồng lòng của cả dân tộc
? Gươm thần có sức mạnh ntn đối với nghĩa quân?
- Hstl-gvkl:

Nhờ gươm thần nghĩa quân đã đánh đuổi được giặc ngoại
xâm. Lê Lợi đã lên ngôi và dời đô về Thăng Long.
? Việc dời đô và trả gươm cho Long Quân ntn?
- Hstl-gvkl:
Nhà vua dạo chơi hồ tả vọng, Long Quân sai rùa vàng lên đòi
gươm khi thuyền ra giữa hồ. Rồng Vàng nhô đầu lên, gươm
thần động đậy. Rùa tiến đến bên thuyền Vua , Vua trao lại
gươm, Rùa đớp lấy và lặn xuống.
? Việc đó đã để lại sự tích lịch sử ntn?
- Hstl-gvkl:
Đó là di tích hồ gươm hay hồ Hoàn Kiếm.
? Em có suy nghĩ gì về tên hồ?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
? Sự tích Hồ Gươm có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Truyện ca ngợi tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Lê Lợi là vị chủ tướng của nghĩa quân. Đức Long Quân là biểu
tương cho tổ tiên, hồn thiêng của dân tộc.
Truyền thuyết đã suy tôn Lê Lợi, gây thanh thế cho cuộc khởi
nghĩa và củng cố uy thế cho nhà Lê sau cuộc khởi nghĩa
Truyện còn giải thích nguồn gốc tên hồ.
? Việc giải thích tên hồ có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl:
Tên hồ đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn toàn của
nghĩa quân Lam Sơn đối với giặc minh. đồng thời phản ánh
tình cảm yêu hoà bình đã thành truyền thống của dân tộc.
Tên hồ đã có ý nghĩa cảnh giác răn đe đối với giặc ngoại xâm.
Hđ3: Thực hiện tổng kết.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/43
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập

- Gv hướng dẫn hs thực hiện theo sgk
2/ Long Quân đòi gươm.
- Nghĩa quân đuổi được giặc ngoại
xâm.
- Lê Lợi lên ngôi.
- Rùa nhận gươm và lặn xuống
nước.
 Trả gươm tại Hồ Hoàn Kiếm.
3/ Ý nghĩa sự tích Hồ Gươm
- Ca ngợi tính chính nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Đề cao suy tôn Lê Lợi và triều
đại nhà Lê.
- Giải thích nguồn gốc tên hồ
II/ Tổng kết: Ghi nhớ sgk/43.
III/ Luyện tập:
C/ Củng cố : Gv củng cố lại nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài
Chuẩn bị bài chủ đề và dàn bài trong văn tự sự.
Tiết 14 CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
19
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
- Tập viết phần mở bài cho bài văn tự sự.
B/ Các bước lên lớp :
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào gọi là nhân vật trong văn tự sự?Có những kiểu nhân vật nào trong văn

tự sự? (đáp án tiết 11, 12)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò.
Hđ1:Gv giới thiệu bài.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
- Gv gọi hs đọc văn bản sgk
? Việc Tuệ Tĩnh chữa bệnh cho em bé bị gãy chân là con
nhà nghèo đã nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc?
- Hstl-Gvkl:
Đó là thái độ hết lòng cứu chữa người bệnh của thầy Tuệ Tĩnh.
Một người có phẩm chất đạo đức cao cả.
? Việc hết lòng cứu chữa cho người bệnh đã được thể hiện
ở phần thân bài ntn?
- Hstl-Gvkl:
Tuệ Tĩnh đã làm hai việc:
Từ chối chữa cho người nhà giàu vì bệnh ông ta nhẹ hơn.
Chữa cho con trai người nông dân trước vì bệnh nguy hiểm
hơn.
Chứng tỏ là bệnh ai nguy hiểm hơn thì lo chữa trước, không
màng trả ơn.
? Theo em văn bản muốn thể hiện vấn đề gì?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
đại diện nhóm trả lời- gv kl:
Hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh.
Giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.
- Gv cho hs đọc các đề bài trong sgk.
? Em có nhận xét gì về tên đề bài văn?
- Hstl-gvkl:
Cả ba đề bài đều thích hợp. Hai đề bài sau đã đưa ra chủ đề
khá sát"tấm lòng" nhấn mạnh đến khía cạnh tình cảm của Tuệ

Tĩnh. Còn "y đức"là đạo đức nghề nghiệp. Nhan đề ( 1)nêu tình
huống buộc phải lựa chọn qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp
của danh y Tuệ Tĩnh.
? Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn tự sự?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Dựa vào bài văn sgk em hãy cho biết các phần mở bài,
thân bài và kết bài thực hiện yêu cầu gì của bài văn tự sự?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
Ghi bảng
I/ Chủ đề trong văn tự sự
- Hết lòng thương yêu cứu giúp
người bệnh.
- Giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.
 Chủ đề trong văn tự sự là vấn
đề chủ yếu(ý chính)
II/ Dàn bài tự sự:
- Mở bài: Giới thiệu chung về
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
20
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Gv cho hs đọc lại ghi nhớ sgk để chốt lại ý bài học
Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
- Gv gọi hs đọc văn bản sgk
? Chủ đề của truyện là gì? Em hãy chỉ ra các phần của văn
bản?
- Hstl-Gvkl ghi bảng
- Gv gợi ý để hs thực hiện bài tập 2
Mở bài truyện Sơn Tinh Thủy Tinh: Nêu tình huống
Kết bài truyện Sơn Tinh Thủy Tinh: Nêu sự việc tiếp diễn.
Mở bài truỵện Sự tích Hồ Gươm: Nêu tình huống nhưng dẫn

giải dài
Kết bài truyện Sự tích Hồ Gươm: Nêu sự việc kết thúc.
nhân vật và sự việc
- Thân bài: Diễn biến của sự việc.
- Kết bài: Kết cục sự việc.
* Ghi nhớ sgk/45.
III/Luyện tập:
Bài tập1: Xác định chủ đề và lập
dàn ý.
- Chủ đề: tên cận thần tham lam.
- Dàn ý:
+ Mở bài: Câu 1.
+ Kết bài: Câu cuối.
+Thân bài: Các câu còn lại.
Bài tập 2: Đánh giá cách mở bài
và kết bài.
C/ Củng cố : Củng cố lại nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Dặn hs học bài .
Chuẩn bị bài tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
____________________________________________________
Tiết 15,16 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
21
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Tìm hiểu và nhận dạng đề bài văn tự sự.
- Hiểu đề và biết cách làm bài văn tự sự.
- Viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
B/ Các bước lên lớp:
Tiết 15 - Ổn định tổ chức lớp.

- Kiểm tra bài cũ:
?Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn tự sự? Dàn bài trong bài văn tự sự gồm
mấy phần? Nội dung của các phần ntn? (Đáp án tiết 14)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề tìm ý
- Gv gọi hs đọc các đề trong sgk gv ghi vắn tắt lên bảng phụ
cho hs theo dõi
? Em hiểu tự sự có nghĩa là gì? Vậy đề a, b từ nào giúp ta
hiểu điều đó?
- Hstl-Gvkl:
Tự sự có nghĩa là kể chuyện. Vậy ở đề a,b từ"kể một câu
chuyện", "kể chuyện" giúp ta hiểu được đề văn của văn tự sự.
? Vậy các đề còn lại không có từ "kể chuyện" thì có phải là
đề văn tự sự không? Vì sao?
- Hstl-Gvkl:
Mặc dù các đề đó không có từ"kể chuyện"song nó cũng là đề
bài văn tự sự bởi vì đề đó chỉ ra đề tài của câu chuyện tức là
chỉ nêu ra một nội dung trực tiếp của câu chuyện. Cách ra đề
kiểu này sẽ cho phép Hs có thể tự sự được tự do hơn.
?Em hãy chỉ ra từ trọng tâm của mỗi đề trên
- Gv cho hs thảo luận nhóm- yêu cầu hs chỉ ra được những từ
trọng tâm của mỗi đề
- Gvkl và giảng thêm:
Đề 1 có hai điểm cần chú ý:"chuyện em thích"và "bằng lời văn
của em". Chuyện em thích có nghĩa là các em dược tự do lựa
chọn, không bắt buộc. Còn bằng lời văn của em nghĩa là các
em không sao chép một văn bản có sẵn mà phải tự nghĩ ra.
Đề 2 thì chú ý đến "người bạn tốt"kể một sự việc để cho thấy

cái tốt của một người bạn.
Đề 5 chú ý đến"quê em"nơi thân thiết nhất đã sinh ra em,
và"đổi mới" là những sự thay đổi khác trước, tốt hơn trước.
? Theo em, trong các đề đó đề nào nghiêng về kể việc, kể
người và tường thuật.
- Hstl-Gvkl:
Đề1: Kể người hoặc sự việc.
Đề 2: Kể về người
Đề 3,5,6: Tường thuật sự việc
Đề 4: Kể về việc.
? Em có nhận xét gì về đề văn tự sự?
Ghi bảng
I/ Tìm hiểu đề:
- Tự sự là kể chuyện, tường thuật,
tường trình, thuật lại...
- Nêu nội dung trực tiếp của câu
chuyện.
- Kể người hoặc việc
- Thuật lại sự việc.
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
22
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Hstl-Gvkl:
Đề văn tự sự thật đa dạng, có đề nghiêng về kể người, có đề
nghiêng về kể vật, kể việc...
? Để hiểu được đề văn tự sự em phải làm gì?
- Hstl- Gvkl và ghi bảng.
Từ nội dung trên gv cho hs tự phân tích đề 3,4.
Tiết 16
Hđ3: Gv hướng dẫn hs cách làm bài văn tự sự

- Gv Chép đề lên bảng
? Em hãy chỉ ra các từ trọng tâm của đề và thử phân tích đề
đó?
- Hs dựa vào tiết trước và chỉ ra được nội dung cần diễn đạt. - -
Gv nhắc nhở thêm sau đó kết luận và ghi bảng.
? Làm thế nào để em có thể lập được ý cho đề bài trên?
- Hstl-Gvkl:
Xác định câu chuyện định kể, nhân vật trong truyện, sự việc
diễn ra. Nhất là cần chỉ ra được chủ đề của truyện.
? Một bài văn tự sự gồm có mấy phần? nôi dung của các
phần ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Vậy em hiểu cách làm bài văn tự sự là ntn?
- Hstl- Gv chốt lại theo ghi nhớ sgk
GV cho hs đọc lại theo ghi nhớ sgk
Hđ4: gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập theo sgk.
- GV gọi hs lên bảng trình bày- gv kl và ghi bảng.
- Đề tự sự đa dạng
 Cần tìm hiểu kỹ lời văn của đề.
II/ Cách làm bài văn tự sự:
Đề bài: Kể một câu chuyện em
thích bằng lời văn của em.
a/ Tìm hiểu đề: Tìm ra yêu cầu
cần thực hiện cho bài văn tự sự.
b/ Lập ý :
- Xác định chuyện kể.
- Nhân vật trong câu chuyện.
- Diễn biến của chuyện.
c/ Dàn ý:
-Sắp xếp các ý

.- Trình tự trước sau.
* Ghi nhớ: SGK/48
III/ Luyện tập:
-Lập dàn ý cho đề bài trên
MB:Giới thiệu nhân vật và sự
việc.
TB: Kể diễn biến của sự việc theo
trình tự trước sau
KB: Nêu ý nghĩa của truyện.
C/ Củng cố : Gv củng cố lại toàn bộ nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết số1( văn tự sự)

Tiết 17,18. BÀI VIẾT SỐ 1
(Văn tự sự)
A/ Mục tiêu cần đạt:
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
23
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Kiểm tra sự nhận thức của hs về thể văn tự sự
- Hs hiểu đề và thực hiện được bài văn tự sự.
- Bài viết phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, đảm bảo các phần của bài văn tự sự.
- Có ý thức tự giác khi làm bài.
B/ Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
- Tiến hành bài kiểm tra
Hđ1: Gv chép đề lên bảng
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện truyền thuyết hay cổ tích mà em thích bằng lời văn của
em.
Hđ2: Gv giám sát hs làm bài

Hs thực hiện bài làm vào giấy kiểm tra.
Hđ3: Gv thu bài làm của hs
Hs nạp bài
Hđ4: Gv nhận xét tiết kiểm tra.
C/ Dặn dò: Dặn hs chuẩn bị bài từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Phần đáp án và biểu điểm
Hs có thể tùy thích chọn câu chuyện để kể. song cần thực hiện được các yêu cầu sau
I/ Về nội dung: Bài viết phải có ba phần rõ ràng(9đ)
MB: Giới thiệu được câu chuyện em định kể.(1,5đ)
TB: Giới thiệu được nhân vật, việc làm của nhân vật.(1,5đ)
Diễn biến câu chuyện(3,5đ)
Kết thúc câu chuyện(1,5đ)
KB: Tình cảm của em đối với câu chuyện đó(1đ)
II/ Về hình thức:(1đ)
Bài viết sạch sẽ, trình bày rõ ràng.
Ít sai lỗi chính tả.
Trường THCS Thạch Thất
Tiết 19: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs hiểu
- Thế nào là từ nhiều nghĩa
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
24
Tr ng THCS Th ch Th tườ ạ ấ
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là ntn?
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ có gì khác nhâu.
- GDHS ý thức vận dụng nghĩa của từ trong văn cảnh.
B/ Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp học
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Hđ1: Gv giới thiệu bài
Hs lắng nghe.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học
- Gv cho hs đọc đoạn thơ của vũ quần phương
? Em hiểu gì về nghĩa của từ" chân".
- Hstl-Gvkl:
Chân là bộ phận cơ thể của con người, con vật dùng để đi ,
đứng.
Chân còn là bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và
bám chặt vào với mặt nền.
? Em hãy tìm một số từ ngữ khác có nhiều nghĩa như từ
chân ở trên?
- Hstl-Gv có thể đưa ra một số từ và giải thích thêm cho hs
hiểu:
Chẳng hạn: Từ bàn
Bộ phận dưới cùng của chân(bàn chân)
Dùng để đồ dùng(mặt bàn)
Trao đổi bàn bạc(bàn luận)
? Em có nhận xét gì về nghĩa của những từ đó?
- Hstl-gvkl:
Từ có nhiều nghĩa
? Những từ nào chỉ có một nghĩa?
- Hstl-Gvkl:
Chẳng hạn:
Bút: Dùng để viết.
Sách: Dùng để đọc.
? Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
- Hstl:
Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.
- Gvkl và chuyển sang tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của

từ
? Qua nghĩa những từ chân ở trên em hiểu nghĩa nào xuất
hiện đầu tiên?
- Hstl-gvkl:
Nghĩa xuất hiện đầu tiên của từ chân là: Dùng để đi đứng.
nghĩa đó người ta gọi là nghĩa gốc. Còn chân là bộ phận dưới
cùng của một số đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào với mặt nền
là nghĩa được hình thành từ nghĩa gốc, người ta gọi đó là nghĩa
chuyển
Ghi bảng
I/ Từ nhiều nghĩa:

- Từ có nhiều nghĩa.
- Có từ chỉ có một nghĩa.
 Từ có thể có một hay nhiều
nghĩa.
II/Hiện tượng chuyển nghĩa của
từ
- Nghĩa xuất hiện ban đầu là nghĩa
gốc.
- Nghĩa được hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc là nghĩa chuyển
Kiều Thị Thuý Nga Giáo án Văn 6- Năm học: 2009- 2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×