Kế hoạch giảng dạy
Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên
Thời gian 4 tuần
I. Mục tiêu:
1. Phát triển nhận thức:
- Tích cực tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.(cs93)
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phán đoán và suy luận về một số hiện tượng tự nhiên
xung quanh trẻ.
- Nhận biết một số hiện tượng thời tiết, tự nhiên thay đổi theo mùa, thứ tự các mùa và sự thay
đổi các hoạt động của cây cối, con vật và con người theo mùa.(cs94,95)
- Nhận biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và các cách bảo vệ nguồn nước sạch
- Biết so sánh lượng nước bằng các cách khác nhau, nhận biết, tách gộp trong phạm vi 9.
- Phân biệt ngày, đêm, nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.
- Nhận biết phân biệt chữ cái s,x
2. Phát triển ngôn ngữ - giao tiếp:
- Trẻ biết trả lời các câu hỏi: tại sao? Như thế nào? để làm gì?
- Phát triển khả năng kể chuyện sáng tạo, kể chuyện tưởng tượng.
- Chủ động thảo luận, trao đổi với cô và bạn. Biết sử dụng lời nói để diễn tả trọn vẹn ý nghĩ của
mình.(cs76)
- Phát âm đúng các chữ s,xcó trong các từ về nước và các hiện tượng tự nhiên.(cs86)
3. Phát triển thẩm mỹ:
- Cảm nhận cái đẹp trong thiên nhiên, trong câu chuyện, bài thơ về các hiện tượng tự nhiên.
- Thể hiện cảm xúc, sáng tạo qua việc cảm nhận cái đẹp trong thiên nhiên thông qua các hoạt
động nghệ thuật: cắt, xé dán, nặn, vẽ và các hoạt động âm nhạc.
- Hát đúng giai điệu và lời bài hát, biết sáng tạo các vận động theo các giai điệu.
4. Phát triển thể chất:
- Biết sử dụng các trang phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khỏe.
- Hình thành thói quen vệ sinh trong ăn uống và phòng bệnh.
- Nhận biết và tránh nhưng nơi nguy hiểm đối với trẻ(cs23)
- Phát triển hệ cơ tay, chân, bụng thông qua các hoạt động: ném trúng đích thẳng đứng, bóng
chuyền qua đầu, qua chân.(cs1,cs10)
- Ý thức thực hiện đúng kỷ luật.
5. Phát triển tình cảm – xã hội:
- Có ý thức tiết kiệm nước sạch, ý thức bảo vệ nguồn nước và môi trường.(cs56,57)
- Cú thúi quen thc hin cỏc hot ng lao ng t phc v.
- Cú ý thc lch s trong giao tip vi mi ngi xung quanh.
II. Mng hot ng:
1/nhỏnh 1:NC
- Cỏc ngun nc trong mụi trng sng v cỏc ngun nc sch dựng trong sinh hot.
- Cỏc trng thỏi ca nc v vũng tun hon ca nc
- ch li ca nc i vi con ngi, con vt v cõy ci.
- Mt s nguyờn nhõn gõy ụ nhim ngun nc; cỏch gi gỡn, tit kim v bo v cỏc ngun
nc.
- Phũng trỏnh cỏc tai nn v nc.
2/nhỏnh 2:HIN TNG T NHIấNớ
- Mt s hin t nhiờn: nng, ma, sm, chp, bóo, cu vng, sng
- Mt s hin tng thi tit thay i theo mựa.
- nh hng ca thi tit i vi con ngi, con vt, cõy ci.
- Mt tri v mt trng, s thay i tun hon ngy v ờm.
3/Nhỏnh 3:Mựa hố ca bộ:
- Tr bit th t ca mựa so vi cỏc mựa trong nm.
- Thi tit vo mựa thỡ rt núng nờn cn mc qun ỏo thoỏng mỏt, ung nhiu nc, a8n cỏc
thc n lm mỏt cho c th.
-Bộ bit vo mựa hố thỡ bộ thng c ba m dn i chi
- Mt s bnh theo mựa cn phũng trỏnh v cỏch phũng trỏnh.
4/nhỏnh :Giú
- Cỏc ngungiú trong mụi trng sng v cỏc ngun giú dựng trong sinh hot.
- Cỏc trng thỏi ca nc trong cuc sng
- ch li v tỏc hi ca giú trong cuc sng i vi con ngi, con vt v cõy ci
- Phũng trỏnh cỏc tai nn khi gp going giú to.
III. Mng hot ng:
III/ Mng hot ng:
1. Khỏm phỏ khoa hc:
MTXQ: S cn thit ca nc i vi con ngi.
- Tỡm v hiu thi tit mựa hố .
- gi tờn 1 s hin tng t nhiờn.
-Tỡm hiu giú
2/ Lm quen vi toỏn s ng:
- Dy tr so sỏnh chiu rng ca hai i tng
-Gọi tên các ngày trong tuần, phân biệt đợc hôm qua, hôm nay, ngày mai.
-m n 9. Nhn bit cỏc nhúm cú 9 i tng. Nhn bit s 9.
-o dung tớch, so sỏnh v din t kt qu o.
3/Phỏt trin vn ng :
-"Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay
"- Bũ trong ng dớch dc
- nhy cao
- bật nhảy qua suối và chạy nhanh 10m
3/Kể chuyện:
- Giọt nước tí xíu
5. Đọc thơ:
-thơ :cầu vòng
- Che mưa cho bạn
* Chữ viết: Làm quen chữ : s-x
Tập tô: s-x
6. Hoạt động âm nhạc:
-Cho tôi đi làm mưa với
-đếm sao
-nắng sớm.
-Trời nắng – trời mưa
7. Hoạt dộng tạo hình:
- Vẽ về biển
-cắt dán cầu vòng.
-xé dán quần áo mùa hè.
-Vẽ ngày có gió.
8. Các hoạt động khác: ( Lao động , đi dạo ,tham quan )
- HĐVC+ Trời nắng trời mưa
+Lộn cầu vồng.
+ Nhảy qua suối nhỏ.
+Thổi bong bóng xà phòng
IV. CHUẨN BỊ.
- Tranh ảnh về một số nguồn nước và các hiện tượng tự nhiên,các hoạt động của mùa
hè,các ảnh của gió gần gũi quen thuộc đối với trẻ.
- Lựa chọn 1 số bài thơ, câu chuyện, bài hát , trò chơi liên quan đến chủ đề.
- Giấy khổ to, bút màu, giấy A4. sáp nặn , hồ dán, kéo
- Bộ đồ dụng đồ chơi xây dựng, nấu ăn, cây xanh
- Bộ chữ cái, chũ số, lô tô về nước và các hiện tượng tự nhiên.
KẾ HOẠCH TUẦN:1
Nhánh 1:N Ư ỚC
Từ ngày 25đến 29tháng 3 năm 2013
Tuầ
n/thứ
Thời điểm
Tuần 1
Thứ 2 Thứ3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Đón trẻ
,điểm
danh
- Đón trẻ vào lớp, trẻ tự cất đồ dùng cá nhân.
-Trò chuyện với trẻ về hiện tượng nước trong thiên nhiên.
- Trẻ biết ích lợi của nước đối với con người, biết bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước.
Điểm danh qua bảng bé đến lớp.
Thể dục HH 2: gà gáy
TV 3: Hai tay đưa lên cao, ra trước ,dang ngang.
Bụng 3: Hai tay chống hong , nghiên người sang phải ,sang trái.
Chân 3: Bước chân phải lên , tay dang ngang, khụy gối hai tay để lên đầu gối của
chân khụy.
Bật 2: Bật tiến về trước.
Học PTTC: Bò
trong
đường dích
dắc
PTNN: Vẽ
về biển
PTNN:lqc
c:s-
x(cs86)
GDVS: ôn
Mặc áo và
cởi áo.
PTNT:
Sự cần thiết
của nước đối
với con
người.(cs56,
57,
PTNT: Dạy trẻ so
sánh chiều rộng
của hai đối tượng
BTLNT:
Pha sửa đậu nành
PTTM : Cho
tôi đi làm mưa
với
PTTCKNXH:
“ Giọt nước tí
xíu
HĐVC Trời nắng
trời mưa
Lộn cầu
vồng
.
Nhảy qua
suối nhỏ.
Thổi bong bóng xà
phòng
Trời nắng trời
mưa
HĐG - Góc phân vai: NC bán hàng (Bán nước giải khát )
NC gia đình ( Tắm cho em bé ).
- Góc XD - LG: XD bể bơi.
- Góc thư viện : Xem tranh ảnh sách truyện về nước và hiện tượng tự nhiên.
- Góc âm nhạc : Hát múa về chủ đề.
Nêu
gương trả
trẻ
- Đọc 3 tiêu chuẩn bé ngoan , lớp nhận xét cấm cờ.
- Trả trẻ và trao đổi với phụ huynh về việc họ của trẻ.
Hoạt
động sáng
Trang
trí lớp
Soạn giáo
án
Làm đồ dùng dạy học Làm đồ
dùng dạy
học
Phê sổ liên lạc
Thứ hai , ngày 25tháng 3 năm 2013
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
H Đ : BỊ TRONG ĐƯỜNG DÍCH DẮC
I-U CẦU:
- Cháu biết bò trong đường dích dắc, khơng chạm vạch
- Phát triển cơ chân, tay, bụng cho trẻ, rèn sự khéo léo, chú ý cho trẻ. Phát triển lónh
vực thể chất
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
II- CHUẨN BỊ:
- Đường dích dắc rộng khoảng 45cm có 4 điểm dích dắc.
- Bóng, chậu
-Sân bãi sạch sẽ, nhạc
III-TIẾN HÀNH:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
-Các con ơi! Bây giờ cơ và các cùng nhau tập thể dục để cho khoẻ nhé!
- Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc chuyển thành vòng tròn (kết hợp các kiểu đi, chạy,theo nhạc) rồi
di chuyển thành 3 hàng ngang dãn cách đều.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Trọng động
* Bài tập phát triển chung:
- Tay vai : Đưa tay ra trước, gập khuỷu tay (4/4n)
- Chân :Đứng nhún chân, khuỵu gối.(4/4N)
-Bụng : Đứng cúi người về trước.(6/4N)
- Tập kết hợp bài “ Cháu u cơ chú cơng nhân”
*Vận động cơ bản: “Bò trong đường dích dắc”:
- Trẻ điểm số tách hàng thành 2 hàng ngang đối diện nhau:
- Nhìn xem trước mặt các con có gì?.
- Các con biết khơng hơm nay cơ sẽ cho các con thực hiện vận động “ Bò trong đường dích
dắc”
- Các con muốn biết thực hiện như thế nào thì các con chú ý nhé!
- Cơ thực hiện mẩu 1 lần phân tích
+ Chuẩn bị: cơ chống bàn tay và cẳng chân xuống sàn trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh
xuất phát thì bò kết hợp tay nọ chân kia trong đường dích dắc,khi bò qua các điểm dích dắc thì
phải chú ý để khơng bị chệch ra ngồi. Khi bò đến hết đường rùi đứng lên đi về chổ.
- Mời 2 cháu lên thực hiện
- Cho lần lượt cả lớp thực hiện.
- Cơ chú ý sửa sai kịp thời.
- Mời cháu thực hiện tốt , chưa tốt lên thực hiện
*Trò chơi vận động “Ném bóng vào chậu”.
- Bây giờ là phần trò chơi vận động “Ném bóng vào châu”
- Cơ nêu cách chơi:
- Cho trẻ chơi vài lần.
*HOẠT ĐỘNG 3: Hồi tĩnh:
Cho trẻ đi nhẹ nhàng kết hợp hít thở sâu.
PHÁT TRIỂN THẪM MỸ
HĐ: Vẽ về biển.
(ĐỀ TÀI)
I. MỤC ĐÍCH :
- Trẻ biết phối hợp các nét vẽ tạo nên cảnh biển có sóng nước, thuyền, ông mặt trời…
- Trẻ biết sử dụng các kĩ năng vẽ nét xiên, nét thẳng, lượn để tạo thành bức tranh
thuyền trên biển. Biết phối màu hợp lý, bố cục tranh cân đối, hài hoà
- GD trẻ khi ngồi trên thuyền không thò tay, chân ra ngoài.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh đề tài của cô 3 tranh.: T1 ( Vẽ biển, ông mặt trời lúc bình minh)
T2 ( Vẽ biển, ông mặt trời lúc hoàng hôn )
T3 ( Vẽ biển, ông mặt trời, thuyền )
- Giấy A
4
, bút sáp màu đủ cho mỗi trẻ.
- Bàn ghế đúng quy cách.
III. Tổ chức hoạt động.
HĐ1: Trò chuyện gây hứng thú
- Trẻ đọc bài thơ : Trăng ơi từ đâu đến?
ĐT với trẻ về ND bài thơ.
- Trăng đến từ đâu?
Các con đã bao giờ đi biển chưa? Con hãy kể về biển cho cô và các bạn nghe nào?
HĐ2: Quan sát và ĐT.
Cô treo tranh 1:
- Ai có nhận xét gì về bức tranh này?
- Nước biển có màu gì ?
- Những chiếc thuyền được vẽ như thế nào?
- Thuyền vẽ bằng hình gì?
- Còn sóng biển vẽ như thế nào?
( sang ở gần thì lớn, sóng ở xa thì nhỏ)
Cô treo tranh 2 cho trẻ quan sát và nêu đặc điểm giống và khác nhau.
Cô treo tranh 3 cho trẻ quan sát và nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa tranh 1 và 2.
HĐ3: Trẻ thực hiện.
- Cô hỏi trẻ tư thế ngồi và cách cầm bút.
- QT trẻ thực hiện cô bao quát gợi ý để vẽ có sáng tạo.
- ĐV – KK trẻ còn lúng túng.
HĐ4: Nhận xét SP.
- Cô cho trẻ mang bài lên giá treo SP và tự nhận xét bài của mình, của bạn.
Con thích bài nào nhất?
Vì sao con thích?
- Cô nhận xét chung + GD:Cháu giử gìn sản phẩm của mình và bạn.
VUI CHƠI
Trời nắng trời mưa
HOẠT ĐỘNG GÓC.
.Góc phân vai.
Nội dung chơi: - Bán hàng
Đồ chơi: - Cốc, chai nước, lon bia, bánh kẹo, quả
Cách chơi: - Trẻ biết tái tạo lại 1 số công việc của người lớn. Biết phân vai chơi và thể hiện nội
dung chơi.
- Biết liên kết nhóm chơi.
2.Góc XD – LG
Nội dung chơi: :Xây dựng bể bơi
Đồ chơi: - Bộ đồ chơi XDLG.
- Gạch, hàng rào, hoa , cây xanh, thảm cỏ
-
3/Góc thư viện:
Nội dung chơi: - Trẻ biết xem tranh ảnh về nước và các nguồn nước.
Đồ chơi: - Các loại tranh ảnh, truyện, ảnh chụp về các nguồn nước
Thứ ba,ngày 25 tháng 3 năm 2013
PHÁT TRIỂN NG ÔN NG Ữ
Môn : LQCC.
HĐ chính : Làm quen chữ cái s, x.
HĐKH : Âm nhạc, toán.
1. Mục tiêu.
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái s,x trong tiếng và từ trọn vẹn.
- Trẻ so sánh và phân biệt được sự giống và khác nhau giữa các chữ cái s,x .Rèn luyện và phát
triển ngôn ngữ mạch lạc.
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước ( sử dụng tiết kiệm nước, không vứt rác vào nước ).
-Biết chữ viết có thể đọc thay cho lời nói(cs86).
2. Chuẩn bị :
- Tranh dưới có từ : nước suối, lốc xoáy.
- Thẻ chữ cái s, x đủ cho mỗi trẻ.
- Tranh thơ chữ to bài thơ “ Mưa ’’
III. Tổ chức hoạt động.
HĐ 1:Trò chuyện gây hứng thú.:
- Cô cùng trẻ hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với ”.
- Bài hát nói lên điều gì ?
- Nước có ích lợi gì đối với cuộc sống của con người?
- Ngoài nước giếng con còn biết nước có ở đâu nữa ?
HĐ 2:Làm quen chữ s, x.
* Chữ s :
- Cô treo tranh xe đạp dưới có từ “ nước suối ’’.
- Cô cho lớp - tổ- cá nhân trẻ đọc từ dưới tranh.
- Cô xếp từ “ nước suối’’ bằng các thẻ chữ cái rời.
- Cho 1 trẻ lên tìm những chữ cái đã học và phát âm.
- đây là chữ s mà hôm nay cô cho các con làm quen.
- Cô phát âm mẫu.
- Cô cho lớp, tổ, cá nhân trẻ phát âm 2-3 lần.
- Cô đổi thẻ chữ nhỏ bằng thẻ chữ to
- Cho trẻ phát âm.
- Lớp phát âm.
- Nhóm phát âm.
- Cả nhóm phát âm.
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ s : gồm 1 nét móc ngược và 1 nét móc xuôi.
- Cô giới thiệu chữ s in thường và viết thường.
- Trẻ đọc bài thơ : “ Mưa ”
* Cô treo tranh “ lốc xoáy’’, và giới thiệu chữa x tương tự chữ s
- Trẻ so sánh chữ s, x
- Giống nhau ở điểm nào?.
- Khác nhau ?.
HĐ 4Trò chơi củng cố
- TC “ chữ gì biến mất ’’
- TC tìm chữ theo hiệu lệnh của cô
- Tỡm đúng nhà.
- Cô để mô hỡnh nhà có chữ p, q .Trẻ cầm thẻ chữ cỏi chạy về nhà giống trẻ cầm. Hiệu lệnh
bằng 1 bài hỏt.
- Cô nhận xét , tuyên dương
MẶC ÁO VÀ CỞI ÁO
I.Mục đích-yêu cầu:
-Cháu biết cách mặc áo và cởi áo để giữ ấm người,tránh để giá lạnh làm bị bệnh.
- Cháu biết mặc áo và cởi áo đúng cách.
-cháu biết giữ gìn quần áo sạch sẽ.
-Tự áo và cởi được áo(chỉ số 5).
II.Chuẩn bị:
-Áo cho cô và cháu.
III.Tiến hành.
1.Hoạt động 1:trò chuyện vào bài.
-Hát: đường và chân.
-Tạo tình huống có bạn gửi quà tặng.
-Các con ơi,bác đưa thư vừa mang đến cho lớp mình 1 món quà của bạn LAN gửi tặng,vậy
các con có muốn xem đó là gì không?(dạ muốn)
-Đây là gì đây?( áo)cô trò chuyện về chiếc áo.
-Vậy các con có biết mặc và cởi áo này như thế nào không?(không).
2.Hoạt động 2:dạy mặc áo và cởi áo:
-Hôm nay cô sẽ dạy bạn mặc áo và cởi áo các con có thích không?
-Cô làm mẫu lần 1(không giải thích).
- Cô làm mẫu lần 2:2 tay cầm 2 đầu cổ áo rủ mạnh và đưa vòng qua vai tay phải hoặc tay trái
cũng được.Cuối cùng so 2 vạt áo bằng nhau rồi cài nút từ trên xuống dưới.muốn cởi áo thì cởi
từ nút dưới trước rồi dài lên trên.cởi nút xong cô cầm 2 vạt áo mở ra, để thẳng 2 tay xuống dưới
và đưa ra sau lưng(cô quay lưng cho cháu nhìn rồi lần lượt dung tay nọ kéo óng tay kia ra.
3.Hoạt động 3:cháu thực hiện:
-cô gọi 1 cháu khá lên làm thực hiện lại cho lớp nhận xét.
-Cô cho cả lớp đứng lên tại chổ thực hiện theo cô.
-Cô lần lượt gọi một số cháu lên thực hiện cô và cả lớp nhận xét.
+vậy các con cho cô biết khi nào ta cần mặc áo và cởi áo?
+Vậy tại sao ta lại mặc áo?
4.Hoạt động 4:nhận xét-tuyên dương.
-Nhận xét tuyên dương tổ,cá nhân làm đúng và những cháu có mang áo theo.
-Giáo dục :cháu phải luôn mặc áo để giử ấm cho cơ thể,khi tay bẩn không bôi vào áo,phải
thay áo khi nó bẩn và thay áo khi làm vệ sinh
VUI CHƠI
Lộn cầu vồng
HOẠT ĐỘNG GÓC.
Góc âm nhạc
Nội dung chơi: Hát múa, VĐ các bài hát về chủ đề
Đồ chơi: - Đồ chơi âm nhạc nhạc cụ
2.Góc XD – LG
Nội dung chơi: :Xây dựng bể bơi
Đồ chơi: - Bộ đồ chơi XDLG.
- Gạch, hàng rào, hoa , cây xanh, thảm cỏ
Cách chơi: - Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong phú để XD bể bơi
đẹp và hợp lí.
- Biết nhận xét sản phẩm của mình
.Góc phân vai.
: Nội dung chơi: - Gia đình.
Đồ chơi: - Búp bê, quần áo của búp bê, giường, gối cho búp bê
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Hoạt động : Trò chuyện với trẻ về sự quan trọng
đối với con người và môi trường sống.
I. Mục Đích:
- Trẻ biết được một số đặc điểm của nước ( không màu, không mùi, không vị ). Biết được
các nguồn nước, ích lợi của nước đôí với con người và mọi vật xung quanh.
- Phát triển khả năng suy luận phán đoán , phát triển vốn từ cho trẻ.
- GD trẻ biết bảo vệ nguồn nước (không vứt rác vào nước, biết tiết kiệm nước )
- Nhận xét một số hành vi đúng sai của con người đối với môi trường.(cs56)
-Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.(cs57)
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh về một số nguồn nước có ích lợi đối với con người và môI trường.
- Tranh lô tô về các con côn trùng đủ cho mỗi trẻ.
- 8 vòng TD.
III. Tổ chức hoạt động.
1. Hoạt động 1:Trò chuyện gây hứng thú, giới thiệu bài
- Cô cho trẻ quan sát một số tranh ảnh có các nguồn nước và hỏi trẻ :
- Đây là đâu? Nước có ở đâu vậy?
- Đây là đâu, những con vịt này đang bơi ở đâu vậy?
- Muốn cho cây xanh tốt cần có gì ?
- Nước có ở khắp mọi nơi và rất cần thiết cho con người, con người và cây cối.
Hôm nay cô cháu mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về nước nhé
- Cả lớp hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với”’
2. Hoạt động 2:Quan sát và tìm hiểu một số đặc điểm của nước.
- Trên bàn của các con có gì?
- Cô cho trẻ rót nước ra cốc và hỏi:
- Các con thấy nước có màu gì ?
- Các con ngửi xem nước có mùi gì không ?
- Và bây giờ các con hãy nếm xem nước có vị gì không nhé.
- Như vậy nước trong suốt, không có mùi và không có vị.
- Trong cuộc sống những khi nào chúng ta cần đến nước ?
- Nếu không có nước thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Theo các con phải làm gì để có nguồn nước sạch ?
- Để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm gì ?
- Nước còn cho chúng ta những điều kỳ diêu nữa, bây giờ cô cháu mình cung khám phá nhé.
- Cô rót nước sôi từ phích vào cốc thuỷ tinh, sau đó cô đậy tấm kính lên miệng cốc nước nóng.
Sau đó cô nhấc tấm kính ra ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ : Con thấy gì trên tấm kính ?
- Tại sao lại có những hạt nhỏ trên tấm kính?
- Chúng ta sẽ cùng làm tiếp 1 thí nghiệm nữa nhé . Cô lấy ra 2 cốc nước sau đó bỏ đường và
muối vào cốc nước và khuấy lên. Các con thấy đường và muối như thế nào ?
- Cô cho trẻ nếm nước ở 2 cốc và hỏi trẻ xem trẻ đã được nếm nước gì?
- Tại sao con biết đó là nước muối ( đường ) ?
- từ những thí nghiệm chúng ta vừa làm các con rút ra điều gì ?
- Như vậy nước không màu, không mùi, không vị và nước còn có thể hoà tan một số chất .
3 Hoạt động 3:TC củng cố
* TC “Thi xem tổ nào nhanh”.
Chia trẻ làm 3 tổ bật qua 4 vòng TD lên tìm tranh lô tô nuớc máy, nước biển và nước khoáng.
Tổ nào tìm được nhiều hơn tổ đó thắng.
- Cô nhận xét kết quả của trẻ.
Kết thúc: Hát VĐ bài “ Mưa”.
VUI CHƠI
Nhảy qua suối nhỏ.
HOẠT ĐỘNG GÓC.
Nội dung chơi:
Đồ chơi:
Góc âm nhạc
Nội dung chơi: Hát múa, VĐ các bài hát về chủ đề
Đồ chơi: - Đồ chơi âm nhạc nhạc cụ
Cách chơi: - Trẻ biễu diến tự nhiên, hát và vận động đúng nhạc đúng lời các bài hát về chủ đề
.Góc phân vai.
Nội dung chơi: - Bán hàng
Đồ chơi: - Cốc, chai nước, lon bia, bánh kẹo, quả
2.Góc XD – LG
Nội dung chơi: :Xây dựng bể bơi
Đồ chơi: - Bộ đồ chơi XDLG.
- Gạch, hàng rào, hoa , cây xanh, thảm cỏ
Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2013
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Đề tài: DẠY TRẺ SO SÁNH CHIỀU RÔNG CỦA 2 ĐỐI TƯỢNG
I-YÊU CẦU:
- Trẻ so sánh được chiều rộng 2 đối tượng
- Trẻ phân biệt được sự giống và khách nhau về chiều rông 2 đối tượng sử dụng đúng từ
rộng hơn, hẹp hơn
- Giáo dục trẻ yêu thích môn học, biết phụ giúp cô sắp xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy
định.
II-CHUẨN BỊ:
- Khăn kích thước khác nhau.
- Cô Đồ dùng của cô giống trẻ kích thước hợp lý
- Trẻ: mỗi trẻ có 3 bao thư có chiều dài bằng nhau trong đó có 2 cái rộng bằng nhau và
một cái hẹp hơn
III-TIẾN HÀNH
: *HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập nhận biết sự giống và khác nhau rõ nét về chiều rộng của 2 đối
tượng
- Hát bài “ Cháu yêu cô thợ dệt
- Cô chú công nhân sản xuất ra nhiều đồ dùng, đồ chơi mỗi loại đều có hình dạng khác nhau các
con có muốn biết chúng có rộng bằng nhau không .Hôm nay lớp mình so sánh chiều rộng của 2
đối tượng.
- Cô cháu cùng so sánh hai cái khăn, Hai cái khăn này như thế nào với nhau ?
Cho trẻ nhận biết chiều dài ,chiều rộng của cái khăn
- Chiếc khăn nào rộng hơn ?
- Chiếc khăn nào hẹp hơn ?
*HOẠT ĐỘNG 2: Dạy trẻ so sánh chiều rộng của hai đối tượng
- Các con ơi ! Bác đưa thư gởi cho các con một món quà các con đi lấy nhé!
- Lớp hát bài “bác đưa thư vui tính” đi lấy đồ dùng
- Các con ơi! Con nhận gì từ bác đưa thư vậy?
- Để biết hai bao thư này có bằng nhau không? cô đặt hai bao thư lên nhau thấy các con thấy
chúng như nào với nhau ?
- Cô cất một bao thư đi cô lấy bao thư khác màu xanh có chiều dài bằng nhau cho trẻ so sánh
chiều rộng ?
–Hai bao thư này như thế nào với nhau ? bao thư nào rộng hơn ,bao thư nào hẹp hơn ?
-Để biết chính xác cô đặt một cạnh chiều rộng trùng khít lên nhau các con thấy một phần bao
thư, bao thư màu xanh dư ra vậy bao thư nào rộng hơn ?
-Bao thư nào hẹp hơn ?
-Trẻ thực hiện cô quan sát hướng dẫn
+ Con thấy hai bao thư thế nào?
+ Bao thư nào rộng hơn? Vì sao?
+ Bao thư nào hẹp hơn?
- Cho trẻ nhắc lại từ “ rộng hơn” “ hẹp hơn”
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
* Trò chơi : Ai nhanh hơn
- Cách chơi: khi cô nói rộng hơn thì các con sẽ chọn bao thư rông hơn đưa lên,
Khi cô nói hẹp hơn thì các con hãy chọn bao thư hẹp hơn đưa lên.
- Trò chơi: “Tìm bạn ”
- Trẻ cất đồ dùng và chọn cho mình một bao thư cầm trên tay.
- Các con vừa đi vừa hát khi nghe hiệu lệnh của cô thì trẻ chạy nhanh tìm bạn có bao thư không
bằng nhau ,hai bạn đứng gần nhau và chồng bao thư lên nhau
- Cho trẻ chơi thử
- Cho cả lớp chơi 3, 4, lần
Vui chơi:
Thổi bong bóng xà phòng
HOẠT ĐỘNG GÓC.
Góc thư viện:
Nội dung chơi: - Trẻ biết xem tranh ảnh về nước và các nguồn nước.
Đồ chơi: - Các loại tranh ảnh, truyện, ảnh chụp về các nguồn nước
Cách chơi:Cô cho trẻ xem tranh và lần lược lên kể lại câu truyện.
.Góc phân vai.
Nội dung chơi: - Bán hàng
Đồ chơi: - Cốc, chai nước, lon bia, bánh kẹo, quả
Cách chơi: - Trẻ biết tái tạo lại 1 số công việc của người lớn. Biết phân vai chơi và thể hiện nội
dung chơi.
- Biết liên kết nhóm chơi.
2.Góc XD – LG
Nội dung chơi: :Xây dựng bể bơi
Đồ chơi: - Bộ đồ chơi XDLG.
- Gạch, hàng rào, hoa , cây xanh, thảm cỏ
-
BTLNT
Pha sữa đậu nành
I. Mục tiêu:
Trẻ biết cách pha sữa đậu nành
Biết pha đúng cách
Biết lợi ích của sữa đối với cơ thể con người: cung cấp nhiều dinh dưỡng
II. Chuẩn bị:
Cô: Ly, muỗng, đường, sữa đậu nành, nước đá.
Trẻ: hứng thú thực hiên cùng cô
III/Hướng dẫn thực hiện:
1/ Trò chuyện:
Hát : Mừng sinh nhật.
- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát.
2/ Giới thiệu
Cô cho trẻ biết cô sẽ dạy trẻ cách pha sữa để chuẩn bị nước uống trong ngày sinh nhật
3/ Hướng dẫn:
Cô pha sữa và hướng dẫn cách pha:
Cô rót sữa vào 2/3 ly , cho 3 muỗng đường vào ly và khuấy đều lên sau cùng cho nước đá vào.
4.Trẻ thực hiện:
Cô chia trẻ thành từng nhóm 5- 8 trẻ và cho trẻ thực hành cách rót nước ( cô đi từng nhóm quan
sát, động viên nhắc nhở trẻ thực hiện đúng thao tác và không làm đổ nước ra ngoài).
Hằng ngày các con có thường uống sữa không? Uống sữa có lợi gì cho cơ thể?
Liên hệ giáo dục trẻ ăn uống đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.
5/ Kết thúc: Chơi: Uống nước.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2013
PHÁT TRIỂN TCKNXH:
H Đ :Truyện “ Giọt nước tí xíu ”.
I.Mục Đích:
- Trẻ nhớ tên chuyện, tên nhân vật. Trẻ hiểu được nội dung của câu chuyện. Biết được vòng
tuần hoàn của nước.Hiểu được ích lợi của nước đối với con người.Biết kể lại truyện cùng cô.
- Trẻ biết thể hiện được ngữ điệu giọng của các nhân vật khi kể chuyện, biết trả lời câu hỏi của
cô rõ ràng mạch lạc.
- Thông qua nội dung câu chuyện, giáo dục trẻ biết dùng nước tiết kiệm
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ chuyện
- Bút sáp màu, giấy vẽ.
III. Tổ chức hoạt động.
* Hoạt động 1:Gây hứng thú.
- Cô và trẻ hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với”
- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát
- Con biết gì về mưa hãy kể cho cô và các bạn cùng nghe nào !
* Hoạt động 2: Cho trẻ làm quen với tác phẩm.
- Cô kể câu chuyện lần 1
+ cử chỉ điệu bộ
- Cô vừa kể câu chuyện gì ?
- Cô kể lần 2 + tranh minh hoạ.
* Giảng nội dung : Qua câu chuyện tác giả muốn giúp chúng ta hiể được hiện tượng mưa là do
sức nóng của ông mặt trời làm cho nước bốc hơi tụ lại thành những đám mây nặng dần, trở
thành mưa rơi xuốn đất
* Từ khó : Tí Xíu là rất be, bé tí tẹo tèo teo. Bạn Tí Xíu trong câu chuyện là một giọt nước rất
bé.
* Hoạt động 3.Tìm hiểu ND tác
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Anh em nhà tí Xíu rất đông họ ở những nơi nào ?
- Một buổi sáng đẹp trời Tí Xíu đanh vui chơi cùng các bạn . Ông mặt trời đã nói gì với tí xíu ?
- Giọng của ông mặt trời như thế nào ? Ai nói được giọng ông mặt trời ?
- Tí Xíu rất thích đi chơi nhưng lại chợt nghĩ ra điều gì làm chú không đi được ?
- Ông mặt trời đã làm thế nào để Tí Xíu bay lên được?
- Tí Xíu kết hợp với các bạn hơi nước tạo thành gì ?
- Chuyện gì đã sảy ra khi có 1 tiếng sét nổ đinh tai, 1 tia chớp vạch ngang bầu trời và tiếng gió
thổi ào ào ?
- Qua câu chuyện các con thấy hiện tượng mưa diễn ra như thế nào ?
- GD trẻ : Nước dùng để ăn uống, để sinh hoạt, dùng để tưới cây là môi trường sống của cây
cối, của động vật sống dưới nước. Nước rất cần cho sự sống. Vì vậy để có nguồn nước sạch các
con phải làm gì ?
- Cô cho trẻ đoc bài thơ “ Mưa ” 1 lần.
* Hoạt động 4. Thí nghiệm : Sự bốc hơi của nước
- Cho trẻ làm thí nghiệm : Sự bốc hơi của nước.
- Cô rót nước sôi từ phích vào cốc thuỷ tinh, sau đó cô đậy tấm kính lên miệng cốc nước nóng.
Sau đó cô nhấc tấm kính ra ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ : Con thấy gì trên tấm kính ?
- Tại sao lại có những hạt nhỏ trên tấm kính?
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
PHÁT TRIỂN THẪM MỸ
H Đ: Cho tôi đi làm mưa với
Trọng tâm: Vỗ tay theo ca từ.
Ng he hát: Mưa rơi
TCÂN: Nghe tiếng hát tìm đồ vật
I. Mục tiêu :
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả. Hiểu ND bài hát.
- GD trẻ yêu thích các hoạt động âm nhạc. Biết được sự cần thiết của nước đối với cuộc
sống của con người và mọi vật xung quanh.
II. Chuẩn bị
- Xắc xô, phách tre.
III. Cách tiến hành
1. Trò chuyện gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ “ Mưa xuân”
- ĐT về nội dung bài thơ
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- Mưa mang đến cho chúng ta cái gì ?
2.HĐ 2: Hát + VĐ : Cho tôi đi làm mưa với
- Cô hát lần 1 + Cử chỉ điệu bộ.
Cô vừa hát bài gì?
Bài hát do n/sĩ nào sáng tác?
- Cô hát lần 2:
Giảng ND: Bài hát hát nói về mưa, mưa giúp cho cây cối tươi tốt, mùa màng bội thu
- Bây giờ cô cháu mình sẽ cùng hát thật hay bài hát này nào?
(Cô cho lớp hát to nhỏ luân phiên theo tổ 1 - 2 lần).
Cô hát và vổ tay theo ca từ cho trẻ xem.
Dạy lớp, nhóm, cá nhân vổ tay theo ca từ bài hát.
Trẻ dùng nhạc cụ gỏ theo ca từ bài hát.
Trẻ vỗ theo lớp,tổ,nhóm,cá nhân.
- Cô bao quát và sửa sai cho trẻ.
HĐ 3:Nghe hát : Nghe hát :Mưa rơi
Cô hát lần 1 + cử chỉ điệu bộ.
- Cô vừa hát bài hát gì?
- Bài hát do nhạc sĩ nào sáng tác?
- Cô hát lần 2 + múa minh hoạ.
Giảng ND: Bài hát nói mưa, mưa giúp cho cây cối xanh tốt, cây cho nụ hoa , cho cuộc sống
thêm sinh động.
Cô hát lần 3 - KK trẻ hát múa cùng cô
HĐ4: TCÂN: Nghe tiếng hát tìm đồ vật
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 4 - 5 lần.
- Cô nhận xét, tuyên dương.
VUI CHƠI
Trời nắng trời mưa
HOẠT ĐỘNG GÓC.
Góc âm nhạc
Nội dung chơi: Hát múa, VĐ các bài hát về chủ đề
Đồ chơi: - Đồ chơi âm nhạc nhạc cụ
2.Góc XD – LG
Nội dung chơi: :Xây dựng bể bơi
Đồ chơi: - Bộ đồ chơi XDLG.
- Gạch, hàng rào, hoa , cây xanh, thảm cỏ
Cách chơi: - Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau một cách phong phú để XD bể bơi
đẹp và hợp lí.
- Biết nhận xét sản phẩm của mình
.Góc phân vai.
: Nội dung chơi: - Gia đình.
Đồ chơi: - Búp bê, quần áo của búp bê, giường, gối cho búp bê
KẾ HOẠCH TUẦN:2
Nhánh 1:C ÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT
Từ ngày 1 đến 5 tháng 4 năm 2013
Tuầ
n/thứ
Thời điểm
Tuần 2
Thứ 2 Thứ3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Đón trẻ
,điểm
danh
- Đón trẻ vào lớp, trẻ tự cất đồ dùng cá nhân.
-Trò chuyện với trẻ về hiện tượng nước trong thiên nhiên.
- Trẻ biết ích lợi của nước đối với con người, biết bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước.
Điểm danh qua bảng bé đến lớp.
Thể dục HH 2: gà gáy
TV 3: Hai tay đưa lên cao, ra trước ,dang ngang.
Bụng 3: Hai tay chống hong , nghiên người sang phải ,sang trái.
Chân 3: Bước chân phải lên , tay dang ngang, khụy gối hai tay để lên đầu gối của
chân khụy.
Bật 2: Bật tiến về trước.
Học PTTC: nhảy
cao
PTTCKNX
H: cắt dán
cầu vòng.
PTNN:thơ:cầ
u vòng
GDVS: ôn
Mặc áo và
cởi áo.
PTNT:g
ọi tên 1 số hiện
tượng tự nhiên.
(cs63,
95)
PTNT: Gäi tªn c¸c
ngµy trong tuÇn,
ph©n biÖt ®îc h«m
qua, h«m nay, ngµy
mai.
PTTM :
đếm sao
HĐVC Thổi bong
bóng xà
phòng
Nhảy qua
suối nhỏ.
.
Lộn cầu vồng Trời nắng trời mưa Thổi bong
bóng xà
phòng
HĐG Góc khoa học:Biết dược một số hiện tượng thiên nhiên của thời tiết như gió bão
Góc xây dựng :Các khối hộp, thảm cỏ, hàng rào, những nguyên vật liệu sẵn có.
Góc tạo hình: Tô màu tranh đồ dùng, quần, áo, mũ mùa hè .
Góc phân vai:Gia đình, bán quần áo, mũ, đồ dùng mùa hè.
- Cấp dưỡng …
- Cô giáo, lớp học
Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh ,Cho trẻ làm thí nghiệm với nước \
Nêu
gương trả
trẻ
- Đọc 3 tiêu chuẩn bé ngoan , lớp nhận xét cấm cờ.
- Trả trẻ và trao đổi với phụ huynh về việc họ của trẻ.
Hoạt
động sáng
Trang
trí lớp
Soạn giáo
án
Làm đồ dùng dạy học Làm đồ
dùng dạy
học
Phê sổ liên lạc
Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013
PTTC:
NHẢY CAO
I/ Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhảy cao đúng kĩ thuật- biết láy đà, chạy và dậm đà bật nhảy qua dây. Biết phối hợp
nhịp nhàng toàn thân.
- Rèn kỹ năng chạy, láy đà, bật nhảy, rèn luyện sự tự tin và phản xạ nhanh.
- Phát triển khả năng quan sát, chú ý có chủ định .
- Giáo dục trẻ biết trật tự trong hoạt động, biết giữ gìn sức khỏe.
II/ Chuẩn bị:
- xắc xô, dây thun, vẽ một vòng tròn.
III/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động 1: khởi động
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy khác nhau theo hiệu lệnh của cô.
Hoạt động 2: trọng động
*BTPTC:
+ Động tác tay: 2 tay thay nhau đưa lên cao, sang ngang.( 2l-8n)
+ Động tác bụng: tay gập sau gáy nghiêng người sang hai bên.(2l-8n)
+ ĐT chân: hai chân thay nhau đưa cao đầu gối.( 4l-8n)
+ ĐT bật: bật chân sáo .(2l-8n)
*Vận động cơ bản:
- Cô giới thiệu tên vận động: nhảy cao
- Hỏi trẻ cách nhảy như thế nào?
- Cô làm mẫu lần 1: không giải thích
- Cô LM lần 2: giải thích rõ
+ Cô đứng ở vạch chuẩn bị, đứng chân trước chân sau, người hơi cúi về trước hai tay để
ngang hong. Khi nghe hiệu lệnh, cô chạy đến đà dậm 1 chân lên tấm ván bật nhảy cao qua
vật chắn, sau đó về cuối hàng.
- Cô LM lần 3: giải thích rõ kĩ năng láy đà, bật nhảy.
- Cho 1 trẻ lên thực hiện.
- Lần lượt cho mỗi cháu thực hiện 3-4 lần, mỗi lần tăng dây cao lên 30 cm.
- Cho tổ, nhóm, cá nhân thi đua nhảy cao.
* Trò chơi vận động: ai nhanh nhất
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Hỏi trẻ cách chơi.
- Cô nhắc lại cách chơi.
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Cô chú ý sửa sai, động viên.
Hoạt động 3: hồi tĩnh
- Cháu đi lại hít thở, vãy tay nhẹ nhàng
PTCKNXH
Cắt dán cầu vòng
I/ Mc ớch yờu cu :
- Trẻ thớch nhìn lên trời thấy cầu vòng cú mu sc rt p v khi ú tri sp tnh ma.
Trẻ biết dùng các kỷ năng cắt, dán đã học để cắt dán đợc các dải cầu vòng có các màu sắc khác
nhau tạo thành sản phẩm mà trẻ thích.
- Biết sắp xếp bố cục tranh cân đối, biết xếp các màu sắc của cầu vòng đúng quy luật và dán
chồng lên nhau đều, đẹp.
Biết yêu các hiện tợng thiên nhiên kỳ diệu.
II/Chuẩn bị:
- Tranh cắt dán cầu vòng cô đã làm sẳn.
- Giấy A4, 7 mảnh giấy màu có các màu sắc khác nhau đủ cho trẻ, kéo, keo dán.
III/t chc hot ng:
1/ Hoạt động1: ổn định lớp gây hứng thú:
Cho trẻ hát bài: Mùa hè đến.
- Mà hè đến cho chúng ta gì? (không khí nắng nóng, nhiều trái cây ngon, nhiều trận ma rào).
- Mùa hè các con còn nhìn thấy trên bầu trời xuất hiện gì nữa? (cầu vòng).
Các con ạ. Trong cuộc sống của chúng ta cả 4 mùa đều rất cần cho cuộc sống con ngời và mọi
cảnh vật, con vật làm cho cây cối tốt tơi. Mùa hè khi trời sắp có ma thì nhìn lên trời sẽ thấy có
cầu vòng có các màu sắc rất đẹp.
Vy bn no hy k cho cụ nghe v mu sc ca cu vũng xem?nú cú p khụng cỏc con?cỏc
con cú thớch nhỡn thy cu vũng khụng?Giờ học hôm nay cô sẽ cho các con cắt dán cầu vòng
nhé.
2/ Hoạt động2: Cho trẻ xem tranh và đàm thoại theo tranh mẩu.
- Bức tranh cô cắt dán gì đây?
- Cầu vòng có các màu sắc gì?
- Nhìn chiếc cầu vòng bạn nào có nhận xét gì?
- Các màu sắc đợc xếp ntn?
-Cỏc con cú mun bit cụ ó ct dỏn cu vũng nh th no khụng?cụvừa cắt vừa giải thích, đầu
tiên cô chọn màu đỏ cô dùng kỷ năng cắt lợn vòng cung để cắt sau đó cô chọn màu xanh để cắt
tơng tự các màu khác cô cắt xong cô xếp từng màu lên trang giấy và dán sao cho đủ 7 màu tạo
thành cầu vòng.
Cô nhắc lại kỹ năng cắt, cách sắp xếp các màu sắc, kỹ năng phết hồ và dán cho trẻ rõ.
3/Hoạt động 3: Trẻ thực hiện.
Cô quan sát gợi ý trẻ cắt dán, gợi ý cho những trẻ còn lúng túng, khuyến khích những trẻ sáng
tạo.
4/Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm.
Cho cả lớp treo tranh lên giá, mời 3-4 trẻ lên giới thiệu tranh của mình. Cháu cắt dán đợc gì?
(trẻ giới thiệu). Cầu vòng cháu có những màu gì? Để cắt đợc cầu vòng thì cháu dùng kỹ năng gì
để cắt?
Cho trẻ chọn tranh của bạn mà cháu thích. Vì sao? Bạn cắt dán đẹp nh thế nào? (trẻ nhận xét cô
bổ sung thêm những tranh cha đẹp).
*Củng cố: Các con vừa hoạt động gì?
( Xé dán cầu vòng).
Giá dục trẻ cần biết yêu các hiện tợng thiên nhiên, yêu các mùa trong năm.
VUI CHƠI
Thổi bong bóng xà phòng
HOẠT ĐỘNG GÓC.
(cs93)
Góc thiên nhiên
-Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự
nhiên(cs93)
Nội dung chơi: Chăm sóc cây xanh ,Cho trẻ làm thí nghiệm với nước
Đồ chơi: Cây ở góc thiên nhiên, dụng cụ chăm sóc cây xanh .
- Cách chơi: - cô cho trẻ vào góc chơi,sau đó cô hướng dẫn trẻ phân chia công việc,sau đó trẻ
tiến hành thực hiện công việc của mình.và đem sản phẩm của mình cho các bạn cùng xem
. Góc xây dựng
Đồ chơi: - Các khối hộp, thảm cỏ, hàng rào, những nguyên vật liệu sẵn có.
Nội dung chơi: Xây dựng bể, ao thả cá, hồ nước, bể bơi.
Góc tạo hình
Nội dung chơi: Tô màu tranh đồ dùng, quần, áo, mũ mùa hè .
Đồ chơi: - Giấy, bút màu
Thứ ba, ngày 2 tháng 4 năm 2013
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Cầu vồng
I. Mục đích yêu cầu
-Trẻ biết tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ nói lên vẻ đẹp của cầu vồng trên bầu trời.
- Trẻ thể hiện âm điệu nhẹ nhàng, thiét tha của bài thơ, biết ngắt giọng khi đọc thơ.
-Trẻ yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
Tranh vẽ cầu vồng.
- Nội dung bài thơ “ cầu vồng”
III/ Tổ chức hoạt động:
1/ Ho¹t ®éng1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú
-Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề: “ nước và các hiện tượng tự nhiên”
- Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa”.
- Khi trời mưa tạnh, có ánh nắng lên, nhìn lên bầu trời chúng ta sẽ thấy cái gì?
- cầu vồng có dạng hình như thế nào?
- Cầu vồng có những màu sắc gì?vậy các con thấy cầu vòng có đẹp không?
- Cô giới thiệu bài thơ “ cầu vồng” của nhà thơ nhược thủy.
2/ Ho¹t ®éng2. Vào bài
2.1.Đọc diễn cảm bài thơ
-Cô đọc diễn cảm lần 1; kết hợp cùng cử chỉ điệu bộ.
+Tóm nội dung: Bài thơ cầu vồng của nhà thơ nhược thủy nói về vẻ đẹp của cầu vồng, một vẻ
đẹp rực rỡ của thiên nhiên làm cho nhà thơ cứ ngỡ như có ai vẽ tài tình đếnvậy.
- Cô đọc lần 2 : vừa đọc vừa chỉ vào tranh cầu vồng.
- Cô vừa đọc bài thơ gì?
- Bài thơ của ai sáng tác?
2.2.Đàm thoại, trích dẫn.
-Cô đọc:
“Mưa rào vừa tạnh
Có cái cầu vồng”.
- Khi nào thì cầu vồng xuất hiện?
“Ai vẽ cong cong
Tô màu rực rỡ
tím xanh,vàng,đỏ”
- Cầu vồng có hình dạng như thế nào?
- Có màu sắc như thế nào?
Ồ hai cái cơ,
Cái rõ cái mờ
Ai tài thế nhỉ?
màu sắc của vồng hiện ra trước mắt nhà thơ như thế nào?
: Bài thơ cầu vồng của nhà thơ nhược thủy nói về vẻ đẹp của cầu vồng, một vẻ đẹp rực rỡ của
thiên nhiên làm cho nhà thơ cứ ngỡ như có ai vẽ tài tình đếnvậy.
- Cô và trẻ đọc thơ.
2.3. Dạy trẻ đọc thơ
Bài thơ rất là vui chúng mình hãy cùng nhau đọc thuộc bài thơ này nhé!
- Cho cả lớp đọc thơ 2 -3 lần.
- Đọc theo hiệu chỉ tay của cô.
- Đọc theo nhóm.
- Đọc theo cá nhân trẻ.
3/ Ho¹t ®éng3. Củng cố, Ôn luyện.
- Chúng mình vừa được đọc bài thơ gì?
- Của nhà thơ nào?
* Giỏo dc tr bit yờu thiờn nhiờn, cm nhn v p ca thiờn nhiờn qua s quan sỏt, khỏm phỏ
ca tr.
*Kt thỳc. Cụ nhn xột gi hc.
- Cụ v tr cựng lm cỏc chỳ th i tm nng
GDVS: ụn
Mc ỏo v ci ỏo.
VUI CHI
Nhy qua sui nh.
HOT NG GểC.
.Gúc phõn vai.
Ni dung chi: - - Gia ỡnh, bỏn qun ỏo, m, dựng mựa hố.
- Cp dng
- Cụ giỏo, lp hc
chi: - chi, dựng mt s ca, cc, nc, xụ
- Nhng nguyờn vt liu sn cú.
- Cỏch chi: - - Tr hng thỳ trong khi chi, tr nhp vai chi thnh tho, on kt trong khi
chi.
Gúc thiờn nhiờn
-Nhn ra s thay i trong quỏ trỡnh phỏt trin ca cõy, con vt v mt s hin tng t
nhiờn(cs93)
Ni dung chi: Chm súc cõy xanh ,Cho tr lm thớ nghim vi nc
chi: Cõy gúc thiờn nhiờn, dng c chm súc cõy xanh .
. Gúc xõy dng
chi: - Cỏc khi hp, thm c, hng ro, nhng nguyờn vt liu sn cú.
Ni dung chi: Xõy dng b, ao th cỏ, h nc, b bi.
Th t, ngy 3 thỏng 4 nm 2013
PHT TRIN NHN THC
Gọi tên một số hiện tợng
I/ Mc ớch yờu cu:
- Trẻ biết đợc trình tự các mùa trong năm.
- Trẻ biết đợc một số đặc điểm của một số hiện tợng thời tiết.
- Phát triển khả năng quan sát , nhận biết dấu hiệu đặc trng của thời tiết.
- Phát triển ngôn ngữ, vốn từ của trẻ .
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các hiện tợng trong thiên nhiên.
-Hiu mt s t khỏi quỏt ch s vt, hin tng n gin, gn gi.(cs63)
-D oỏn mt s hin tng t nhiờn n gin sp xy ra.(cs95)
II.Chun b: Tranh nh v mt s hiện tợng tự nhiên.
III/ T ch c ho t ng:
1/Hot ng 1: n nh v gõy hng thỳ.
Cô cho cháu hát bài cho tôi đi làm ma với
Bi hỏt nhắc đến một hiện tự nhiên gì nào?( Trời ma) à đúng rồi bài hát đã nhắc đến một hiện t-
ợng tự nhiên đó là trời ma để hiểu rõ thêm về các hiện tợng tự nhiên thì giờ học hôm nay cô
cháu mình cũng khám phá nhé.
2/Hot ng 2: Ni dung.
* Gọi tên một số hiện tợng
Cô cho trẻ chơi trò chơi trời tối và trời sáng sau đó cô xuất hiên tranh
* Làm quen với hiện tợng trời ma.
Cô đọc từ dới tranh 2 lần sau đó cô mời cả lớp đọc cùng cô.
- Các con hãy quan sát hiện tợng trời ma và có nhận xét gì nào?
- Bức tranh cô vẽ trời ma to hay ma nhỏ?( ma to)
- Thế bạn nào cho cô biết vì sao lại có ma? ( khói bóc lên kết tủa thành mây và những đám mây
kéo lại tạo thành ma )?
- Ma nhiều thì gây ra hiện tợng gì nào?( lũ lụt)
à đúng rồi ma to sẽ gây ra hiện tợng lũ lụt đấy cho nên khi trời ma to các con đợc nghĩ học ở
nhà phải không nào?
* Làm quen với hiện tợng gió.
- Cô đọc từ dới tranh 2 lần sau đó cô mời cả lớp đọc cùng cô.
- Thế bạn nào biết gió do đâu mà có. (Do sự chuyển động trong không gian tạo thành)
- Các con hãy quan sát bức tranh về gió các con có nhận xét gì nào?
- Gió thổi mạnh hay gió thổi nhẹ ( thổi mạnh)
- Các con ạ gió thổi mạnh sẽ gây ra bão đấylúc những lúc thời tiết nh vậy các con phải ở nhà
không đợc đi ngoài đờng vì rất là nguy hiểm đấy.
* Làm quen với hiện tợng sấm.
- Cô đọc từ dới tranh 2 lần sau đó cô mời cả lớp đọc cùng cô.
- Các con thấy sấm xuất hiện vào những lúc nào?( trông những cơn ma giông)
- Những lúc trời có sấm các con không nên cầm những thứ kim loại trên tay vì khi có sấm sét thì
cũng có thể gây ra chết ngời đấy.
* Làm quen với hiện tợng nắng :
- Các con đã bao giờ nhìn thấy trời nắng cha?(dạ thấy rồi)
- Vậy nắng xuất hiện vào mùa nào? (mùa hè)
- Trời nắng các con có thấy nóng không?(nóng)
- Khi đi trời nắng thì chúng ta phải làm gì?(đội mủ)
Đúng rồi, khi chúng ta ra đờng thấy trời nắng thì phải đội mủ và những lúc buổi tra nắng nóng
thì các con không đợc chạy nhảy ngoài trời vì nó rất dể gây cho các con bị đau đầu đấy.
3/Hot ng 3: Luyn tp:
Trũ chi 1: Nói nhanh theo yêu cầu của cô
Trò chơi thứ 2: Làm nhanh theo yêu cầu của cô
Kt thỳc: cng c; Các con vừa đợc làm quen với những hiện tợng thời tiết nào?(2-3 trẻ trả lời)
Giỏo dc trẻ biết yêu quý các hiện tợng trong thiên nhiên.
Cụ cho tr c th "cầu vòng
VUI CHI