Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an tuan 5 toan tiet 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.09 KB, 22 trang )

TOÁN
Tiết 17: SỐ 7
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- HS biết 6 thêm 1 được 7, viết được số 7; đọc, đếm được các số từ 1 đến 7
- Biết so sánh các số trong phạm vi 7.
- Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Các nhóm có 7mẫu vật cùng loại; bộ TH Toán, phấn màu.
HS: SGK, bộ thực hành Toán, bảng, phấn.
III.Hoạt động dạy học:
Nội dung -TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Ổn định lớp:1’
B.Kiểm tra bài
cũ:3’
C.Bài mới:35’
1. Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu số 7:
Bước 1: Lập số 7
Bước 2: Giới thiệu
số 7 in và 7 viết
Bước 3: Nhận biết
thứ tự số 7 trong dãy
số.
4. Thực hành:
Bài 1: Viết số 7


Nhận xét


Số 7

Lập số 7
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh
trả lời.
- Có 6 em đang chơi, cầu trượt 1
em khác chạy tới. Tất cả có mấy
em?
-Cho HS lấy 6 hình vuông, sau đó
lấy thêm 1 hình vuông.
-GV chỉ vào tranh vẽ , yêu cầu HS
nhắc lại.
GV nêu : Bảy HS, bảy hình vuông,
bảy chấm tròn đều có số lượng là
7.Ta dùng chữ số 7 để chỉ nhóm đồ
vật có số lượng là 7.
Giới thiệu số 7 in và 7 viết
GV: Số 7 được viết bằng chữ số 7
GV giới thiệu chữ số 7 in và 7 viết
GV giơ tấm bìa có chữ số 7.
Nhận biết thứ tự số 7 trong dãy
số.
GV viết: 1 2 3 4 5 6 7
Số 7 đứng liền sau số mấy?
- HS hát.
- HS viết số 6.
- 2 HS đếm từ 1 đến 6 và từ
6 đến 1
- 6 em thêm 1 em là 7 em.
Tất cả có 7 em.

- HS nhắc lại: Tất cả có 7
em.
- HS lấy ra và nói: 6 hình
vuông thêm 1 hình vuông
là 7 hình vuông.
- HS nói: có 7 em, 7 hình
vuông, 7 chấm tròn.
- HS đọc : Số 7
- HS đọc cá nhân nối tiếp
- HS đọc: Một, hai, ba,
bốn, năm, sáu, bảy.
Số 7 đứng liền sau số 6.
HS đếm xuôi từ 1 đến 7
Bài 2: Viết số
Bài 3: Viết số thích
hợp vào ô trống
D.Củng cố, dặn
dò:1’

Viết số 7
GV viết mẫu hướng dẫn viết số 7
Viết số
-Có mấy con bướm trắng?
-Có mấy con bướm xanh?
-Trong tranh có tất cả mấy con
bướm?
Các tranh còn lại hướng dẫn tương
tự.
GV nêu: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6
7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5

7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4
Viết số thích hợp vào ô trống
GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông
trong từng cột rồi điền số thích hợp
vào ô trống.
-Số 7 cho biết có mấy ô vuông?
Cho HS so sánh từng cặp 2 số tiếp
liền.

Hôm nay cô dạy các con bài gì?
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau.
Đếm ngược từ 7 đến 1.
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Có 2 con.
- Có 5 con.
- Có tất cả 7 con.
HS nhắc lại cấu tạo số 7 (cá
nhân).
HS nêu yêu cầu bài 3
HS tự làm bài và chữa bài.
HS đọc kết quả:
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
7, 6, 5, 4, 3, 2, 1.
-Số 7 cho biết có 7 ô
vuông.
-7 đứng liền sau số 6 trong
dãy số. .

- 7 là số lớn nhất trong các
số từ 1 đến 7.
TOÁN
Tiết 18: SỐ 8
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- HS biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8; đọc, đếm được các số từ 1 đến 8
- Biết so sánh các số trong phạm vi 8.
- Biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại; bộ TH Toán, phấn màu.
HS: SGK, bộ thực hành Toán, bảng, phấn.
III.Hoạt động dạy học:
Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Ổn định lớp: 1’
B.Kiểm tra bài cũ:
3’
C.Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu số 8:
Bước 1: Lập số 8
Bước 2: Giới thiệu
số 8 in và 8 viết
Bước 3: Nhận biết
thứ tự số 8 trong dãy
số.

GV cho HS làm vào bảng.
So sánh các số: 7…7 5…7

7…6 4…7

Số 8

Lập số 8
- Các bước tiến hành như bài số 7.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
trả lời.
+ Giúp HS nhận biết được: Có 7
thêm 1 được 8.
GV nêu : Tám HS, tám chấm tròn,
tám con tính đều có số lượng là
8.Ta dùng chữ số 8 để chỉ nhóm đồ
vật có số lượng là 8.
Giới thiệu số 8 in và 8 viết
GV: Số 8 được viết bằng chữ số 8
GV giới thiệu chữ số 8 in và 8 viết
GV giơ tấm bìa có chữ số 8.
Nhận biết thứ tự số 8 trong dãy
số.
GV viết: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 ,
8 .
Số 8 đứng liền sau số mấy?

HS hát tập thể.
- HS làm vào bảng con.
2 HS lên bảng làm.
- HS đọc: 7 thêm 1 được 8
- HS đọc : Số 8
- HS đọc cá nhân nối tiếp

- HS đọc: Một, hai, ba,
bốn, năm, sáu, bảy, tám.
Số 8 đứng liền sau số 7.
HS đếm xuôi từ 1 đến 8
- Đếm ngược từ 8 đến 1.
3. Thực hành:
Bài 1: Viết số 8
Bài 2: Viết số
Bài 3: Viết số thích
hợp vào ô trống
D.Củng cố, dặn
dò:1’

Viết số 8
GV viết mẫu hướng dẫn viết số 8
Viết số
H.1: Bên trái có mấy chấm tròn?
- Bên phải có mấy chấm tròn?
-Hình 1 có tất cả mấy chấm tròn?
Các tranh còn lại hướng dẫn tương
tự.
GV nêu: 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7
8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6
8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5
8 gồm 4 và 4
Viết số thích hợp vào ô trống
- GV cho HS lên thi điền nhanh số
thích hợp vào ô trống.
GV và HS nhận xét tính điểm thi
đua.

- Hôm nay cô dạy các con bài gì?
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau.
- HS viết bảng con
HS viết vào vở.
HS nêu yêu cầu của bài.
- Có 7 chấm tròn.
- Có 1 chấm tròn.
- Có tất cả 8 chấm tròn.

HS nhắc lại cấu tạo số 8
(cá nhân).
- HS nêu yêu cầu bài 3.
HS lên thi điền.
HS đọc kết quả:
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 5: VỆ SINH THÂN THỂ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
- Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh SGK(Các hình trong bài 5),xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Ổn định lớp:1’

B.Kiểm tra bài cũ:3’
C.Bài mới: 32’
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu bài:
a.Hoạt động 1: Thảo
luận nhóm .
*Mục tiêu: Giúp HS
nhớ các việc cần làm
hàng ngày để giữ vệ
sinh cá nhân.
b. Hoạt động 2: Quan
sát tranh và trả lời câu
hỏi
*Mục tiêu: HS nhận ra
những điều nên làm
và không nên làm để
giữ da sạch sẽ.

-Cần làm gì để bảo vệ mắt và tai?
GV nhận xét

Khởi động: Cả lớp hát bài:
Đôi bàn tay bé xinh
GV giới thiệu bài – ghi bảng:
Vệ sinh thân thể

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

*Cách tiến hành:
+GV chia lớp thành các nhóm,

mỗi nhóm 4 HS. Cử nhóm
trưởng.
Hỏi: Hàng ngày các con đã làm
gì để giữ sạch thân thể, quần
áo…?
- Gọi các nhóm trưởng trình bày
trước lớp.
GV kết luận ý chính.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và
trả lời câu hỏi

*Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn HS quan sát từng
hình huống ở trang 12 và 13
SGK.
-Bạn nhỏ trong hình đang làm
HS hát
HS trả lời.

- HS làm việc theo nhóm,
từng HS nói về viêc làm
của mình, bạn trong nhóm
bổ xung.
- Hàng ngày em tắm , gọi
đầu, thay quần áo, rửa tay
chân trước khi ăn cơm và
sau khi đi đại tiện, tiểu tiện,
rửa mặt hàng ngày, luôn đi
dép….
c. Hoạt động 3: Thảo

luận cả lớp
*Mục tiêu: HS biết
trình tự làm các việc:
tắm, rửa tay, rửa chân,
bấm móng tay vào lúc
cần làm việc đó.
d. Hoạt động 4: Thực
hành
*Mục tiêu: HS biết
cách rửa tay chân sạch
sẽ
C. Củng cố, dặn
dò:1’
gì?
-Theo con bạn nào làm đúng,
bạn nào làm sai? Vì sao?
GV cho HS nêu tóm tắt những
việc nên làm và không nên làm.

Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp

*Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện.
- Khi đi tắm chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta nên rửa tay, rửa chân
khi nào?
*GV cho HS kể ra ngững việc
không nên làm mà nhiều bạn còn
mắc phải.
-Khi bị mẩn ngứa, ghẻ, chấy ,

mụn nhọt em thấy thế nào?
Để bảo vệ thân thể chúng ta nên
làm gì?
Hoạt động 4: Thực hành

*Cách tiến hành:
H.dẫn HS dùng bấm móng tay.
H. dẫn HS rửa tay chân đúng
cách và sạch sẽ

- Vì sao chúng ta cần giữ gìn vệ
sinh thân thể?
-Hôm nay các con học tiết
TN&XH bài gì?
- GV nhận xét tiết học – Khen
HS.
- Dặn HS về tự giác làm vệ sinh
cá nhân hàng ngày.
- Chuẩn bị bài 6.
HS quan sát các tình huống
ở trang 12, 13 SGK.
-Bạn đang tắm, gội đầu, tập
bơi, mặc áo.
-Bạn đang gội đầu đúng. Vì
gội đầu để giữ đầu sạch,
không bị nấm tóc, đau đầu.
-Bạn đang tắm với trâu ở
dưới ao là sai. Vì trâu bẩn,
nước bẩn sẽ bị ngứa, mọc
mụn…

- Chuẩn bị nước tắm, xà
phòng, khăn tắm sạch sẽ.
- Khi tắm: dội nước, xát xà
phòng, kì cọ, dội nước.
- Tắm xong: Lau khô
người.
- Mặc quần áo sạch
- Rửa tay trước khi cầm
thức ăn, sau khi đi đại tiện,
tiểu tiện, sau khi đi chơi về.
+Rửa chân trước khi đi ngủ,
sau khi đi ở ngoài về.
-Ăn bốc, cắn móng tay, đi
chân đất, nghịch bẩn…
+Ngứa ngáy, khó chịu,
đau…
-HS liên hệ bản thân.
+Không đi chân đất, thường
xuyên tắm rửa….
HS lên bảng thực hành cắt
móng tay và rửa tay bằng
chậu nước và xà phòng.
HS làm bài vào vở bài tập.
THỂ DỤC
Bài 5: Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
-Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc.
-Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ.
-Bước đầu làm quen với trò chơi: “Qua đường lội”.
II. Địa điểm, phương tiện:

Trên sân trường
GV chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi.
HS trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - tổ chức
TG SL
A.Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu bài học.
GV nhắc lại nội quy và cho HS sửa
lại trang phục.
HS đứng vỗ tay và hát.
HS đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
*Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B.Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
đứng nghiêm, đứng nghỉ.
Sau mỗi lần GV nhận xét, cho giải tán,
rồi tập hợp.
Lần 2, 3 để cán sự tập hợp.
GV nhận xét, uốn nắn.
-Trò chơi “Đi qua đường lội”
GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật
chơi, giải thích cách chơi. GV làm
mẫu rồi cho các em lần lượt bước lên
những “tảng đá” sang bờ bên kia, sau
đó đi ngược trở lại…
C. Phần kết thúc:

-Đứng vỗ tay và hát.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét giờ học và giao bài tập
về nhà.
6 – 8’
1 – 2’
1 – 2’
1 – 2’
1’
2’
18 - 20’
8 – 10’
5 – 7’
1 – 2’
2 – 3’
1 – 2’
2 – 3
lần
Đội hình hàng dọc, sau đó
chuyển thành 3 hàng ngang.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

*
Lần 1:GV chỉ huy, sau đó
cho HS giải tán.
Lần 2-3:Cán sự điều khiển,
GV giúp đỡ.
Đội hình tập hàng dọc.

Đội hình trò chơi hàng dọc.
HS lắng nghe.
HS chơi trò chơi.
TUẦN 5
Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Chào cờ
HỌC VẦN
Bài 17: U- Ư
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: u, ư, nụ, thư.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: thủ đô.
- GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bộ chữ TV, SGK, phấn màu, mẫu vật: bì thư.
HS: Bộ chữ Tiếng Việt, bảng, phấn, SGK, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định lớp:1`’
B. Kiểm tra bài cũ: 3’
C. Bài mới :35’
1.Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ ghi âm
a. Âm u
MT hs nhận diên được
u và đọc được u- nụ.
Tiết 1

Ghi bảng: u - ư


Âm u
-Nhận diện âm u: tô lại âm u và
nói u gồm một nét moc ngược và
một nét thẳng.
So sánh u với i (in)
So sánh u với n (in)

Phát âm và đánh vần tiếng:
H/ dẫn phát âm âm u: miệng mở
hẹp như i nhưng tròn môi.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Viết: nụ
Phân tích tiếng nụ
Đánh vần và đọc tiếng nụ.
- HS hát tập thể
- HS đọc và viết: tổ cò,
da thỏ.
- 2 HS đọc bài 16.
HS đọc ĐT: u, ư.
-Nhận dạng âm u (CN +
ĐT)
Giống: nét sổ thẳng.
Khác: i có nét chấm, u có
móc ngược.
Giống: nét sổ thẳng.
Khác: u có móc ngược, n
có móc xuôi.
HS phát âm âm u ( CN,
bàn, ĐT)
Đọc: nụ (CN + ĐT)

Tiếng nụ gồm âm n đứng
trước âm u đứng sau,
thêm dấu nặng thành
b. Âm ư(các bước
tương tự âm u)
c. Đọc tiếng, từ ứng
dụng:
MT hs đọc đúng các từ
mới mang vần âm mới.
d. Hướng dẫn viết
bảng con :
3. Luyện tập :35’
a. Luyện đọc:
MT đọc lại bài tiết 1và
câu ứng dụng.
b. Luyện viết: Bài 17
vở tập viết :
MT hs viết đúng và đẹp
u- ư- nụ - thư.
c. Luyện nói:
Chủ đề: Thủ đô
D. Củng cố, dặn dò:1’
GV sửa cách đánh vần cho HS
Âm ư
So sánh giữa u và ư
- Phát âm âm ư: miệng mở hẹp
như phát âm âm i, u, nhưng thân
lưỡi hơi nâng lên.
Đọc tiếng, từ ứng dụng:
cá thu thứ tự

đu đủ cử tạ
GV đọc mẫu và giải thích từ.
Hướng dẫn viết bảng con :
GV viết mẫu hướng dẫn viết:
u, ư, nụ, thư
GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Tiết 2
Luyện đọc:
-Đọc toàn bài tiết 1.
Treo tranh câu ứng dụng, hỏi:
Tranh vẽ gì?
-Viết: thứ tư, bé hà thi vẽ

Luyện viết: Bài 17 vở tập viết
GV nhắc lại qui trình viết
GV quan sát uốn nắn
Luyện nói:
Chủ đề: Thủ đô
Gọi HS đọc tên chủ đề
Treo tranh hỏi:
vừa học qua bộ chữ.
-GV hướng dẫn cách chơi
-GV nhận xét
- GV cho HS đọc toàn bài trong
SGK. GV nhận xét tiết học – khen
HS . Chuẩn bị bài 18.
tiếng nụ.
HS ghép bảng tiếng nụ.
Đánh vần và đọc: nờ - u
– nu – nặng – nụ (bàn, tổ,

dãy, CN +ĐT)
- Đánh vần và đọc toàn
bài âm u.
- Giống nhau: Đều có nét
móc ngược và nét thẳng.
- Khác nhau: ư có thêm
dấu râu.
-HS phát âm âm ư (CN +
ĐT)
-HS đánh vần và đọc
toàn bài ư.
- Luyện đọc các tiếng, từ
ứng dụng (bàn , nhóm,
CN +ĐT)
HS theo dõi
HS viết trên không trung
HS viết bảng con
- Đọc toàn bài trên bảng
lớp tiết 1
- Các bạn đang thi vẽ.
Luyện đọc câu ứng dụng
CN +ĐT
- Luyện đọc toàn bài
trong SGK: cá nhân, bàn,
dãy.
- HS lấy vở tập viết viết
bài 17.
HS đọc: thủ đô.
HS thảo luận và trả lời
câu hỏi.

+Cô giáo đưa HS đi thăm
chùa Một Cột
+Chùa nằm ở Hà Nội.
+Hà Nội còn được gọi là
thủ đô.
+Mỗi nước có một thủ
đô
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
HỌC VẦN
Bài 18: X- CH
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: x, ch, xe, chó.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô.
- GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bộ chữ TV, SGK, phấn màu, tranh minh hoạ.
HS: Bộ chữ Tiếng Việt, bảng, phấn, SGK, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định lớp:1’
B. Kiểm tra bài
cũ: 3’
C. Bài mới :35’
1.Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ ghi âm
a. Âm x
MT hs nhận diện
được âm x và đọc
được x- xe

b. Âm ch (các bước
tương tự âm x
Tiết 1

Ghi bảng: x - ch

Âm x
- Nhận diện âm x: tô lại âm x
(viết)và nói x gồm một nét cong
hở trái và một nét cong hở phải.
So sánh x với c (viết)
- Phát âm và đánh vần tiếng:
H/ dẫn phát âm âm x: đầu lưỡi
tạo với môi răng một khe hẹp,
hơi thoát ra xát nhẹ, không có
tiếng thanh.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Viết: xe
Phân tích tiếng xe
Đánh vần và đọc tiếng xe.
GV sửa cách đánh vần cho HS
Âm ch
So sánh giữa ch và th
- Phát âm âm ch: lưỡi trước
chạm lợi rồi bật nhẹ, không có
tiếng thanh.
- HS hát
- HS viết: u, ư, nụ, thư.
- 2 HS đọc bài 17.
- HS đọc ĐT: x, ch

- Nhận dạng âm x (CN + ĐT)
Giống: nét cong hở phải.
Khác: x có thêm nét cong hở
trái.
- HS phát âm âm x ( CN, bàn,
ĐT)
- Đọc: xe (CN + ĐT)
- Tiếng xe gồm âm x đứng
trước âm e đứng sau thành
tiếng xe.
- HS ghép bảng tiếng xe.
- Đánh vần và đọc: xờ - e – xe
(bàn, tổ, dãy, CN +ĐT)
- Đánh vần và đọc toàn bài âm
x.
c. Đọc tiếng, từ
ứng dụng:
MT hs đọc đúng
các từ mới mang
vần âm mới.
d. Hướng dẫn viết
bảng con
3. Luyện tập : 35’
a. Luyện đọc:
MT luyện đọc bài
tiết 1 và câu ứng
dụng.
b. Luyện viết: Bài
18 vở tập viết
c.Luyện nói:

Trò chơi: Tìm và
ghép tiếng có âm
vừa học qua bộ chữ.
D. Củng cố, dặn
dò:1’
Đọc tiếng, từ ứng dụng:
thợ xẻ chì đỏ
xa xa chả cá
GV đọc mẫu và giải thích từ.
Hướng dẫn viết bảng con :
GV viết mẫu hướng dẫn viết:
x, ch, xe, chó
GV nhận xét và sửa lỗi cho HS
Tiết 2
Luyện đọc:
-Đọc toàn bài tiết 1.
Cho HS quan sát tranh câu ứng
dụng.
-Viết: xe ô tô chở cá về thị xã

Luyện viết: Bài 18 vở tập viết
GV nhắc lại qui trình viết
GV quan sát uốn nắn
Luyện nói:
Chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ô tô
Gọi HS đọc tên chủ đề
Treo tranh hỏi:
+Có những loại xe nào trong
tranh?
+Em hãy chỉ từng loại xe.

+Xe lu dùng làm gì? Xe lu còn
gọi là xe gì?
+Xe ô tô trong tranh là xe ô tô
gì?
- Có những loại xe ô tô nào nữa?
- Gọi HS đọc tên chủ đề
- GV hướng dẫn cách chơi
- GV cho HS đọc toàn bài trong
SGK.
GV nhận xét tiết học – khen HS
Chuẩn bị bài 19.
- Giống nhau: đều có chữ h
đứng sau.
- Khác nhau: c và t.
- HS phát âm âm ch (CN +
ĐT)
- HS đánh vần và đọc toàn bài
ch.
- Luyện đọc các tiếng, từ ứng
dụng (bàn , nhóm, CN +ĐT)
- HS theo dõi
- HS viết trên không trung
- HS viết bảng con
Đọc toàn bài trên bảng lớp tiết
1
Luyện đọc câu ứng dụng CN
+ĐT
Luyện đọc toàn bài trong SGK:
cá nhân, bàn, dãy.
- HS lấy vở tập viết viết bài 18.


- HS đọc: xe bò, xe lu, xe ô tô.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+Xe bò, xe ô tô, xe lu.
+HS lên chỉ và nêu tên từng
loại xe.
+Xe lu dùng lăn đường cho
nhẵn.
Xe lu còn gọi là xe lăn.
+Xe tắc xi dùng để chở khách.
+Xe tải, xe khách, xe buýt…
+ Vài HS đọc.
HS dùng bộ chữ thi đua ghép
tiếng có âm vừa học.
Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013
HỌC VẦN
Bài 19: S - R
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: s, r, sẻ, rễ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: s, r, sẻ, rễ.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: rổ, rá.
- GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bộ chữ TV, SGK, phấn màu, tranh minh hoạ.
HS: Bộ chữ Tiếng Việt, bảng, phấn, SGK, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung -TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Ổn định lớp:1’
B. Kiểm tra bài

cũ: 3’
C. Bài mới :35’
1.Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ ghi âm
a. Âm s :
MTnhận diện được
s và đọc được s- sẻ
b. Âm r (các bước
tương tự âm s )
Tiết 1

Nhận xét
Ghi bảng: s - r

Âm s
- Nhận diện âm s: tô lại âm s
(viết)và nói s gồm một nét xiên
phải, nét thắt và nét cong hở trái.
So sánh x với s (viết)
- Phát âm và đánh vần tiếng:
H/ dẫn phát âm âm s: uốn đầu
lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra
xát, mạnh, không có tiếng thanh.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Viết: sẻ
Phân tích tiếng sẻ
- Đánh vần và đọc tiếng sẻ
GV sửa cách đánh vần cho HS
Âm r
So sánh giữa s và r

-Phát âm âm r: uốn đầu lưỡi về
phía vòm, hơi thoát ra xát, có
HS hát
HS viết: thợ xẻ, chả cá.
- 2 HS đọc câu ứng dụng bài 18
- 2 HS đọc bài 18.
- HS đọc ĐT: s, r
- Nhận dạng âm x (CN + ĐT)
Giống: nét cong hở phải.
Khác: s có nét xiên và nét thắt.
- HS phát âm âm s ( CN, bàn,
ĐT)
- Đọc: sẻ (CN + ĐT)
- Tiếng sẻ gồm âm s đứng trước
âm e đứng sau, thêm dấu hỏi
thành tiếng sẻ.
- HS ghép bảng tiếng sẻ
- Đánh vần và đọc: sờ - e – se –
hỏi – sẻ (bàn, tổ, dãy, CN +ĐT)
- Đánh vần và đọc toàn bài âm s.
- Giống nhau: nét xiên phải, nét
thắt.
- Khác nhau: r kết thúc bằng nét
móc ngược, còn s là nét cong hở
trái.
c. Đọc tiếng, từ
ứng dụng:
MT hs đọc được từ
mang âm mới
d. Hướng dẫn viết

bảng con :
MT hs viết đúng và
tương đối đep s- r-
sẻ- rễ.
3. Luyện tập :35’
a. Luyện đọc:
MT đọc lại bài tiết
1.
b. Luyện viết: Bài
19 vở tập viết
c. Luyện nói:
MT học sinh nói
được 2-3 câu về
chư đề rổ rá.
D. Củng cố, dặn
dò: 1’
tiếng thanh.

su su rổ rá
chữ số cá rô
GV đọc mẫu và giải thích từ.
Hướng dẫn viết bảng con :
GV viết mẫu hướng dẫn viết:
s, r, sẻ, rễ
GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.

Tiết 2

Luyện đọc:
-Đọc toàn bài tiết 1.

Cho HS quan sát tranh câu ứng
dụng.
-Viết: bé tô cho rõ chữ và số

Luyện viết: Bài 19 vở tập viết
- GV nhắc lại qui trình viết
- GV quan sát uốn nắn
Luyện nói:
Chủ đề: rổ rá
Gọi HS đọc tên chủ đề
Treo tranh hỏi:
+Tranh vẽ gì?
+Hãy chỉ rổ rá trên tranh vẽ.
+Rổ, rá thường được làm bằng
gì?
+Rổ dùng làm gì?
+Rá dùng làm gì?
+Rổ, rá khác nhau như thế nào?
-Gọi HS đọc tên chủ đề
Trò chơi: Tìm và ghép tiếng có
âm vừa học qua bộ chữ.
-GV hướng dẫn cách chơi
-GV nhận xét cho điểm

- GV cho HS đọc toàn bài trong
SGK.
GV nhận xét tiết học – khen HS
Chuẩn bị bài 20.
-HS phát âm âm r (CN + ĐT)
-HS đánh vần và đọc toàn bài r.

- Luyện đọc các tiếng, từ ứng
dụng (bàn , nhóm, CN +ĐT)
- HS theo dõi
- HS viết trên không trung
- HS viết bảng con
Đọc toàn bài trên bảng lớp tiết 1
Luyện đọc câu ứng dụng CN
+ĐT
Luyện đọc toàn bài trong SGK:
cá nhân, bàn, dãy.
- HS lấy vở tập viết viết bài 19.

- HS đọc: Rổ rá.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+Tranh vẽ cái rổ, cái rá.
+HS lên chỉ.
+Rổ, rá được làm bằng tre, nhựa.
+Rổ để rửa rau, dưa, đựng hoa
quả, …
+Rá để vo gạo.
+Rổ được đan thưa hơn rá.
+ Vài HS đọc.
- HS dùng bộ chữ thi đua ghép
tiếng có âm vừa học.
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013
HỌC VẦN
Bài 20: K - KH
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: k, kh, kẻ, khế; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: k, kh, kẻ, khế.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
- GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bộ chữ TV, SGK, phấn màu, tranh minh hoạ.
HS: Bộ chữ Tiếng Việt, bảng, phấn, SGK, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:
Nộidung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định lớp:1’
B. Kiểm tra bài
cũ: 3’
C. Bài mới : 35’
1.Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ ghi
âm
a. Âm k :
MTnhận diện ược
k và đọc được k -
kẻ.
Tiết 1

Nhận xét

Ghi bảng: k - kh

Âm k
-Nhận diện âm k: tô lại âm k
(viết)và nói k gồm một nét khuyết
trên và nét thắt giữa.
So sánh k với h (viết)
Phát âm và đánh vần tiếng:

-GV đọc k (ca)
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Viết: kẻ
Phân tích tiếng kẻ
Đánh vần và đọc tiếng kẻ
GV sửa cách đánh vần cho HS
HS hát
HS viết: s, r, sẻ, rễ.
- 2 HS đọc câu ứng dụng bài
19
- 2 HS đọc bài 19.
HS đọc ĐT: k, kh
- Nhận dạng âm k (CN + ĐT)
Giống: nét khuyết trên.
Khác: k có nét thắt giữa, h có
nét móc hai đầu.
HS phát âm âm k ( CN, bàn,
ĐT)
- Đọc: kẻ(CN + ĐT)
- Tiếng kẻ gồm âm k đứng
trước âm e đứng sau, thêm dấu
hỏi thành tiếng kẻ.
- HS ghép bảng tiếng kẻ
- Đánh vần và đọc: ca - e – ke
– hỏi – kẻ (bàn, tổ, dãy, CN
+ĐT)
Đánh vần và đọc toàn bài âm
b. Âm kh (các
bước tương tự âm
k )

c. Đọc tiếng, từ
ứng dụng:
MT hs đọc được
từ mang âm mới
d. Hướng dẫn
viết bảng con :
MT hs viết đúng
và tương đối đep k
k – kh - kẻ - khế.
3. Luyện tập :35’
a. Luyện đọc:
MT đọc lại bài
tiết 1.
b. Luyện viết: Bài
20 vở tập viết
c.Luyện nói:
MT học sinh nói
được 2-3 câu về
chư đề ú ú
D. Củng cố, dặn
dò:1’
b. Âm kh
So sánh giữa k và kh
Phát âm âm kh: gốc lưỡi lui về
phía vòm mềm tạo nên khe hẹp
hơi thoát ra xát nhẹ, không có
tiếng thanh.

kẽ hở khe đá
kì cọ cá kho

GV đọc mẫu và giải thích từ.
Hướng dẫn viết bảng con :
GV viết mẫu hướng dẫn viết:
GV nhận xét và sửa lỗi cho HS
k, kh, kẻ, khế
Tiết 2
Luyên đọc:
- Đọc toàn bài tiết 1.
Cho HS quan sát tranh câu ứng
dụng.
-Viết: chị kha kẻ vở cho bé hà
và bé lê
- Luyện viết: Bài 20 vở tập viết
GV nhắc lại qui trình viết
GV quan sát uốn nắn
Luyện nói:
Chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro,
tu tu.
Gọi HS đọc tên chủ đề
Treo tranh hỏi:
+Tranh vẽ gì?
+Các con vật, vật này có tiếng kêu
như thế nào?
+Tiếng kêu nào mà khi ta nghe
thấy phải chạy vào nhà ngay?
+Tiếng vật nào khi ta nghe thấy
rất vui tai?
-Gọi HS đọc tên chủ đề
Trò chơi: Tìm và ghép tiếng có
âm vừa học qua bộ chữ.

-GV hướng dẫn cách chơi
GV cho HS đọc toàn bài trong
SGK. chuẩn bị bài 21
k.
Giống nhau: k.
Khác nhau: kh có thêm âm h.
-HS phát âm âm kh (CN +
ĐT)
-HS đánh vần và đọc toàn bài
r.
Luyện đọc các tiếng, từ ứng
dụng (bàn , nhóm, CN +ĐT)
- HS theo dõi
- HS viết trên không trung
- HS viết bảng con
- Đọc toàn bài trên bảng lớp
tiết 1
Luyện đọc câu ứng dụng CN
+ĐT
- Luyện đọc toàn bài trong
SGK: cá nhân, bàn, dãy.
- HS lấy vở tập viết viết bài 20

- HS đọc: ù ù, vo vo, vù vù,
ro ro, tu tu.
+Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+Vẽ cối xay, con ong, tàu hoả,
gió thổi.
+HS trả lời.
+Tiếng sấm: ùng ùng.

+Tiếng sáo diều.
+ Vài HS đọc tên chủ đề.
- HS dùng bộ chữ thi đua ghép
tiếng có âm vừa học.
Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013
HỌC VẦN
Bài 21: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: u, ư, x, ch, r, s, k, kh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
- Viết được: u, ư, x, ch, r, s, k, kh; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể “Thỏ và sư tử”.
- GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ, bộ chữ Tiếng Việt, bảng ôn.
HS: Bộ chữ TV, SGK, bảng, phấn, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn định lớp:1’
B. Kiểm tra bài
cũ: 3’
C. Bài mới : 35’
1.Giới thiệu bài:
2. Ôn tập
a. Ôn các chữ và
âm:
MT hs đọc được
các âm và tiếng của
bài 21.
c. Đọc từ ngữ ứng
Tiết 1

Nhận xét

Tuần qua các con đã được học
những âm gì mới?
Ghi bảng: Ôn tập
2. Ôn tập:
Ôn các chữ và âm:
- GV treo bảng phụ bảng ôn như
SGK.
- GV đọc âm
- Gọi HS lên bảng vừa chỉ vừa
đọc.
Ghép âm thành tiếng:
- Ghép các âm ở cột dọc với các
âm ở hàng ngang của bảng 1.
- Kết hợp các tiếng ở cột dọc
với các dấu thanh ở dòng
ngang (bảng 2)
GV chỉnh sửa cho HS.
Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS hát.
- HS viết: kẽ hở, khe đá.
- 2 HS đọc nối tiếp bài 20
(SGK)
- HS nhớ lại và nêu những
âm đã học trong tuần.
-HS lên bảng chỉ và đọc các
âm đã học (CN + ĐT)
- HS chỉ và đọc âm do GV
đọc.

- Luyện đọc âm trên bảng ôn
CN + ĐT.

-HS ghép bảng gài – GV ghi
bảng.
-Luyện đọc các tiếng đã
ghép CN + ĐT theo thứ tự và
không theo thứ tự.
-Đọc các dấu thanh nối tiếp.
-Luyện đọc và ghép các
tiếng ở bảng 2 theo thứ tự và
không theo thứ tự.
- HS luyện đọc từ ứng dụng
dụng:
d. Luyện viết bảng
con:
3.Luyện tập:35’
a. Luyện đọc:
b. Luyện viết: Bài
21 vở tập viết.
c. Kể chuyện: Thỏ
và Sư Tử
D. Củng cố, dặn
dò:1’
xe chỉ kẻ ô
củ sả rổ khế
- GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa
từ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Luyện viết bảng con:

GV viết mẫu lên bảng, hướng dẫn
quy trình viết và khoảng cách
từng chữ.
GV quan sát, uốn nắn cho HS.
Tiết 2
Luyện đọc:
-Củng cố toàn bài tiết 1.
-Cho HS quan sát tranh câu ứng
dụng và ghi bảng:
Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở
thú
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Luyện viết: Bài 21 vở tập viết.
GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho
HS.
Kể chuyện: Thỏ và Sư Tử
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
-Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
và hỏi để HS nắm được nội dung
từng tranh.
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS, nối tiếp nhau kể
trong nhóm theo nội dung từng
bức tranh.
Gọi 1 HS khá kể toàn bộ câu
chuyện.
-Nhận xét, khen ngợi HS kể tốt.
Ý nghĩa câu chuyện: Những kẻ
gian ác và kiêu căng bao giờ cũng
bị trừng phạt.

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
1 lần.
- GV nhận xét tiết học – Khen
HS. - Chuẩn bị bài 22.
CN + ĐT
- HS quan sát.
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc toàn bài tiết 1 theo
thứ tự và không theo thứ tự.
-HS đọc câu ứng dụng cá
nhân, nhóm, lớp.
-HS đọc toàn bài SGK.
HS lấy vở tập viết viết bài 21.
1 HS đọc tên câu chuyện.
- HS lắng nghe GV kể, sau đó
thảo luận.
- HS quan sát từng tranh
SGK.
+Tranh 1: Thỏ đến gặp Sư Tử
thật muộn.
+Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa
Thỏ và Sư Tử
+Tranh 3: Thỏ dẫn Sư Tử đến
một cái giếng. Sư Tử nhìn
xuống đáy thấy một con Sư
Tử hung dữ đang chằm chằm
nhìn mình.
+ Tranh 4: Tức mình nó liền
nhảy xuống định cho con Sư
Tử kia một trận. Sư Tử giãy

giụa mãi rồi sặc nước mà
chết.
-4 HS nối tiếp lên kể ( Mỗi
HS kể một tranh theo nhóm 4
em)
1 HS khá kể.
TOÁN
Tiết 19 : SỐ 9
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- HS biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9; đọc, đếm được các số từ 1 đến 9
- Biết so sánh các số trong phạm vi 9.
- Biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại; bộ TH Toán, phấn màu.
HS: SGK, bộ thực hành Toán, bảng, phấn.
III.Hoạt động dạy học:
Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Ổn định lớp:1’
B.Kiểm tra bài
cũ:3’
C.Bài mới:35’
1. Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu số 9:
Bước 1: Lập số 9
Bước 2: Giới thiệu
số 9 in và 9 viết
Bước 3: Nhận biết
thứ tự số 9 trong

dãy số.


GV cho HS làm vào bảng.
So sánh các số: 8…7 8…8
Nhận xét
Số 9
Giới thiệu số 9:
Lập số 9
Các bước tiến hành tương tự lập
số 8
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh
trả lời.
+Giúp HS nhận biết được có 8
thêm 1 được 9.
GV nêu : Chín HS, chín con tính,
chín chấm tròn đều có số lượng là
9.Ta dùng chữ số 9 để chỉ nhóm
đồ vật có số lượng là 9.
Giới thiệu số 9 in và 9 viết
- GV: Số 9 được viết bằng chữ số
9
- GV giới thiệu chữ số 9 viết gồm
có 2 nét: nét cong hở phải và nét
móc xuôi.
GV giơ tấm bìa có chữ số 9.
Nhận biết thứ tự số 9 trong dãy
số.
GV viết: 1 2 3 4 5 6 7 8
9

- HS hát tập thể
- 2 HS đếm xuôi từ 1 đến 8
đếm ngược từ 8 đến 1.
- HS làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận biết được 8 đếm
thêm 1 được 9.
- HS nói: có 9 em, 9 con
tính, 9 chấm tròn đều có số
lượng là 9.
- HS đọc : Số 9
- HS viết số 9 vào bảng con.
- HS đọc cá nhân nối tiếp
- HS đọc: Một, hai, ba, bốn,
năm, sáu, bảy, tám, chín.
4. Thực hành:
Bài 1: Viết số 9
Bài 3: Điền dấu >,
<, = thích hợp
Bài 4: Số?
D.Củng cố, dặn
dò:1’
Số 9 đứng liền sau số mấy?
Viết số 9
GV viết mẫu hướng dẫn viết số
9
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô
trống.
-GV nêu câu hỏi để HS nhận ra
cấu tạo của số 9.

9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8
9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7
9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6
9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5
Điền dấu >, <, = thích hợp
8 < 9 8 < 8 9 = 9
9 > 8 8 < 9 9 > 6
Số?
GV nêu thành trò chơi: Thi điền
số nối tiếp.
GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật
chơi.
- Thời gian: Hát hết một bài hát.
- GV nhận xét chấm điểm thi đua.
Hôm nay cô dạy các con bài gì?
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau.
- Số 9 đứng liền sau số 8.
- HS đếm xuôi từ 1 đến 9
- Đếm ngược từ 9 đến 1.
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc cấu tạo số 9 (cá
nhân).
- HS nêu yêu cầu bài 3
- 3 HS lên bảng l
- Cả lớp làm vào bảng con.
- HS đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi (3 nhóm -
- HS lên thi điền).
- HS nhận xét.
TOÁN
Tiết 20: SỐ 0
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Viết được số 0, đọc và đếm được từ 0 đến 9.
- Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
GV : Bộ TH Toán, phấn màu.
HS : SGK, bộ thực hành Toán, bảng, phấn.
III.Hoạt động dạy học:
Nộidung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Ổn định lớp:1’
B.Kiểm tra bài cũ:3’
C.Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu số 0:
Bước 1: Hình thành
số 0
Bước 2: Giới thiệu số
0 in và 0 viết
Bước 3: Nhận biết số
0 trong dãy số

GV nhận xét


Số 0

Hình thành số 0
- GV hướng dẫn HS lấy 4 que
tính rồi lần lượt bớt đi 1 que tính;
mỗi lần như vậy lại hỏi: “Còn bao
nhiêu que tính?”
Treo tranh cho HS quan sát và
hỏi:
+ Lúc đầu trong bể có mấy con
cá?
+Lấy đi 1 con cá, còn lại mấy con
cá?
+ Lấy đi 1 con cá nữa, còn lại
mấy con cá?
+ Lấy nốt đi 1 con cá, trong bể
còn lại mấy con cá?
GV nêu: Để chỉ không có que
tính nào, không còn con cá nào
( không có con cá nào) ta dùng số
0.
Giới thiệu số 0 in và 0 viết
GV nêu: Số 0 được viết bằng chữ
số 0.
Nhận biết số 0 trong dãy số
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Gv chỉ vào từng ô vuông và hỏi:
- HS hát.
- 2 HS đọc cấu tạo số 9
-Còn 3, 2, 1, hết.

+Lúc đầu có 3 con cá.
+Còn 2 con cá.
+Còn 1 con cá.
+Không còn con cá nào.
- HS đọc cá nhân nối tiếp: Số
không.
- HS quan sât, trả lời:
Có: Không, một, hai, ba,
bốn, năm, sáu, bảy, tám,
chín.
HS đếm xuôi từ 1 đến 9.
3. Thực hành:
Bài 1: Viết số 0
Bài 2: Viết số thích
hợp vào ô trống.

Bài 3: Điền số thích
hợp vào ô trống
Bài 4:Điền dấu >, <, =
thích hợp vào chỗ…
D.Củng cố, dặn dò:1’
-Có mấy chấm tròn?
GV viết: 0 1 2 3 4 5 6 7
8 9
-Trong các số từ 0 đến 9, số nào
là số bé nhất?

Viết số 0
GV viết mẫu hướng dẫn viết số
0 gồm một nét cong kín cao 2 li.

Viết số thích hợp vào ô trống.
0 1 2 3 4 5
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Điền số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn HS làm tương tự bài
2.
Điền dấu >, <, = thích hợp vào
chỗ…
0…1 0…5 0…4
2…0 8…0 9…0

- Hôm nay cô dạy các con bài gì?
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau.
HS đếm ngược từ 9 đến 1.
Số 0 là số bé nhất
0 < 1 < 2….
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp lên điền số.
- Nhận xét bài của bạn.
- Đọc bài làm.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài 4
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- HS đọc bài làm của mình.

SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- GV nhận xét và đánh giá tình hình học tập, hoạt động của học sinh trong tuần 1.
- Nêu nên những ưu nhược điểm của học sinh .
- Đề ra phương hướng trong tuần tới
II. Nội dung :
* Nhận xét tình hình chung:
- Ưu điểm:
+ HS đã ổn định nề nếp học tập.
+ Học sinh thực hiện tốt các nề nếp của lớp và các nội qui của nhà trường đã đề ra như
nếp xếp hàng ra vào lớp, truy bài đầu giờ, hát đầu giờ.
+ Về học tập: các em đã chuẩn bị tương đối đầy đủ sách vở, đồ dùng trước khi đến lớp.
+ Vệ sinh: vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
+ Trang phục: HS mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường.
- Nhược điểm:
+ Một số em còn chưa soạn đầy đủ sách vở, đồ dùng trước khi đến lớp.
* Phương hướng tuần tới:
- Thực hiện tốt và duy trì các nề nếp của lớp.
- Ra vào lớp đúng giờ, thưc hiện tốt nếp truy bài đầu giờ, hát đầu giờ, thể dục đều đặn.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Chú ý giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Tích cực thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao trong tuần tới .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×