Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.95 KB, 19 trang )

Tuần 5
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007
Học vần
ÂM: u - ư
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc, viết được u - ư, nụ - thư
- Đọc được từ câu ứng dụng: Thứ tư, bé Hà thi vẽ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vật thật: nụ hoa, thư
- Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 4 HS đọc từ: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
- Cả lớp viết từ: da thỏ
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua vật thật GV đưa ra: nụ hoa, lá thư – HS thảo luận
và rút ra tiếng nụ, thư
- GV kết luận: tiếng nụ, thư là tiếng có chứa âm mới học u – ư
- GV đọc hs đọc theo.
* Dạy chữ ghi âm:
Âm u
a. Nhận diện chữ:
GV đưa ra chữ mẫu – HS quan sát nhận diện
+ HS lấy chữ u trong bộ đồ dùng.
b. Phát âm đánh vần tiếng:
- GV yêu cầu HS khá phát âm mẫu.
- HS phát âm u (cá nhân, nhóm, lớp).
GV chỉnh sửa và giúp đỡ hs yếu.


- GV yêu cầu ghép tiếng nụ
+ HS ghép vào bảng cài (GV giúp đỡ HS yếu).
H: Tiếng nụ gồm mấy âm và dấu thanh gì ghép lại? Vị trí các âm?
+ HS nêu (n + u + dấu .)
- Hãy đánh vần tiếng nụ?
+ nờ - u – nu - nặng - nụ/nụ( HS khá).
+ HS yếu đọc lại theo HS khá giỏi
+ HS đọc( cá nhân, hóm, lớp).
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm
c. Viết: GV đưa chữ mẫu: u, nụ giới thiệu và hướng dẫn quy trình viết.
+ HS viết định hình trên mặt bàn.
+ HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét chỉnh sửa và giúp đỡ HS yếu.
Âm ư
(Quy trình dạy tương tự u)
Lưu ý:
- GV yêu cầu HS so sánh u – ư
- Cách phát âm và đánh vần tiếng thư
+ Đánh vần: thờ - ư – thư/thư
(HS khá giỏi tự đánh vần)
+ HS yếu đánh vần và đọc lại.
- GV yêu cầu HS lần lượt đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV chỉnh sửa.
+ HS đọc lại cả 2 âm.
d. Đọc từ:
- GV ghi các từ lên bảng: cá thu, đu đủ, cử tạ, thứ tư
- Yêu cầu HS nhẩm đọc, rồi đọc trơn.
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). HS yếu đánh vần đọc trơn từ.
+ GV nhận xét sửa sai.
- Hỏi: Hãy tìm tiếng có âm u - ư có trong các từ?

+ HS nêu: thu, đu đủ, cử, thứ tư
- GV yêu cầu: Phân tích tiếng thu, thứ tư (HS khá giỏi). GV hướng dẫn HS tìm
hiểu nghĩa từ: thứ tự, cử tạ.
+ HS đọc lại toàn bài tiết 1.
TIẾT 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài tiết 1
+ Học sinh đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
+ GV chỉnh sửa và giúp đỡ hs yếu.
- GV đưa ra tranh câu ứng dụng – HD học sinh quan sát tranh và rút ra câu đọc
SGK.
+ Yêu cầu HS khá giỏi đọc – HS yếu đọc theo.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ Yêu cầu tìm tiếng mới có trong câu ứng dụng( thứ, tư).
+ Phân tích tiếng: thứ tư (đối với HS khá giỏi).
+ HS đọc lại (cá nhân, nhóm, lớp).
GV chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết. GV quan sát uốn nắn những em viết chưa
được.
- GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét bài viết.
c. Luyện nói:
Yêu cầu HS nêu tên chủ đề luyện nói: Thủ đô
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi về nội dung tranh.
+ HS thảo luận (GV giúp đỡ nhóm yếu)
- HS trình bày trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:

- HS đọc lại toàn bài. Thi tìm tiếng từ ngoài bài chứa u – ư vừa học.
- Về chuẩn bị bài 18.
Đạo đức
GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết:
- Trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập, giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học
của mình.
- Học sinh biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đạo đức.
-Vở BT Đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Nhận biết được các đồ dùng học tập.
- Yêu cầu: Hãy tô màu các đồ dùng học tập có trong hình (Vở BT Đạo đức-BT
1
)
+ HS thực hành tô màu (cá nhân). GV quan sát, giúp đỡ hs yếu.
- GV yêu cầu HS nêu lên tên các đồ dùng đó.
+ VD: Sách, vở, bút, cặp..
GV kết luận: SGV
Hoạt động 2: Kể tên các loại đồ dùng học tập cho các bạn nghe?
- Yêu cầu HS tự kể tên và giới thiệu về:
+ Tên đồ dùng là gì?
+ Đồ dùng đó để làm gì?
+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập đó như thế nào?
- HS từng cặp thảo luận và kể cho nhau nghe.
- GV yêu cầu một số em trình bày trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá.

Kết luận: Đi học là một quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là
giúp các em thực hiện tốt quyền đi học được học tập của mình.
Hoạt động 3: HS làm bài tập 3.
-GV nêu yêu cầu bài tập 3
+ HS làm bài và trả lời: Tranh 1, 2, 6 đúng
Tranh 3, 4, 5 sai.
Kết luận: SGK
Hoạt động nối tiếp: Về nhà sửa sang lại sách vở, đồ dùng.
Thủ công:
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình
- Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn
- HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường, lớp học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài mẫu; giấy màu.
- HS: Vở thủ công, bút chì, giấy màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Thực hành
- GV yêu cầu HS nhớ lại các bước xé hình vuông, hình tròn
- HS thực hành xé. GV quan sát giúp đỡ hs.
- Học sinh dán hình (Lưu ý dán cân đối và phẳng).
Hoạt động 2: Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2007
Toán:
SỐ 7
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:

- có khái niệm ban đầu về số 7.
- Biết đọc, viết số 7; đếm số 7 và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số
trong phạm vi 7; Vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các nhóm đồ vật có số lượng là 7.
- Bộ thực hành Toán.
- Bảng phụ ghi nội dung bài 2,bài 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
- 2 hs đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 6.
- Cả lớp so sánh vào bảng con: 5…6; 6…5; 6…6.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu số 7.
Bước 1: Lập số 7
- GV lấy tấm bìa có 7 quả cam. Yêu cầu hs đếm và nêu: có 7 quả cam.
- Yêu cầu HS lấy 7 que tính, 7 hình tròn, 7 hình tam giác.
+ HS lấy số que tính, hình tròn, hình tam giác.
- Hướng dẫn để hs rút ra các nhóm mẫu vật đó đều có số lượng là bảy.
Bước 2: Giới thiệu chữ só 7 in, viết
- GV gắn lên bảng chữ số 7 in, hs quan sát nhận xét.
+ HS lấy số 7 trong bộ đồ dùng. GV nhận xét.
- GV viết mẫu giới thiệu cách viết số 7. HS viết vào bảng con
+ GV nhận xét.
- Hướng dẫn hs cách đọc: “Bảy”
+ HS đọc, cá nhân, nhóm, lớp.
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- GV dùng trực quan: Yêu cầu HS đếm số que tính.
+ HS đếm theo thứ tự từ 1 đến 7, GV kết hợp ghi dãy số lên bảng.
- HS quan sát dãy số và nêu: 7 đứng sau 6

- GV chốt lại: 7 lớn hơn: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Hoạt động 2: Thực hành.
- GV yêu cầu HS làm các bài tập ở vở BT Toán.
Bài 1:
- Yêu cầu HS viết số 7 vào vở BT Toán
- GV theo dõi, nhắc nhở HS viết đúng mẫu.
Bài 2: GV nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đếm chấm tròn rồi viết số vào ô trống.
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài.
- GV, hs cùng nhận xét.
- GV hướng dẫn hs nêu cấu tạo số: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6…
Bài 3: GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS quan sát tranh và tự làm vào vở. GV giúp đỡ hs yếu.
- HS chữa bài trên bảng lớp.
- GV, HS cùng nhận xét.
Bài 4: GV nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
- HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra. GV giúp đỡ HS yếu.
* Củng cố dặn dò:
- HS đếm xuôi từ 1 đến 7,đếm ngược từ 7 đến 1.
H: + Số 7 đứng liền sau số nào?
+Số nào đứng liền trước số 7?
- Về nhà làm bài vào vở ô li.
Học vần
ÂM: x – ch
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được: x, ch, xe, chó.
- Đọc được câu ứng dụng: Xe ô tô chở cá về thị xã.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng tranh minh hoạ SGK, mô hình ô tô.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc: thứ tư, thủ đô( cá nhân, lớp).
- Viết vào bảng con: thủ đô (cả lớp)
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài:
- Yêu cầu hs quan sát mô hình ô tô, tranh vẽ con chó để rút ra tiếng, âm mới.
- GV kết luận rút ra âm mới là x - ch.GV kết hợp ghi bảng.
- GV phát âm - HS phát âm theo.
* Dạy chữ ghi âm:
Âm x
a. Nhận diện:
- GV đưa chữ x, học sinh quan sát nhận xét
+ Yêu cầu HS lấy chữ x trong bộ thực hành.
b. Phát âm đánh vần tiếng:
- Phát âm:
+ Yêu cầu HS khá tự phát âm. GV chỉnh sửa.
+ HS phát âm xờ (cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu.
- Đánh vần:
Yêu cầu HS ghép tiếng xe và đánh vần.
+ HS thực hành ghép tiếng xe. GV chỉnh sửa.
+ HS khá đánh vần: xờ - e – xe/ xe
+ HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa sai và giúp đỡ hs yếu.
c. Viết:
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. HS theo dõi, viết trên không
trung.

- HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
Âm ch
(Quy trình tương tự x)
- Lưu ý: Khi dạy chữ ghi âm ch yêu cầu HS quan sát, nhận xét âm ch
+ ch gồm 2 con chữ c, h ghép lại.
- Cách phát âm, đánh vần:
+ ch: chờ
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
GV lưu ý HS yếu.
- Viết:
GV viết chữ mẫu - Yêu cầu học sinh nhận xét (lưu ý nét nối từ c sang h)
HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa.
d. Đọc từ:
- GV ghi bảng các từ: xa xa, chỉ đỏ, thợ xẻ, chả cá.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc rồi đọc lên (HS khá giỏi). GV nhận xét
+ HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa âm vừa học trong các từ.
+ HS nêu: xa xa, chì, xẻ, chả.
- HS phân tích từ: chì, xẻ.
- GV kết hợp giải thích sơ qua các từ ứng dụng.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tiết 1
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi và giúp đỡ hs yếu.
- GV đưa tranh minh hoạ. HS quan sát nhận xét, rút ra câu đọc: xe ô tô chở cá
về thị xã.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.

+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu.
+ Yêu cầu hs tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu ứng dụng.
+ HS phân tích tiếng: xe, chở, xã.
b. Luyện viết:
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết và viết bài.
+ HS viết bài. GV theo dõi nhắc nhở HS viết.
- GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói:
+ xe bò, xe lu, xe ô tô.
- HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi dựa theo câu hỏi gợi ý của GV.
GV theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu.
- HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm nói tốt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×