Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

tu dong am tu dong nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.87 KB, 11 trang )



TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
a.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b.Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay
vào lồng.
Em hãy cho biết nghĩa của
các từ lồng trong hai ví dụ
trên? Cho biết chúng thuộc
từ loại nào?
Hành động, động tác của con ngựa đang
đứng bỗng chồm lên giơ hai chân về phía
trước.=> Động từ
Chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa để nhốt gà,
vịt,chim =>Danh từ.
Từ lồng trong hai
ví dụ trên có điểm
nào giống, khác
nhau?
*Giống: phát âm (cách đọc)
*Khác: nghĩa khác xa nhau.
Qua tìm hiểu ví dụ
em hiểu từ đồng
âm là gì?
3. Ghi nhớ (sgk-135).

TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM
.


1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
I.Thế nào là từ đồng âm?
3.Ghi nhớ (sgk-135).
Em lấy một
số ví dụ về
cặp từ đồng
âm ?
Xét các ví dụ sau:
a.Mai bị ngã nên đau chân.
b.Cái bàn này chân gãy rồi.
Giải thích nghĩa
của từ chân trong
hai ví dụ trên?
=>Bộ phận dưới cùng của cơ thể người,
động vật, dùng để đi, đứng.
=>Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng,
có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
Từ chân trong ví
dụ trên có phải là
từ đồng âm
không? Vì sao?
=> Từ “chân”là từ nhiều nghĩa, có cơ sở
chung là nét nghĩa:bộ phận (phần) dưới
cùng.

TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM
.
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.VÍ dụ:

2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ(sgk-135).
? Phân biệt sự
giống, khác nhau
giữa từ đồng âm và
từ nhiều nghĩa?
*Giống: Về mặt âm thanh.
-
Từ đồng âm:
Nghĩa hoàn
toàn khác
nhau, không
liên quan đến
nhau.
-
Từ nhiều nghĩa:
Có một nét nghĩa
chung giống nhau
làm cơ sở.
Bài tập nhanh.
?Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở
mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm).
a.chiếu (danh từ)- chiếu (động từ)
b.cao(danh từ) – cao (tính từ)
c. ba (danh từ) – ba (số từ)
)
*Khác nhau:
Chúng ta cùng ngồi vào chiếu để xem
chiếu phim.
Miếng cao này giá rất cao.

Ba em vừa bắt được ba con cá.

TI T 42 T NG ÂMẾ Ừ ĐỒ
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ(sgk-135).
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
a.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b.Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng
=>Chỉ hành động – Động từ.
=>Chỉ đồ vật – Danh từ.
Nhờ đâu mà em
phân biệt được
nghĩa của các từ
lồng trong hai câu
trên?
=> Dựa vào ngữ cảnh( nội dung câu văn)

TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM
.
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
3.Ghi nhớ(sgk-135).
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ:

2. Nhận xét:
- Đem cá về kho.
Nếu tách khỏi
ngữ cảnh, em có
thể hiểu câu trên
thành mấy
nghĩa?
Kho: Cái kho để
chứa cá.
Đem cá về mà
kho.
Đem cá về nhập
kho.
Kho: Chế biến thức ăn.
Em hãy thêm vào câu
này một vài từ để câu trở
thành đơn nghĩa?
Để tránh hiểu lầm
do hiện tượng đồng
âm gây ra ta cần
chú ý điều gì trong
giao tiếp?
3.Ghi nhớ(sgk-136)

TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM
.
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
3.Ghi nhớ(sgk-135).

II.Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3.Ghi nhớ(sgk-136)
III.Luyện tập.
1.Bài 1.


Tháng tám,
Tháng tám,
thu cao
thu cao
, gió thét già,
, gió thét già,
Cuộn mất
Cuộn mất
ba
ba
lớp
lớp
tranh
tranh
nhà ta.
nhà ta.
Tranh bay
Tranh bay
sang
sang
sông rải khắp bờ,
sông rải khắp bờ,

Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn
Trẻ con thôn
nam
nam
khinh ta già không
khinh ta già không
sức
sức
,
,
Nỡ
Nỡ


nhè
nhè


trước mặt xô cướp giật,
trước mặt xô cướp giật,
C
C


p tranh đi
p tranh đi

tuốt
tuốt


vào lũy tre
vào lũy tre
Môi
Môi


khô miệng cháy gào chẳng được,
khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !”
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !”
(Trích “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”)
(Trích “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”)
Tìm từ đồng âm với
các từ sau: thu, cao,
ba, tranh, sang, nam,
sức, nhè, tuốt, môi.
Cao:
Cao lớn
Cao ngựa
Ba:
Ba má
Con ba ba
Nam:
Phương nam
Nam giới
Sức: Sức ép

Sức lực

TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM
.
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ:
2. Nhậ xét:
3.Ghi nhớ(sgk-135).
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
3.Ghi nhớ(sgk-136).
III.Luyện tập.
1.Bài 1.
2.Bài 2.
a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ
* Nghĩa gốc:
Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân
mình: cổ họng, hươu cao cổ
* Nghĩa chuyển:
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và
thân chai.
Mối liên quan giữa nghĩa gốc và
nghĩa chuyển.
Đều có một nét nghĩa chung giống
nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị
trí ở giữa của hai phần nào đó.
b.Tìm từ đồng âm với danh từ cổ.

- Cổ
đại:
- Cổ phần:
thời đại xưa nhất trong lịch sử.
số vốn góp vào công ty.

TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM.
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
3.Ghi nhớ(sgk135).
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
2.Ghi nhớ(sgk-136)
III.Luyện tập.
1.Bài 1.
2.Bài 2.
3.Bài tập4.
Anh chàng trong câu
chuyện dưới đây đã
sử dụng biện pháp gì
để không trả lại cái
vạc cho người hàng
xóm?
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc
đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò,
nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng
xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm
thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.”

Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.”
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả
lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để
lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc),
vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc
sống ở ngoài đồng).

TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM.
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ(sgk-135).
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ :
2. Nhận xét:
3.Ghi nhớ(sgk-136).
III.Luyện tập.
1.Bài 1.
2.Bài 2.
3.Bài tập4.
Nếu em là viên quan
xử kiện em sẽ làm
như thế nào để phân
rõ phải trái?
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để
chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở

ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.

TIẾT 42: TỪ ĐỒNG ÂM.
I.Thế nào là từ đồng âm?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
3.Ghi nhớ(sgk-135).
II.Sử dụng từ đồng âm:
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ(sgk-136)
III.Luyện tập.
1.Bài 1.
2.Bài 2.
3.Bài tập 4.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc
đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò,
nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng
xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm
thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.”
Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.”
- Nhưng vạc của con là
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả
lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
cái vạc được làm bằng đồng cơ.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc
đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò,
nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng

xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm
thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.”
Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.”
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
cái vạc được làm bằng đồng ạ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×