Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

gióa an 5 lồng ghép đây đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.82 KB, 36 trang )

Tuần 05
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 28 tháng 9 năm 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết: 21 Bài: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- BT cần làm: Bài 1 ; Bài 2(a,c); Bài 3.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán.
*GDKNS:
- Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác…
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu - bảng phụ. SGK - bảng con - vở nháp.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ
dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn
hơn mét.
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1,
yêu cầu HS đọc đề và trả lời:
+ 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao
nhiêu dam?
GV nhận xét và viết vào cột mét:


1m = 10dm =
10
1
dam
-GV yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại.
- GV nhận xét chốt lại cách làm.
- Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo
độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần
đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị
lớn?
- 2 học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK)
- Lớp nhận xét
- HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn
vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
- HS đọc đề và trả lời:
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa

128

* GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ
dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn
vị bé, đơn vị bé bằng
10
1
đơn vị lớn.
Bài 2: (a,c)
- Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng
làm, lớp làm vào vở

- GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng,
hợp lí:
a) 135m = 1350dm , 342dm = 3420cm
4000m = 40hm
c) 1mm =
10
1
cm , 1cm =
100
1
m ,
1m =
1000
1
km
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng,
hợp lí:
4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm
8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối
lượng”
- Nhận xét tiết học.
các đơn vị đo độ dài liền nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu

- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ dài
 
TẬP ĐỌC
Tiết: 9 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người
kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to (SGK).
III. Các hoạt động dạy học:

129
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng: Bài ca về trái
đất.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về
tranh

- GV chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dị, thân mật.
+ Đoạn 2: Còn lại
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
đoạn
- Luyện đọc những từ ngữ khó đọc
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
+ Dáng vẻ A-lếch-xây có gì đặc biệt
khiến anh Thuỷ chú ý ?
* Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo
viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay
từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi các câu hỏi sau:
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp
diễn ra như thế nào?
- Nêu nội dung chính của bài?
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- 2 HS đọc các từ ngữ khó
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn
- Học sinh đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp, nhận xét trong

nhóm.
- Học sinh đọc đoạn 1
- Ở công trường xây dựng.
- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng
óng khuôn mặt to, chất phác.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi .
- Rất cởi mở và thân mật đầy dầu mỡ.
- Bài văn nêu lên: Tình hữu nghị của chuyên
gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

130
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
- GV nêu giọng đọc. Hướng dẫn HS đọc
diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn
văn cần luyện lên
“ Anh nắng … êm dịu”
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên
vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một
hòa sắc êm dịu.//
- GV hướng dẫn HS đọc
- Gọi 2 HS đọc lại
- Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Hoạt động nối tiếp:
-Chuẩn bị: “ Ê-mi-licon”
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại
- Học sinh đọc trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp

 
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
Tiết: 5 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh :
trong các tiếng có uô, ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền
vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng. Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lần lượt nêu cách ghi dấu
thanh, viết các tiếng: tiến, biển, bìa, mía.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết
- Học sinh nêu
- Học sinh nhận xét

131
* GV đ c toàn bài m t l t.ọ ộ ượ

- Gọi 1 HS đọc bài
- Nêu nội dung bài
* Hướng dẫn trình bày
* Hướng dẫn học viết từ ngữ khó
- Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và
đọc kĩ các từ: khung cửa, buồng máy,
ngoại quốc, chất phác.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết
vào giấy nháp các từ: khung cửa, buồng
máy, ngoại quốc, chất phác.
- GV nhận xét các từ HS viết.
Hoạt động 3: HS nghe viết bài
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ
cho học sinh viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
- GV ch m 5 đ n 7 bài.ấ ế
- Nh n xét chung ậ
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu
của bài tập và gạch dưới các tiếng có
chứ uô, ua ở đoạn văn.
- GV tổ chức cho các em hoạt động
nhóm 2 em chia các từ gạch dưới thành
2 nhóm (nhóm có âm cuối và nhóm
không có âm cuối) và nhận xét về cách
đánh dấu thanh.
- GV nhận xét và chốt lại;
* Tiếng chứa ua: của, mía.
* Tiếng chứa uô: cuốn, cuốc, buôn, muôn.

* Cách đánh dấu thanh:
+ Trong các tiếng có ua (tiếng không có
âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
âm chính ua – chữ u.
+Trong các tiếng có uô (tiếng có âm
cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai
của âm chính uô – chữ ô.
Bài 3:
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS đọc thầm.
- 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy
nháp.
- Học sinh nghe viết vào.
- Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Từng cặp tập soát lỗi chính tả.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.
- HS trình bày nhận xét của mình.

132
- GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu
HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em
lên bảng làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét bài HS và chốt lại thứ tự
các từ cầu điền là: muôn, rùa, cua, cuốc.
Yêu cầu HS nêu cách hiểu các thành ngữ.
- GV nhận xét – Tuyên dương
IV. Hoạt động nối tiếp:

- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em
lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối
chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.
 
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 29 tháng 9 năm 2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết: 22 Bài: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vịđo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo k. lượng.
- BT cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 4.
- Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.
*GDKNS:
- Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác…
II.Đồ dùng dạy học:
Phấn màu - Bảng phụ . Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
giấy nháp
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ
chấm:
a) 12m = … cm b) 7cm = … m
34dam = … m 9m = … dam
600m = … hm 93m = … hm

- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập
- 2 học sinh làm bài

133
Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối
lượng chưa ghi đơn vị, chỉ ghi ki-lô-gam.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học
sinh nêu tên các đơn vị lớn hơn kg?
- Dựa vào bảng vừa điền cho biết hai đơn
vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn
gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng
mấy phần đơn vị lớn.
Bài 2:
- Bài yêu cầu đổi từ đơn vị nào ra đơn vị
nào?
- GV yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
a. 18 yến = 180 kg b. 430 kg = 43 yến
200 tạ = 20 000kg 2500kg = 25 tạ
35 tấn = 35 000kg 16000kg = 16 tấn
c.2 kg 326 g = 2326g d. 4008g = 4kg 8g
6 kg 3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg
Bài 4:
- Cho HS đọc đề bài.

- GV cho HS tự làm, theo dõi hướng dẫn.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập
1ở phiếu bài tập, 2 em lên bảng điền vào
bảng phụ.
- HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
- HS nêu: Hai đơn vị đo liền nhau thì
đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị
bé bằng
10
1
đơn vị lớn.
- a), b) Chuyển từ đơn vị lớn ra đơn vị
bé hơn liền và ngược lại.
- c), d) Chuyển đổi từ các số đo có hai
tên đơn vị sang số đo có một tên đơn vị
và ngược lại.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
300 + 600 = 900 (kg)
1tấn = 1000 kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:

134

- GV nhận xét
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
1000 – 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg đường.
 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 9 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố
(BT3).
- Giáo dục lòng yêu hòa bình.
- Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình, bảng phụ. Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa
bình
II.Đồ dùng dạy học: SGK – VBT
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 bài tập ở tiết 8.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu
đề bài.
- Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập một

em lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
*GV chốt lại cách làm: b)trạng thái không
có chiến tranh)
- GVgiải nghĩa: Trạng thái bình thản
(không biểu lộ cảm xúc, đây là trạng thái
tinh thần của con người). Trạng thái hiền
hoà yên ả (hiền hoà là trạng thái của cảnh
- 3 HS lên bảng làm
HS lên bảng làm bài.
- HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài
- HS làm vào vở bài tập một em lên
bảng làm.

135
vật hoặc tính nết của con người; yên ả là
trạng thái của cảnh vật).
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu
đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài: Tìm từ đồng nghĩa
với từ: hoà bình trong các từ đã cho.
- GV nhận xét và chốt lại: Các từ đồng
nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh
bình, thái bình.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác
định yêu cầu đề bài: Viết một đoạn văn từ
5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của
một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở.
- Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: Có thể
viết cảnh thanh bình ở địa phương em,
hoặc các làng quê, thành phố khác em
thấy trên ti vi. Điều gì đã làm nên vẻ đẹp
thanh bình của nơi đó?
- GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài
bạn, tuyên dương những em viết hay đúng
yêu cầu đề bài.
IV. Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bị: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc kĩ yêu cầu bài tập.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS nhận xét đánh giá bài bạn.
 
KỂ CHUYỆN
Tiết: 5 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ; biết
trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:


136
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
- Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài
- Cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV ghi đề bài lên bảng và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng
yêu cầu đề bài
- Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự:
+ Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện
em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc
truyện đó ở đâu, vào dịp nào.
+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu,
diễn biến, kết thúc.
+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác,
điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động,
hấp dẫn.
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể
chuyện theo nhóm.
- GV nhận xét và khen những HS kể

chuyện hay, nêu được ý nghĩa cũa câu
chuyện hay nhất.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn HS:Về nhà các em tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện
“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
- 1 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài và các gợi ý.
- Lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện
em sẽ kể.
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay và
nêu ý nghĩa câu chuyện đúng.
 
Môn: KHOA HỌC
Tiết : 9 Bài: THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT

137
GÂY NGHIỆN
I . Mục tiêu:
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Có kĩ năng từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- HS ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
- Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói: “ Không!” với các chất
gây nghiện.
*GDKNS:
- Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin….

- Kĩ năng tổng hợp tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất
gây nghiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang SGK.
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy …
III .Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ
thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- Cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Một số tác hại của các chất gây
nghiện: rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và hoàn thành
bảng sau:
Tác hại của
thuốc lá
Tác hại
của rượu
bia
Tác hại của
ma tuý
Đối với người
sử dụng

Đối với người
sử dụng
- GV nhận xét và chốt lại: Rượu bia, thuốc lá,
ma túy đều là những chất gây nghiện có hại
cho sức khỏe, làm hao tiền của, làm mất trật
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc thông tin trong SGK hoàn
thành bảng.
- HS trình bày mỗi em mỗi ý, HS
khác bổ sung.

138
tự an toàn xã hội.
- Yêu cầu HS hãy chia sẻ với các bạn về
những trang ảnh, sách, báo đã sưu tầm được
nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- GV nhận xét khen ngợi những em chuẩn bị
bài tốt.
Hoạt động 3: Trò chơi “bốc thăm và trả lời
câu hỏi”
- GV phổ biến cách chơi: GV viết các câu hỏi
về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào
từng mảnh giấy bỏ vào hộp. Mỗi tổ cử 1 ban
giám khảo và 3-5 ban tham gia bốc thăm trả
lời. GV phát đáp án cho ban giám khảo và
thống nhất cách cho điểm.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 21.
- Nhận xét tiết học

- Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học.
Hôm sau học bài: Thực hành nói không với
các chất gây nghiện (tiếp).
- HS nối tiếp nhau đứng dậy giới
thiệu thông tin mình sưu tầm được.
- Từng nhóm bốc thăm và trả lời câu
hỏi, ban giám khảo cho điểm.
- Tổng kết điểm cho đội thắng cuộc.
- HS đọc mục bạn cần biết sgk
 
Ngày soạn: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013
Môn: LỊCH SỬ
Tiết: 5 Bài: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
- Biết được Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ
An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm
con đường giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về
đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
- HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực
dân Pháp với chính phủ Nhật.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:

139
- Ảnh trong SGK. Bản đồ thế giới
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có
những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã
hội Việt Nam có những chuyển biến gì về
mặt xã hội?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
Hoạt động 2:Tìm hiểu về Phan Bội Châu
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong
SGK để hiểu thêm về Phan Bội Châu.
*Giáo viên chốt: Phan Bội Châu sinh năm
1867 trong một gia đình nhà nho nghèo
thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn
lên khi đất nước bị Thực dân Pháp đô hộ,
ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân
tộc. Từ năm 1905 đến năm 1908 ông vận
động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản
học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là
Phong trào Đông Du.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phong trào Đông
Du.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với các
câu hỏi sau:
+ Phong trào Đông Du diễn ra trong thời
gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích

của phong trào là gì?
+ Kể lại những nét chính về phong trào
Đông Du.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc các thông tin trong SGK và
nêu vài nét về Phan bội Châu.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908.
Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo.
Cử người sang Nhật học tập nhằm đào
tạo nhân tài cứu nước.
- 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính
phủ Nhật đào tạo. Phan Bội Châu viết
“Hải ngoại huyết thư” vận động:Thanh
niên yêu nước sang Nhật du học.Kêu

140
+ Ý nghĩa của phong trào Đông Du?
- Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn
Phan Bội Châu.
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước.
- Nhận xét tiết học.
gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong
trào.1907: hơn 200 người sang Nhật học
tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta.
Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống

mình
- Phong trào Đông Du thất bại là do sự
cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ
Nhật.
- Học sinh đọc ghi nhớ
 
Môn: TOÁN
Tiết: 23 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- BT cần làm: Bài 1; Bài 3.
- Học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.
II.Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, bảng phụ , bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan hệ
giữa các đơn vị đo khối lượng
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS khá giỏi tự làm, HD HS yếu
+ Cả hai trường thu được mấy tấn giấy vụn?
- 2 học sinh nêu

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

141
+ Biết cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được
50000 quyển vở, vậy 4 tấn giấy vụn thì
sản xuất được bao nhiêu quyển vở?
- GV nhận xét
Bài 2: HS về nhà làm
Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS quan sát hình và hỏi:
+ Mảnh đất tạo bởi những hình gì?
+ Hãy so sánh diện tích cả mảnh đất với
tổng 2 hình này?
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét
Bài 4: (HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn HS:
+ Tính diện tích HCN ABCD.
+ Nhận xét: 12 = 6 x 2 = 2 x 6 = 12 x 1 =
1 x 12.
+ Vậy có thể vẽ HCN MNPQ có chiều
dài 6cm, chiều rộng 2cm hoặc chiều dài
12cm, chiều rộng 1cm.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
Bài giải
Cả hai trường thu được là:
1tấn 300kg + 2tấn 700kg = 3tấn 1000kg

= 4 tấn.
4 tấn gấp 2 tấn số lần :
4 : 2= 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50000 x 2 = 100000 (quyển)
Đáp số: 100000 quyển vở.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát hình trang 24.
+ Mảnh đất tạo bởi 2 hình; HCN ABCD
và hình vuông CEMN.
+ Tổng 2 hình này bằng diện tích mảnh
đất.
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
14 x 6 = 84 (m
2
)
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49 (m
2
)
Diện tích mảnh đất là
84 + 49 = 133 (m
2
)
Đáp số: 133 m
2

+ Diện tích HCN ABCD: 4 x 3 = 12 (cm

2
)

142
- GV nhận xét
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ vào vở.

 
TẬP ĐỌC
Tiết: 10 Ê-MI-LI, CON …
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các CH 1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ
trong bài)
- Học thuộc lòng đoạn “Ê-mi-li con ôi!” đến hết ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng
xúc động, trầm lắng.
- Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghĩa, yêu hòa bình, căm ghét chiến
tranh phi nghĩa.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu.
III. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên cho điểm, nhận xét
3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về
tranh
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Uốn nắn HS phát âm
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK
- Cho HS đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc
- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và
bốc thăm trả lời câu hỏi bài cũ

- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ, câu,)
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Học sinh đọc thầm chú giải
- HS luyện đọc theo cặp, nhận xét trong
nhóm.

143
động, trầm lắng
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc xuất
xứ
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu

để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn
và bé Ê-mi-li: giọng chú Mo-ri-xơn trang
nghiêm, nén xúc động; giọng bé Ê-mi-li
ngây thơ hồn nhiên
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho
biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc
chiến tranh xâm lược của Mỹ?
* Giáo viên chốt bằng những hình ảnh
của đế quốc Mĩ.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi
từ biệt?
- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú
Mo-ri-xơn?
- Bài thơ ca ngợi điều gì?
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
- Treo bảng phụ, gọi HS khá, giỏi đọc.
- Hướng dẫn HS cách đọc
- Theo dõi, giúp đỡ HS luyện đọc.
- 1 học sinh đọc khổ 1. Lần lượt học
sinh đọc khổ 1
- 1 học sinh đọc khổ 2.
- Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của chính quyền Mỹ vì đó là
một cuộc chiến tranh phi nghĩa (không
nhân danh ai) và vô nhân đạo (đốt bệnh
viện, trường học, giết trẻ em, giết những
cánh đồng xanh,…)


- 1 học sinh đọc khổ 3
- Khi từ biệt chú Mo-ri-xơn nói với con:
khi mẹ đến con hãy ôm hôn mẹ cho cha
và nói với mẹ: cha đi vui xin mẹ đừng
buồn.
- Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu mình để đòi
hoà bình cho nhân dân Việt Nam. Em
rất cảm phục và xúc động trước hành
động cao cả đó./ Hành động của chú
Mo-ri-xơn là hành động rất cao đẹp,
đáng khâm phục.
- Ca ngợi hành động dũng cảm của một
công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Mỗi HS đọc diễn cảm khổ thơ
- HS khá, giỏi đọc.
- Một học sinh đọc
- Học sinh đọc diễn cảm theo cặp

144
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng
- GV nhận xét và khen những HS tốt.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị: “Sự sụp đổ của chế độ A-pac-
thai”
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng khổ 3 và 4
- Thi đọc diễn cảm khổ khổ 3 và 4


 
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 9 LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết
quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
* GDKNS:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin)
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng dạy - học:
Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê đơn giản.
Bút dạ - Giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng thống kế đã lập
ở tuần 2 có những cột nào, ghi những gì?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Hướng dẫn học làm bài tập.
Bài 1:
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết
sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống
kê về việc học của mình trong tuần theo các
điểm theo mức điểm:
a) Số điểm dưới 5.

b) Số điểm từ 5 đến 6.
c) Số điểm từ 7 đến 8.
d) Số điểm từ 9 đến 10.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn

145
- GV gọi một số HS trình bày
- GV nhận xét khen ngợi những HS làm
nhanh.
- Nhìn vào điểm đã thống kê, em hãy nói về
kết quả học tập của mình trong tháng? (Em
học như thế nào, đã cố gắng, đã chăm chưa?)
Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
STT Họ và
tên
Số điểm
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
thống kê học tập của tổ mình.
- Giáo viên nhận xét chốt lại
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài văn tả cảnh
- Nhận xét tiết học
mà bản thân em đã đạt được ghi vào
- HS trình bày
- HS nêu
- 1 em nêu yêu cầu của đề bài.
- HS thảo luận nhóm (mỗi tổ 1 nhóm)
lập bảng thống kê.

- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
thống kê học tập của tổ mình.
- HS nhận xét, đánh giá, so sánh kết
quả học tập của từng bạn và cả tổ
trong tháng.
 
Ngày soạn: Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết: 24 Bài: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héc-
tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam
2
, hm
2
.
- Biết quan hệ giữa dam
2
với m
2
; dam
2
với hm
2
.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3a.
- HS thích môn học, thích làm những bài tập về giải toán liên quan đến bảng đơn vị

đo diện tích.
II.Đồ dùng dạy- học:
Các hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam; 1m -Phấn màu, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

146
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo diện
tích đề-ca-mét vuông; héc-tô-mét vuông.
- GV dán hình vẽ lên bảng và hỏi:
+ Mét vuông là đơn vị đo diện tích của
hình vuông cạnh bao nhiêu mét?
+ km
2
là đơn vị đo diện tích của hình
vuông có cạnh dài bao nhiêu km?
+ dam
2
là đơn vị đo diện tích của hình
vuông có cạnh dài bao nhiêu dam?
+ Cho HS đọc và viết kí hiệu dam
2
.
- GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh
dài 1dam (thu nhỏ), GV giới thiệu chia

mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng
nhau, nối các điểm chia để tạo thành các
hình vuông nhỏ.
- Yêu cầu HS xác định diện tích hình
vuông nhỏ và số hình vuông nhỏ để tự rút
ra nhận xét : Gồm có tất cả 100 hình
vuông 1m
2
.
Vậy: 1dam
2
= 100m
2
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét
vuông. (tương tự giới thiệu đơn vị đo diện
tích đề-ca-mét vuông.)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
Tổ chức HS làm miệng đọc các số đo diện
tích: 105dam
2
; 32 600 dam
2
; 492hm
2
;
180 350 hm
2
.
Bài 2:

- Học sinh sửa bài 2 (SGK)
- Lớp nhận xét
- Học sinh nhắc lại những đơn vị đo
diện tích đã học.
+ Mét vuông là đơn vị đo diện tích của
hình vuông có cạnh dài 1m.
+ km
2
là đơn vị đo diện tích của hình
vuông có cạnh dài 1km.
+ dam
2
là đơn vị đo diện tích của hình
vuông có cạnh dài 1dam.
+ HS đọc và viết.
- Học sinh quan sát hình vuông có cạnh
1dam
- HS quan sát GV làm và tính được số
hình vuông 1m
2
và rút ra được:
1dam
2
= 100m
2
- Cả lớp làm việc cá nhân
1hm
2
= 100dam
2

- HS đọc số HS khác bổ sung.

147
- Giáo viên gợi ý: Xác định dạng đổi, tìm
cách đổi
- GV nhận xét và chốt lại.
a. 271 dam
2
;

b. 18 950 dam
2
;

c. 603 hm
2
;
d. 34 620 hm
2
Bài 3a (cột 1):
a) GVHD đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé
và ngược lại.
Bài 4: (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu của đề bài là gì?
- GV hướng dẫn mẫu 1 bài:
5dam
2
23m
2
= 5dam

2
+
23
100
dam
2

= 5
23
100
dam
2
.
- Cho HS làm phần còn lại rồi chữa.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị: Milimét vuông - Bảng đơn vị
đo diện tích
- Dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học.
- Một em lên bảng làm, HS khác viết
vào vở.
- HS làm trên bảng lớp, HS khác viết
vào vở, sau đó nhận xét sửa sai.
- Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn
vị dam
2
theo mẫu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết: 10 TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các
từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âmqua mẩu
chuyện vui và câu đố.
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.
- Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa.
- Cảm nhận được sự phong phú và giàu đẹp của tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy -học:
Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm. Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói
về các từ đồng âm.
III. Các hoạt động dạy - học:

148
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Nhận xét
Bài 1+ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của
bài tập 1 và 2.
- GV giao việc, yêu cầu HS đọc kỹ các
câu văn ở bài tập 1 và em dòng nào ở bài
tập 2 ứng với bài tập 1.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Câu (cá): bắt cá, tôm, bằng móc sắt
nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu mỗi sợi
dây.(1a)
+Câu (văn):đơn vị của lời nói diễn đạt 1ý

trọn vẹn, trên văn bản …(1b)
- Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về
âm và nghĩa)?
- GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng
âm.
- Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về
từ đồng âm?
- GV rút ra ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu
cầu đề bài.
- Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm
(chính là từ đồng) rồi sau đó mới giải
nghĩa.
- Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa
- HS đọc lại đoạn văn tả cảnh bình yên
của một miền quê hoặc một thành phố
mà em biết
- 1 học sinh đọc bài 1 - 1 học sinh đọc
bài 2 (liên tục 4 cặp)
- Học sinh làm bài
- Lần lượt phát biểu ý kiến.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
- Giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có
nghĩa khác hẳn nhau
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm
nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),…

- HS đọc ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
- HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu đề
bài.
- HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để

149
để phân biệt nghĩa của từ.
- GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời
giải đúng:
+ Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng
và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu
đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng
làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng:
đơn vị tiền Việt Nam.
+ Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ
trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng.
Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng.
+ Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi:
số 3
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân đặt câu:
phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: GV tiến hành cho HS làm theo
nhóm đôi.
- Nêu được tác dụng của từ tiền tiêu trong
mẫu chuyện vui.

- GV chốt ý.
Bài 4: GV tổ chức thực hiện tương tự như
BT3.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị”
- Nhận xét tiết học.
phân biệt nghĩa của từ.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân đặt câu vào vở, 1
em lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- HS làm theo nhóm đôi.
- HS khá, giỏi phát biểu được nghĩa của
từ tiền tiêu trong mẫu chuyện vui.
 
Môn: KĨ THUẬT
Tiết: 5 Bài: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH

I. Mục tiêu:
HS cần phải:

150
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông
thường trong gia đình.
- Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống.
- Có ý thức giữ vệ sinh trong ăn, uống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình nếu có.

- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. Một số loại phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Xác định các dụng cụ đun,
nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
- Cho HS chơi trò chơi thi kể các dụng cụ
dùng cho sinh hoạt nấu ăn trong gia đình.
- Ghi các dụng cụ nấu ăn lên bảng theo
từng nhóm SGK.
- Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun
nấu ăn uống trong gia đình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử
dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về đặc điểm,
cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun,
nấu, ăn uống trong gia đình.
+ Tên các loại dụng cụ ?
+ Tên các loại dụng cụ cùng loại ?
+ Tác dụng của các loại dụng cụ cùng loại?
- Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng
nội dung theo sách giáo khoa.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả.
- Cho HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập:

- Nối cột A với cụm từ cột B cho đúng tác
dụng của mỗi dụng sau :
- HS để các vật dụng lên bảng.
- Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo.
- 4 nhóm thi đua kể các đo dùng
trong gia đình.

- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày sản
phẩm.



151
A
Bếp đun có tác dụng
Dụng cụ nấu dùng để
Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống
có tác dụng
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác dụng
chủ yếu là
- Nhận xét đối chiếu đáp án của HS.
- Tổng hợp chung.
- Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở
gia đình em?
- Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số
dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.?
IV.Hoạt động nối tiếp
- Sưu tầm thực phẩm chuẩn bị cho bài sau.
- Nhận xét tiết học .

B
Làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực
phẩm trước khi chế biến.
Giúp cho việc ăn uống thuậnlơi, hợp
vệ sinh.
Cung cấp nhiệt để làm chín lương
thực, thực phẩm.
Nấu chín và chế biến thực phẩm.
- Nêu lại kết quả đúng.
- Một số HS phát biểu.
 
Môn: KHOA HỌC
Tiết: 10 Bài: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT
GÂY NGHIỆN (tiếp theo)
I . Mục tiêu:
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Có kĩ năng từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- HS ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
- Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói: “ Không!” với các chất
gây nghiện.
*GDKNS:
- Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin….
- Kĩ năng tổng hợp tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất
gây nghiện.
III .Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra 2 học sinh - Nêu một số tác hại của ma
tuý, thuốc lá, rượu bia

152

×