Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tuần 8 - Lớp 3 -CKTKN+KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.62 KB, 23 trang )

TUẦN 8 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
TOÁN
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố về phép nhân, phép chia trong bảng nhân ( hoặc chia ) 7; cách tìm 1 trong các
phần bằng nhau của một số.
- HS thực hành tính nhẩm trong bảng tính( nhân chia 7), đặt tính và tính các phép tính
chia số có hai chữ số cho số có 1 c/s; áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng phép tính
chia và tìm của một số
- Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc, tích cực; tự giác, cẩn thận trong bài làm
II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ BT4; bảng con BT2
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 5'
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7.
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : 1'
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b) Luyện tập: 30'
Bài 1: Tính nhẩm
- T/c cho HS làm việc trong nhóm
* củng cố bảng nhân, chia 7; quan hệ giữa
phép nhân và phép chia
Bài 2 ( cột 1,2,3): Tính
- Y/c HS tự làm bài và h/d chữa trên bảng
* Củng cố cách chia số có 2 chữ số cho số
có một chữ số
Bài 3: Giải toán
- H/d phân tích đề và tóm tắt bài toán
- Y/c HS tự làm bài và h/d chữa trên bảng
Bài giải


Chia được số nhóm HS là:
35 : 7 = 5 ( nhóm )
Đáp số: 5 nhóm học sinh
* Củng cố cách tìm một trong các phần
bằng nhau của một số
Bài 4: Tìm số con mèo trong hình vẽ
( bảng phụ)
- T/c cho HS làm việc theo nhóm
- h/d chữa bài ( phần a có thể tìm theo 2
- 3 HS đọc thuộc lòng.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Hỏi đáp trong nhóm đôi
- 1 số em nêu lại kết quả trước lớp
- nêu cách thực hiện nhẩm ( dựa vào
bảng chia hoặc dựa vào phép nhân ở
trước đó)
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- Làm trong bảng con lần lượt từng phép
tính ; 1 HS làm trên bảng lớp
-trao đổi cách làm
- Nhận xét
- HS đọc đề bài; 1 HS tóm tắt bài toán
- nêu dạng bài toán ( tìm một trong các
phần bằng nhau của một số )
- Làm bài trong vở; 1 HS làm trên bảng
lớp
- Nhận xét và trao đổi cách làm; tìm các
câu lời giải khác cho bài toán

- Nêu y/c BT

1
cách: lấy tổng số mèo chia cho số phần; có
7 cột, số mèo là số mèo trong 1 cột )
* Củng cố cách tìm một trong những phần
bằng nhau của một số
3. Củng cố, dặn dò: 3'
+ nêu lại cách tìm 1 trong các phần bằng
nhau của một số ?
- nhận xét giờ học; dặn HS về ôn lại các
bảng chia đã học để chuẩn bị cho bài sau:
Giảm đi một số lần
- HS trao đổi trong nhóm đôi
- 2 nhóm báo cáo hai phần + nêu cách
làm
- Nhận xét và bổ sung ( nếu có)
- 2 hs nêu lại
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Các em nhỏ và cụ già
I- Mục đích, yêu cầu:
1- Tập đọc:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lùi dần, lộ rõ,
sôi nổi,, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được
toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với các nhân vật trong
truyện.Đọc đúng các kiểu câu kể, câu hỏi.
+KNS: kĩ năng xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào,…Nắm được trình tự diễn
biến của câu chuyện; hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Mọi người trong
cộng đồng cần phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm,chia sẻ của những người xung
quanh làm cho mỗi người thấy lo lắng, muộn phiền dịu bớt và c/s tốt đẹp hơn.
2- Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của một nhân vật ; giọng kể tự nhiên
phù hợp với diễn biến câu chuyện
- Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét
- Giáo dục hs ý thức quan tâm đến mọi người xung quanh
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa câu chuyện
III- Hoạt động dạy học :
Tiết 1:
Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài Bận
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : 1'
- GV dùng tranh minh họa để giới thiệu
b/ Luyện đọc: 15-17'
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt và h/d cách đọc
lời các nhân vật
- 3 HS lên bảng thực hịện yêu cầu.
- Học sinh nghe giới thiệu
- Theo dõi GV đọc mẫu.
2
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn (mục I):
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
(mục I)
- Y/c HS đặt câu với từ nghẹn ngào, u sầu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c / Hướng dẫn tìm hiểu bài : 12-15'
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1+2.

+ Y/c HS trả lời câu hỏi 1+2 SGK
+ Hỏi thêm: Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến
ông cụ như vậy?
* Y/c HS đọc thầm đoạn 3+4 và trả lời câu hỏi 3
và 4 trong SGK
* Y/c HS đọc thầm đoạn 5 và trao đổi trong
nhóm câu hỏi 5
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
 Chốt ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong
cộng đồng cần phải quan tâm đến nhau. Sự
quan tâm,chia sẻ của những người xung quanh
làm cho mỗi người thấy lo lắng, muộn phiền dịu
bớt và c/s tốt đẹp hơn.
- H/d HS tự liên hệ về việc làm và cảm nhận khi
bản thân quan tâm tới người khác hoặc được
người khác quan tâm  giáo dục KNS cho HS
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc
từ đàu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- 1 số em đặt câu trước lớp
- Luyện đọc trong nhóm đôi: mỗi HS
đọc 1 đoạn rồi đổi lại(cho hết 5 đoạn)
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc tốt đọc lại, cả lớp cùng
theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và nêu ý kiến
- Nhận xét và bổ sung ( nếu có )
- HS trao đổi nhóm đôi chọn tên khác
cho câu chuyện và giải thích lí do
chọn tên đó

- HS tự do phát biểu
- 1 số em nhắc lại
- HS tự liên hệ để trả lời
Tiết 2:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
d/: Luyện đọc lại bài: 12'
- H/d lại cách đọc
- GV chia HS thành các nhóm , mỗi nhóm
có 6 HS và yêu cầu đọc lại bài theo vai:
người dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ ( đọc 4
câu hỏi ở đoạn 2 và cùng đọc câu hỏi ông cụ
ở đoạn 3)
-Nhận xét và tuyên dương cá nhân đọc bài
tốt.
e/ Kể chuyện : 20'
- 5 HS đọc nối tiếp lại 5 đoạn trong câu
chuyện
- Luyện đọc phân vai trong nhóm 6
- 1 nhóm đọc
- Bình chọn cá nhân đọc tốt
3
- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- H/d Hs xác định yêu cầu : kể theo lời một
nhân vật trong câu chuyện
- Y/c HS luyện kể trong nhóm
- t/c cho HS thi kể
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò: 5'
+ nêu lại ý nghĩa của câu chuyện?
- Nhận xét giờ học; dặn dò HS thực hiện tốt

bài học vào cuộc sống; về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị bài
sau:Tiếng ru
- 1 HS nêu nhân vật mà mình đóng vai và
kể mẫu một đoạn
- Luyện kể trong nhóm đôi: chọn 1 đoạn
kể cho bạn nghe
- 3-4 HS chọn kể 1 đoạn mình thích trước
lớp
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét và bình chọn bạn kể hay
- 2 Học sinh trả lời
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách vệ sinh thần kinh
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Phát hiện những
trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. Kể được tên một số thức ăn,
đồ uống, … nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
+ KNS: Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến
hệ thần kinh và KN tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích , so sánh, phán đoán 1 số việc
làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
- Giáo dục HS ý thức tự giác phòng bệnh và nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực
hiện để bảo vệ sức khỏe
II. Đồ dùng dạy học : tranh về cơ quan thần kinh ( KTBC)
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 3-4'
+ Chỉ vị trí và nêu lại vai trò của não và tủy sống
trong hoạt động thần kinh?

- Nhận xét và đánh giá
2. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1'
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số việc nên làm và
không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh: 10'.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong sách
giáo khoa, cho biết:
- 2 HS lên chỉ và nêu
- Học sinh quan sát và thảo luận
theo nhóm , báo cáo kết quả thảo
4
+ Các nhân vật trong mỗi hình đang làm gì?.
+ Những việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ
quan thần kinh.
 KL: Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư
giãn, nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ
ngơi. Nghỉ ngơi, vui chơi hợp lí sẽ có lợi cho hệ
thần kinh.
Hoạt động 2: Phát hiện những trạng thái tâm
lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần
kinh.: 7-8'
- Yêu cầu học sinh tập diễn đạt vẻ mặt của người
có trạng thái tâm lí như trong sách giáo khoa.
- Tổ chức thảo luận nếu 1 người luôn ở trạng thái
tâm lí như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ
quan thần kinh.
Đ/a: Trạng thái (b) là có lợi. Trạng thái (a, c,
d) là có hại.
 KL: Vui vẻ là trạng thái tâm lí có lợi cho thần
kinh

HĐ3 Nhận biết những thức ăn có lợi, có hại
tới thần kinh: 10-12'
- Yêu cầu quan sát hình 9 cho biết: Chỉ và nói
tên những thức ăn, đồ uống gây hại cho cơ quan
thần kinh.
- GV nêu vấn đề để cả lớp phân tích:
+ Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần
kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả
trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra
đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý?
liên hệ thực tế việc làm của HS trong việc ăn,
uống, và tình trạng ở địa phương đã có 1 số
thanh niên nghiện ma túy và tác hại của nó đối
với bản thân họ cũng như gia đình và những
người xung quanh  giáo dục KNS cho HS
3. Củng cố, dặn dò: 5'
- Tổ chức cho HS củng cố bài bằng kĩ thuật dạy
học: "chúng em biết 3" nói về những hiểu biết
qua bài học
- GV nhận xét tiết học.Nhắc nhở HS ý thức tự
giác giữ gìn VS cơ quan thần kinh, nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau: Bài
16: Vệ sinh thần kinh (tt).
luận.
- Nhận xét và bổ sung ý kiến
- Học sinh lên trình diễn vẻ mặt của
từng người ở mỗi trạng thái tâm lí.
- HS trao đổi nhóm 4 rồi báo cáo
kết quả thảo luận.

- Nhận xét và bổ sung ý kiến
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
và trả lời.
-Ma tuý.
- Gây nghiện, có hại cho cơ quan
thần kinh,
- HS tự liên hệ
- Nhiều HS nêu ý kiến
5
TIẾNG ANH
( GV chuyên dạy )
TOÁN ( TĂNG)
Luyện tập: Bảng nhân, bảng chia 7
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS bảng nhân và bảng chia 7; cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ
số; cách chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số; cách tìm số bị chia trường hợp chia có
dư (bt4)
- HS rèn kĩ năng đặt tính và tính với phép nhân và phép chia; vận dụng vào tính giá trị
biểu thức và giải toán
- Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc, tích cực; tự giác, cẩn thận trong bài làm
II. Đồ dùng dạy học : bảng con BT1
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Củng cố kiến thức: 8'
- Củng cố lại cho HS bảng nhân và bảng chia 7
- y/c HS trao đổi lại trong nhóm
- nhận xét
2/ Luyện tập : 27-30'
Bài 1: Đặt tính và tính
14 x 7 12 × 7 13 x 7

77 : 7 56 : 7 84 : 7
- Y/c HS tự làm bài hai phần a và b
- H/d chữa bài trên bảng
* Củng cố cách đặt tính và tính
Bài 2: Tính
42 : 7 + 19 49 : 7 + 55
7 x 6 - 28 7 x 9 + 198
- Y/c HS tự làm bài ; lưu ý Hs thực hiện theo 2
bước
- H/d chữa bài
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt.
1 hộp : 7 cái chén.
6 hộp : cái chén?
- Yêu cầu Hs đặt đề toán rồi h/d phân tích và y/c
HS tự làm
- Chấm 1 số bài làm của HS rồi h/d chữa trên
bảng lớp
Đ/s : 42 cái chén

- HS kiểm tra nhau trong nhóm đôi
- 1 số em nêu lại trước lớp
- HS làm bài lần lượt từng phép tính
trong bảng con ; 1 HS làm trên bảng
lớp
- Nhận xét và trao đổi cách làm
- HS làm bài trong vở; 4 HS chữa 4
phần trên bảng lớp
- Nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- 1 hoặc 2 HS đặt đề toán

- Tự làm bài trong vở ; 1 HS làm
trên bảng lớp
- Nhận xét và trao đổi lại cách làm ;
tìm câu lời giải khác cho bài toán
6
* Lưu ý HS lại ý nghĩa của phép nhân trong bài
toán ( 7 × 6 khác 6 × 7 )

Bài 4: (Bài 65 trang 12 Toán nâng cao 3)
Mẹ bóc một gói kẹo chia đều cho 4 anh em, mỗi
người 7 cái kẹo và còn thừa 2 cái. Hỏi gói kẹo đó
có bao nhiêu cái kẹo?
- H/d phân tích đề toán
- Y/c HS tự suy nghĩ và nêu cách làm
+ Định hướng cách giải: Dựa vào cách tìm SBC
trong phép chia có dư
- H/d chữa bài trên bảng lớp :
Bài giải
Số kẹo trong gói đó là:
7 x 4 + 2 = 30( cái kẹo)
Đáp số: 30 cái
Chốt: Vận dụng phép chia có dư để giải bài toán
có lời văn.
3. Nhận xét, dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học lại cho thật
thuộc bảng nhân, bảng chia 7
- 1 HS đọc và nêu y/c bài toán
- HS suy nghĩ nêu ý tưởng về cách
thực hiện bài toán
- Giải bài trong nháp; 1 HS chữa bài

- nhận xét và bổ sung ý kiến ( nếu
có )
- Chữa bài
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
THỂ DỤC
( GV chuyên dạy )
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa G
I- Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cho HS cách viết chữ hoa G
- Viết đúng, đẹp, dều nét tên riêng Gò Công và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết, giữ vở sạch
II- Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa G, K, C câu ứng dụng viết sẵn trên bảng phụ.
- Bảng con
III- Hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Gọi HS lên bảng viết từ Ê - đê; Em
7
- Nhận xét
2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : 1'
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b/ H/d chữ viết: 10'
+ Chữ hoa:
- Treo chữ mẫu G y/c nhận xét các nét
- GV viết mẫu, y/c HS quan sát để nêu cách

viết chữ G, K, C
- GV quan sát, uốn nắn
+ Hướng dẫn viết từ :
- GV viết và h/d giải nghĩa Gò Công ( tên một
thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi
đóng quân của ông Trương Định- một lãnh tụ
nghĩa quân chống Pháp )
- Cho HS luyện viết; nhận xét, sửa cách viết
cho HS.
+ Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (bảng phụ)
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- GV cho HS đọc và giúp HS hiểu nghĩa: Câu
tục ngữ mượn hình ảnh những chú gà trong
đàn để khuyên chúng ta: Anh em trong cùng
một nhà phải biết đoàn kết và yêu thương
nhau.
- Y/c HS nhận xét cách viết và luyện viết chữ
Khôn, Gà
c/ H/d viết bài trong vở: 20'
- Gv nêu yêu cầu bài tập viết, nhắc nhở h/s
trước khi viết.
- Hs viết vào vở từng dòng (Lưu ý: Kĩ thuật
viết, cách trình bày, tư thế ngồi )
d/ Chấm bài , nhận xét : 5-6'
- Thu chấm 6-7 bài
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 3-4'
- Nêu lại cách viêt. chữ G ?
- Nhận xét giờ học; dặn HS viết chưa đẹp về

rèn thêm và xem trước bài sau: Ôn chữ hoa H
-1 HS lên bảng, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- 1 hS nêu
- Trao đổi nhóm đôi; 3 hS nêu trước
lớp
- Luyện viết trong bảng con từng
chữ
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- 1 HS nêu lại
- 1 hS nêu cách viết
- Viết trong bảng con
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- Nêu ý hiểu về nghĩa của câu tục
ngữ
- Nêu cách viết ( độ cao con chữ,
khoảng cách các chữ, )
- HS luyện viết bảng con: Khôn, Gà
- HS viết bài trong vở
- 2 hs nhắc lại
TOÁN
Giảm đi một số lần
8
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện giảm đi một số lần ; phân biệt được giảm đi một số lần với giảm đi
một số đơn vị
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc, tích cực; tự giác, cẩn thận trong bài làm
II. Đồ dùng dạy học :
- bảng phụ BT1; 3 tấm bìa có 2 chấm tròn như nhau để dạy bài mới

III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 3-4'
+ Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào?
Lấy ví dụ?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : 1'
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b)Hướng dẫn bài toán giảm đi một số lần: 12'
* Bài toán 1: Nêu bài toán và gắn các tấm bìa
- Hàng trên có mấy chấm tròn?
- Số chấm tròn hàng dưới như thế nào so với số
chấm tròn hàng trên?
- Hướng dẫn vẽ sơ đồ:
+ Vẽ đoạn thẳng thể hiện số chấm tròn hàng
trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau.
Khi giảm số chấm tròn hàng trên đi 3 lần thì
còn lại mấy phần?
+ Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số chấm tròn
hàng dưới là 1 phần.
- Y/c HS suy nghĩ và tính số chấm tròn hàng
dưới.
- H/d giải bài toán
*Bài toán 2: (Tiến hành tương tự với bài toán
về độ dài đoạn thẳng AB và CD.)
 Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm
như thể nào?
KL: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia
số đó cho số lần
b) Luyện tập: 20'

Bài 1: Viết theo mẫu
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét
- Quan sát hình minh họa, đọc lại đề
toán và phân tích đề.
- Hàng trên có 6 chấm tròn
- Số chấm tròn hàng trên giảm đi 3
lần thì bằng số chấm tròn hàng dưới.
+ Số chấm tròn hàng trên đang là 3
phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần.
Tóm tắt:
Bài giải:
Số chấm tròn hàng dưới là:
6 : 3 = 2 (chấm)
Đáp số: 2 chấm
- 1 số em nêu ý kiến
- Nhiều HS nhắc lại
- 1 HS nêu y/c
9
6 ch mấ
? ch mấ
- Gắn bảng phụ và h/d làm mẫu :
- Y/c HS áp dụng cách giảm một số đi nhiều
lần để làm rồi h/d chữa bài trên bảng
*Củng cố cách giải toán giảm đi một số lần
Bài 2: Giải toán
a) H/d làm mẫu : H/d cụ thể cả phần tóm tắt và
giải bài tập
b) Y/c HS đọc và phân tích đề , tóm tắt bài
toán

- Y/c HS tự làm bài rồi h/d chữa trên bảng lớp
* Củng cố cách giải bài toán dạng bài giảm đi
một số lần ( tóm tắt bằng sơ đồ, áp dụng cách
giảm một số đi nhiều lần để giải bài toán)
Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 8cm
a) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài của
đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần
b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là độ dài của
đoạn thẳng AB giảm đi 4 cm
- Y/c HS tự đo và vẽ trong vở
- H/ d chữa bài trên bảng lớp
* Chốt: Giúp HS phân biệt : Giảm đi một số
lần với giảm đi một số đơn vị và phép toán
tương ứng với từng trường hợp
3. Củng cố, dặn dò: 3'
+ Nêu lại cách giảm 1 số đi nhiều lần ?
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tự luyện tập thêm về giảm
một số đi một số lần và ôn lại cách gấp một số
đi nhiều lần để chuẩn bị cho bài sau: luyện tập.
- 1 HS làm mẫu cột 1
- Làm bài trong SGK bằng bút chì; 1
hS làm trên bảng phụ
- Chữa bài .
- HS tham gia tóm tắt và giải theo h/d
của GV
- 1 HS đọc đề ; 1 HS tóm tắt trên
bảng lớp , cả lớp tóm tắt trong vở
- Tự làm bài ; 1 HS làm trên bảng lớp
- Chữa bài

- HS nêu y/c
- tự vẽ trong vở; 1 HS vẽ trên bảng
lớp
- Nêu cách làm để phân biệt
- 1 số em nhắc lại
CHÍNH TẢ
Nghe - viết : Các em nhỏ và cụ già
I- Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn 4 của câu chuyện Các em nhỏ và cụ già
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi theo nghĩa đã cho
- Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết, giữ vở sạch
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả BT2a,
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 5'
- GV đọc cho HS viết : chống chọi, nhoẻn - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết trong
10
cười, trống rỗng, nghẹn ngào.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : 1'
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2/ Hướng dẫn viết chính tả : 20'
- GV đọc đoạn văn một lượt sau đó yêu cầu
HS đọc lại.
- Hỏi: + Đoạn văn này kể lại chuyện gì?
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Lời ông cụ nói được đánh dấu bằng dấu
hiệu nào?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi

viết chính tả.
- Gv đọc bài cho HS viết
- Thu vở chấm 7-8 bài và nhận xét.
c) Luyện tập: 8-10'
Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu
bằng d/r/gi theo nghĩa đã cho ( treo bảng
phụ)
- h/d HS xác định y/c
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Đ/a: giặt - rát- dọc
* Khuyến khích HS tìm thêm trường hợp
phân biệt : giặt - rặt - dặt
3. Nhận xét, dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học; dặn HS về xem lại để
ghi nhớ các trường hợp phân biệt chính tả
trong bài để không nhầm lẫn khi viết
- Dặn dò HS về học thuộc bài Tiếng ru để
chuẩn bị cho tiết học sau: nhớ - viết : Tiếng
ru
nháo
- Nhận xét và đọc lại các từ
- 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- HS nêu ý kiến
+ HS tự tìm , viết ra nháp và nêu: ngững
lại, nghẹn, xe buýt, ; 1 HS viết trên bảng
- Hs viết bài vào vở, soát lỗi chính tả.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Trao đổi nhóm đôi

- Báo cáo
- HS nêu ý kiến
Buổi chiều:
( Đ/c Hảo dạy )

Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng:
( Đ/c Hảo dạy )
Buổi chiều:
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
11
Giao lưu học sinh khối 1+2+3 theo chủ điểm Truyền thống Nhà trường
( Đ/c Vân soạn )
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì?
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố, mở rộng vốn từ về cộng đồng; củng cố cho HS mẫu câu Ai làm gì?
- Phân biệt một số từ ngữ về cộng đồng ; tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai
( cái gì , con gì ) : làm gì ? ; đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định
- Giáo dục HS ý thức quan tâm, đoàn kết, chia sẻ và có tinh thần trách nhiệm đối với
cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1; viết các câu BT4
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ ( 5’):
- Kiểm tra BT1 tuần 7.
- Y/c HS lấy ví dụ về từ chỉ hoạt động , trạng thái
- Nhận xét, bổ sung - ghi điểm.

2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : 1'
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b) Luyện tập: 30'
Bài 1: Xếp các từ có tiếng cộng; đồng vào bảng
phân loại theo nghĩa đã cho (GV treo bảng phụ).
- H/d tìm hiểu y/c của bài; h/d cách làm trên bảng
phân loại
- T/c hoạt động nhóm
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng:
Đáp án: +Những người trong cộng đồng: cộng
đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+ Thái độ, hoạt động trong đời sống: cộng tác,
đồng tâm.
Bài 2: Nêu ý kiến về cách ứng xử trong cộng
đồng ở các câu thành ngữ, tục ngữ
- H/d giải nghĩa từ cật ( trong câu: Chung lưng đấu
cật ): lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng.
- GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của từng câu thành
ngữ, tục ngữ:
+ Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng
nhau làm việc.
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỷ,
- 2 sinh làm miệng.
- Nhiều HS nêu trước lớp
- 1HS đọc Y/c BT - lớp theo dõi.
- 1HS xếp mẫu 1 từ.
- Lớp thảo luận nhóm đôi trong
VBT; 1nhóm làm trên bảng phụ.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng.
- 1HS nêu Y/c BT2 - lớp theo dõi.

- Nêu ý hiểu về từ, về nghĩa của
câu theo h/d của giáo viên
- HS trao đổi theo cặp để đưa ý
kiến .
- Đại diện 3 nhóm trình bày kết
12
thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người
khác.
+ Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa có tình,
thủy chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ
mọi người.
- GV : nhận xét, chốt ý đúng: tán thành thái độ
ứng xử ở câu a, c ; không tán thành với thái độ ở
câu b.( kết hợp giáo dục HS- mục I)
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con
gì)?; Làm gì?
- Kẻ bảng chia 2 cột và h/d cách làm trên bảng
- Y/c HS tự làm bài
- H/d chữa bài và chốt đ/a đúng
* Củng cố cấu tạo của mẫu câu Ai làm gì? ( gồm 2
bộ phận: bộ phận trả lời câu hỏi Ai(cái gì, con
gì) ? và bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?
Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
- Gắn bảng phụ, y/c HS nêu ý kiến
- H/d nhận xét
* Củng cố cách đặt câu hỏi cho 1 bộ phận : Xác
định xem bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi nào thì
gắn câu hỏi đó vào câu văn thay cho bộ phận ấy.
3. Củng cố, dặn dò: 4'
+ Nêu lại cấu tạo của câu Ai làm gì?

+ Câu Ai làm gì? nêu nội dung gì?
- Nhận xét giờ học ; dặn HS học thuộc lòng các
thành ngữ, tục ngữ BT3 và chuẩn bị bài sau: ôn
tập giữa học kỳ I.
quả thảo luận và giải thích lí do
tán thành hay không tán thành
- nhận xét
- HS nêu y/c của bài
- 1 HS làm mẫu câu đầu
- Tự làm bài trong VBT; 1 hS làm
trên bảng phụ
- Nhận xét
- HS đọc và nêu y/c; nêu mẫu câu
của các câu đó
- Đọc từng câu, nêu bộ phận in
đậm, xác định bộ phận in đậm trả
lời cho câu hỏi nào
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
ở từng câu
- Nhận xét và bổ sung ý kiến
- 2 hS nêu lại
TOÁN
Tìm số chia
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm số chia chưa biết (trong phép chia hết); củng cố tên gọi các thành phần và
kết quả trong phép tính chia.
- HS thực hành tính chia nhẩm; làm BT dạng tìm x ( x là số chia)
- Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc, tích cực; tự giác, cẩn thận trong bài làm
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: 6 miếng bìa hình vuông

III. Các hoạt động dạy và học :
13
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 5'
- Y/c HS nêu một phép chia, tính kết quả,
nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong
phép tính đó
+ Nêu cách tìm SBC chưa biết ?
- Nhận xét ,đánh giá
2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : 1'
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b) Hướng dẫn tìm số chia: 10'
*Bài toán 1: Có 6 ô vuông, chia đều thành 2
nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông?
( GV vừa nêu vừa gắn tấm bìa)
- Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có
trong mỗi nhóm.
- Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả
trong phép chia 6 : 2 = 3
- Gv dùng tấm bìa che lấp số chia 2
? Hỏi Muốn tìm số chia (bị che lấp )ta làm
như thế nào ?
GV viết: 2 = 6 : 3
Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm
như thế nào ?
KL: Trong phép chia hết, muốn tìm số
chia ta lấy số bị chia chia cho thương
* Bài toán 2: tìm X biết: 30 : X = 5
- Y/c HS nêu lại tên gọi của x trong phép
toán và nêu cách tìm

- y/c HS tự làm bài
- H/d chữa và củng cố cách trình bày bài
c) Luyện tập: 18-20''
Bài 1: Tính nhẩm
- Y/c Hs tự làm
* Củng cố quan hệ giữa SBC-SC-Thương
( SBC : thương = SC)
Bài 2: Tìm X
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số
chia, sau đó làm bài.
* GV củng cố cách tìm số bị chia , số chia
Bài 3: ( Khuyến khích HS làm thêm nếu còn
thời gian)
- 2 HS: 1 em nêu phép tính và 1 em nêu
tên gọi các thành phần và kết quả
- nhận xét
- 1 số em nhắc lại
- HS đọc và nêu y/c
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông.
- Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông).
- Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị
chia, 2 là số chia, 3 là thương.
- Ta lấy số bị chia chia cho thương
- 1 số em nêu ý kiến
- Vài HS nhắc lại qui tắc
- 1 HS nêu lại
- 1 HS nêu cách tính
- 1 HS lên bảng lớp - HS dưới lớp tính
vào giấy nháp
30 : X = 5

X = 30: 5
X = 6
- HS tự nhẩm rồi một số em HS nêu
trước lớp
- Nêu lại tên gọi các thành phần, kết quả
và cách tìm SC
- Làm bài trong bảng con từng phần ; 1
Hs làm trên bảng lớp
- Nhận xét
14
* Củng cố : Số chia luôn khác 0 và không
lớn hơn số bị chia
3. Củng cố, dặn dò: 3'
+ nêu lại cách tìm số chia?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học lại
quy tắc tìm SH, SBT, ST, TS, SBC, SC để
chuẩn bị cho tiết học sau: luyện tập
- 1 Hs nêu lại
THỂ DỤC
( GV chuyên dạy )
CHÍNH TẢ
Nhớ - viết : Tiếng ru
I- Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru.
- Trình bày đúng hình thức của bài thơ theo thể lục bát. Làm đúng bài tập tìm đúng các từ
chứa tiếng bắt đầu bằng r/gi/d theo nghĩa đã cho.
- Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết, giữ vở sạch
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả BT2a,
III- Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 5'
- GV đọc cho HS viết : giặt giũ, nhàn rỗi,
da dẻ, rét run.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : 1'
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2/ Hướng dẫn viết chính tả : 20'
- GV đọc 2 khổ thơ một lượt sau đó yêu
cầu HS đọc lại.
+- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
+ Bài viết có những dấu câu nào? ở dòng
nào?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Y/c HS nhớ và tự viết lại bài
- Thu vở chấm 7-8 bài và nhận xét.
c) Luyện tập: 8-10'
Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết trong
nháo
- Nhận xét và đọc lại các từ
- HS đọc thuộc lòng lại bài viết.
- HS nêu ý kiến
+ HS tự tìm , viết ra nháp và nêu: làm ,
nước, lúa chín, nên, nhân gian,, ; 1 HS
viết trên bảng
- Hs viết bài vào vở
15

bằng d/r/gi theo nghĩa đã cho ( treo bảng
phụ)
- h/d HS xác định y/c
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Đ/a: rán - dễ- giao thừa
* Khuyến khích HS tìm thêm trường hợp
phân biệt : dao - rao - giao
3. Nhận xét, dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học; dặn HS về xem lại để
ghi nhớ các trường hợp phân biệt chính tả
trong bài để không nhầm lẫn khi viết
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Trao đổi nhóm đôi
- Báo cáo
- HS nêu ý kiến
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách kể về một người
- HS kể lại tự nhiên chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến theo gợi ý.Viết lại
được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu).
- Giáo dục HS lòng yêu mến, quan tâm đến những người xung quanh
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi gợi ý kể về 1 người hàng xóm.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’).
- 2HS kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, nói về

tính khôi hài của câu chuyện?
- GV nhận xét – cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài ( 1’).
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b)Luyện tập: 30'
Bài 1: Kể về một người hàng xóm mà em quý
mến
- Gọi HS đọc Y/c BT và các gợi ý.
- GV nhắc HS dựa vào 4 câu hỏi trên gợi ý để
làm.
- H/d làm mẫu từng câu ( khuyến khích các em
có thể dùng nhiều câu kể theo 1 câu hỏi gợi ý )
- T/c cho HS kể trong nhóm
- 2HS kể
-1 HS đọc yêu cầu của bài và các
câu hỏi gợi ý - Cả lớp đọc thầm
theo.
- HS tham gia làm mẫu, kể dựa vào
từng câu hỏi gợi ý
- HS kể trong nhóm đôi
16
- Gọi 1 số em kể trước lớp
-GV h/d nhận xét và góp ý.
Bài 2: Viết những điều đã kể trong BT1 thành
đoạn văn ngắn
- Y/c HS tự làm bài
-GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những
điều em vừa kể.
- GV gọi 1 số em đọc bài.

- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò: 3'
+ nêu những điều cần kể khi kể về một người?
- GV nhắc HS chưa viết xong về nhà viết tiếp;
khuyến khích HS về viết lại đoạn văn cho hay
hơn.
- GV nhận xét tiết học. Dặn: Xem lại bài, ôn tập.
- 3-4 HS thi kể - lớp nhận xét.
- HS nêu Y/c bài tập 2
-HS viết bài trong vở
- 3-4 em đọc bài trước lớp.
-HS nhận xét và bình chọn những
bạn viết hay .
- 1 số em nêu
TIẾNG ANH
( GV chuyên dạy )
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS : Tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia, số chia chưa biết; cách tìm một
trong những phần bằng nhau của một số ; nhân ( chia) số có hai chữ số với số có 1 chữ số
- HS vận dụng làm BT dạng tìm x; giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần
bằng nhau của một số.
- Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc, tích cực; tự giác, cẩn thận trong bài làm
II. Đồ dùng dạy học :
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra lại bảng chia 7

- Nhận xét
2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài: 1’
- GV nêu mục đích và y/c giờ học
b) Luyện tập: 30’
Bài 1: Tìm x
- Y/c HS nhắc lại tên gọi các thành phần, kết
quả và cách tìm các thành phần chưa biết trong
- HS kiểm tra nhau trong nhóm đôi
- 1 số em nêu trước lớp
- HS nêu y/c
- Nêu lại tên gọi các thành phần và
kết quả trong từng phép tính
17
phép tính (cộng, trừ, nhân, chia).
- Y/c HS tự làm
- Chữa bài trên bảng lớp
* Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết
trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài 2 ( cột 1,2): Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- H/d chữa bài trên bảng lớp
* Củng cố cách nhân, chia số có 2 chữ số với
số có một chữ số có nhớ .
Bài 3: Giải toán
- H/d phân tích đề và tóm tắt bài toán
- Y/c HS tự làm bài và h/d chữa trên bảng
Bài giải
Trong thùng còn lại số lít dầu là:
36 : 3 = 12 ( lít )
Đáp số: 12 l dầu

* Củng cố cách tìm một trong các phần bẳng
nhau của một số
3. Củng cố, dặn dò: 5'
+ Nêu lại cách tìm số chia, số bị chia, thừa số,
số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết trong phép
tính?
- nhận xét tiết học; dặn HS về ôn lại bài và
chuẩn bị ê ke rồi xem trước bài sau: Góc
vuông, góc không vuông
- làm lần lượt từng phần trong bảng
con; 1 H làm trên bảng lớp
- nhận xét và trao đổi lại cách làm
- HS làm vào bảng con lần lượt từng
phép tính; 1 Hs làm trên bảng lớp
- nhận xét và trao đổi lại cách đặt
tính, tính
- HS đọc đề bài; 1 HS tóm tắt bài toán
- nêu dạng bài toán ( tìm một trong
các phần bằng nhau của một số )
- Làm bài trong vở; 1 HS làm trên
bảng lớp
- Nhận xét và trao đổi cách làm; tìm
các câu lời giải khác cho bài toán
- 1 số em nhắc lại

SINH HOẠT
Sinh hoạt lớp Tuần 8
I - Mục tiêu :
-Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần 8
-HS nắm được kế hoạch hoạt động tuần 9.

- GD cho HS tính tự quản tốt, thực hiện tốt nội quy trường lớp.
II-Chuẩn bị: Cán sự lớp tổng kết thi đua trong tuần 8; chuẩn bị văn nghệ chủ điểm về
mái trường, thầy cô, bạn bè
III-Hoạt động dạy học chủ yếu :
*Hoạt động 1:Lớp trưởng tổ chức cho cả lớp sinh hoạt để kiểm điểm hoạt động tuần 8 và
đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 9.
*Hoạt động 2 : GV nhận xét .
+Về học tập
18






+Về các hoạt động nề nếp
Đội:



*Hoạt động 3 : GV nêu phương hướng hoạt động tuần 9
- Khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong tuần & phát huy những ưu điểm đã đạt
được trong tuần qua.
- Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch ; tích cực luyện phát âm chuẩn l/n
- Tích cực ôn tập kiến thức để chuẩn bị KTĐK giữa học kì I
- Cần có ý thức bảo vệ của công: bàn, ghế và bảo vệ, chăm sóc tốt cây xanh .
- Thực hiện tốt ATGT khi tham gia giao thông và phòng tránh tai nạn thương tích
- Duy trì tốt nề nếp truy bài, thể dục giữa giờ ; tích cực ôn luyện các bài múa hát sân
trường cho đều và đẹp.
- Giữ gìn VS thật tốt để phòng tránh bệnh tay- chân- miệng đang xảy ra trên địa bàn xã




* Hoạt động 4 : Biểu diễn văn nghệ
- hs biểu diễn tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị
MĨ THUẬT
( GV chuyên dạy )
TOÁN ( TĂNG)
Luyện tập: tìm số chia.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách tìm số chia khi biết thương và số chia.
- HS rèn kĩ năng tìm x ; làm quen với các trường hợp : SBC bằng SC thì thương luôn
bằng 1 (thương bé nhất) và số chia bằng 1 thì SBC luôn bằng thương (thương lớn nhất)
- Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc, tích cực; tự giác, cẩn thận trong bài làm
II. Đồ dùng dạy học : bảng con BT1
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
19
1: Củng cố kiến thức: 8'
+ Tìm 1 phép chia, nêu tên gọi thành phần và kết
quả của phép chia đó.
+ Nêu cách tìm số chia?
+ Trường hợp nào xảy ra với số chia để có
thương là lớn nhất? trường hợp nào của số chia
để phép chia có thương nhỏ nhất? Lấy ví dụ?

Chốt: SBC bằng SC thì thương luôn bằng 1
(thương bé nhất) và số chia bằng 1 thì SBC luôn
bằng thương (thương lớn nhất)
2/ Luyện tập : 27-30'

Bài 1: Tìm y
a) 60 : y = 6 b) 45 : y = 63 : 7
c) 48 : y + 15 = 23
- Y/c HS tự làm bài hai phần a và b
- H/d chữa bài trên bảng và h/d chữa cụ thể phần
c)
* Củng cố cách tìm số chia
Bài 2: Một phân xưởng làm được 42 sản phẩm
rồi đem đóng hộp. Nếu mỗi hộp đựng được 7 sản
phẩm thì họ cần bao nhiêu hộp để đóng hết số
sản phẩm đó?
- H/d phân tích đề và tóm tắt bài toán
- Y/c HS tự làm bài và h/d chữa trên bảng
Bài 3: BT53 (trang 8- Tuyển tập các bài toán
hay và khó Lớp 3)
Tìm một số, biết rằng nếu gấp số đó lên 5 lần rồi
cộng với 4 thì được 89.
*Định hướng cách giải:
Cách 1: Số đó trước khi cộng với 4 là
89 - 4 = 85
Số cần tìm là: 85 : 5 = 17
ĐS: 17
Cách 2: Gọi số cần tìm là x . Ta có:
x × 5 + 4 = 89
x × 5 = 89 - 4
x × 5 = 85
x = 85 : 5
x = 17
 Vậy số cần tìm là 17
3. Củng cố, dặn dò: 3'

+ Nêu lại cách tìm số chia?
- 1 số em nêu trước lớp
- HS trao đổi nhóm đôi
- Nêu ý kiến
- Nhận xét
- HS làm bài trong bảng con lần lượt
từng phần; 1 HS làm trên bảng lớp
- Nhận xét và trao đổi cách làm
- HS đọc đề bài; 1 HS tóm tắt bài
toán
- Làm bài trong vở; 1 HS làm trên
bảng lớp
- Nhận xét và trao đổi cách làm; tìm
các câu lời giải khác cho bài toán
- HS đọc đề và nêu ý tưởng về cách
làm
- HS tự nháp bài theo h/d của GV
- Chữa bài
- HS nêu lại
20
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và
học thật thuộc các quy tắc tìm thành phần chưa
biết trong phép tính .
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tăng)
Luyện tập : Vệ sinh thần kinh
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức về việc vệ sinh cơ quan thần kinh : những việc làm có lợi,
những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh; vai trò của giấc ngủ đối với cơ quan
thần kinh
- HS tham dự trò chơi để củng cố kiến thức và lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân.

- Giáo dục HS ý thức tự giác giữ vệ sinh cơ quan thần kinh và vận động mọi người cùng
thực hiện để giữ gìn và bảo vệ sức khỏe; thực hiện việc sinh hoạt và học tập cho khoa
học, hợp lí theo thời gian biểu
II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm để HS lập thời gian biểu HĐ3
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài : 1'
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2. Củng cố kiến thức: 15-17'
- Tổ chức ôn tập kiến thức theo hình thức Hỏi
chuyên gia: GV chọn 2 HS giỏi + 2-3 HS xung
phong lập 1 nhóm "chuyên gia" để giải đáp những
thắc mắc của "khán giả "bên dưới; GV sẽ là trợ lí
cho nhóm chuyên gia để giúp đỡ kịp thời khi các
em gặp khó khăn.
- Giới thiệu cách chơi và tổ chức lập nhóm
"chuyên gia"
* Củng cố :
+Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn,
nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
Nghỉ ngơi, vui chơi hợp lí sẽ có lợi cho hệ thần
kinh.
+Vui vẻ là trạng thái tâm lí có lợi cho thần kinh.
+ Cần luyện tập, sống vui vẻ, ăn uống đủ chất,
điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh. Tránh xa ma
tuý để bảo vệ sức khoẻ.
+
Khi ngủ, cơ quan thần kinh, đặc biệt là bộ não
được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng
cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần

ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày.
+
Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta
sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa
- HS xung phong cùng GV lập
nhóm "chuyên gia"
- HS dưới lớp đóng vai khán giả và
đặt những câu hỏi có liên quan đến
nội dung kiến thức về cơ quan tuần
hoàn để nhóm chuyên gia giải đáp
VD:
+ Những việc nên làm để giữ gìn
và bảo vệ cơ quan thần kinh?
+ Những việc làm có hại đối với cơ
quan thần kinh?
+ Nêu những trạng thái tâm lí có
lợi và có hại đối với cơ quan
thần kinh?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống
nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại
đối với cơ quan thần kinh?
+ Giấc ngủ có tác dụng gì đối với
cơ quan thần kinh?
21
bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu
quả công việc, học tập.
3. Thực hành lập thời gian biểu của cá nhân :
15 '
* Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày
qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui

chơi một cách hợp lí.
+ nêu lại các mục cần có trong thời gian biểu ?
- Y/c HS dựa vào những nhận xét, góp ý của cô
và các bạn ở tiết học trước để lập một thời gian
biểu thật hợp lí cho bản thân
- Y/c một số em nêu trước lớp
- h/d nhận xét và nhắc nhở các em thực hiện tốt
theo thời gian biểu của mình đã lập
3. Nhận xét, dặn dò: 3'
- Nhận xét kết hợp giáo dục HS ( mục I)
- Nhận xét giờ; dặn HS vận dụng tốt bài học trong
c/sống và vận cách động người xung quanh cùng
thực hiện việc vệ sinh thần kinh để bảo vệ sức
khỏe.
- 2 Hs nêu lại : Thời gian , công
việc
- HS tự lập thời gian biểu của
mình ; 2 HS lập trên bảng nhóm
- 1 số em nêu trước lớp
- HS cả lớp nhận xét bài của bạn
trên bảng nhóm và bài bạn đọc
Ngày tháng năm 2012
Kí duyệt của tổ CM Ký duyệt của Ban giám hiệu:
22
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×