BỘ CÔNG CỤ THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON
LỚP: LÁ 3
STT Chỉ số Minh chứng
Phương
pháp
theo dõi
Phương
tiện thực
hiện
Cách thực hiện
Thời
gian
thực
hiện
1 Chỉ số 11:
- Đi thăng bằng
được trên ghế
thể dục.
- Khi bước lên ghế
không mất thăng bằng.
- khi đi mắt nhìn thẳng.
- Giữ được thăng bằng
hết chiều dài của ghế
-Quan sát.
-Bài tập
kiểm tra.
-Mặt bằng
bằng phẳng,
rộng rãi (Sân
chơi, lớp
học). Ghế
thể dục.
+ Cho trẻ lần lượt đi trên ghế 35
phút/lớ
p.
2 Chỉ số 15:
- Trẻ biết rửa tay
bằng xà phòng
trước khi ăn, sau
khi đi vệ sinh và
khi tay bẩn
- Tự rửa tay bằng xà
phòng trước khi ăn, sau
khi đi vệ sinh và khi
tay bẩn.
- Khi rửa không vẩy
nước ra ngoài, không
làm ướt quần áo.
- Rửa sạch tay không
còn mùi xà phòng.
- Quan sát
Kiểm tra
trực tiếp.
- Xà phòng
- Bồn rửa tay
- Cho trẻ thực hiện theo tổ trước khi ăn, khi
thấy tay trẻ bẩn, khi trẻ đi vệ sinh.
10 phút/
tổ
3 Chỉ số 16:
- Trẻ biết tự rửa
mặt, chải răng
hàng ngày
Tự chải răng, rửa mặt.
- Không vẩy nước ra
ngoài, không làm ướt
quần áo.
- Rửa mặt, chải răng
bằng nước sạch
-Quan sát
trong sinh
hoạt hàng
ngày.
-Trao đổi
với phụ
huynh.
-Bàn chải,
kem đánh
răng.
-Quan sát trẻ thực hiện trong giờ vệ sinh trưa.
- Trao đổi với phụ huynh về cách rửa mặt của trẻ
ở nhà.
20Phút/
lớp.
4 Chỉ số 5: Tự
mặc và cởi được
áo.
- Tự mặc áo quần đúng
cách
- Cài và mở được hết
các cúc.
- So cho hai vạt áo, hai
ống quần không bị
lệch.
- Quan sát - Áo có các
cúc và quần
cài cúc.
- Cô yêu cầu trẻ mặc áo/quần và cởi áo quần . 5 phút/
trẻ.
5 Chỉ số 96: Phân
loại được một số
đồ dùng thông
thường theo chất
liệu và công
dụng
Phân loại được một số
đồ dùng thông thường
theo chất liệu và công
dụng
-Quan sát
- Thực
hành
Một số đồ
dùng ở lớp
học như bút,
tập vở, đồ
chơi
- Cô cho trẻ phân loại các đồ dùng theo yêu
cầu sau đó nói chất liệu của các đồ dùng và
công dụng của chúng.
30 phút/
lớp.
6 Chỉ số 104:
Nhận biết về số
lượng trong
phạm vi từ 1 đến
5
Đếm và nói đúng số
lượng đến 5 (hạt na,
cái cúc, hạt nhựa )
- Đọc được các chữ số
từ 1 đến 5 và chữ số 0.
- Chọn thẻ chữ số
tương ứng (hoặc viết)
với số lượng đã đếm
được
- Quan sát
- Bài tập
kiểm tra
- Đồ dùng,
đồ chơi có số
lượng 5.
- Các thẻ số
từ 1-5.
- Cô cho trẻ ôn, nhận biết số trong phạm vi từ
1-5.
- Cho trẻ tìm số trong phạm vi 5.
- Cho trẻ tập viết chữ số từ 1-5
30 phút/
lớp.
7 Chỉ số 106: Biết
cách đo độ dài
và nói kết quả
đo
Lựa chọn và sử dụng
một số dụng cụ làm
thước đo (đoạn que,
đoạn dây, mẩu gỗ, cái
thước, bước chân, gang
tay ) để đo độ dài của
một vật VD: cạnh bàn,
quyển sách, chiều cao
giá để đồ chơi…
- Đo đúng cách như đặt
- Quan sát
- Thực
hành.
- Làm bài
tập.
- Dụng cụ
dùng để đo:
băng giấy,
đoạn dây.
- Ghế cho trẻ
đo, quyển
sách…
- Cô cho trẻ quan sát vật để đo trước sau đó
cho trẻ dùng đạon dây để đo.
Ví dụ: Cho trẻ đo xem chiếc ghế dài bằng
mấy lần băng giấy?
Cho trẻ nói lên kết quả đo của mình và của
bạn để trẻ so sánh.
30 phút/
lớp.
thước đo nối tiếp đúng
vị trí.
- Nói đúng kết quả đo
(Ví dụ bằng, 5 bước
chân, 4 cái thước)
8 Chỉ số 113:
Thích khám phá
các sự vật, hiện
tượng xung
quanh
-Thích tìm hiểu cái
mới (đồ chơi, đồ vật,
trò chơi, hoạt động
mới)
- Hay đặt câu hỏi “Tại
sao?”
- Quan sát
- Trao đổi
với phụ
huynh.
Giờ hoạt
động ngoài
trời, hoạt
động khám
phá khoa học
của lớp.
Cô theo dõi các hoạt động của trẻ trong lớp
như trẻ có hay đặt câu hỏi hay không, trẻ có
thắc mắc về những sự vật, hiện tượng xung
quanh không?
Thực
hiện
hàng
ngày.
9 Chỉ số 66: Sử
dụng các từ chỉ
tên gọi, hành
động, tính chất
và từ biểu cảm
trong sinh hoạt
hàng ngày
- Sử dụng đúng các
danh từ, tính từ, động
từ, từ biểu cảm trong
câu nói phù hợp với
tình huống giao tiếp
VD: Ôi! Sao hôm nay
bạn đẹp thế; thật tuyệt!,
Đẹp quá Trời ơi!
- Trò
chuyện
- Quan sát.
- Các câu hỏi
Cô chuẩn bị một số câu hỏi phần trả lời có
danh từ / động từ / tính từ để trò chuyện với
trẻ. Ví dụ : “Hôm nay những bạn nào tham
gia trực nhật lớp ?” ; “Con hãy kể những việc
các con đã làm ?” ; “Trong những việc đã làm
con thấy việc nào nặng, việc nào khó, việc
nào dễ ?”…
Qua giao tiếp hằng ngày xem trẻ có sử dụng
được các danh từ, động từ, tính từ và từ biểu
cảm trong câu nói của mình không ?
10 Chỉ số 88: Bắt
chước hành vi
viết và sao chép
từ, chữ cái
- Cầm bút viết và ngồi
để viết đúng cách
- Sao chép các từ theo
trật tự cố định trong
các hoạt động
- Biết sử dụng các dụng
cụ viết vẽ khác nhau để
tạo ra các các dòng
-Quan sát.
-Bài tập
- Trao đổi
với phụ
huynh.
-Đồ chơi, kệ
đồ chơi,…
Trẻ trong hoạt động học (giờ tập tô), hoạt
động chơi (“viết” đơn thuốc, “viết” thư )
Cho trẻ sao chép từ, chữ, số. Ví dụ : cô viết
tên trẻ và yêu cầu trẻ sao chép lại vào bức
tranh.
15 phút
giống chữ viết để biểu
đạt ý tưởng hay một
thông tin nào đấy. Nói
cho người khác biết ý
nghĩa của các dòng
mình đã “viết”
Nhắc phụ huynh quan sát hành vi viết của trẻ
ở nhà.
11 Chỉ số 64: Nghe
hiểu nội dung
câu chuyện, thơ,
đồng dao, ca dao
dành cho lứa
tuổi của trẻ.
-
- Nói được tên, hành
động của các nhân vật,
tình huống trong câu
chuyện
- Kể lại được nội dung
chính các câu chuyện
mà trẻ đã được nghe
hoặc vẽ lại được tình
huống, nhân vật trong
câu chuyện phù hợp với
nội dung câu chuyện
- Nói tính cách của
nhân vật, đánh giá
được hành động
-Trò
chuyện.
- Quan sát
-Câu chuyện.
-Câu hỏi.
Cô có thể kể cho trẻ nghe câu chuyện / đọc
thơ / đồng dao / ca dao / ( trẻ chưa được nghe)
rồi hỏi trẻ : tên, nhân vật, nội dung Ví dụ :
Cô kể một câu chuyện ngắn không quen
thuộc cho khoảng mười trẻ, sau đó hỏi trẻ về
ý chính trong nội dung chuyện vừa được nghe
đó : Trong chuyện có những nhân vật nào ?
Ai là người tốt / xấu ? Câu chuyện nói về điều
gì ?
Trong các giờ phát triển ngôn ngữ xem trẻ có
hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca
dao dành cho lứa tuổi của trẻ không ?
30 phút
12 Chỉ số 79: Thích
đọc những chữ
đã biết trong
môi trường xung
quanh
- Thích tìm kiếm những
chữ đã biết ở sách,
truyện, bảng hiệu, nhã
hàng… để đọc
- Chỉ và đọc cho bạn
hoặc người khác những
chữ có ở môi trường
xung quanh
- Thích tham gia vào
hoạt động nghe cô đọc
sách Hỏi người lớn
hoặc bạn bè những chữ
-Quan sát.
-Trò
chuyện với
phụ huynh.
-Các chữ cái
mà trẻ đã
học
Trong sinh hoạt hằng ngày (đặc biệt vào giờ
hoạt động chơi ở các góc, giờ dạo chơi tham
quan) xem trẻ có quan tâm tới các chữ có ở
môi trường xung quanh không ? (Ví dụ : chỉ
vào chữ cái và nói tên, tập đánh vần từ, hỏi
người lớn đó là chữ gì / từ gì ? khi trẻ chơi tập
vẽ, tô chữ).
Hỏi thăm phụ huynh xem trẻ có quan tâm tới
các chữ có ở môi trường xung quanh không ?
chưa biết
nghiệm, nhu cầu của mình không?
13 Chỉ số 77:
-Sử dụng một số
từ chào hỏi và từ
lễ phép phù hợp
với tình huống.
- Sử dụng một số từ
trong câu xã giao đơn
giản để giao tiếp với
bạn bè và người lớn
hơn như “xin chào”,
tạm biệt. cảm ơn; cháu
chào cô ạ, tạm biệt bác
ạ; con cảm ơn mẹ ạ;
bố có mệt không ạ;
cháu kính chúc ông bà
sức khỏe….
-Quan sát.
-Trao đổi
với phụ
huynh.
-Tạo tình các
huống.
-Trong sinh hoạt hằng ngày xem trẻ có
thường xuyên nói: chào, tạm biệt cảm ơn , xin
lỗi, xin phép, thưa, vâng ạ phù hợp với tình
huống hay không? (nếu trẻ chỉ nói khi được
nhắc nhở thì không tính).
-Xem trẻ có dùng các từ thể hiện sự lễ phép,
có văn hoá trong giao tiếp như : chào, tạm
biệt, cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, vâng ạ
phù hợp với tình huống không?
5 phút
14 Chỉ số 78:
Không nói tục,
chửi bậy
Không nói hoặc bắt
chước lời nói tục trong
bất cứ tình huống nào.
- Quan sát
- Trao đổi
với phụ
huynh.
- - Cô quan sát trẻ trong sinh hoạt hàng ngày ở
lớp.
- Trò chuyện với phụ huynh xem trong sinh
hoạt ở gia đình trẻ có nói tục, chửi bậy
không?
15 Chỉ số 73: Điều
chỉnh giọng nói
phù hợp với tình
huống và nhu
cầu giao tiếp;
Điều chỉnh được cường
độ giọng nói phù hợp
với tình huống và nhu
cầu giao tiếp: Nói nhỏ
trong giờ ngủ ở lớp, khi
người khác đang tập
trung làm việc, khi
thăm người ốm; nói
thầm với bạn, bố mẹ…
khi trong rạp hát, rạp
xem phim công cộng,
- Tạo tình
huống
- Quan sát
- Trao đổi
với phụ
huynh.
- Đặt câu hỏi
- Bài thơ,
câu chuyện,
bài đồng
dao…
Cô có thể yêu cầu trẻ kể lại đối thoại giữa các
nhân vật trong một câu chuyện trẻ đã biết,
hoặc tổ chức cho trẻ chơi trò chơi hoặc đóng
kịch.
Cô quan sát trong sinh hoạt hằng ngày xem
trẻ có biết :
– Điều chỉnh cường độ giọng nói : Nói
đủ nghe, không nói quá to, không nói lí nhí.
Nói nhỏ trong giờ ngủ ở lớp, nơi công cộng,
khi người khác đang làm việc. Không nói to,
khi người khác đang
làm việc; nói to hơn
khi phát biểu ý kiến…;
nói nhanh hơn khi khi
chơi trò chơi thi đua,
nói chậm lại khi người
khác có vể chưa hiểu
điều mình muốn truyền
đạt
vui đùa khi có người buồn, bị mệt.
– Nói với một giọng điệu và tốc độ
thích hợp, giao tiếp và đàm thoại với người
khác với giọng điệu hồn nhiên và cử chỉ thân
thiện.
* Cô có thể hỏi cha, mẹ trẻ xem trẻ có biết :
– Điều chỉnh cường độ giọng nói: Nói
đủ nghe, không nói quá to, không nói lí nhí.
Nói nhỏ trong giờ ngủ, nơi công cộng, khi
người khác đang làm việc. Không nói to, vui
đùa khi có người buồn, bị mệt.
– Nói với một giọng điệu và tốc độ thích hợp,
giao tiếp và đàm thoại với người khác với
giọng điệu hồn nhiên và cử chỉ thân thiện.
16 Chỉ số 43
-Mạnh dạn nói ý
kiến của bản
thân.
-Mạnh dạn xin phát
biểu ý kiến
-Nói, hỏi hoặc trả lời
các câu hỏi của người
khác một cách lưu loát,
rõ ràng, không sợ sệt,
rụt rè, e ngại.
-Quan sát.
-Tạo tình
huống.
-Tạo các tình
huống.
-Trong sinh hoạt hằng ngày, đặc biệt trong
các cuộc thảo luận, hoạt động theo nhóm xem
trẻ có chủ động tham gia vào các cuộc thảo
luận và biết trình bày ý kiến của mình không?
-Cô cùng trẻ thảo luận về một vấn đề nào đó.
Ví dụ “Chúng ta phải chuẩn bị gì để đón Tết /
chuẩn bị gì để đi thăm cánh đồng lúa? … để
xem trẻ tham gia vào cuộc thảo luận như thế
nào? Có chủ động nói lên ý nghĩ, ý tưởng của
mình hay không?
17 Chỉ số 36:
-Bộc lộ cảm xúc
của bản thân
bằng lời nói, cử
chỉ và nét mặt.
- Thể hiện những trạng
thái cảm xúc vui, buồn,
ngạc nhiên, sợ hãi, tức
giận, xấu hổ phù hợp
với tình huống qua lời
nói/ cử chỉ / nét mặt.
-Trao đổi
với phụ
huynh.
-Quan sát.
-Tạo tình
huống.
-Tạo các tình
huống.
-Hỏi phụ huynh xem trong sinh hoạt hằng
ngày trẻ có biết bộc lộ cảm xúc của mình
bằng lời nói, cử chỉ, nét mặt không?
-Trong sinh hoạt hằng ngày: Ví dụ: Khi được
khen ngợi, khi nghe kể những câu chuyện
cười, khi tham gia trò chơi phê bình trẻ có
xấu hổ không ?
-Cô kể một câu chuyện vui / buồn hoặc tạo
các tình huống làm trẻ vui / buồn / ngạc nhiên
/ sợ hãi / tức giận / xấu hổ để xem trẻ bộc lộ
cảm xúc của mình như thế nào, có phù hợp
với từng tình huống cụ thể không?
18 Chỉ số 33
-Sẵn sàng giúp
đỡ khi người
khác gặp khó
khăn.
- Chủ động giúp đỡ khi
nhìn thấy bạn hoặc
người khác cần sự trợ
giúp.
- Sắn sàng, nhiệt tình
giúp đỡ ngay khi bạn
hoặc người lớn yêu
cầu.
-Quan sát.
-Trao đổi
với phụ
huynh.
-Tạo tình
huống.
-Các tình
huống trong
lớp.
-Trong các hoạt động cá nhân (làm bài tập cá
nhân, hoạt động tự phục vụ …) xem trẻ có
nhận ra khó khăn của bạn và chủ động quan
tâm, giúp đỡ bạn hay không hoặc khi bạn nhờ
thì có nhiệt tình giúp đỡ bạn không?
-Hỏi phụ huynh xem trẻ có thường giúp đỡ bố
mẹ một số công việc gia đình không? Có hay
làm giúp cho bạn không?
-Yêu cầu một trẻ nào đó thực hiện một công
việc đòi hỏi phải có nhiều người tham gia mới
làm được: như khiêng một cái bàn, cất dọn
nhiều đồ chơi của lớp trong thời gian
ngắn…).
19 Chỉ số 6:
-Tô màu kín,
không chờm ra
ngoài đường
viền các hình vẽ.
- Cầm bút đúng: bằng
ngón trỏ và ngón cái,
đỡ bằng ngón giữa,
- Tô màu đều,
- Không chờm ra ngoài
nét vẽ.
-Quan sát.
-Thực
hành.
- Giấy khổ
A4 có in
hình vẽ, bút
chì màu hoặc
bút sáp.
+ Phát giấy, bút màu.
+ Trẻ tô trong một khoảng thời gian 5 – 7 phút
( tùy theo kích thước của hình vẽ).
7 phút.
20
Chỉ số 99: Nhận
ra giai điệu (vui,
êm dịu, buồn)
của bài hát hoặc
bản nhạc
- Nghe bản nhạc , bài
hát gần gũi và nhận ra
được bản nhạc là vui
hay buồn, nhẹ nhàng
hay mạnh mẽ, êm dịu
hay hùng tráng, chậm
hay nhanh,
-Quan sát.
- Trao đổi
với phụ
huynh.
Một số bài
hát mà trẻ đã
được học.
Cô quan sát trẻ trong giờ hoạt động âm nhạc
hoặc trong các trò chơi âm nhạc : có các bản
nhạc vui vẻ / rộn ràng / buồn bã để xem trẻ có
biểu lộ cảm xúc phù hợp với giai điệu của bài
hát hoặc bản nhạc hay không ?
Cô trao đổi với phụ huynh xem trẻ có thể hiện
cảm xúc khi nghe các bản nhạc có giai điệu
vui – buồn… hay không ?
21
Chỉ số 100: Hát
đúng giai điệu
bài hát trẻ em
Trẻ hát đúng lời, giai
điệu của một số bài hát
trẻ em đã được học
-Bài tập
-Quan sát.
-Các bài hát
trong chủ đề
Cô chuẩn bị : bài hát mà trẻ đã được học.
– Tiến hành : 3–5 trẻ thể hiện bài hát theo yêu
cầu của cô.
Cô quan sát trong những hoạt động có thể
hiện bài hát của trẻ.
15 phút