Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao.an lop 5 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.29 KB, 26 trang )

Trng TH Phỡnh Sỏng
Tuần 3
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
Lòng dân (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói nhân vật, đọc đúng ngữ
điệu câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mu trí
trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu + câu hỏi
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích
kịch.
- Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật.
- Giáo viên chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng
tui, thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à Ngồi
xuống! Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải.
* Tìm hiểu bài:


? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới
thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình
huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát tranh những nhân
vật trong vở kịch.
- Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp
nhau từng đoạn của màn kịch.
+ (Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ,
ráng).
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch.
- Học sinh thảo luận nội dung theo 4
câu hỏi sgk.
+ Chú bị bọn giặc rợt đuổi bắt, chạy
Giáo viên Qung Vn Cng
53
Trng TH Phỡnh Sỏng
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú
cán bộ?
? Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em
thích thú nhất? Vì sao?
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hớng dẫn một tốp học sinh
đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân
vai: 5 học sinh.
Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ,
lính, cai) học sinh thứ 6 làm ngời dẫn
chuyện.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
vào nhà dì Năm.
+ Đa vội chiếc áo khoác cho chú thay
Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm
nh chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
đoạn kịch.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố chuyển hỗn số thành phân số.
- Kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3/b
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành
phân số.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: So sánh các hỗn số.
Mẫu:
10
29


10
9
2 ; ==
10
39

10
9
3 a,
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Trình bày bài bằng miệng.
8
75

8
3
9 ;
9
49

9
4
5 ;
5
13

5
3
2 ===
- Học sinh làm nhóm,.

Giáo viên Qung Vn Cng
54
Trng TH Phỡnh Sỏng

10
29
2
10
9
3 >> nnê
10
29

10
39

Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành
phân số rồi thực hiện phép tính:
- Đại diện các nhóm trình bày.

5
2
3
10
4
3 d,
10
9
2
10

1
5 b,
=
<>
10
9
3
10
4
3 c, ;
- Học sinh làm vào vở phần a,b.


21
2
1 b,

6
5
2
=
=+
7
4
1 -
3
2
2
3
1

1
2
1
1 a,
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức.
- Về nhà làm bài tập 3/c,d.
Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành huế
I. Mục tiêu:
- Thấy đợc cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và
một số quan lại yêu nớc tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vơng.
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nớc, bất khuất của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Lợc đồ kinh thành Huế năm 1885.
+ Bản đồ Việt Nam, hình trong sgk, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nớc của Nguyền Trờng Tộ?
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Giáo viên trình bày 1 số nét chính về tình
hình nớc ta sau khi chiều đình nhà Nguyễn
kí với Pháp hiệp ớc Pa-tơ-nốt
- Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập cho học
sinh.
? Phân biệt điểm khác nhau về chủ chơng
- Học sinh theo dõi giáo viên giảng.

Giáo viên Qung Vn Cng
55
Trng TH Phỡnh Sỏng
của phái chủ chiếm và phái chủ hoà trong
chiều đình nhà Nguyễn?
? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị
chống Pháp?
? Tờng thuật lại cuộc phản công ở Kinh
thành Huế?
? ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh thành
Huế?
b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- Các nhóm thảo luận các nhiệm vụ
học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ Phái chủ hoà chủ trơng hoà với Pháp, phải chủ chiến chủ chơng chống Pháp.
+ Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến.
+ Tờng thuật lại diễn biến theo: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết
tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
+ Điều này thể hiện lòng yêu nớc của một bộ phận quan lại trong chiều đình
Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
- Giáo viên nhấn mạnh thêm:
+ Tôn Thất Thuyết quyết định đa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng núi
Quảng Trị. Tại căn cứ kháng chiến một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử
dụng bản đồ)
d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)
- Giáo viên nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài.
- Giáo viên đặt câu hỏi thêm cho học sinh vận dụng vào thực tế.

4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật
Thêu dấu nhân (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu đợc các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu thích tự hào với sản phẩm làm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên Qung Vn Cng
56
Trng TH Phỡnh Sỏng
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Bộ khâu thêu lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Quan sát- nhận xét mẫu:
- Giáo viên giới thiệu một số mẫu
thêu dấu nhân.
? ứng dụng của thêu dấu nhân.
b) Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
? Học sinh đọc mục II sgk 20, 21.
? Nêu quy trình thêu dấu nhân.
- Giáo viên bao quát chốt lại.
? Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23)
- GV làm mẫu và hớng dẫn HS thao

tác thêu theo quy trình thêu.
? Gọi học sinh lên làm thử.
- Giáo viên giao việc cho học sinh.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Học sinh quan sát- nhận xét.
- Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành
các mũi thêu giống nh giống nhân nối
nhau liên tiếp.
- Thêu trên các sản phẩm may mặc nh váy,
áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn,
- Học sinh đọc lại.
1. Vạch dấu đờng thêu dấu nhân.
2. Thêu dấu nhân theo đờng vạch dấu.
a) Bắt đầu thêu.
b) Thêu mũi thứ nhất.
c) Thêu mũi thứ hai.
d) Thêu các mũi tiếp theo.
e) Kết thúc đờng thêu.
- 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh lên: + vạch dấu đờng thêu.
+ căng vải vào khung.
+ thêu.
- Học sinh thực hành theo quỳ trình.
- Giữ trật tự, bảo vệ đồ dùng khi thực
hành.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Về học thuộc quy trình.
- Tập thêu lại.

Thứ ba ngày tháng năm 200
Chính tả (Nghe viết)
Th gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
Giáo viên Qung Vn Cng
57
Trng TH Phỡnh Sỏng
- Nhớ - viết lại đúng chính tả những câu đã chỉ định học thuộc lòng trong bài
Th gửi các học sinh.
- Luyện tập về cấu tạo vần, bớc đầu làm quen với vần có âm uối u. Nắm quy tắc
đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Chuẩn bị:
- Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: hớng dẫn học sinh
nhớ - viết.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn
thơ cần nhớ.
- Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai.
Những chữ viết hoa, chữ số.
- Chấm 7 đến 10 bài.
- Nhận xét chung.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi học sinh lên bảng điền vần và
dấu thanh vào mô hình.

Bài 3:
? Dựa vào mô hình hãy đa ra kết luận
về dấu thanh?
- Giáo viên đa ra kết luận đúng?
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh nhớ - viết.
- Còn lại soát lỗi cho nhau.
- Đọc yêu cầu bài:
- Học sinh nối tiếp nhau lên điền vần
và dấu thanh:
Tiếng
Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
Em
yêu
.
e

.
m
u
.
- Đọc yêu cầu bài.
- Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính
(dấu nặng đặt bên dới, các dấu khác đặt
trên)
- 2, 3 học sinh nhắc lại.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn dò học sinh ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

Giáo viên Qung Vn Cng
58
Trng TH Phỡnh Sỏng
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Chuyển một số phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đó từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có
một tên đơn vị đo.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống.
II. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 3/c, b.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
Mẫu:
10
2

7 : 70
7 : 14

70
14
==
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ
trống.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: Giáo viên hớng dẫn học sinh làm
mẫu.
5m 7dm = 5m +
10
7
m = 5
10
7
m
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho học sinh trao đổi cặp đôi tìm
cách làm hợp lý nhất.
- Học sinh trình bày bài.
;
1000
46

2 500
2 23

500
23
=
ì
ì
=
100
44


4 25
4 11

25
11
=
ì
ì
=
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh làm bài tập cá nhân.
- Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày.
a, 1dm =
10
1
m b, 1g =
1000
1
kg
3dm =
10
3
m 8g =
1000
8
kg
9dm =
10
9
m 25g =

1000
25
kg
- Học sinh trao đổi cặp đôi làm bài cá
nhân.
- 3 em trình bày 3 phần còn lại.
+ 2m 3dm = 2m +
10
3
m = 2
10
3
m
Giáo viên Qung Vn Cng
59
Trng TH Phỡnh Sỏng
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 5: Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
+ 4m 37cm = 4m +
100
37
m = 4
100
37
m
+ 1m 53cm = 1m +
100
53
m = 1

100
53
m
+ 3m 27cm = 300m + 27cm = 327cm
+ 3m 27cm = 3m +
100
27
m = 3
100
27
m
+ 3m 27cm = 30dm + 2dm + 7cm
= 32dm +
10
7
dm : 32
10
7
dm
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập 2.
Luỵên từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân dân
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ nhân dân, biết 1 số thành ngữ ca ngợi phẩm
chất của nhân dân Việt Nam.
2. Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu)
3. Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1.
- Giấy khổ to viết lời giải bài tập 9b.
III. Các hoạt động dạy học:
A - Bài cũ: Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn
chỉnh.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thơng.
(Ngời buôn bán nhỏ)
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu
đã phát cho từng cặp học sinh.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
Giáo viên Qung Vn Cng
60
Trng TH Phỡnh Sỏng
Bài 2:
- Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể
dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
1. Vì sao ngời Việt Nam ta gọi nhau là
đồng bào?
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.

- Giáo viên phát phiếu để học sinh làm.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm đợc.
c) Doanh nhân: tiểu thơng, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ s.
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học
sinh trung học.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân trao đổi
cùng bạn bên cạnh.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thi học thuộc lòng các thành
ngữ, tục ngữ trong bài tập 2.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm lại câu truyện Con
rồng cháu tiên rồi trả lời câu hỏi.
- Ngời Việt Nam ta gọi nhau là đồng
bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng
của mẹ Âu Cơ.
- Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng
đội, đồng thanh, .
- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để
cùng làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
- Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập
phần 3.
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Cả lớp em hát đồng ca một bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.
Thể dục
đội hình đội ngũ. Trò chơi Bỏ khăn
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi Bỏ khăn chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình.
- Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh.
Giáo viên Qung Vn Cng
61
Trng TH Phỡnh Sỏng
II. Đồ dùng dạy học: Sân tập, còi, 1 chiếc khăn tay.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Động tác giờ trớc.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài.
+ Vào bài.
A- Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
B- Phần cơ bản:
* Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái, sau, dàn hàng, dồn hàng.
- Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp tập.
- Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa
cho những học sinh tập còn sai.
- Giáo viên biểu dơng một số em tập tốt.
* Trò chơi vận động: Bỏ khăn
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học

sinh theo đội hình chơi, giải thích cách
chơi và quy định chơi.
- Giáo viên quan sát, biểu dơng.
- Học sinh chơi.
- Đứng tại chỗ vỗ tay nhau.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh tập dới sự điều khiển của
giáo viên.
- Chia các tổ học sinh thi nhau tập giữa
các tổ.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
- Tập cả lớp để củng cố.
- Cả lớp cùng chơi dới sự điều khiển của
cán sự lớp.
- Học sinh chơi đến hết giờ,
C- Phần kết thúc:
- Cho học sinh chạy thành vòng tròn lớn, tập trung.
- Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
Thứ t ngày tháng năm 200
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích- yêu cầu:
- Rèn học sinh kỹ năng nói, biết xắp xếp các sự việc có thực thành một câu
chuyện biết kể tự nhiên chân thực.
- Rèn kỹ năng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên Qung Vn Cng
62
Trng TH Phỡnh Sỏng
- Tranh minh hoạ những việc tốt.

III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể câu chuyện đã nghe hoặc
- Giáo viên nhận xét đọc về anh hùng danh nhân.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài.
- Giáo viên chép đề bài gạch chân
những từ ngữ quan trọng.
- Học sinh đọc và phân tích đề.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê h ơng, đất n ớc
* Lu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện tận mắt em chứng kiến hoặc thấy
trên ti vi, phim ảnh.
c, Gợi ý kể chuyện: - Học sinh đọc gợi ý sgk (đọc nối tiếp)
- Giáo viên hớng dẫn: + Kể chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Giới thiệu ngời có việc làm tốt: Ngời ấy là ai? Có
lời nói, hành động gì đẹp?
d) Học sinh thực hành kể chuyện.
- Giáo viên bao quát, hớng dẫn,
uốn nắn.
- 1 số học sinh giới thiệu đề tài mình chọn.
- Học sinh viết ra nháp.
- Kể theo cặp.
- Kể trớc lớp (vài học sinh kể nối tiếp nhau)
- Suy nghĩ về nhân vật? ý nghĩa câu chuyện?
Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay
nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
Toán

Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về: cộng, trừ 2 phân số. Tính giá trị của biểu thức với
phân số.
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị
đo.
- Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán.
Giáo viên Qung Vn Cng
63
Trng TH Phỡnh Sỏng
III. Các hoạt đông dạy học:
1. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a, Giới thiệu bài, ghi bảng.
b, Giảng bài mới.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh chữa bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh chữa bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa.
Bài 4:
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
90

151

90
81 70

10
9

9
7
a, =
+
=+
5
7

10
14

10
3 5 6

10
3

2
1

5
3

c, ==
++
=++
- Học sinh làm rồi chữa bài.
40
9

40
16 25

5
2
-
8
5
a, =

=
40
14

40
30- 44

4
3

10
1
1 b, ==

6
2

6
5 - 3 4

6
5
-
2
1

3
2
c, =
+
=+
- Học sinh tính nhẩm rồi trả lời miệng
c.
8
5

- Học sinh tính nhẩm rồi chữa bài theo
mẫu sgk.
8dm 9cm = 8dm +
10
9

dm =
10

9
8
dm
7m 3dm = 7m +
10
3

m =
10
3
7
m
12cm 5mm =12cm +
10
5

cm =
10
5
12
cm
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà 5 (trang 15)
Tập đọc
Lòng dân (Tiếp)
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch cụ thể.
- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
Giáo viên Qung Vn Cng

64
Trng TH Phỡnh Sỏng
- Giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch
theo cách phân vai.
2. Hiểu nội dung ý nghĩa vở kịch:
Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu
cán bộ cách mạng; tấm lòng của ngời dân Nam Bộ đối với cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A - Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đóng phân vai phần đầu vở kịch: Lòng dân.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên lu ý học sinh đọc đúng các
từ địa phơng (tía, mầy, hổng, chỉ, nè
)
- Giáo viên có thể chia đoạn để luyện
đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bộ 2
phần.
b) Tìm hiểu bài.
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt
nh thế nào?

2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm
ứng xử rất thông minh?
3. Vì sao vở kịch đợc đặt tên là Lòng
dân .
- Một học sinh khá, giỏi đọc phần tiếp
theo vở kịch.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ.
- Ba, bốn tốp nối tiếp nhau đọc từng
đoạn phần tiếp theo vở kịch.
(Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại)
(Cha thấy)
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Khi giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy
không? An trả lời hổng phía tía làm cai
hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng
phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố
chồng để chú cán bộ biết má nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của ngời
dân với cách mạng. Ngời dân tin yêu
Giáo viên Qung Vn Cng
65
Trng TH Phỡnh Sỏng
Nội dung chính.
c) Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện
đọc diễn cảm.
- Giáo viên hớng dẫn 1 tốp học sinh
đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách
phân vai.

- Giáo viên tổ chức cho từng tốp học
sinh đọc phân vai.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán
bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa
vững chắc nhất của cách mạng.
- Học sinh làm ngời dẫn chuyện.
- Học sinh đọc phân vai.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung vở kịch.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị giờ sau.
Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ
I. Mục tiêu:
- Nêu những việc nên và không nên làm để đảm bào mẹ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của ngời chồng và các ngời khác trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong sgk.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến
hành.
- Giáo viên giao nhiệm vụ.
? Phụ nữ có thai nên và không nên làm

gì?
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4
trong sgk và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Một số em trình bày trớc lớp.
* Giáo viên kết luận: Phụ nữ có thai cần:
Giáo viên Qung Vn Cng
66
Trng TH Phỡnh Sỏng
+ ăn uống đủ chất, đủ lợng. Không nên dùng các chất kích thích, thuốc lá
+ Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với chất độc hại.
+ Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Tiêm Vacxin phòng bệnh.
b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến
hành.
? Mọi ngời trong gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối
với phụ nữ có thai.
- Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội
dung từng hình.
- Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi.
- Một vài em nêu ý kiến.
* Giáo viên kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi ngời trong
gia đình đặc biệt là ngời bố.
- Chăm sóc sức khoẻ của ngời mẹ trớc khi có thai và trong khi mang thai giúp thai
nhi khoẻ mạnh sinh trởng và phát triển tốt.
c) Hoạt động 3: Đóng vai.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến
hành.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
câu hỏi trang 13 sgk.
? Gặp phụ nữ có thai có sách nặng hoặc
đi trên cùng một chuyến ô tô mà không
có chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp
đỡ.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Trình diễn trớc lớp (1 nhóm) các
nhóm khác nhận xét rút ra bài học về
cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày tháng năm 200
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích - yêu cầu:
- Phân tích bài văn Ma rào, hiểu thêm về cách quán sát và chọn lọc chi tiết
trong một bài văn tả cảnh.
- Biết chuyển những điều đã quan sát đợc về 1 cơn ma thành 1 dàn ý, biết trình
bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn văn.
Giáo viên Qung Vn Cng
67
Trng TH Phỡnh Sỏng
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giấy khổ to, bút dạ. Dàn bài mẫu.
III. Hoạt động dạy học:

1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2 giờ trớc.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Chốt lại lời giải.
+ Câu a: Những dấu hiệu báo cơn ma
sắp đến.
+ Câu b: Những từ tả tiếng ma và hạt
ma từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.
+ Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con
vật, bầu trời trong và sau trận ma.
+ Câu d: Tác giả đã quan sát cơn ma
bằng những giác quan nào?
- Giáo viên nhấn mạnh, củng cố bài 1.
Bài 2: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh.
- Giáo viên phát giấy khổ to, bút dạ cho
2 đến 3 em khá giỏi.
- Giáo viên chấm những dàn ý tốt.
- Giáo viên nhận xét bổ xung một bài
mẫu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp
theo dõi sgk.
- Cả lớp đọc thầm bài Ma rào.
- Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Mây: Lặng, đặc xịt, lổm ngổm

+ Gió: Thổi giật, thổi mát lạnh
+ Tiếng ma: Lúc đầu lẹt đẹt
+ Hạt ma: Những giọt nớc lăn.
+ Trong ma: Lá đào con gà,
+ Sau trận ma:
+ Mắt, tai, làn da (xúc giác, mũi)
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Mỗi học sinh tự lập dàn ý vào vở.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau trình bày
đoạn văn.
- Học sinh làm bài trên giấy, dán lên
bảng, trình bày kết quả.
- Học sinh sửa lại dàn bài của mình.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn ma.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhân, chia 2 phấn số. Tìm thành phần cha biết của phép tính với phân số.
Giáo viên Qung Vn Cng
68
Trng TH Phỡnh Sỏng
- Chuyển đổi các số đo có 2 tên đơn vị đo.
- Tính diện tích.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh lên chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- Gọi 4 hcọ sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vào nháp.
- Nhận xét chữa.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Gọi đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Học sin tự làm vào vở.
- Gọi 10 bạn làm nhanh lên chấm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
20
153

4
9

5
2

4
1

2 b, =ì=ì
5
17
3
10
9

4
3

3
4
:1 =ì==
5
6

5
6

3
1
:
5
1
1 d,
- Đọc yêu cầu bài 2.
Nhóm 1: Nhóm 2:
8
3


4
1
-
8
5


=
=
=+


8
5

4
1


10
7

5
3

10
1


=

+=
=


10
1

5
3

Nhóm 3: Nhóm 4:
11
21

22
42

7
2
:
11
6


==
=



11

6

7
2


8
3

2
3

4
1

:
=
ì=
=


4
1

2
3

- Đọc yêu cầu bài 3.
1m 75cm = 1m +
100

75
m =
100
75
1
m.
8m 8cm = 8m +
100
8
m =
100
8
8
m.
Giáo viên Qung Vn Cng
69
Trng TH Phỡnh Sỏng
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn học sinh làm bài về nhà
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học bài học sinh biết:
- Mỗi ngời cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bớc đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành hành vi đúng, không tán thành những hành vi đúng.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
Bài tập 1 viết sẵn trên giấy khổ to, thẻ màu.
III. Hoạt động dạy học:
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức.

- Giáo viên hỏi câu hỏi trong sgk.
- 1 đến 2 học sinh đọc + lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận và nêu.
* Kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Những
trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ
cách giải quyết phù hợp nhất.
? Các em đa ra giúp Đức một số cách giải
quyết vừa có lí vừa có tình?
Ghi nhớ sgk.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 1.
- Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
- Giáo viên kết luận: Sống phải có trách
nhiệm, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì
đến nơi đến chốn.
+ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Bài 2)
- Giáo viên nêu từng ý kiến.
- Giáo viên kết luận.
+ Hoạt động nối tiếp: (Bài 3)
- Củng cố, nhận xét giờ.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc.
- Nêu yêu cầu bài.
+ Học sinh thảo luận.
+ Đại diện nhóm nêu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh giơ thẻ và giải thích tại
sao tán thành hoặc không tán thành.
- Chơi trò chơi đóng vai.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa

Giáo viên Qung Vn Cng
70
Trng TH Phỡnh Sỏng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng vận dụng thực hành vào bài tập: tìm từ đồng nghĩa, phân loại
thành những nhóm từ đồng nghĩa.
- Biết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có từ đồng nghĩa.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ, 1 số tờ giấy phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh làm lại bài 2, 4.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.
- Giáo viên dán tờ giấy ghi đoạn văn
lên bảng.
- Gọi học sinh phát biểu, gạch chân.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm lớn:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Làm cá nhân.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc bài đã
viết.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những
đoạn văn hay.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Mẹ, má. u, bầm, mà là các từ đồng
nghĩa.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Thảo luận- trình bày.
+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh
thang.
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp
lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng
ngắt, hiu hắt.
- Đọc yêu cầu bài 3.
+ Học sinh làm việc cá nhân vào vở.
- Lớp nhận xét.
*Bài tập:Chọn những thành ngữ trong
ngoặc để giải thích ý nghĩa chung của
các thành ngữ, tục ngữ sau (Làm ngời
phải thuỷ chung, gắn bó với quê hơng
là tình cảm tự nhiên, loài vật thờng nhớ
nơi cũ)
Giải
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi: gắn
bó với quê hơng là tình cảm tự nhiên
- Chim Việt đậu cành Nam: gắn bó với
quê hơng là tình cảm tự nhiên
- Lá rụng về cội: Làm ngời phải thuỷ
Giáo viên Qung Vn Cng
71
Trng TH Phỡnh Sỏng
chung

- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng: loài
vật thờng nhớ nơi cũ
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn cha đạt về viết lại.
Thể dục
đội hình đội ngũ- trò chơi: đua ngựa
I. Mục tiêu:
- Củng cố nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ:
- Biết trò chơi Đua ngựa
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi.
- 1 còi, 4 con ngựa, 4 lá cờ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Sân bãi, dụng cụ.
3. Bài mới:
1 - Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên tập
một vài động tác bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2 - Phần cơ bản:
2.1. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập: hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, đi đều vòng phải, trái.
- Giáo viên cho lớp tập 1 lợt.
- Giáo viên khen gợi, tuyên dơng tổ tập
tốt.

2.2. Trò chơi:
- Phổ biến luật chơi:
3 - Phần kết thúc:
- Thả lỏng:
- Nhận xét. Dặn về tập luyện.
- Nêu mục tiêu bài dạy.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai.
- Chia lớp tập theo (tổ trởng điều
khiển)
- Trình diễn giữa các tổ.
Đua ngựa
- Cả lớp cùng chơi.
- Hít thở sâu.
Giáo viên Qung Vn Cng
72
Trng TH Phỡnh Sỏng
Thứ sáu ngày . tháng năm 200
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích- yêu cầu:
- Qua bài Ma rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một
bài văn tả cảnh.
- Biết chuyển từ những điều quan sát đợc thành dàn ý và trình bày trớc lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, 2 đến 3 tờ giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh.
3. Bài mới: a, Giới thiệu bài.

b, Giảng bài.
* Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên quan sát và chốt ý chính bài.
a) Dấu hiệu báo cơn ma sắp đến.
b) Những từ ngữ tả tiếng ma và hạt ma
lúc bắt đầu cho đến kết thúc ma.
c) Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu
trời trong và sau trận ma.
- Học sinh đọc nội dung toàn bài 1 + lớp
theo dõi.
- Lớp đọc thầm trao đổi cặp trả lời
câu hỏi.
+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm, đầy
trời nền đen xịt.
+ Gió: gió giật, đổi mát lạnh
+ Tiếng ma:
- Lúc đầu: lách tách, lẹt đẹt.
- Về sau: ma ù xuống, rào rào,
giọt gianh đổ ồ ồ.
+ Hạt ma: hạt ma giọt ngã, giọt bày
- Trong ma:
+ Lá đào, lá na vẫy tai run rẩy.
+ Con gà sống ớt lớt ngật ngỡng tìm trú.
+ Cuối cơn ma, vòm trời tối thẫm vang
lên một hồi ục ục ì ầm
- Sau trận ma:
+ Trời rạng sáng; chim hót râm ran;
mảng trời trong vắt, mặt trời ló ra.
Giáo viên Qung Vn Cng

73
Trng TH Phỡnh Sỏng
d) Tác giả quan sát cơn ma bằng những
giác quan nào?
Tác giả đã quan sát cơn ma rất tinh tế
bằng tất cả các giác quan.
Bài 2:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
+ Bằng mắt + Bằng cảm giác làn da.
+ Bằng tai + Bằng mũi nghẹt.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Quan sát và ghi lại kết quả quan sát
một cơn ma.
+ Học sinh lập dàn ý và vở bài tập.
+ Học sinh trình bày nối tiếp nhau.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý.
Toán
ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài
toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó)
- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a, Giới thiệu bài.
b, Giải bài.
* Hoạt động 1: Ôn cách giải toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai
số đó.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121
Tỉ số 2 số là
6
5
Tìm hai số đó.
Sơ đồ:
- Học sinh nêu cách tính và ghi bảng.
- Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 55 = 66
Đáp số: 55 và 66
Giáo viên Qung Vn Cng
74
Trng TH Phỡnh Sỏng
Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192
Tỉ 2 số:
5
3
Tìm 2 số đó?
Sơ đồ:
Kết luận:
+ Hoạt động 2: Thực hành.

Bài 1: Làm cá nhân.
- Giáo viên gợi ý.
Bài 2:
Bài 3: Làm vở bài tập + vở.
- Giáo viên hớng dẫn.
Ta có sơ đồ: a)
b)
Bài giải
Hai số phần bằng nhau là:
5 3 = 2 (phần)
Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
Số lớn là: 288 +192 = 480
Đáp số: Số lớn: 480
Số bé: 288
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt
sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu và vẽ sơ đồ
trình bày trên bảng.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nớc mắm loại I là:
12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nớc mắm loại II là:
18 - 12 = 6 (lít)
Đáp số: 18 lít và 6 lít.
- Làm tơng tự bài 2.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:

120 : 2 = 60 (m)
Tổng số phần bằng nhau:
5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng: 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài: 60 25 = 35 (m)
Diện tích vờn: 35 x 25 = 875 (m
2
)
Diện tích lối đi là: 875 x 25 = 35 (m
2
)
Đáp số: a) 35 x 25m.
b) 35 m
2
.
+ Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
Giáo viên Qung Vn Cng
75
121
60 m
Trng TH Phỡnh Sỏng
Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu đợc đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3 đến 6
tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con ng-
ời?
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
? mọi ngời cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đình?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, Ai
đúng.
- Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều đọc
thông tin trong khung chữ và tìm xem ứng với
lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án
lên bảng.
- Giáo viên nhận xét và đa ra đáp án đúng.
3.3. Hoạt động 3: Thực hành- Đàm thoại.
Giáo viên đa ra câu hỏi.
? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con ngời?
- Giáo viên đa ra kết luận.
- Lớp chia làm 6 nhóm.
- Thảo luận- viết đáp án.
1- b, 2- a, 3- c.
- Nhận xét giữa các nhóm.
- Đọc trang 15.
- Học sinh trả lời.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Địa lý
khí hậu
I. Mục tiêu:
- Học sinh trình bày đợc đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta.

- Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) danh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc Nam.
- Biết sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam
- Nhận biết đợc ảnh hởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
Giáo viên Qung Vn Cng
76
Trng TH Phỡnh Sỏng
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: a, Giới thiệu bài, ghi bảng.
b, Giảng bài mới.
1. N ớc là có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
1. Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu
và cho biết nớc ta nằm ở đới khí hậu
nào? ở đới khí hậu đó, nớc ta có khí
hậu nóng hay lạnh?
2. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ở nớc ta?
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
2. Khí hậu giữa các miền có sự khác
nhau:
- Giáo viên giới thiệu dãy núi Bạch Mã
là gianh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc -
Nam.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc
cá nhân theo câu hỏi.
1) Nêu sự chênh lệch nhiệt độ giữa

tháng 1 và tháng 7 ở Hà Nội.
2) Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1
và tháng 7 ở thành phố HCM?
3) Sự khác nhau về khí hậu giữa 2
miền?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung:
3. ả nh h ởng của khí hậu:
- Nêu ảnh hởng của khí hậu tới đời
- Học sinh quan sát quả Địa cầu, hình 1
rồi thảo luận.
- Nớc ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, ở
đới khí hậu đó, nớc ta có khí hậu nóng.
- Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
nhiệt độ cao, gió và ma thay đổi theo
mùa.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác bổ xung.
- Giáo viên chỉ dãy núi Bạch Mã trên
bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Học sinh làm việc cá nhân.
Tháng 1: 16
o
C Tháng 7: 29
o
C

Tháng 1: 26
o
C Tháng 7: 27
o

C
- Miền Bắc có mùa đông lạnh; miền
Nam nóng quanh năm.
+ Thuận lợi: cây cối phát triển, xanh
tối quanh năm.
Giáo viên Qung Vn Cng
77

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×