Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

quản trị kinh doanh quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 164 trang )

QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
MỤC TIÊU MÔN HỌC
- Giúp học viên nhận thức được những động
lực kinh doanh quốc tế trong bối cảnh toàn cầu
hóa.
- Học viên có khả năng nâng cao hiệu quả kinh
doanh xuât nhập khẩu trên cơ sở giảm thiểu rủi
ro.
- Có khả năng xây dựng chiến lược xâm nhập
và kinh doanh thành công trên thương trường
quốc tế.
NỘI DUNG MÔN HỌC

1. Tổng quan về kinh doanh quốc tế
2. Môi trƣờng văn hóa
3. Môi trƣờng thƣơng mại quốc tế
4. Quản trị nguồn nhân lực quốc tế
5. Hoạch định chiến lƣợc toàn cầu
Tài liệu tham khảo
1. Quản trị kinh doanh quốc tế
TS. Bùi Lê Hà, TS Nguyễn Đông phong, TS. Ngô Thị Ngọc Huyền, ThS. Quách
thị Bửu Châu, ThS Nguyễn Thị Dược, ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu, Nhà xuất
bản Lao động xã hội, 2010.
2. Giáo trình kinh doanh quốc tế (tập 1 và 2)
PGS.TS. Nguyễn Thị Hường chủ biên, ĐH Kinh tế quốc dân, Nhà xuất bản Lao
động xã hội, 2003.
3. Kinh doanh toàn cầu ngày nay
TS. Nguyễn Đông Phong, TS. Nguyễn Văn Sơn, TS. Ngô Thị Ngọc Huyền, ThS.
Quách Thị Bửu Châu, Nhà xuất bản Thống kê, 2001.
4. International business


Charles W.L.Hill, Irwin/Mc Graw Hill, 1997.
5. Global business today
Charles W.L.Hill, Irwin/Mc Graw Hill, 2001.

Chƣơng I
TỔNG QUAN VỀ
KINH DOANH QUỐC TẾ
Kinh doanh quốc tế
(International business)
Vấn đề 1
Kinh doanh quốc
tế là những giao
dịch đƣợc thực
hiện giữa các
quốc gia để thỏa
mãn mục tiêu
của cá nhân và
tổ chức.
Phân biệt
Kinh doanh quốc tế và kinh doanh trong nƣớc
Giống nhau
Những nguyên lý và kỹ năng cơ bản trong kinh doanh hoàn
toàn có thể áp dụng trong kinh doanh quốc tế cũng nhƣ kinh
doanh trong nƣớc.
Khác nhau
- Kinh doanh quốc tế đƣợc thực hiện xuyên qua biên
giới các nƣớc.
- Sự khác biệt giữa các nƣớc về văn hóa, chính trị, kinh
tế, luật pháp, …
- Phải hoạt động theo quy định của hệ thống thƣơng

mại và đầu tƣ quốc tế.
- Liên quan đến tỷ giá hối đoái.
Mục tiêu của kinh doanh quốc tế
• Mở rộng thị trƣờng (Market
expansion)
• Tìm kiếm nguồn lực (Acquire
resources)
• Ƣu thế về vị trí (Location
advantage)
• Tận dụng lợi thế cạnh tranh
(Comparative advantage)
• Bảo vệ thị trƣờng (To protect their
market)
• Giảm rủi ro (Risk reduction)
• Mong muốn của Chính phủ
(Government incentives)
Một số khái niệm
• Công ty đa quốc gia
(Multinational Company or Enterprise - MNC or MNE)
là công ty đƣợc thành lập từ vốn góp của nhiều nƣớc.
• Công ty toàn cầu
(Global Company - GC)
là công ty tiêu chuẩn hóa các hoạt động toàn cầu trên
mọi lĩnh vực.
• Công ty xuyên quốc gia
(Transnational Corporation – TNC)
là MNC hoặc GC.
Các đặc điểm chủ yếu
Multinational Corporation (MNC)
• Số lƣợng các quốc gia mà tổ chức hoạt động ít

nhất là 2.
• Tỉ lệ lợi nhuận thu đƣợc từ những hoạt động ở
nƣớc ngoài phải từ 25-30%.
• Mức độ quan tâm thị trƣờng nƣớc ngoài phải
vững chắc để tạo ra sự khác nhau trong việc ra quyết
định.
• Nhiều quốc gia cùng sở hữu công ty.
Quản trị của tổ chức phải theo hƣớng đa quốc gia.
• Triết lý quản trị của tổ chức có thể là : dân tộc, đa
chủng, khu vực, toàn cầu.
• MNC kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh
doanh ở nƣớc ngoài và quản trị chúng (kể cả những
hoạt động trong nƣớc) trong cấu trúc liên kết lẫn nhau
nhằm tận dụng các cơ hội toàn cầu.
Các đặc điểm chủ yếu
Global Company (GC)
• Có hệ thống các hoạt động quốc tế đƣợc quản lý để
kết hợp thành nguồn lực phụ thuộc lẫn nhau.
• Có cổ phần quốc tế (international interests)
• Có những liên minh ở nƣớc ngoài (foreign alliances)
• Thị trƣờng thế giới (world markets)
• Cơ cấu tổ chức đa văn hóa (multicultural
organization).
Các đặc điểm chủ yếu
Transnational Corporation (TNC)
• Tổ chức hình thành từ những tổ chức thuộc 2 hay
nhiều nƣớc.
• Hoạt động dƣới một hệ thống nhất định,theo hƣớng
chiến lƣợc chung và những chính sách nhất quán
thông qua một hoặc nhiều trung tâm ra quyết định.

• Những tổ chức này rất gắn bó nhau bởi quyền sở
hữu và những hình thức khác, ảnh hƣởng đến hoạt
động của nhau, chia xẻ kiến thức, nguồn lực và trách
nhiệm.
Các hình thức kinh doanh quốc tế
• Xuất khẩu (Exporting)
• Dự án trao tay (Turnkey Projects)
• Chuyển nhƣợng giấy phép (Licensing)
• Đại lý đặc quyền (Franchising)
• Hợp đồng chế tạo (Manufactering Contracts)
• Hợp đồng quản lý (Management Contracts)
• Liên doanh (Joint Ventures)
• Công ty con sở hữu toàn bộ (Wholly Owned
Subsidiaries)
• Liên minh chiến lƣợc (Strategic Alliances)
Nêu các ví dụ điển hình về các hình
thức kinh doanh quốc tế xuất hiện
ở Việt Nam.
Xuất khẩu
Xuất khẩu trực tiếp – công ty xuất khẩu và bán sản phẩm trực
tiếp cho khách hàng ở nước khác thông qua bộ phận bán hàng
trong nước hay đại diện bán hàng và nhà phân phối ở nước mà
công ty xuất khẩu.
Xuất khẩu gián tiếp – đại lý xuất khẩu nội địa sẽ thực hiện hoạt
động xuất khẩu sản phẩm cho công ty.
Thuận lợi:
- Vốn và chi phí ban đầu thấp
- Thu thập kinh nghiệm, kiến thức
- Đạt hiệu quả về qui mô
Bất lợi:

- Phí vận chuyển cao
- Hàng rào thương mại
- Vấn đề với đại lý ở địa phương
Dự án trao tay (Turnkey projects)
Là phương cách xuất khẩu qui trình công nghệ sang
nước khác. Bên nhận thực hiện thiết kế, xây dựng, huấn
luyện nhân viên thực hành…
Thuận lợi:
- Thu lợi nhờ kiến thức, bí quyết công nghệ
- Sử dụng ở những nơi FDI bị giới hạn
Bất lợi:
- Nếu quốc gia đó là thị trường lớn của sản phẩm
- Tạo ra đối thủ cạnh tranh
- Giảm lợi thế cạnh tranh
Chuyển nhƣợng giấy phép (Licensing)
Bên cấp phép cho bên nhận quyền sử dụng tài sản vô hình trong
một thời gian xác định và nhận phí bản quyền.
Sở hữu vô hình gồm: văn bằng bảo hộ (patent), sáng chế
(invention), công thức (formular), thiết kế (design), quyền tác giả
(copyright), nhãn hiệu (trademark).
Thuận lợi:
- Không chịu phí đầu tư phát triển, rủi ro thấp
- Công ty không cần bỏ nguồn lực vào những thị trường không
quen thuộc, bất ổn về chính trị, hạn chế đầu tư.
Bất lợi:
- Không kiểm soát chặt chẽ các hoạt động sản xuất, marketing
- Tạo đối thủ cạnh tranh
- Thiếu sự hiện diện trên thị trường
Đại lý đặc quyền (Franchising)
Là hình thức đặc biệt của licensing, thường sử dụng

cho dịch vụ. Bên chuyển giao bán sở hữu vô hình (nhãn
hiệu), bên nhận phải đồng ý tuân thủ theo qui tắc kinh
doanh.
Thuận lợi:
- Giảm chi phí và rủi ro khi mở rộng thị trường nước
ngoài
- Xây dựng sự hiện diện nhanh chóng
Bất lợi:
- Hạn chế khả năng kiếm lời từ một quốc gia hỗ trợ
cạnh tranh ở quốc gia khác
- Hạn chế kiểm soát chất lượng
Hợp đồng quản lý
(Management contracts)
Thỏa thuận theo đó một công ty cung cấp bí quyết quản
lý một số hay tất cả các lĩnh vực hoạt động cho một bên
khác. Hợp đồng với: công ty con, liên doanh, công ty
khác.
Thuận lợi:
- Có thể kiểm soát nhiều hoạt động của liên doanh, dù
là thiểu số.
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm
- Có cơ hội sử dụng nguồn cung từ công ty chính quốc.
Chế tạo theo hợp đồng
(Manufactering contracts)
Hợp đồng với công ty khác để sản xuất sản phẩm theo
đúng qui cách và chịu trách nhiệm tiêu thụ.
Thuận lợi:
- Không cần đầu tư vào thiết bị, nhà xưởng
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm
Bất lợi:

- Rủi ro trong tiêu thụ
Liên doanh (Joint ventures)
Thành lập một công ty do sự liên kết giữa hai hay nhiều
công ty độc lập.
Thuận lợi:
- Đối tác ở địa phương hiểu rõ môi trường
- Chia xẻ chi phí và rủi ro với đối tác
- Rủi ro thấp về quốc hữu hóa
Bất lợi:
- Thiếu kiểm soát công nghệ
- Mâu thuẫn và tranh chấp giữa các đối tác
- Hạn chế kiểm soát liên doanh nên khó đạt qui mô
kinh tế vùng.
Công ty con sở hữu toàn bộ
(WHOLLY OWNED SUBSIDIARIES )
Thành lập công ty mới :
• Do yêu cầu sản xuất bằng những thiết bị đặc biệt
• Không có đối tác cùng ngành ở địa phƣơng
Mua lại công ty địa phƣơng đang hoạt động :
• Chuyển giao nhanh chóng kỹ thuật sản xuất từ Công ty mẹ
• Có sẵn mạng lƣới marketing
• Thu thập kinh nghiệm ở thị trƣờng địa phƣơng
Thuận lợi:
- Bảo vệ công nghệ
- Kiểm soát chặt chẽ, phối hợp chiến lƣợc toàn cầu
- Chuyên môn hóa để tối đa hóa chuỗi giá trị
Bất lợi:
- Chi phí cao nhất, rủi ro cao
Ðầu tƣ trực tiếp (Direct Investment)
Khi một doanh nghiệp có đủ kinh nghiệm về

xuất khẩu và nếu thị trường nước ngoài đủ lớn, thì họ lập
cơ sở sản xuất ở nước ngoài.
Ưu điểm : tiết kiệm chi phí vận chuyển, tạo ra sản phẩm
thích hợp với thị trường nước ngoài, kiểm soát hoàn toàn
sản xuất kinh doanh
Hạn chế : rủi ro sẽ lớn hơn so với các hình thức thâm
nhập trên.

×