Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

giao an su 6 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.55 KB, 70 trang )

Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy: 22-26/8/2011
Bài 1
SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu rõ lòch sử là 1 khoa học có ý nghóa quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Học lòch sử là
cần thiết.
2. Kỹ năng
Bước đầu có kó năng liên hệ thực tế và quan sát.
3. Tư tưởng
Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
II. THIẾT BỊ
SGK, tranh ảnh, bản đồ treo tường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
1. Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bò bài của HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta không phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua
một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghóa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó
trí nhớ của chúng ta hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học. Đó là khoa học lòch sử. Vậy khoa học
lòch sử là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được lòch sử là gì.
* Tổ chức thực hiện:


GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất
nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình
thành, phát triển và biến đổi nghóa là đều có 1 qúa
khứ => quá khứ đó là lòch sử. Vậy em hiểu lòch sử
nghóa là gì ?
HS: Trả lời
GV: Có gì khác nhau giữa lòch sử 1 con người và lòch
sử xã hội loài người?
HS: Lòch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn
lên, già yếu và chết. Lòch sử xã hội loài người là
không ngừng phát triển, là sự thay thế của một xã
hội cũ bằng một xã hội mới tiến bộ và văn minh
hơn.
GV: Lòch sử chúng ta học là lòch sử xã hội loài người.
1. Lòch sử là gì.?
- Lòch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lòch sử còn là 1 khoa học , có nhiệm vụ tìm hiểu
và khôi phục lại quá khứ của con người và xã hội
loài người
1
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được học lòch sử để làm gì.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và
đặt câu hỏi: So sánh lớp học trường làng ngày xưa và
lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau ? Vì
sao có sự khác nhau đó ?.
HS: Khung cảnh, lớp học, thầy trò, bàn ghế có sự

khác nhau rất nhiều, sở dó có sự khác nhau đó là do
xã hội loài người ngày càng tiến bộ, điều kiện học
tập tốt hơn, trường lớp khang trang hơn
GV: Các em đã nghe nói về lòch sử, đã học lòch sử,
vậy tại sao học lòch sử là một nhu cầu không thể
thiếu của con ngưôøi?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Cá nhân
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được dựa vào đâu để biết và dựng lại
lòch sử .
* Tổ chức thực hiện:
GV: Cho HS quan sát H2.
GV: Bia tiến só ở Văn Miếu Quốc Tử Giám làm bằng
gì ?
HS: Bằng đá.
GV: Nó là hiện vật người xưa để lại. Trên bia ghi
gì ?
HS: Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, đòa chỉ và năm
đỗ của tiến só.
GV: Yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh".
Vậy, căn cứ vào đâu để biết được lòch sử?
GV sơ kết bài: Lòch sử là 1 khoa học , có nhiệm vụ
tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của con người và
xã hội loài người. Phải nắm được các tư liệu lòch sử.
GV: Giải thích danh ngôn: "Lòch sử là thầy dạy của
cuộc sống".
2. Học lòch sử để làm gì?
- Để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương,
dân tộc mình.

- Để hiểu cuộc sống đấu tranh và lao động sáng
tạo của dân tộc mình và của cả loài người trong
quá khứ xây dựng xã hội văn minh như ngày nay.
- Để hiểu được những gì chúng ta đang thừa hưởng
của ông cha trong quá khứ và biết mình phải làm
gì cho tương lai.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sư û?
- Dựa vào tư liệu:
+ Truyền miệng (các chuyện kể).
+ Chữ viết (các văn bản viết).
+ Hiện vật (những di tích, đồ vật người xưa để lại.)
4. Củng cố
- Lòch sử là gì ? Học lòch sử để làm gì ?
- Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sư û?
5. Dặn dò
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bò lòch treo tường.
Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn: 27/8/2011
Ngày dạy: 29/8-03/9/2011
2
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
Bài 2
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lòch sử.
- Thế nào là dương lòch, âm lòch và công lòch.
- Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lòch một cách chính xác.
2. Kỹ năng
Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính xác.

3. Tư tưởng
Giáo dục HS quý trọng thời gian, biết tiết kiệm thời gian; có ý thức về tính chính xác và tác phong khoa
học trong mọi việc.
II. THIẾT BỊ
Quả đòa cầu, lòch treo tường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Lòch sử là gì ? Học lòch sử để làm gì ?
- Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sư û?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Các em đã biết lòch sử là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại
lòch sử phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. Vậy cách tính thời gian trong lòch sử như thế nào,
thế giới đã dùng lòch ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều nàymow
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được tại sao phải xác đònh thời gian.
* Tổ chức thực hiện:
GV: cho HS quan sát H2 (bài 1) và đặt câu hỏi: Có
phải các bia tiến só ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám
được lập cùng một năm không?
HS: Suy nghó trả lời
GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu Quốc Tử Giám,
không phải các bia tiến só được dựng cùng 1 năm. Có
người đỗ trước, người đỗ sau, cho nên có người được
dựng bia trước, người được dựng bia sau khá lâu.
Như vậy, người xưa đã có cách tính và cách ghi thời

gian. Việc tính thời gian là rất quan trọng vì nó giúp
chúng ta nhiều điều.
GV: Để tính thời gian, việc đầu tiên con người nghó
đến là gì?
HS: Dựa vào SGK trả lời
1. Tại sao phải xác đònh thời gian?
- Việc xác đònh thời gian là 1 nguyên tắc cơ bản
quan trọng của lòch.sử.
- Dựa vào chu kì vòng quay của Trái Đất quay
trục của nó, của Mặt Trăng quanh Trái Đất, của
3
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
GV: Dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính
được thời gian?
HS: Suy nghó trả lời
Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được cách tính thời gian của người xưa.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Các em biết, hiện nay trên thế giới có những
loại lòch nào?
HS: Âm lòch và dương lòch
GV: Cho biết cách tính âm lòch và dương lòch?
HS: Trả lời
GV: Xem trên bảng ghi "những ngày lòch sử và kỉ
niệm" có những đơn vò thời gian nào và có những
loại lòch nào?
HS: Ngày, tháng, năm âm lòch, dương lòch.
Hoạt động 3: Cá nhân
* Mức độ kiến thức cần đạt:

HS cần nắm được thế giới cần phải có một thứ lòch
chung.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Thế giới có cần 1 thứ lòch chung hay không ? Đó
là loại lòch nào?
GV: Công lòch được tính như thế nào?
HS: Trả lời
GV: 10 năm là 1 thập kỉ. 100 năm là 1 thế kỷ. 1000
năm là 1 thiên niên kỷ.
HS: vẽ sơ đồ cách ghi thứ tự thời gian vào vở.
GV sơ kết bài: Việc xác đònh thời gian là 1 nguyên
tắc cơ bản quan trọng của lòch sử, do nhu cầu ghi nhớ
và xác đònh thời gian, từ xa xưa con người đã tạo ra
lòch, tức là 1 cách tính và xác đònh thời gian thống
nhất cụ thể. Có 2 loại lòch: âm lòch và dương lòch.
Trái Đất quanh Mặt Trời, tạo nên ngày, đêm,
tháng và mùa trong năm.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
- Âm lòch: Dựa theo chu kì vòng quay của Mặt
Trăng quanh Trái Đất
- Dương lòch: Dựa theo chu kì vòng quay của Trái
Đất quanh Mặt Trời.
3. Thế giới có cần một thứ lòch chung hay không?
- Cần phải có 1 lòch chung cho các dân trên thế
giới. Công lòch là lòch chung của các dân tộc trên
thế giới.
- Công lòch lấy năm tương truyền Chúa Giê-xu ra
đời làm năm đầu tiên của Công nguyên. Những
năm trước đó gọi là trước công nguyên (TCN)
- Theo Công lòch, 1 năm có 12 tháng = 365 (năm

nhuận thêm một ngày).
- Cách thời gian theo công lòch:
TCN CN SCN
179 111 50 40 248 252
4. Củng cố
- Tại sao phải xác đònh thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
- Thế giới có cần một thứ lòch chung hay không?
5. Dặn dò
- Học bài cũ và làm bài tập 2.
- Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.
Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn: 04/9/2011
Ngày dạy: 06-10/9/2011
Ph ầ n 1
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
4
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
B à i 3
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ trở thành Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã .
2. Kỹ năng
Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3. Tư tưởng
Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã
hội loài người.
II. THIẾT BỊ
Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Giải thích khái niệm âm lòch, dương lòch, công lòch ? Vì sao trên tờ lòch chúng ta ghi thêm ngày tháng âm
lòch?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Lòch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với
tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu
sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp/Cá nhân
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được sự xuất hiện của con người.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Cho HS quan sát H 5. Em có nhận xét gì về
người tối cổ.
HS: Suy nghó trả lời
GV: "Người tối cổ" (trán thấp và bợt ra phía sau, u
mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn…)
, hộp sọ lớn hơn vượn, biết chế tạo công cụ.
GV: Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng đònh Người tối
cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.
HS: Hài cốt của Người tối cổ.
GV: chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông châu Phi, đảo
Gia-va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (Trung Quốc).
GV: Cho HS quan sát H3, H4. em thấy người tối cổ
sống như thế nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời

1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
- Vượn cổ: loài vượn có dáng hình người, sống
cách ngày nay khoảng 5-6 triệu năm.
- Người tối cổ:
+ Thời gian xuất hiện: khoảng 3-4 triệu năm trước.
+ Đặc điểm: Họ đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã
trở lên khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng
những hòn đá, cành cây làm công cụ.
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông Nam Á,
Trung Quốc,
5
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
Hoạt động 1: Cá nhân
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được đời sống của Người tinh khôn.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Cho HS quan sát H5b. Em thấy người tinh khôn
khác người tối cổ như thế nào ?
HS: Về hình dáng: mặt phẳng, trán cao, không còn
lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ,
khéo léo, hộp sọ và thể tích não phát triển hơn.
GV: Nếu như Người tối cổ sống theo bầy (vài chục
người) thì đời sống của Người tinh khôn như thế
nào?
HS: Trả lời
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được nguyên nhân tan rã của xã hội
nguyên thuỷ.

* Tổ chức thực hiện:
GV: Hướng dẫn HS quan.sát H7. Người tinh khôn
dùng những loại công cụ gì?
HS: Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng
GV: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ?
HS: Trả lời
GV sơ kết bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây
xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp theo,
họ dần dần trở thành người tinh khôn. Đời sống của
họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ khi họ
tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo ra công
cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng chung
trong công xã thò tộc không còn nữa. Xã hội nguyên
thuỷ tan rã.
2. Người tinh khôn sống như thế nào?
- Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước.
- Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể như người ngày nay,
thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển.
- Người tinh khôn sống thò tộc, làm chung ăn
chung. Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm gốm, dệt
vải, làm đồ trang sức.
3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
- Khoảng 4000 năm TCN, công cụ kim loại ra đời.
- Nhờ công cụ kim loại, con người có thể khai phá
đất hoang, tăng diện tích trồng trọt sản phẩm làm
ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
- Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu
có xã hội phân hoá thành kẻ giàu, người nghèo.
Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã.
4. Củng cố

- Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn?
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
5. Dặn dò
- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Quan sát H8.
Tuần 4 Tiết 4 Ngày soạn: 10/9/2011
Ngày dạy: 12-17/9/2011
B à i 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU
6
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
1. Kiến thức
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đờì. Nhà nước đầu tiên đã hình
thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, n Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu
thiên niên kỷ III TCN.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3. Tư tưởng
Xã hội cổ đại phương Đông phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng,
sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế.
II. THIẾT BỊ
Lược đồ các quốc gia cổ đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Người tinh khôn sống như thế nào ?
- Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã ?
3. Bài mới

a. Giới thiệu bài mới
Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên được
hình thành ở đâu? Trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng ta tìm hiểu
bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được sự xuất hiện, đời sống kinh tế các
quốc gia cổ đại phương Đông.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Thời gian xuất hiện của các quốc gia cổ đại
phương Đông ?
HS : Trả lời
GV: Hình thành ở đâu?
HS: Trả lời
GV: Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại
được hình thành ở lưu vực các con sông lớn?
HS: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ,
dễ trồng trọt.
GV: Ngành kinh tế chính của cư dân vùng này là gì?
HS: quan.sát H.8, miêu tả cảnh làm ruộng của người
Ai Cập.
Hoạt động 2: Cá nhân
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được các tầng lớp ở các quốc gia cổ đại
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình
thành ở đâu và từ bao giờ?
- Thời gian xuất hiện: Từ cuối thiên niên kỷ IV
đến đầu thiên niên kỷ III TCN.

- Đòa điểm: ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung
Quốc ngày nay, trên lưu vực các dòng sông lớn.
- Đời sống kinh tế: ngành kinh tế chính là nông
nghiệp.
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những
tầng lớp nào?
7
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
phương Đông.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Phương
Đông là nông nghiệp. Vậy ai là người chủ yếu tạo
ra của cải vật chất nuôi sống xã hội?
HS: Nông dân là người nuôi sống xã hội.
GV: Ngoài quý tộc và nông dân, xã hội cổ đại
phương Đông còn tầng lớp nào hầu hạ, phục dòch
vua quan, và q tộc?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được tổ chức xã hội các quốc gia cổ đại
ở phương Đông.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Nhà Nước cổ đại phương đông do ai đứng đầu?
Quyền lực của người đó như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Cách gọi tên các vua ở các nước khác nhau.
GV: Giúp việc cho vua là lực lượng nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV sơ kết bài: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã,

các quốc gia cổ đại phương Đông sớm được hình
thành trên lưu vực các con sông lớn. Vì ở đây điều
kiện tự mhiên thuận lợi. Cùng với sự ra đời của nhà
nước là sự xuất hiện các tầng lớp thống trò, bò trò …
Tầng lớp thống trò là vua: đứng đầu, nắm mọi
quyền hành. Đó là nhà nước quân chủ chuyên chế.
- Nông dân công xã: đông đảo nhất và là tầng lớp
lao động, sản xuất chính trong xã hội.
- Quý tộc: là tầng lớp có nhiều của cải và quyền
thế, bao gồm vua, quan lại và tăng lữ
- Nô lệ: là những người hầu hạ, phục dòch cho quý
tộc; thân phận không khác gì con vật.
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
- Tổ chức xã hội:
+ Tổ chức bộ máy nhà nước do vua đứng đầu: vua
có quyền đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử
những người có tội.
+ Bộ máy hành chính từ trung ương đến đòa
phương: giúp việc cho vua, lo việc thu thuế, xây
dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội.
4. Củng cố
Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế
5. Dặn dò
- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài, vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông.
- Xem trước bài 5, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn: 17/9/2011
Ngày dạy:19-24/9/2011
B à i 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Tên vò trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên vùng đất Đòa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
8
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
2. Kỹ năng
Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
3. Tư tưởng
Giáo dục HS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
II. THIẾT BỊ
- Bản đồ thế giới.
- Lược đồ các quốc gia cổ đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Vì sao các quốc gia này lại hình
thành trên lưu vực các con sông lớn ?
- Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả
phương Tây, những vùng khó khăn. Ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng
ta tìm hiểu bài hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được sự xuất hiện, đời sống kinh tế các
quốc gia cổ đại phương Tây.

* Tổ chức thực hiện:
GV: Thời gian xuất hiện của các quốc gia cổ đại
phương Đông ?
GV: Hình thành ở đâu?
GV: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
phương Tây là gì?
HS: Trả lời
GV: Cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại
phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng
được hình thành…Song điều kiện tự nhiên và kinh tế
các quốc gia này không giống nhau. Em hãy chỉ ra
sự không giống nhau đó.
HS: Suy nghó trả lời
Hoạt động 2 : Cá nhân
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được các giai cấp ở các quốc gia cổ đại
phương Tây.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Sự phát triển…chính trò. Đó chính là giai cấp
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Thời gian xuất hiện: đầu thiên niên kỉ I TCN.
- Đòa điểm: trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-
a, mà ở đó có rất ít đồng bằng, chủ yếu là đất đồi,
khô và cứng, nhưng lại có nhiều hải cảng tốt,
thuận lợi cho buôn bán đường biển.
- Đời sống kinh tế: ngành kinh tế chính là thủ công
nghiệp và thương nghiệp.
2. Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai
cấp nào ?
- Chủ nô: rất giàu có và có thế lực về chính trò, sở

hữu nhiều nô lệ.
9
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
chủ nô. Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai cấp
nào?
HS: Trả lời
GV: Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai
cấp nào ?
HS: Chủ nô, nô lệ.
GV: Nô lệ bò đối xử rất tàn nhẫn. Năm 73-71 TCN
đã nổ ra cuộc khởi nghóa lớn của nô lệ, đó là cuộc
khởi nghóa do Xpac-ta-cút lãnh đạo.
Hoạt động 3: Cả lớp
HS cần nắm được tổ chức xã hội các quốc gia cổ
đại ở phương Tây.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ?
HS: Trả lời
Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương
Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào?
HS: Phương Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế:
vua đứng đầu…Phương Tây: nhà nước dân chủ chủ
nô.
GV sơ kết bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi
lạp, Rô ma được hình thành trên bán đảo Ban Căng,
I-ta-li-a. Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ
nô và nô lệ. Thể chế nhà nước theo thể chế dân
chủ chủ nô, do quý tộc và dân tự do bầu ra quản lí
nhà nước.
- Nô lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội,

bò chủ nô bóc lột và đối xử rất tàn bạo.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
- Tổ chức xã hội:
+ Giai cấp thống trò: chủ nô nắm mọi quyền hành.
+ Nhà nước do và dân tự do bầu ra.
+ Xã hội chiếm hữu nô lệ: là xã hội có hai gai cấp
chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô
thống trò và bóc lột giai cấp nô lệ.
4. Củng cố
* Bài tập:
So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây về kinh tế, cơ cấu xã hội,
thể chế nhà nước.
5. Dặn dò
- Học bài cũ, nắm nội dung bài.
- Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả. trả lời câu hỏi trong SGK.
Tuần 6 Tiết 6 Ngày soạn: 24/9/2011
Ngày dạy: 26-30/9/2011
B à i 6
VĂN HÓA CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những
thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lòch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc
biệt là toán học…
10
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
2. Kỹ năng
Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
3. Tư tưởng

Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn
các thành tựu văn minh cổ đại.
II. THIẾT BỊ
Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình, lực só ném đá.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
- Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau,
dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh tế, XH, nhà nước…Song người cổ đại đã để cho loài người một di
sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những thành tựu tiêu biểu của văn
hoá cổ đại phương Đông.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, người
nông dân biết được qui luật của tự nhiên, qui luật
của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Trái Đất
quay xung quanh Mặt Trời => việc làm nông nghiệp
sẽ thuận lợi hơn. Con người tìm hiểu quy luật Mặt
Trăng quay xung quanh Trái Đất và Trái Đất quay
xung quanh Mặt Trời, để tạo ra cái gì?
HS: Trả lời
HS: quan sát H11 (chữ tượng hình Ai Cập).

GV: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Do sản xuất phát triển, xã hội lên, con người có
nhu cầu về chữ viết và ghi chép.
GV: Viết trên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên các
phiến đất sét…
GV: Thành tựu thứ 2 của loài người về văn hoá là
gì?
HS: Trả lời
HS: quan sát H 12, 13.
GV: Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.
HS: Trả lời
1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có
những thành tựu văn hoá gì?
- Biết làm ra lòch và dùng lòch âm.
- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình.
- Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các
chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi bằng
3,16.
- Kiến trúc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-
lon ( Lưỡng Hà).
11
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
Hoạt động 2: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những thành tựu tiêu biểu của văn
hoá cổ đại phương Tây.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Thành tựu Văn hóa đầu tiên của người Hy lạp,
Rôma là gì?
.GV: Thành tựu Văn hóa thứ 2 của người Hy lạp,

Rôma là gì?
GV: Người Hi lạp và Rô-ma có những thành tựu
khoa học gì? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng?
HS: quan sát H14,15,16,17.
GV: Kiến trúc cổ Hy lạp và Rô-ma phát triển như
thế nào?
HS: Trả lời
GV sơ kết bài: Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ
đại đã để cho loài người một văn hoá đồ sộ, quý giá.
Tuy ở mức độ khác nhau nhg người phương Đông và
người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những
thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ
viết, chữ số, lòch, văn hóa, khoa học, nghệ thuật.
2. Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp
gì.
- Biết làm ra lòch và dùng lòch dương.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b, c.
- Các ngành khoa học:
+ Toán học: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít.
+ Vật lí:Ác-si-mét .
+ Triết học: Pla-tôn, A-ri-xtốt.
+ Sử học: Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít.
+ Đòa: Stơ-ra-bôn.
- Kiến trúc và điêu khắc: đền Pác-tê-nông ở A-
ten, đấu trường Cô-li-de ở Rô-ma, tượng Lực só
ném đóa, thần Vệ nữ ở Mi-lô.
4. Củng cố
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
 Người phương Đông và phương Tây đều dùng chữ tượng hình. Đ
 Tháp Ba bi lon ở Hi lạp. S

 Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S
 Người Hy lạp và Rôma sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bò giờ sau ôn tập.
Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn: 01/10/2011
Ngày dạy: 03-08/10/2011
B à i 7
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lòch sử dân tộc.
2. Kỹ năng
Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác đònh các điểm chuẩn.
12
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
3. Tư tưởng
Bước đầu ý thức tìm hiểu về Lòch sử thế giới cổ đại.
II. THIẾT BỊ
Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh công trình thế giới nghệ thuật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 Lòch sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những nét cơ bản của xã

hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến
như thế nào, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng
tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những
nét chính đó.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân
GV: yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.
Những dấu vết của người tối cổ (vượn người) được
phát hiện ở đâu?
HS: Trả lời
GV: gọi HS lên chỉ lược đồ 3 đòa điểm trên bản đồ.
Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào?
- Con người:
+ Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn
lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ,
khéo léo, hộp sọ và thể tích não phát triển hơn
+ Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày
nổi cao, cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn, dáng
đi còn hơi còng, lao về phía trước, hộp sọ và thể
tích não nhỏ.
- Công cụ sản xuất:
+ Người tinh khôn: Tinh xảo, phong phú, đa dạng,
nhiều chất liệu (đá, đồng.)
+ Người tối cổ: chủ yếu bằng đá, mài một mặt
- Tổ chức xã hội:
+ Người tinh khôn: sống theo thò tộc.
+ Người tối cổ: sống thành từng bầy.
Hoạt động 3: Cá nhân

GV: Thời cổ đại (Phương Đông, Phương Tây) có
những quốc gia lớn nào ?
HS lên chỉ lược đồ.
1.Dấu vết của người tối cổ (vượn người) phát hiện
ở đâu ?
- Ở 3 đòa điểm:
+ Miền Đông châu Phi.
+ Đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
+ Gần Bắc Kinh (Trung Quốc).
2. Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và
người tối cổ thời nguyên thuỷ
- Giữa người tối cổ và người tinh khôn có sự khác
nhau cơ bản về hình dáng, về cuộc sống, về sự chế
tạo công cụ lao động. Ta thấy được vai trò của sự
lao động trong sự tiến hoá từ vượn thành người.
3. Những quốc gia cổ đại lớn
- Phương Đông: Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn độ, Trung
Quốc.
- Phương Tây: Hi lạp, Rô-ma.
4. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại
- Phương Đông: Nông dân công xã, Quý tộc (vua,
13
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
Hoạt động 4: Cá nhân
GV: Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
HS: Trả lời
Hoạt động 5: Cá nhân
GV: Về thể chế nhà nước, nhà nước phương Đông
và nhà nước phương Tây có nhiều điểm khác nhau.
Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó ?

Hoạt động 6: Cá nhân
GV: Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ
đại ?
HS: Trả lời
Hoạt động 7: Cá nhân
GV: Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về
văn minh thời cổ đại ?
HS: Suy nghó trả lời
quan), nô lệ.
- Phương Tây: Chủ nô, nô lệ.
5. Các loại nhà nước thời cổ đại
- Nhà nước cổ đại phương Đông: quân chủ chuyên
chế (vua đứng đầu). .
- Nhà nước cổ đại phương Tây: chiếm hữu nô lệ.
6. Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại
- Làm ra lòch
- Chữ viết: chữ tượng hình.
- Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ
số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi bằng 3,16.
- Kiến trúc: Kim tự tháp, thành Ba-bi-lon; đền pác-
te-ânông (Aten), đấu trường Côlidê (Rô-ma), tượng
thần Vệ nữ (Milô),…
7. Đánh giá các thành tựu văn hoá lớn của thời cổ
đại
- Là những thành tựu văn hoá quý giá, phong phú,
đa dạng của người xưa trên nhiều lónh vực, thể hiện
năng lực trí tuệ của loài người.
- Chúng ta rất trân trọng, giữ gìn, bảo tồn và phát
triển những thành tựu đó.
4. Củng cố

GV hệ thống lại kiến thức đã ôn tập.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò tiết sau : Bài 8- Thời nguyên thủy trên đất nước ta, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn: 08/10/2011
Ngày dạy: 10-15/10/2011
Ph ầ n hai
LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X
Ch ươ ng I
BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
B à i 8
THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm những con người đó đã chuyển dần từ Người tối cổ đến Người tinh khôn.
14
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên
đất nước ta.
2. Kó năng
Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu biết so sánh.
3. Tư tưởng
- Bồi dưỡng cho HS rõ về lòch sử lâu đời trên đất nước ta
- Có ý thức lao động, xây dựng xã hội
II. THIẾT BỊ
Bản đồ Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh lớp

2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại?
- Nêu những thành tựu lớn của thời cổ đại ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lòch sử lâu đời, cũng đã trải qua các thời kì của
xã hội nguyên thủy và xã hội cổ đại. Bài 8, chúng ta sẽ nghiên cứu thời kì đầu tiên của con người trên đất
nước ta thời cổ đại.
b. Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những dấu tích của Người tối cổ
được tìm thấy ở nước ta.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Cho biết Người tối cổ trên đất nước ta xuất
hiện trong khoảng thời gian nào?
HS: Trả lời
GV: Di tích được tìm thấy ở đâu?
HS: Xác đònh trên bản đồ Việt Nam các đòa tìm
thấy dấu tích.
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những dấu tích của Người tinh
khôn được tìm thấy ở giai đoạn đầu.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao
giờ trên đất nước Việt Nam?
HS: Trả lời
GV: Di tích Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu?

HS: Trả lời
HS: Quan sát công cụ hình 19-20 SGK, so sánh
công cụ hình 19-20 SGK, rút ra nhận xét về sự sự
1.Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở
đâu ?
- Dấu tích: Những chiếc răng, những mảnh đá
được ghè mỏng ở nhiều chỗ, có hình thù rõ ràng,
dùng để chặt, đập.
- Có niên đại cách đây 40-30 vạn năm.
- Đòa điểm: Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hải (Lạng
Sơn); Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai).
2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế
nào?
- Dấu tích: đó là những chiếc rìu bằng hòn cuội,
được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
- Có niên đại khoảng 3-2 vạn năm cách ngày nay.
- Đòa điểm: mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi
(Phú Thọ).
15
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
khác biệt ?
Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những dấu tích của Người tinh
khôn được tìm thấy ở giai đoạn phát triển.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Người nguyên thủy sống cách đây khoảng bao
nhiêu năm?
HS: Trả lời
GV: Những dấu tích của Người tinh khôn được tìm

thấy ở những đòa phương nào trên đất nước ta?
HS: Trả lời
HS quan sát H20,21,22 và 23, so sánh với H18,19.
GV sơ kết bài: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
được chia làm hai giai đoạn: Người tối cổ (sống
cách đây hàng triệu năm). Người tinh khôn (sống
cách đây hàng vạn năm).
GV giải thích câu nói của Bác Hồ trong phần đóng
khung.
3. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì
mới ?
- Dấu tích: Đó là những công cụ được mài ở lưỡi
như rìu ngắn, rìu có vai, mốt số công cụ bằng
xương, bằng sừng, đồ gốm.
- Có niên đại từ 12000 đến 4000 năm cách ngày
nay.
- Đòa điểm: Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh
Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh).
4. Củng cố
Lập bảng hệ thống tcác giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta?
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò bài: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.
Tuần 9 Tiết 9 Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày dạy: 17-22/10/2011
B à i 9
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghóa quan trọng của những đổi mới trong đ/sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà

Bình- Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.
3. Tư tưởng
Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
II. THIẾT BỊ
Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
16
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn (giai đoạn đầu và giai
đoạn p.triển). Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên
thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống
tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm
hiểu bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được đời sống vật chất của Người
nguyên thuỷ.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Trong quá trình sinh sống, người nguyên thủy
Việt Nam làm gì để nâng cao năng suất lao động?

GV: Công cụ ban đầu của người Sơn Vi (đồ đã cũ)
được chế tác như thế nào?
GV: Đến thời Hòa Bình - Bắc Sơn (đồ đá giữa và
đồ đá mới), người nguyên thủy Việt Nam chế tác
công cụ như thế nào?
HS: Quan sát H25
GV: Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời
Hoà Bình, Bắc Sơn là gì ?
GV: Ý nghóa của việc trồng trọt, chăn nuôi ?
HS: Trả lời các câu hỏi
Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được tổ chức xã hội của Người nguyên
thuỷ.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Người nguyên thủy Hòa Bình - Bắc Sơn sống
như thế ?
GV: Quan hệ xã hội của người Hòa Bình - Bắc Sơn
như thế nào?
GV: Chế độ thò tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu
tiên của loài người.
HS: Trả lời các câu hỏi
Hoạt động 3: Cá nhân/Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
1. Đời sống vật chất
- Người nguyên thuỷ thường xuyên tìm cách cải
tiến công cụ lao động,
- Thời Sơn Vi: con người đã ghè đẽo các hòn cuội
thành rìu.
- Thời Hoà Bình - Bắc Sơn:

+ Họ đã biết mài các loại công cụ: rìu, bôn, chày.
+ Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ
và biết làm gốm.
- Họ biết trồng trọt (rau, đậu, bầu, bí…) và chăn
nuôi (chó, lợn)
=> Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần
thiết, cuộc sống ổn đònh hơn, ít phụ thuộc vào
thiên nhiên.
2. Tổ chức xã hội
- Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở
những vùng thuận tiện, đònh cư lâu dài ở một nơi.
- Quan hệ xã hội được hình thành. Những người
cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn
người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Đó là chế độ
thò tộc mẫu hệ.
3. Đời sống tinh thần
17
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
HS cần nắm được đời sống tinh thần của Người
nguyên thuỷ.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Ngoài lao động sản xuất, người Hòa Bình - Bắc
Sơn còn biết làm gì
HS: quan sát H 26
GV: Đây là những vòng tai, khuyên tai bằng đá,
dùng để trang sức.
HS: Quan sát H 27.
GV: Hình đo ùnói lên điều gì ?
HS: Quan hệ thò tộc (mẹ con, anh em ngày càng gắn
bó hơn).

GV sơ kết bài: Cuộc sống của người nguyên thuỷ
Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ
trồng trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn
đònh, cuộc sống phong phú hơn (thò tộc mẫu hệ) tốt
đẹp hơn. Đây là giai đoạn quan trọng mở đầu cho
bước tiếp theo sau vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ.
- Người nguyên thủy đã biết chế tác và sử dụng đồ
trang sức.
- Người nguyên thủy đã hình thành một số phong
tục tập quán.
4. Củng cố
HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò
- Học và nắm vững nội dung bài.
- Chuẩn bò kiến thức, tiết 10 kiểm tra 45 phút.
Tuần 10 Tiết 10 Ngày soạn: 22/10/2011
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được các kiến thức đã học: Sơ lược về môn lich sử, cách tính thời gian trong lòch sử, xã hội
nguyên thuỷ, các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây.
2. Kó năng
Rèn luyện cho HS kó năng trình bày, viết bài
3. Tư tưởng
- Giáo dục tính tự giác trong quá trình làm bài
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
III. THIẾT KẾ MA TRẬN
Tên chủ đề
Nội dung

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TN TL TN TL
Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
Sơ lược về Hiểu được
18
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
môn lòch sử
thế nào là
lòch sử
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/4
0,25
2,5%
1/4
0,25
2,5%
Cách tính
thời gian
trong lòch sử
Biết được
đơn vò đo
thời gian
Biết được
cách tính

thời gian
của người
xưa
Hiểu được
thế nào là
lòch chung
của thế giới
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/4
0,25
2,5%
1
2
20%
1
1
10%
1/4+2
3,25
32,5%
Xã hội
nguyên thuỷ
Biết được
cuộc sống
của Người
tinh khôn
Trình bày
nguyên

nhân tan rã
của xã hội
nguyên
thủy
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/4
0,25
2,5%
1
3
30%
1/4+1
3,25
32,5%
Các quốc gia
cổ đại
phương Đông
Biết được
tên các quốc
gia ra đời ở
lưu vực các
dòng sông
Hiểu được
nền kinh
tế chủ yếu
của các
quốc gia
cổ đại

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1/4
0,25
2,5%
1+1/4
1,25
12,5%
Các quốc
gia cổ đại
phương Tây
Hiểu được
thế nào là
xã hội
chiếm hữu
nô lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
2
20%
Tổng số câu

Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1,5
1,5
15%
2
5
50%
1,5
1,5
15%
1
2
20%
6
10
100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
19
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
Môn: LỊCH SỬ 6
Thời gian: 45 phút
I. PH Ầ N TR Ắ C NGHI Ệ M: (3 điểm)
C â u 1. Nối tên các quốc gia cổ đại đã ra đời ở các lưu vực những dòng sông lớn cho đúng: (1 điểm)
Tên các quốc gia cổ đại Tên sông
a. Ai Cập 1. Hoàng Hà và Trường Giang
b. Lưỡng Hà 2. Sông Ấn và sông Hằng
c. Ấn Độ 3. Ơ-phơ-rat và Ti-gơ-rơ
d. Trung Quốc 4. Sông Nin

Câu 2. Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
1. Em hiểu thế nào là lòch sử ?
A. Là những gì diễn ra trong quá khứ. C. Là những gì sẽ đến trong tương lai.
B. Là những gì diễn ra trong hiện tại. D. Tất cả đều đúng.
2. Một thiên niên kỉ có bao nhiêu năm ?
A. 10 năm. C. 1000 năm.
B. 100 năm. D. 10000 năm.
3. Người tối cổ đã sống như thế nào ?
A. Sống theo bầy. C. Sống theo thò tộc.
B. Sống đơn lẻ. D. Sống theo bộ lạc.
4. Nền kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì ?
A. Thủ công nghiệp. C. Thương nghiệp.
B. Công nghiệp. D. Nông nghiệp.
C â u 3. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp: (1 điểm)
Dựa vào các thành tựu khoa học, dương lòch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó
là Công lòch lấy năm tương truyền ra đời làm năm đầu tiên
của Trước năm đó là
II. PH Ầ N T Ự LU Ậ N : (7 điểm)
C â u 1. Em hãy cho biết người xưa đã tính thời gian như thế nào ? (2 điểm)
C â u 2. Em hãy trình bày nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ. (3điểm)
C â u 3. Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ? (2 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PH Ầ N TR Ắ C NGHI Ệ M
Câu 1 (1 điểm): a.4, b.3, c.2, d.1
Câu 2 (1 điểm): 1.A, 2.B, 3.A, 4.D
Câu 3 (1 điểm): Công lòch - Chúa Giê-xu - Công nguyên - Trước Công nguyên.
II. PH Ầ N T Ự LU Ậ N
HS phải trả lời được những ý cơ bản sau:
C â u 1: (2 điểm)
- Âm lòch: Dựa theo chu kì vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất. (1 điểm)

- Dương lòch: Dựa theo chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. (1 điểm)
C â u 2: (3 điểm)
- Khoảng 4000 năm TCN, công cụ kim loại ra đời. (1 điểm)
20
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
- Nhờ công cụ kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt sản phẩm làm ra
nhiều, xuất hiện của cải dư thừa. (1 điểm)
- Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có xã hội phân hoá thành kẻ giàu, người nghèo. Xã
hội nguyên thuỷ dần dần tan rã. (1 điểm)
C â u 3: (2 điểm)
- Xã hội chiếm hữu nô lệ: là xã hội có hai gai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô thống
trò và bóc lột giai cấp nô lệ. (2 điểm)


Tuần 11 Tiết 11 Ngày soạn: 29/10/2011
Ngày dạy: 31/10-07/11/2011
Ch ươ ng II
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC
Bài 10
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Những chuyển biến lớn về ý nghóa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên
thuỷ.
- Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.)
- Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh .
- Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống của người Việt ổn đònh hơn.
2. Kỹ năng
Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
3. Tư tưởng

GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động.
II. THIẾT BỊ
Tranh ảnh, lược đồ.
21
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trả bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Ở bài 8 các em đã được làm quen với đòa hình Việt Nam (điều kiện tự nhiên) đòa bàn sinh sống chủ yếu
của người nguyên thuỷ. Đây là đòa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…
Người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã
từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển
biến gì? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được trình độ sản xuất, công cụ của
người Việt cổ.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi
ven sông ?
HS: Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt.
GV: Cho biết những công cụ, đồ dùng gì ?
HS: Trả lời
HS quan sát H28,29,30 để nhận biết và so sánh với
các công cụ thời trước.

GV: Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở
đâu và trong khoảng thời gian nào ?
HS: Dựa vào SGK trả lời
Hoạt động 2: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được Người Việt cổ đã phát minh ra
thuật luyện kim.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Để đònh cư lâu dài trong điều kiện dân số
ngày càng tăng, con người phải làm gì?
HS: Cải tiến hơn nữa công cụ sản xuất và đồ dùng
hằng ngày.
GV: Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người
nguyên thuỷ đã phát hiện ra điều gì ?
GV: Thuật luyện kim được phát minh có ý nghóa
như thế nào đối với cuộc sống của người Việt cổ ?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Cá nhân
* Mức độ kiến thức cần đạt:
1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ?
- Công cụ:
+ Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình
dáng cân đối.
+ Đồ trang sức, đồ gốm.
2. Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?
- Người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra
thuật luyện kim.
- Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.
- Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong
chế tác công cụ sản xuất, làm cho sản xuất phát

triển.
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và
22
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
HS cần nắm được ý nghóa và tầm quan trọng của
sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy
gìờ phát minh ra nghề trồng lúa ?
GV: Ý nghóa và tầm quan trọng của việc phát minh
ra nghề trồng lúa nước ?
HS: Trả lời
GV sơ kết bài: Trên bước đường phát triển sản
xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử
dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn:
thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước. Cuộc sống
ổn đònh hơn, một cuộc sống mới bắt đầu chuẩn bò
cho con người bước sang thời đại mới - thời đại
dựng nước.
trong điều kiện nào?
- Phát hiện hàng loạt lưỡi cuối đá được mài nhẵn
toàn bộ.
- Tìm thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các
bình, vò đất nung lớn,…chứng tỏ nghề nông trồng
lúa nước ra đời.
- Ý nghóa và tầm quan trọng:
+ Từ đây con người có thể đònh cư lâu dài ở đồng
bằng ven các con sông lớn.
+ Cuộc sống trở nên ổn đònh hơn, phát triển hơn cả
về vật chất và tinh thần.

4. Củng cố
- Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò bài 11: Những chuyển biến về xã hội.
Tuần 12 Tiết 12 Ngày soạn: 05/11/2011
Ngày dạy: 07-11/11/2011
B à i 11
NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa
người với người ở nhiều lónh vực.
- Sự nảy sinh những vùng văn hoá trên khắp ba miền đất nước chuẩn bò bước sang thời kì dựng nước, trong
đó đáng chú ý nhất là văn hố Đông Sơn.
2. Kỹ năng
Bồi dưỡng kó năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ.
3. Tư tưởng
Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
II. THIẾT BỊ
- Bản đồ với những đòa danh liên quan.
- Tranh ảnh và những đồ dùng phục chế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?
23
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của
người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đời sống xã hội. Xã
hội có gì mới…Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được sự phân công lao động đã được
hình thành.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc công cụ
bằng đồng ?
HS: Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng
(chuyên môn hoá).
GV: Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công cụ
đúc đồng ?
HS: Đàn ông cày bừa, làm công cụ, đàn bà cấy…
GV: Trong xã hội đã có sự phân công lao động như
thế nào ?
HS: Trả lời
Hoạt đông 1: Cá nhân
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được sự đổi mới về xã hội.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Các bản làng (chiềng, chạ) ra đời như thế
nào?
HS: Sản xuất ngày càng phát triển.
GV: Bộ lạc được ra đời như thế nào.

GV: Vò trí của người đàn ông trong gia đình, làng
bản thay đổi như thế nào ?
HS: Trả lời
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được bước phát triển mới về xã hội.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Các nền văn hoá đã hình thành trên đất nước
ta vào thời gian nào và ở đâu ?
HS: Trả lời
HS: Quan sát H 31, 32, 33, 34 miêu tả và nhận xét.
GV: So sánh với thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc có
gì khác?
1. Sự phân công lao động được hình thành như
thế nào?
- Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia sản xuất nông
nghiệp và làm đồ gốm, dệt vải.
- Nam giới: làm nông nghiệp, đi săn , đánh cá; một
phần chuyên hơn làm công viêc chế tác công cụ,
đúc đòng, làm đồ trang sức,….
2. Xã hội có gì đổi mới ?
- Hình thành các bản làng (chiềng, chạ).
- Các cụm chiềng, chạ hay làng bản có quan hệ
chặt chẽ với nhau được gọi là bộ lạc .
- Vò trí của người đàn ông trong sản xuất và gia
đình, làng bản ngày càng cao hơn.
- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ.
3. Bước phát triển mới về xã hội ?
- Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN, đã hình thành
các nền văn hoá phát triển: Óc eo (An Giang), Sa

Huỳnh (Quảng Ngãi), văn hoá Đông Sơn (Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ).
24
Trường THCS Ea Phê Giáo án Lòch sử 6 GV: Nguyễn Văn Đương
HS: Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh sảo,… đẹp hơn
trước.
GV: Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên
bước chuyển biến trong xã hội ?
HS: Trả lời
GV sơ kết bài: Trên cơ sở những phát minh lớn
trong kỹ thuật, quan hệ xã hội có nhiều chuyển
biến tạo điều kiện hình thành những khu vực văn
hoá lớn: óc eo, Sa Huỳnh và đăc biệt là văn hoá
Đông Sơn ở vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ mà cư dân
được gọi chung là người Lạc Việt.
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát
triển hơn trước .
- Đồ đồng thay thế đồ đá:
+ Công cụ đồng : Lưỡi cày , lưỡi rìu.
+ Vũ khí đồng : lưỡi giáo , mũi tên.
4. Củng cố
- Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
- Xã hội có gì đổi mới ?
- Bước phát triển mới về xã hội ?
5. Dặn dò
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang.
Tuần 13 Tiết 13 Ngày soạn: 12/11/2011
Ngày dạy: 14-19/11/2011
Bài 12

NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS sơ bộ nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
- Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhg đó là 1 tổ chức quản lý đất nước bền vững đánh dấu giai đoạn
mở đầu thời kỳ dựng nước.
2. Kỹ năng
Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý.
3. Tư tưởng
Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và tổ chức cộng đồng.
II. THIẾT BỊ
- Bản đồ Việt Nam.
- Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
1 Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
- Xã hội có gì đổi mới ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×