QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
GVHD: TS. ĐINH CÔNG KHẢI
NHÓM 6 _ ĐÊM 5 _ K22
KẾT CẤU TRÌNH BÀY
1. KHÁI QUÁT VỀ MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA
Môi trường văn hóa là một tổng thể phức hợp về những giá trị vật
chất và tinh thần do con người kiến tạo nên và mang đặc thù riêng
của mỗi một dân tộc
1. KHÁI QUÁT VỀ MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA
Các Yếu Tố Văn Hóa
Các Yếu Tố Văn Hóa
2. GIỚI THIỆU SƠ NÉT VỀ BRICS
‘BRIC’ là thuật ngữ viết tắt (tiếng Anh) để chỉ những nước có
nền kinh tế mới nổi đang ở giai đoạn phát triển kinh tế và quy mô
tương đồng gồm Brasil, Nga (Russia), Ấn Độ (India) vàTrung
Quốc (China). Nhóm này thường gọi là BRICs hoặc "các
nước BRIC".
•
BRIC chiếm 43% dân số thế giới.
•
2000-2005, BRIC đóng góp 28% tăng trưởng kinh tế TG.
•
Từ năm 2000, BRIC chiếm 8-11% GDP toàn cầu.
•
Năm 2005, BRIC giữ 30% dự trữ vàng và ngoại tệ.
•
Năm 2005, BRIC chiếm 15% FDI toàn cầu.
•
Từ năm 2003, thị trường CK của BRIC tăng trưởng 150%.
3.1. Ngôn Ngữ
3.1. Ngôn Ngữ
3. SO SÁNH VĂN HÓA TRUNG QUỐC - ẤN ĐỘ
TQ
•
Thể Quan thoại
•
Thể Quảng đông
ẤN
•
Ngữ hệ Ấn – Aryan
•
Ngữ hệ Dravidan
•
Ngữ hệ Miến – Tạng
•
Ngôn ngữ chính:
tiếng Hindi
•
Anh ngữ
3.2. Tôn giáo & Đạo giáo
3.2. Tôn giáo & Đạo giáo
3. SO SÁNH VĂN HÓA TRUNG QUỐC - ẤN ĐỘ
3.3. Giá trị và thái độ
3.3. Giá trị và thái độ
3. SO SÁNH VĂN HÓA TRUNG QUỐC - ẤN ĐỘ
3.4. Thói quen và cách ứng xử
3.4. Thói quen và cách ứng xử
3. SO SÁNH VĂN HÓA TRUNG QUỐC - ẤN ĐỘ
3.5. Nghệ thuật văn học
3.5. Nghệ thuật văn học
3. SO SÁNH VĂN HÓA TRUNG QUỐC - ẤN ĐỘ
3.6. Giáo dục
3.6. Giáo dục
3. SO SÁNH VĂN HÓA TRUNG QUỐC - ẤN ĐỘ
4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
•
MARKETING
•
TÀI CHÍNH
•
NHÂN SỰ
•
SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM
4.1. MARKETING
•
Ngôn ngữ của quốc gia: người Trung Quốc coi trọng tiếng
nói của dân tộc, người Ấn giao tiếp tiếng Anh tốt.
•
Chữ viết
•
Tiêu chuẩn giá trị và thái độ
•
Chính sách giá: thường bị ảnh hưởng bởi các thái độ văn
hóa đối với sự thay đổi thông qua cái gọi là “giá tâm lý”
•
Hệ thống phân phối: thường bị ảnh hưởng bởi các định chế
xã hội. Ví dụ: Ở Trung Quốc thường dựa trên mối quan hệ
họ hàng.
.
4.2. TÀI CHÍNH
•
Trung quốc được coi là nước tiết kiệm, ít tiêu dùng
•
Tư tưởng người Trung Quốc có thể nói là bành trướng, luôn
nỗ lực nâng cao hình ảnh văn hóa quốc gia ra bên ngoài
•
Gia đình là nền tảng của các tổ chức kinh doanh nhỏ ở
Trung Quốc, nên vấn đề tài chính thường được giữ kín.
.
4.3. NHÂN SỰ
•
Mối quan hệ, liên kết có một tầm quan trọng đặc biệt ở
Trung Quốc. Ở Ấn Độ nên tạo ấn tượng tốt ngay từ ban đầu
•
Sự hãnh diện cá nhân, danh tiếng và địa vị xã hội
•
Chủ nghĩa tập thể
•
Luật lệ, quy định
•
Lẩn tránh trách nhiệm
•
Thiếu sự chân thành
•
Chủ nghĩa bình quân và sự ghen tị
•
Ở Ấn Độ phụ nữ ít được đối xử bình đẳng
.
4.4. SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM
•
Luôn học hỏi từ bên ngoài
•
Phong cách quản lý có sự hòa quyện có chọn lọc giữa
phương tây và truyền thống
•
Người dân Trung Quốc ít có khuynh hướng tiêu dùng các
món hàng xa xỉ. Giới trung lưu Ấn Độ sẵn sàng chi tiền cho
các mặt hàng mới
.