Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

giao an Ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 195 trang )

Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
Ngày soạn:
Tiết 1 : Văn bản : Cổng trờng mở ra
A. Mục tiêu cần đạt
Qua bài học HS có đợc về :
- Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con
cái.
- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con ngời.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Soạn GA, nghiên cứu SGK và những t liệu có liên quan
2. Học sinh : Soạn bài
C.Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra:
- Vở soạn.
-VB nhật dụng là gì? Trong chơng trình NV6,Các em đã học những VB
nhật dụng nào?
2. Bài mới : Giới thiệu bài : Mấy tháng nghỉ hè của chúng ta trôi qua nh một giấc
mộng. Hôm nay đã là ngày khai trờng. Những hồi trống khai trờng nh vang dội, đánh
thức những cảm xúc bồi hồi của ngày đầu cắp sách tới trờng. Em hãy bộc lộ cùng cả
lớp cảm xúc ban đầu ngọt ngào ấy của mình.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu chung
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc diễn cảm tiếp theo.
Giọng đọc đầm ấm, sâu lắng thể hiện tâm trạng
của một ngời mẹ trong một đêm chuẩn bị cho
con bớc vào ngày khai trờng đầu tiên.
- GV hớng dẫn HS giải thích một số từ khó
(SGK, 8).
GV.Y/C HSNhắc lại khái niệm văn bản nhật
dụng đã học ở lớp 6?
Văn bản nhật dụng (có nội dung liên quan đến


vấn đề ngời mẹ và nhà trờng)
GV.Tóm tắt nội dung của văn bản Cổng trờng
mở ra bằng một vài câu ngắn gọn (tác giả viết
về cái gì? về việc gì?)
(HS tóm tắt, NX,bổ sung)
GV.Tâm t của ngời mẹ"TG mà mẹ vừa bớc
vào."
-Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của mẹ trong xã
hội.
Hãy XĐ2phần nội dung đó.
(HS XĐ, NX, bổ sung)
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết văn
bản
GV.Trong đêm trớc ngày khai trờng, tâm trạng
của ngời mẹ và ngời con có gì khác nhau? Điều
đó đợc thể hiện ở những chi tiết nào?
(HS suy nghĩ,tìm,NX,bổ sung)
- Ngời con : Ngủ dễ dàng nh uống một ly sữa,
ăn một cái kẹo, trong lòng không có mối bận
tâm nào ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho
kịp giờ, háo hức dọn dẹp đồ chơi giúp mẹ từ
chiều.
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả:Lí Lan.
.
2. Văn bản.
- Đại ý : Văn bản viết về tâm
trạng của ngời mẹ trong đêm
không ngủ trớc ngày khai trờng
lần đầu tiên của con.

-Bố cục: 2 phần
II. Phân tích
1. Tâm trạng của ngời con
Háo hức nhng thanh thản, nhẹ
nhàng, vô t.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
1
1
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
Tâm trạng háo hức nhng vô t, trẻ con.
- Ngời mẹ :
+ Không ngủ đợc
+ Chuẩn bị quần áo mới, cặp sách mới,
+ Đắp mềm, buông mùng cho con,
Tâm trạng thao thức và hồi hộp, phấp phỏng
suy nghĩ triền miên.
GV.Theo em, tại sao ngời mẹ lại không ngủ đ-
ợc?
( HS thảo luận2') vì:
+ Lo lắng, chuẩn bị cho con.
+ Phần vì nôn nao nghĩ về ngày khai trờng của
năm xa của chính mình : cứ nhắm mắt lại là mẹ
dờng nh nghe tiếng đọc bài trầm bổng : Hằng
năm, cứ vào cuối thu Mẹ tôi âu yếm nắm tay
tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp
.
GV.Trong đêm không ngủ, tâm trí mẹ đã sống
lại kỉ niệm QK nào?
(HS phát hiện, NX, bổ sung)
-Bà ngoại dắt vào lớp : nôn nao .

-Tâm trạng bồi hồi: rạo rực,bâng khâng, xao
xuyến.từ láy vui,nhớ,thơng
GV.Trong bài văn, có phải ngời mẹ đang nói
trực tiếp với con không? Theo em ngời mẹ đang
tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì?
(HS khá - giỏi)
- Ngời mẹ không trực tiếp nói với con hoặc nói
với ai cả. Ngời mẹ nhìn con ngủ, nh tâm sự với
con, nhng thực ra là đang nói với chính mình,
đang tự ôn lại kỷ niệm của riêng mình.
- Tác dụng : Làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ đ-
ợc tâm t tình cảm, những điều thầm kín khó nói
bằng lời trực tiếp.
GV. Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã chăm
sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ niệm
thân thơng về bà ngoại và mái trờng xa.
Tất cả cho em hình dung về một ngời mẹ nh
thế nào?
(HS NX)
- Một lòng vì con. Lấy giấc ngủ của con làm
niềm vui cho mẹ Đức hy sinh thầm lặng của
ngời mẹ.
- Yêu thơng ngời thân : Nhớ thơng bà ngoại.
- Nhớ thơng, yêu quý mái trờng xa.
- Tin tởng ở tơng lai của con cái.
GV. Ngời mẹ nghĩ về vai trò của toàn xã hội đối
với giáo dục thế hệ trẻ. Em thử suy nghĩ xem
câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng
2. Tâm trạng của ngời mẹ
- Thao thức không ngủ, phấp

phỏng suy nghĩ triền miên.
- Nôn nao nghĩ về ngày khai tr-
ờng năm xa của chính mình.
*Tình mẫu tử
.
-Nhớ kỉ niệm QK: nhớ bà
ngoại,nhớ mái trờng.
*Bà mẹ có tấm lòng thơng yêu
(ngời thân,yêu quí,biết ơn trờng
học) ,tình cảm sâu nặng ĐV con.
3. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục
trong nhà trờng
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
2
2
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
của nhà trờng đối với thế hệ trẻ?
(HS suy nghĩ, phát hiện)
- Vai trò của nhà trờng đối với cuộc sống, đối
với mỗi con ngời : Mỗi sai lầm trong giáo dục
sẽ ảnh hởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai
lầm một li có thể đa thế hệ ấy đi chệch cả hàng
dặm sau này .
GV.Câu văn nào tromg bài nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng ĐV thế hệ trẻ?
(HS P/hiện)
"Ai cũng biết rằngsau này."
GV. Cái thế giới mà ngời mẹ đã bớc vào sau
cánh cổng trờng đợc nhắc lại ở cuối bài Đi đi
con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, b-

ớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kỳ diệu
sẽ mở ra . Em đã học qua lớp 1, bây giờ em
hiểu thế giới kỳ diệu ấy là gì?
(HS thảo luận 2')
- Thế giới kỳ diệu đó là :
+ TG tri thức
+ TG tình cảm
+ TG tình bạn
+ TG tình thầy trò
+ TG của đạo đức lí tởng
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa văn bản
GV. Nh những dòng nhật ký tâm tình, nhỏ nhẹ
và sâu lắng, em cảm nhận đợc gì qua bài viết
này?
(HS K/quát)
- Tình mẫu tử cao đẹp
- Vai trò to lớn của gia đình, nhà trờng đối với
cuộc sống của mỗi con ngời.
GV. Những kỷ niệm sâu sắc nào thức dậy trong
em khi đọc văn bản Cổng trờng mở ra ?
(HS tự bộc lộ)
- Nhớ về thời thơ ấu đến trờng
- Nhớ lớp học, bạn bề, cô giáo
- Nhớ sự chăm sóc ân cần của mẹ,

Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
-
- Nhà trờng là môi trờng giáo
dục con ngời toàn diện, phù hợp
với yêu cầu của xã hội.

III. Tổng kết (SGK, 9)
1.NT
2. ND
IV. Luyện tập
- BT số 1 : Tán thành. Vì : Tâm
trạng háo hức tơi mới, bỡ ngỡ tr-
ớc ngôi trờng mới, bạn bè, thầy
cô, sự rung cảm đầu tiên đối với
mỗi ngời
3.Củng cố: -Tâm trạng của mẹ. -Hy vọng của mẹ
.4. HD các HĐtiếp theo: Học bài, Bài tập về nhà : BT2 (SGK, 9),-Đọc thêm bài Tr-
ờng học , Soạn bài Mẹ tôi
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
3
3
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 2 : Văn bản : Mẹ tôi
ét môn - đô A mi - xi
A. Mục tiêu cần đạt
Qua bài học HS có đợc về:
- Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con
cái.
- Giáo dục tình cảm kính yêu của con cái đối với cha mẹ.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Soạn GA, giới thiệu tập truyện Những tấm lòng cao cả
2. Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : Bài viết chủ yếu tập trung vào tâm trạng thao thức trằn trọc không
ngủ đợc của ngời mẹ. Theo em, tại sao ngời mẹ lại không ngủ đợc?

2. Bài mới : Giới thiệu bài : Một nhà văn Nga đã nói :" Có một ngời mà cả cuộc đời ta
thiếu nợ. Đó là ngời mẹ." Câu nói là một sự tổng kết đúng đắn, sâu sắc. Trong cuộc đời
mỗi chúng ta, ngời mẹ có vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhng
không phải lúc nào ta cũng ý thức hết điều đó. Chỉ đến khi mắc lỗi lầm, ta mới nhận ra
tất cả. Bài văn Mẹ tôi sẽ cho ta một bài học nh thế.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu chung
- GV đọc và hớng dẫn cách đọc : Đọc chậm rãi,
rõ ràng. Giọng tha thiết nhng nghiêm nghị.
- HS quan sát phần * trong chú thích và giới
thiệu đôi nét về nhà văn A mi - xi
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích (SGK, 11)
GV Trong tâm trạng ngời cha có:
-H/ảnh mẹ :"con mất mẹ"
-Những lời nhắn nhủ dành cho con:"tình th-
ơng yêu đó".
-Thái độ của ngời cha dành cho con.
Hãy XĐ các ND đó trong VB.
(HS XĐ)
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết
GV Trong truyện có những H/ảnh, chi tiết nào
nói về ngời mẹ của En-ri-cô?
(HS P/hiện)
- Hết lòng yêu thơng con :
+ Việc làm : mẹ đã thức suốt đêm khóc nức
nở khi ngĩ rằng có thể mất con.
+ Sẵn sàng bỏ cả một năm hạnh phúc để tránh
cho con một giờ đau đớn, đi ăn xin để nuôi
con, hi sinh tính mạng để cứu sống con.
+ Dịu dàng và hiền hậu

+ Ngời mẹ là chỗ dựa tình cảm ngay cả khi con
trởng thành, khôn lớn.
Một ngời mẹ tuyệt vời đáng để chúng ta kính
trọng, tôn thờ.
GV Tại sao ngời cha cảm tháy "Sự hỗn láo của
con nh 1 nhát dao đâm vào tim bố vậy"?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả (1846 1908)
- Nhà văn I ta li a
2.Tác phẩm.
-Trích "Những tấm lòng cao cả"
-Bố cục: 3 phần
- Hình thức viết th:
Vừa tế nhị, kín đáo, vừa không
làm ngời mắc lỗi mất lòng tự
trọng.
IITìm hiểu văn bản.
1.H/ảnh ngời mẹ
- Hết lòng vì con
- Dịu dàng và hiền hậu
- Là chỗ dựa tình cảm ngay cả
khi con trởng thành, khôn lớn.
Một ngời mẹ tuyệt vời đáng
để chúng ta kính trọng, tôn thờ.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
4
4
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
(HS G/thích)
-Cha rất yêu quý mẹ.

-Cha rất yêu quí con.
-Cha thất vọng,con đã phản lại tình yêu thơng
của cha mẹ.
GV Nếu là bạn của En-ri-cô, em sẽ nói gì với
bạn về việc này?
(HS tự bộc lộ)
GV Theo em, tại sao ngời bố không nói trực
tiếp với En ri cô mà lại viết th?
(HS khá - giỏi)
- Bộc lộ đợc tình cảm sâu sắc, tế nhị, kín đáo.
- Nói riêng cho ngời mắc lỗi biết mà không làm
ngời mắc lỗi mất lòng tự trọng.
GV Nguyên nhân nào khiến ngời bố viết th để
cảnh cáo En ri cô?
(HS suy nghĩ)
- En ri cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ
với mẹ khi cô giáo đến thăm.
GV Thái độ của ngời bố đối với En ri cô
qua bức th là thái độ nh thế nào? Dựa vào đâu
mà em biết đợc? Lý do gì đã khiến ông có thái
độ ấy?
(HS suy nghĩ, P/tích)
- Thái độ buồn bã, tức giận.
- Căn cứ :
+ Việc nh thế con không đợc tái phạm nữa.
+ Sự hỗn láo của con nh một nhát dao đâm vào
tim bố vậy.
+ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà
đạp lên tình yêu thơng đó.
+ Con phải xin lỗi mẹ, cầu xin mẹ hôn con để

cho chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân bội
nghĩa.
+ Bố rất yêu con trong một thời gian con
đừng hôn bố. Bố sẽ không thể vui lòng đáp lại
cái hôn của con đợc.
- Lý do :
+ Vì En ri cô vô lễ với mẹ.
+ Vì ngời cha hết lòng yêu thơng con.
+ Ngời cha có tình cảm yêu ghét rõ ràng.
GV Em hiểu thế nào về tình cảm thiêng liêng
trong lời nhắn nhủ sau đây của ngời cha :
"Con hãy nhớ rằng tình yêu thơng, kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả ".
(HS nêu cách hiểu của mình)
- Tình cảm tốt đẹp đáng tôn thờ là tình cảm
thiêng liêng.
- Trong nhiều tình cảm cao quý, tình yêu thơng,
kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn cả.

GV Đọc xong bức th này, En ri cô đã rất
(Cao cả,lớn lao dành hết tình th-
ơng cho con, quên mình vì
con)
2. Thái độ và lời nhắn nhủ của
ng ời bố
- Thái độ buồn bã, tức giận,
nghiêm khắc( vì một lời nói thiếu
lễ độ của En - ri cô với mẹ khi
cô giáo đến thăm, vì ngời cha hết
lòng yêu thơng con.)

- Nhắn nhủ : Phải biết yêu thơng,
kính trọng cha mẹ. Đó là tình
cảm cao quý và thiêng liêng.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
5
5
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
xúc động . Theo em, điều gì đã khiến En
ri cô xúc động đến nh vậy?
(Thảo luận nhóm : 2 phút)
- Vì bố gợi lại những kỷ niệm giữa mẹ và En
ri cô.
- Vì En ri cô sợ bố.
- Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.
- Vì những lời nói chân tình và rất sâu sắc của
bố.
- Vì En ri cô thấy xấu hổ.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn tìm hiểu ý nghĩa văn
bản
GV Từ văn bản Mẹ tôi , em cảm nhận những
điều sâu sắc nào của tình cảm con ngời?
(HS K/quát)
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
GV Em biết những câu ca dao nào, những bài
hát nào ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho con
cái, con cái dành cho cha mẹ?
Nếu có thể hãy hát một bài về mẹ mà em thích
nhất.
( HS tự bộc lộ)

GV Tại sao nội dung văn bản là một bức th ngời
bố gửi cho con, nhng nhan đề lại lấy tên là " Mẹ
tôi"? (Hình nh giữa nội dung và nhan đề không
phù hợp?)
(HS khá - giỏi)
- Nhan đề là do tác giả đặt
- Tuy là bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong
câu chuyện, nhng đó lại là tiêu điểm mà các
nhân vật và chi tiết đều hớng tới để làm sáng tỏ.
- Điểm nhìn ở đấy xuất phát từ ngời bố. Qua cái
nhìn của ngời bố mà thấy hình ảnh và phẩm
chất của ngời mẹ.
Nhan đề thể hiện
- Nhân vật trung tâm là ngời mẹ.
- Tính khách quan của ngời nói.
- Thái độ, tình cảm của ngời kể
III. Tổng kết (SGK, 12)
1.NT
2.ND
IV. Luyện tập
- BT số 1 : Tán thành.
Vì : Tâm trạng háo hức tơi mới,
bỡ ngỡ trớc ngôi trờng mới, bạn
bè, thầy cô, sự rung cảm đầu tiên
đối với mỗi ngời.
3.Cung cố: ND-NT
4.HD các HĐ tiếp theo:
- BTVN : 1, 2 (SGK, 12)
- Soạn bài: "Cuộc chia tay của những con búp bê"
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết

6
6
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 3 : Từ ghép
A. Mục tiêu cần đạt
Qua bài học HS có đợc về :
- Nắm đợc cấu tạo của hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu đợc nghĩa của các loại từ ghép.
- Phát hiện và sử dụng linh hoạt hai loại từ ghép trong khi nói và viết.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Soạn GA,STK, bảng, từ điển TV.
2. Học sinh : Soạn bài, xem lại bài từ ghép ở lớp 6.
C.Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới : ở lớp 6 em đã học về từ ghép hãy nhắc lại về từ ghép? Cho VD?
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn nhận diện cách cấu
tạo và ý nghĩa của từ ghép chính phụ
GV. Quan sát phần I (SGK, 13) và vd mà GV đa
thêm, từ cà chua
(HS đọc và quan sát VD)
GV. Trong ba từ ghép trên, tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào là tiếng phụ?
(HS P/hiện)
Tiếng chính + Tiếng phụ
- bà ngoại bà + ngoại
- thơm phức thơm + phức
- cà chua cà + chua


nghĩa chung phân loại nhỏ
chỉ loại lớn nghĩa lớn
+ Tiếng chính
+ Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính

Em có nhận xét gì về vị trí của hai tiếng chính
và phụ trong từ?
(HS NX)
Vị trí : Tiếng chính đứng trớc tiếng phụ
GV.TGchính phụ là gì? Cho VD.
(HS trả lời, cho VD)
GV. Các tiếng có hai từ ghép : quần áo, trầm
bổng, có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
(HS P/hiện)
Không ghép đẳng lập.
GV.TGđẳng lập là gì? Cho VD.
GV. Có mấy loại từ ghép? Thế nào là TG chính
phụ TG đẳng lập?
(+HS K/quát
+ HS đọc to ghi nhớ trong SGK)
Hoạt động 2 :
(HĐ nhóm2': GVchia 2nhóm lớn)
I. Các loại từ ghép
1.Ví dụ: SGK/ 13-14.
2.Nhận xét:
a.VD1:
- bà ngoại : bà + ngoại
- thơm phức : thơm + phức
- cà chua: cà + chua
TGCP: Tiếng chính + tiếng

phụ


b.VD2/ 14.
Quần áo, trầm bổng (không phân
ra tiếng chính, tiếng phụ)
Các tiếng bình đẳng về mặt NP.
Từ ghép ĐL.
Có hai loại từ ghép :
- TG chính phụ
- TG đẳng lập
3. Ghi nhớ (SGK)
II. Nghĩa của từ ghép
1. VD1,2 SGK/ 14.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
7
7
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
a.GV.So sánh nghĩa của từ bà ngoại với
nghĩa của từ bà , nghĩa của từ thơm phức
với nghĩa của từ thơm , nghĩa của từ cà
chua với nghĩa của từ cà .
- Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ
bà .(bà ngoại: là ngời sinh ra mẹ; bà: ngời
sinh ra mẹ,cha.)
-Thơm phức: Có mùi thơm bốc lên mạnh.
Thơm:Có mùi nh hơng của hoa,dễ chịu,làm cho
thích ngửi.
+ Tiếng chính có nghĩa chỉ loại lớn, khái quát.
+Tiếng phụ phân loại nghĩa của tiếng chính

thành nghĩa nhỏ hơn.
GV. Em có nhận xét gì về nghĩa của TGCP?
* GV lu ý : Không nên từ nghĩa của tiếng phụ
để suy luận một cách máy móc và hiểu sai
nghĩa đích thực của TGCP.
b. GV.So sánh nghĩa của từ quần áo với
nghĩa của mỗi tiếng quần, áo;nghĩa của từ
trầm bổng với nghiã của mỗi tiếng
trầm,bổngcó gì khác nhau?
- không phân ra tiếng chính, tiếng phụ, các
tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
Quần áo quần + áo
- Quần : loại trang phục có hai ống dùng để che
phần dới cơ thể.
- áo : loại trang phục dùng để che phần trên của
cơ thể.
Quần áo : Chỉ trang phục nói chung của con
ngời.
- - Trầm bổng trầm + bổng(lúc trầm,lúc
bổng)
- Sắt son Sắt + son
GV.Em hiểu thế nào là qhệ bình đẳng về mặt
ngữ pháp?
(HS giỏi)
- Không có tiếng chính, tiếng phụ.
- Các tiếng có thể tách ra thành những từ độc
lập.
GV. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về nghĩa của
TGĐL?
(HS NX)

GV. Em hiểu nghĩa của từ sắt son ntn?
(HS khá - giỏi)
- Sắt son : tình cảm, ý chí trớc sau nh một.
GV lu ý cho HS :
- Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa, hoặc
trái nghĩa hoặc cùng chỉ những sự vật, hiện tợng
gần gũi.
2.NX
Nghĩa của TGCP hẹp hơn nghĩa
của tiếng chính.
T/C phân nghĩa.
-Nghĩa của TGĐL có tính hợp
nghĩa, khái quát hơn nghĩa của
các tiếng tạo nên nó.
T/C hợp nghĩa.
3. Ghi nhớ (SGK)
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
8
8
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
- Nghĩa của từ sắt son đợc chuyển từ trờng
nghĩa chỉ sự vật sang trờng nghĩa chỉ tính chất
(gang thép, mực tớc, gơng mẫu,)
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
BT1 : Hđ nhóm (2 bàn)
BT2 (15) (Hđ cá nhân)
BT5 (15)
BT6 (15)
III. Luyện tập
1.BT1

- TGCP : xanh ngắt, nhà máy,
nhà ăn, cời nụ.
- TGĐL : suy nghĩ, chài lới, cây
cỏ, đầu đuôi.
B bút chì - ma rào
- thớc -nhựa - làm vờn
BT3 (15) (Hđ lớp)
Núi non ham thích
xinh đẹp
sông muốn
xắn
3Củng cố: HS vẽ sơ đồ từ ghép
.4. HD các HĐ tiếp theo.
- BTVN : 2, 3, 4 (15, 16)
- Soạn bài : Liên kết trong văn bản.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
9
9
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 4 : Liên kết trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Qua bài học HS có đợc về :
- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết
ấy cần thể hiện ở cả hai mặt : hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để xây dựng đợc những văn bản có tính
liên kết
B. Chuẩn bị
1. GV : Soạn GA, tài liệu tham khảo.
2. HS : Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi trớc ở nhà.

C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1.ôn định T/C
2. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới : Văn bản là các tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ có văn
bản hẳn hoi (Từ điển Hán Việt Phan Văn Các )
Tính chất văn bản : VB là một thể thống nhất và trọn vẹn về nội dung ý nghĩa,
hoàn chỉnh về hình thức.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu tính liên
kết trong văn bản
GV. Gọi một HS đọc phần 1a (SGK, 17)
GV. Theo em, nếu bố của En ri cô chỉ viết
mấy câu đó thì En ri cô có thể hiểu điều
bố nói cha?
(HS suy nghĩ)
- Cha hiểu điều bố muốn nói.(Các câu không có
mối quan hệ với nhau.)
GV. Nếu En ri cô cha hiểu bố thì hãy cho
biết lý do nào trong các lý do kể dới đây :
a. Vì có câu văn viết cha đúng ngữ pháp.
b. Vì có câu văn nội dung cha thật rõ ràng.
c. Vì giữa các câu cha có sự liên kết.
(HS lựa chọn)
Đáp án : c(ĐVcó thể hiểu đợc các câu văn
phải có sự LK)
GV. Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc thì
nó phải có tính chất gì?
(HS trả lời)
- Đoạn văn phải có tính liên kết về nội dung ý
nghĩa và hình thức nghệt thuật.

- Câu văn chính xác, rõ ràng, đúng ngữ pháp.
GV : liên kết nghĩa là gắn liền với nhau, gắn
chặt với nhau.
Một trăm đốt tre cây tre
Câu, đoạn liên kết văn bản
GV.LK là gì?
(HS KL)
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu phơng tiện
I. Liên kết và ph ơng tiện liên
kết trong văn bản
1. Tính liên kết của văn bản
a. Ví dụ 1a (SGK, 17)
b. Nhận xét :
LK là một trong những tính chất
quan trọng nhất của VB, làm cho
VB trở nên có ý nghĩa, dễ hiểu.
2. Ph ơng tiện LK trong VB
a.VD -ĐV1a/17
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
10
10
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
liên kết trong văn bản
GV. Đoạn văn 1a thiếu sự liên kết về ND.
Em hãy sửa lại đoạn văn đó để En ri cô
hiểu đợc ý nghĩa của bố.
(HS đọc, P/hiện, sửa lại)
- việc nh thế không bao giờ con đợc tái phạm
nữa. En ri cô ạ! Sự hỗn láo của con nh
một nhát dao đâm vào tim bố vậy.

* LK về mặt ND, YN :
GV : - Các ý với nhau, các ý với của VB phải
gắn liền với nhau.
- Các diễn biến, tình tiết của câu chuyện phải
gắn liền với cốt truyện
- Các nhân vật.
- Không gian, thời gian và tâm trạng nhân vật.
GV. Đọc đoạn văn và cho biết sự thiếu liên kết
giữa các câu văn? (Đối chiếu VB Cổng trờng
mở ra )
(HS đọc ĐV/18, P/hiện)
- Không rõ ràng về mặt thời gian,thiếu "còn bây
giờ".
- Nhầm chữ" con" thành chữ "đứa trẻ".
(HSsửa lại ĐV.)
GV : Sự LK từ, câu, đoạn văn trong VB gọi
là sự LK về hình thức NT.
- Dùng từ ngữ để LK :
+ Trình tự, phơng diện, sự bổ sung.
+ ý tổng kết, khái quát sự việc.
+ ý tơng phản, đối lập.
+ Sự thay thế (các đại từ)
- Dùng câu để LK
GV.1VBcó tính LKtrớc hết phải có ĐK gì?
Cùng với ĐK ấy, các câu trong VBphair sử dụng
các phơng tiện gì?
(HS KL)
* Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK, 18)
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
BT1, 2 (18, 19)


(HS làm bài cá nhân)
Bài 4:HĐ nhóm 2'
-ĐV2b/18
b.NX
-ĐV1a không có sự LKvề ND và
YN.
-ĐV2b: Đoạn văn rời rạc,khó
hiểu.
*VB có tính LK:
-LK về ND và YN
- LK về hình thức ngôn ngữ : từ,
câu, cụm từ,
3. Ghi nhớ SGK/18
II. Luyện tập
1. BT1 (18)
Gợi ý : 1 4 2- 5 3
2. BT2 (19)
- Về hình thức đoạn văn, các câu
văn này có vẻ rất LK.
- Nhng xét về ND, YN thì không
có sự LK
Bởi vì mỗi câu văn có một ý khác
nhau không liên quan, gắn chặt
với nhau.(chúng không nói về
cùng 1ND)
3.BT3 điền từ(h/s tự làm)
4. BT4
-
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết

11
11
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
4.Củng cố: -LK là gì?
-LK: + ND
+HT
5. HD các HĐ tiếp theo:
- BTVN : 4, 5 (19) - Soạn bài : Bố cục trong VB.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5 + 6 : Cuộc chia tay của những con búp bê
Khánh Hoài
A. Mục tiêu cần đạt
Qua bài học HS có đợc về:
- Thấy đợc những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu
chuyện.
- Cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may gặp cảnh gia
đình bất hạnh.
- Biết thông cảm và chia sẻ với những ngời bạn ấy.
- Thấy đợc cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động.
B. Chuẩn bị
1. GV : Soạn GA, tài liệu tham khảo,bảng phụ.
2. HS : Soạn bài.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1.Ôn định
2. Kiểm tra chuẩn bị bài
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu chung
GV đọc + HS đọc liên tiếp đến hết tác phẩm
Yêu cầu HS tóm tắt ngắn gọn ND ( khoảng 5, 7

câu)
- Thành và Thủy là hai anh em hết mực yêu th-
ơng nhau nhnh lại phải chia tay nhau vì bố mẹ
họ ly dị. Trớc khi chia tay, hai anh em chia đồ
chơi cho nhau. Thành nhờng hết đồ chơi cho
em. Hai anh em còn đến trờng để Thủy chia tay
với cô giáo và bạn bè. Cô giáo tặng Thủy một
quyển sổ và một chiếc bút máy nắp vàng nhng
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả:khánh Hoài
2.Tác phẩm:
-Giải nhì
-Văn bản nhật dụng(Thể loại
truyện ngắn)
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
12
12
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
em không dám nhận vì Mẹ đã bảo sắm cho em
một thúng hoa quả để ra chợ ngồi bán
Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
GV. Có ba sự việc đợc lần lợt kể trong cuộc chia
tay này : Chia tay búp bê
Chia tay lớp học
Chia tay anh em
Hãy xác định các đoạn văn tơng ứng?
(HS XĐ)
- Đoạn 1 : Từ đầu đến nớc mắt ứa ra
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến nắng vẫn vàng ơm
trùm lên cảnh vật

- Đoạn 3 : Tiếp theo đến hết
.GV. Câu chuyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì?
(HS suy nghĩ)
(Tôi là ngời chứng kiếncác việc xảy ra, cũng là
ngời chịu nỗi đau nh em gái mình.
T/dụng:+Tác giả thể hiện đợc 1cách sâu sắc
những suy nghĩ, T/cảm và tâm trạng NV.
+Làm tăng thêm tính chân thực của
truyện.
+Sức thuyết phục của truyện cao hơn.)
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết văn
bản
GV. VB là một truyện ngắn. Truyện kể về việc
gì? Ai là nhân vật chính? Vì sao em biết?
(HS trả lời, giải thích)
- Sự việc chính : Cuộc chia tay của hai anh em
ruột khi gia đình tan vỡ.
- NV chính : Thành và Thủy. Vì mọi việc của
câu chuyện đều có sự tham gia của hai anh em.
GV.Vì sao Thành và Thủy phải chia búp bê?
(HS P/tích và G/thích)
+Bố mẹ ly hôn, Thành và Thủy phải chia tay
nhau.
+Búp bê cũng phải chia đôi theo mệnh lệnh của
mẹ.
GV.Tìm những chi tiết trong truyện cho thấy
Thành và Thủy không muốn chia đồ chơi.
(HS P/hiện)
+Thủy: Run lên bần bật

Cặp mắt tuyệt vọng
2 bờ mi sng mọng lên vì khóc nhiều
+Thành: Cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng
khóc
Nớc mắt cứ tuôn ra nh suối ớt đầm cả
gối vạ 2 cánh tay áo
GV.Tâm trạng của 2 anh em NTN?
(HS KL)
- Bố cục: 3phần
-Ngôi kể:ngôi thứ nhất.
II.Tìm hiểu VB
1.Cuộc chia búp bê
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
13
13
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
GV.Tại sao các em lại có tâm trạng nh vậy?
(HS G/thích)
GV.Cuộc chia búp bê diễn ra NTN?

(HS P/hiện)
*Lúc đầu: +Anh cho em tất.
+ Em để lại cho anh.
*Sau đó:
-Thành: +Lấy 2 con búp bê từ trong tủ đặt sang
2 phía
+Đặt con vệ sĩ vào con em nhỏ.
_Thủy:+Tru tréo giận dữ:"Sao anh ác thế!"
+Bỗng vui vẻ:"Anh xem chúng nó đang
cời kìa!"

GV. Lời nói và hành động của Thủy khi thấy
anh chia hai con búp bê vệ sĩ và em nhỏ ra hai
bên có gì mâu thuẫn? Theo em có cách gì để
giải quyết đợc mâu thuẫn?
(HS P/biểu)
- Thủy rất giận dữ không muốn chia rẽ hai con
búp bê. Em tru tréo lên : Sao anh ác thế . Sau
lại thơng anh, Thủy sợ đêm không có con vệ sĩ
canh giấc ngủ cho anh.
- Muốn giải quyết mâu thuẫn, chỉ còn cách
giađình Thủy Thành phải đoàn tụ, hai anh
em không phải chia tay.
GV. Câu chuyện diễn tả sâu sắc tình cảm trong
sáng của hai anh em trớc cuộc chia tay. Em hãy
tìm các chi tiết trong truyện để thấy hai anh em
Thành và Thủy rất mực yêu thơng, gần gũi, chia
sẻ và quan tâm tới nhau.
(HS tìm)
- Thủy mang kim chỉ ra tận sân vận động vá áo
cho anh.
- Thành giúp em mình học.
- Chiều nào Thành cũng đón em đi học về, vừa
đi vừa nói chuyện.
- Thành nhờng hết đồ chơi cho em, nhng Thủy
lại nhờng cho anh con vệ sĩ.
.
Tiết 6
GV. Sau khi chia đồ chơi, Thành dẫn em đến tr-
ờng để Thủy chia tay với cô giáo và các bạn.
Tìm những chi tiết cho thấy lần cuối Thủy trở

lại lần cuối thăm trờng,lớp,cô giáo, các bạn .
-Khi mẹ giục chia đồ chơi: 2 anh
em sợ hãi, đau xót, buồn, bất lực.
-Chia búp bê:
+Lúc đầu: 2 anh em nhờng nhau
+Sau đó: Không muốn chia búp
bê.
* Tình anh em của Thành và
Thủy:
+Rất mực gần gũi, thơng yêu,
chia sẻ và quan tâm tới nhau.
+ Cảnh chia đồ chơi nói lên một
cách tuyệt đẹp tình anh em thắm
thiết.
+ Thủy giàu lòng vị tha, rất thơng
anh, thơng những con búp bê.
2.Cảnh chia tay lớp học
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
14
14
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
(HS tìm)
-Đứng nép vào 1gốc cây
-Cắn chặt môi
-Mắt đăm đămnhìn
-Khóc thút thít
-Chào cô, nức nở,không đợc đi học nữa
GV.Tại sao khi đến trờng Thủy lại bật lên khóc
thút thít?
(HS P/tích, giải thích)

-Trờng học là nơi khắc ghi những niềm vui của
Thủy.
-Thủy sắp phải chia xa mãi mãi với nơi này.
-Thủy sẽ không còn đợc đi học.
GV.Tâm trạng của Thủy NTN?
(HS NX)
GV. Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy
với lớp học khiến cô giáo phải bàng hoàng?
(HS P/hiện)
- Thủy nói : Mẹ bảo sẽ sắm cho em một
thúng hoa quả để ra chợ bán .
- Cô giáo bàng hoàng, chua xót. Thủy thật đáng
thơng. Bố mẹ Thủy thật vô tình.
(Cô thơng em lắm; tặng 1 quyển sổ,chiếc bút
nấp vàng; cô tái mặt, nớc mắt giàn giụa.)
GV.Hãy nêu cảm nghĩ của em trớc cuộc chia
tay đầy nớc mắt này?
(HS tự bộc lộ)
GV.Em sẽ làm gì nếu phải chứng kiến cuộc chia
tay đầy nớc mắt này?
( HS tự bộc lộ)
GV.Thành dắt em ra khỏi cổng trờng và kinh
ngạc thấy mọi ngời vẫn đi lại bình thờng và
nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật
Em hãy giải thích tại sao Thành lại có tâm trạng
nh vậy?
(HĐ nhóm 2')
Đây là tình huống trớ trêu, đối chọi giữa nội
tâm và ngoại cảnh. Cũng là diễn biến tâm lí đợc
tác giả miêu tả rất hài hoà. NT miêu tả thiên

nhiên, tạo vật đẹp đẽ, vô t, bình thản trớc cảnh
ngộ bất hạnh của con ngời làm tăng thêm nỗi
buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng, bơ vơ, lạc
lõng của nhân vật trong truyện và nh một lời
nhắc khẽ : mỗi ngời hãy lắng nghe và chú ý đến
những gì đang diễn ra quanh ta, để san sẻ nỗi
đau cùng đồng loại. Không nên sống dửng dng,
vô tình. ( Nỗi đau xót, tâm trạng thất vọng, bơ
vơ, lạc lõng của Thành.)
GV.HStheo dõi đoạn 3.
Lúc đồ đạc đợc chất lên xe chuẩn bị cho cuộc ra
-Thủy: Cô đơn,đau khổ, tủi thân.
- Phê phán những bậc cha mẹ
thiếu trách nhiệm với con cái.
-Các bạn: Khóc mỗi lúc 1 to
*Đồng cảm, thơng xót.
3.Cuộc chia tay của 2 anh em.
Thành và Thủy :T/cảm nhân
hậu,trong sáng,nhạy cảm.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
15
15
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
đi,H/ảnh Thuỷ hiện lên qua những chi tiết nào?

(HS P/hiện)
-Mặt tái xanh nh tàu lá.
-Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê.
-Khóc nức lên,nắm tay tôi dặn dò.
-Đặt con Em Nhỏ quàng tay vào con Vệ Sĩ.

GV.Em hiểu gì về Thủy từ những chi tiết trên?
GV. Kết thúc truyện, Thủy đã lựa chọn cách giải
quyết ntn? Chi tiết này gợi lên trong em những
suy nghĩ và tình cảm gì?
(HS suy nghĩ, PT)
- Thủy để con em nhỏ lại bên con vệ sĩ để
chúng không bao giờ xa nhau.
- Thủy rất giàu lòng vị tha, rất thơng anh, thơng
những con búp bê, thà mình chịu chia lìa chứ
không để búp bê phải chia tay, thà mình chịu
thiệt thòi để anh luôn có con vệ sĩ canh giấc ngủ
đợc ngon lành.
- Nhắc nhở những ngời làm cha làm mẹ : Cuộc
chia tay của các em nhỏ là vô lý, là không nên
có, không nên để nó xảy ra.
- Thể hiện khát khao cháy bỏng của tuổi thơ :
tuổi thơ phải đợc hạnh phúc.
HĐ3.HD TK.
GV.Tác giả đã sử dụng những NT nào?
( Thảo luận2')
- Ngôi kể thứ nhất : ngời xng tôi là Thành, là
ngời chứng kiến các việc xảy ra.
Tác dụng : giúp tác giả thể hiện sâu sắc tình
cảm, tâm trạng của nhân vật, nhất là nỗi lòng
của ngời kể, mang tính chân thực và thuyết phục
cao.
- Hình ảnh ẩn dụ Cuộc chia tay của những con
búp bê . Những con búp bê vốn là đồ chơi của
tuổi nhỏ thờng gợi lên TG trẻ em với sự ngộ
nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội. Tên truyện

gợi ra tình huống buộc ngời đọc phải theo dõi
và góp phần thể hiện ý đồ t tởng của ngời viết.
- Cách kể bằng sự miêu tả cảnh vật xung quanh
và cách kể bằng NT miêu tả tâm lý nhân vật
( nhân vật Thành). Lời kể chân thành, giản dị,
phù hợp tâm trạng nhân vật nên có sức truyền
cảm.
GV. Qua câu chuyện này, theo em thì tác giả
muốn nhắn nhủ điều gì?

(HS K/quát)
- Tình cảm của gia đình, hạnh phúc của gia đình
vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi ngời hãy cố
gắng bảo vệ và giữ gìn, không nên vì bất cứ lý
do nào để làm tổn hại đến những tình cảm tự
nhiên, trong sáng ấy, làm tan vỡ hạnh phúc gia
III.Tổng kết (SGK, 27)
1.NT
-Cách kể:
+M/tả cảnh vật xung quanh.
+NT M/tả tâm lí NV.
-Lời kể chân thành giản dị,phù
hợp với tâm trạng NVneencos
sức truyền cảm.
2.ND
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
16
16
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
đình

Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
(HS trao đổi 2')
IV. Luyện tập
Câu2b SGK/27
-Những con búp bê vốn là những
đồ chơi của tuổi nhỏ
- Nhan đề gợi ra tìnhhuống buộc
ngời đọc phải theo dõi, góp phần
thể hiện ý đồ t tởng của ngời viết.
4.Củng cố:Câu chuyện chia tay buồn bã nhng vẫn ấm áp tình anh em ruột thịt,tình anh
em mãi mãi trong sáng.
5.HD các HĐ tiếp theo: -Học bài
-Làm BT SBT/10
-Chuẩn bị:Ca dao dân ca.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
17
17
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 7 : Bố cục văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Qua bài họcHS hiểu rõ :
-Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản (VB), có ý thức xây dựng bố cục khi
tạo lập VB.
-XD bố cục rành mạch, hợp lý.
-Bố cục 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Chuẩn bị
1. GV : Soạn GA, bảng phụ, truyện "Êch ngồi đáy giếng", "Lợn cới áo mới"
2. HS : Đọc kỹ bài ở nhà, chuẩn bị "Êch ngồi đáy giếng", "Lợn cới áo mới"
C Tiến trình bài day.

1.Ôn định T/chức
2. Kiểm tra:
LK là gì? Làm cách nào để VB có tính LK? BT5.
KT chuẩn bị bài của HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : Tại sao các thầy cô giáo lại phải xếp chỗ ngồi cho các HS
trong lớp? Nếu không sắp xếp nh vậy thì dẫn đến hậu quả gì? Khi XDVB cũng nh sắp
xếp một lớp học cần phải có bố cục rõ ràng.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu khái niệm
GV. Gọi HS đọc phần I
1
(SGK, 28). Cho HS quan
sát một lá đơn : Đơn xin nghỉ học
(HS đọc và quan sát)
GV.Lá đơn đợc sắp xếp theo một trình tự nh thế
nào?
(HS suy nghĩ, trả lời)
- Trình tự sắp xếp một lá đơn :
+ Tiêu đề
+ Tên đệm
+ Tên ngời nhận, tên ngời gửi
+ Lý do
+ Lời cảm ơn
+ Ngày, tháng, năm
+ Ký yên
*Khi viết đơn,ND trong đơn cần phải sắp xếp theo
1trình tự hợp lí.
GV. Theo em, có nên viết tên đơn trớc tiêu đề đợc
không? Hay lời hứa, lời cam đoan viết trớc lý do
đợc không?

(HS suy nghĩ, NX)
- Không thể viết nh thế.
GV. Vì sao khi XD V/ bản,cần phải quan tâm tới
bố cục?
(HS suy nghĩ, trả lời)
Sự sắp xếp ND các phần trong VB theo một trình
tự hợp lý đợc gọi là bố cục.
Em hãy cho biết : Vì sao khi XDVB phải quan tâm
tới bố cục? VD?
Vì một VB có bố cục r ành mạch thì VB đó sẽ có
hiệu quả thuyết phục cao.
* Gọi HS đọc ghi nhớ 1 (SGK, 30)
I. Bố cục và những yêu cầu
của bố cục trong VB
1. Bố cục của VB
a.Ví dụ SGK/28.
- Đơn xin nghỉ học
b.NX
-ND các phần trong VB cần
phải sắp xếp theo 1trình tự
hợp lí gọi là bố cục.
-VB không đợc viết 1cachs tùy
tiện mà phải có bố cục rõ ràng.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
18
18
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
GV.Hãy làm BT1/30.
(HS tự tìm VD trong thực tế)
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu các điều kiện

để bố cục đợc rành mạch, hợp lý.
GV.Gọi HS đọc phần I
2
(29)
GV. Hai câu chuyện trên đã có bố cục cha? (Bản
kể trong VD gồm mấy đoạn văn? Các câu văn
trong mỗi đoạn có tập trung quanh một ý chung
thống nhất không? ý của đoạn văn này và đoạn
văn kia có phân biệt đợc với nhau không?
(HS HĐ nhóm 2' nhóm 1 VB1,nhóm 2 Vb2)
- Mỗi bản kể trong VD gồm 2 đoạn văn
- Xét VB 1: Các ý lộn xộn
+Êch C/quan,coi trời bằng vung.
+Kể sự việc nó ra ngoài giếng.
+2 lần nhắc lại trớc kia, trớc đó.
+Con trâu không phải là bạn của nhà nông từ khi
giẫm bẹp con ếch.
( Các câu văn trong mỗi đoạn liên hệ với nhau
thiếu chặt chẽ cha tập trung thể hiện đợc chủ đề
: Sự thiếu hiểu biết của ếch. Tính huênh hoang,
kiêu ngạo coi trời bằng vung nên nhận hậu quả
xấu.
+ ý của đoạn văn 1 và đoạn văn 2 cha phân biệt
với nhau.)
-VB2: Không làm
+Rõ đợc tính cách của 2 NV.
+Không bật ra đợc tiếng cời(khoe của).
GV. Theo em, nên sắp xếp bố cục của câu chuyện
trên ntn?
(HS suy nghĩ,sắp xếp)

Có thể nhớ lại truyện ếch ngồi đáy giếng đã
học ở lớp 6.
-VB1
+ếch sống trong giếng,bên các con vật nhỏ bé, nó
chủ quan nghĩ trời bé nhỏ nh cái vung còn nó là
chúa tể.
+1 năm trời ma to,nớc giếng dềnh lên, đa ếch ra
ngoài.
+theo thói quen, ếch nghênh ngang đi lại, nhâng
háo nhìn trời,không để ý đến xung quanh; bị trâu
giẫm bẹp.
-VB2
+Đoạn đầu giữ nguyên
+Anh có con lợn cới chạy tất tởi đến hỏi.
+Anh có cái áo mới liền giơ vạt áo ra, trả lời
GV. Vậy điều kiện để bố cục đợc rành mạch, hợp
lý là gì?
(HS KL)
- ND các phần, các đoạn trong VB phải thống nhất
chặt chẽ với nhau, đồng thời giữa chúng lại có sự
phân biệt rạch ròi.
- Trình tự xếp đặt các phần, các đoạn phải giúp
cho ngời viết dễ dàng đạt đợc mục đích giao tiếp
đã đặt ra.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn tìm hiểu các phần của
2.Những yêu cầu về bố cục
trong VB.
a. VD (SGK, 29)
b.NX:Bố cục 2 câu chuyện
-Bố cục không hợp líkhó

tiếp nhận, khó nắm bắt đợc
ND.
b.NX
- ND các phần, các đoạn trong
VB phải thống nhất chặt chẽ
với nhau, đồng thời giữa chúng
lại có sự phân biệt rạch ròi.
- Trình tự xếp đặt các phần,
các đoạn phải giúp cho ngời
viết dễ dàng đạt đ ợc mục đích
giao tiếp đã đặt ra.
3. Các phần của bố cục
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
19
19
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
bố cục
GV.Hãy nêu nhiệm vụ của ba phần MB, TB, KB
trong VB miêu tả và trong VBTS.
(HS nhắc lại K/thức cũ)
Bố cục 3 phần :
*TS
+ MB : Giới thiệu tình huống, sự việc,
+ TB : Triển khai, phát triển ý của MB.
TS : Tình tiết, diễn biến của SV
+KB: KQ sự việc,suy nghĩ.
*MT
+MB: cảnh ngời, định tả.
+TB: : Triển khai, phát triển ý của MB.
MT : Khái quát cụ thể

KB: C/xúc suy nghĩ.
GV.Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của mỗi
phần không? Vì sao?
(HS giải thích)
- Có. Vì tạo cho VB một sự rành mạch, hợp lý.
GV. Có bạn nói rằng phần MB chỉ là sự tóm tắt,
rút gọn của phần TB, còn KB chẳng qua chỉ là sự
lặp lại lần nữa của MB. Nói nh vậy có đúng
không? Vì sao?
(HS nêu ý kiến)
- Không đúng. Vì MB có nhiệm vụ dẫn dắt ngời
đọc còn KB lại nâng cao hơn ND của phần TB.
GV. Bạn khác lại cho rằng ND chính của việc
miêu tả, tự sự đợc dồn cả vào phần TB nên MB và
KB là những phần không cần cần thiết lắm. Em có
đồng ý với ý kiến đó không?
(HS nêu ý kiến)
- Không đồng ý
- Không phải VB nào cũng phải bắt buộc có bố
cục 3 phần. Nhng ngay trong phần TB của Vb đã
chứa đựng phần MB hay KB.
GV.bài học này ta cần ghi nhớ những gì?
(HS K/quát)
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
BT3:(HS làm bài cả nhân)
- Bố cục 3 phần :
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
4.Ghi nhớ/30.

II. Luyện tập
BT2/30,31
Bố cục đó cha thật rành mạch
hợp lí.
Vì 1,2,3 TB mới chỉ kể lại việc
học tốt chứ cha phải là trình
bày kinh nghiệm học tốt.
4)Không phải nói về việc học
tập
4.Củng cố:
-Bố cục
-ĐK bố cục hợp lí
-Bố cục thờng XD 3phần.
5.HD các HĐ tiếp theo
- Học bài
- BTVN : 2 (30)
- Chuẩn bị trớc bài : Mạch lạc trong VB
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
20
20
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 8 : Mạch lạc trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Qua bài học HS có đợc về:
- Có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong VB và sự cần thiết phải làm cho
VB có mạch lạc, không đứt đoạn.
- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài TLV.
- Kết hợp với VB Cuộc chia tay của những con búp bê
B. Chuẩn bị

1. GV : Soạn GA, tài liệu tham khảo, bảng phụ,VB Cuộc chia tay của những con búp

2. HS : Đọc kỹ lại VB Cuộc chia tay của những con búp bê và tìm hiểu tính mạch
lạc của VB này.
C. Tiến trìnhbài dạy
1.Ôn định T/chức
1. Kiểm tra:
-Bố cục là gì?
-Nêu các ĐK của bố cục hợp lí . BT2/30.
Chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới : Một VB có bố cục rõ ràng, hợp lý thôi cha đủ. Một VB hay, rõ ràng, hợp lý
còn thể hiện ở chỗ VB có tính mạch lạc hay không?
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu khái niệm
mạch lạc trong VB
GV. Gọi HS đọc phần I
1
(SGK, 31)
(HS đọc)
GV. Theo nghĩa đen mạch lạc có nghĩa là gì?
(HS trả lời)
- Mạch lạc : Mạch máu trong thân thể.
(2) Mạch lạc trong VB có những tính chất gì?
(HS suy nghĩ)
- Tính chất :
+ Trôi chảy thành dòng, thành mạch.
+ Tuần tự đi qua khắp các phần, các đoạn trong
VB.
+ Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn.
(cả 3 T/chất trên)

GV. Mạch lạc trong VB có thể đợc định nghĩa
ntn?
(HS KL)
- Định nghĩa : Mạch lạc là sự tiếp nối của các
câu, các ý theo một trình tự hợp lý.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu các điều kiện
để VB có tính mạch lạc?
GV. Gọi HS đọc phần 2a (31)
(HS đọc)
GV Xác định đề tài và chủ đề của truyện?
- Đề tài : Quyền trẻ em
- Chủ đề : Cuộc chia tay của hai anh em ruột kia
gia đình tan vỡ.
- Nhân vật chính : Thành và Thủy
Truyện kể về nhiều sự việc khác nhau nhng đều
bám sát đề tài và chủ đề.
I. Mạch lạc và những yêu cầu về
mạch lạc trong VB
1. Mạch lạc trong VB
- Là sự nối tiếp của các câu, các
ý theo một trình tự hợp lý.
2. Các điều kiện để một VB có
tính mạch lạc
a.VB"Cuộc chia tay của những
con búp bê"
b.NX
- Các sự việc đều bám sát đề tài,
chủ đề, nhân vật chính.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
21

21
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
GV. Gọi HS đọc phần 2b (SGK, 22)
(HS đọc và trả lời)
- Các từ ngữ ( chia tay, chia đồ chơi, chia đi,)
anh cho em tất, chẳng muốn chia đôi, đều tập
trung thể hiện chủ đề Sự chia tay . Nhng hai
con búp bê của các em, tình anh em của các em
thì không thể chia tay.
Mạch văn Sự chia tay luôn luôn có những
diễn biến mới mẻ qua mỗi phần, mỗi đoạn.
GV Gọi HS đọc phần 2c (SGK, 32)
GV. Giữa các đoạn văn trong VB "Cuộc chia tay
của những con búp bê"đợc nối với nhau theo mối
liên hệ nào?
- MLH : (t), (k), tâm lý (nhớ lại), ý nghĩa (tơng
đồng, tơng phản)
MLH giữa các đoạn ấy tự nhiên, hợp lí
GV.Gọi HS đọc phần GN (SGK, 32)
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
BT1
GV.chia nhóm(2')
-nhóm 1,2 VBa
-nhóm 3,4 VBb2
- Các phần, các đoạn, các câu
trong VB đợc tiếp nối theo một
trình tự rõ ràng, hợp lý, trớc sau
hô ứng nhằm làm cho chủ đề
liền mạch.
3.Ghi nhớ (SGK, 32)

IILuyện tập.
BT1(SGK, 32 33)
a. Tính mạch lạc của VB Mẹ
tôi của A mi xi
+ Đề tài : Ngời mẹ.
+ Chủ đề : Lòng yêu thơng và
tình cảm sâu nặng của cha mẹ
đối với con cái + Các từ ngữ,
các câu : thức suốt đêm quằn
quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở,
bỏ hết một năm hạnh phúc, đi
ăn xin, hi sinh tính mạng, thể
hiện chủ đề trên.
+ Các đoạn đợc LK chặt chẽ
:Mở đầu là lý do viết th. Tiếp
theo là sự tức giận của ngời bố
và sự hết lòng vì con của ngời
mẹ, vai trò và tầm quan trọng
của mẹ trong cuộc đời. Ngời bố
yêu cầu con phải cầu xin sự tha
thứ của mẹ. Cuối cùng là hình
phạt của bố đối với con.
+ Các đoạn đợc nối với nhau
theo mối liên hệ thời gian và ý
nghĩa.
b2. (SGK, 33)
- Đề tài thiên nhiên
- Chủ đề : Sắc vàng trù phú,
đầm ấm của làng quê vào mùa
đông , giữa ngày mùa .

- Dẫn dắt theo một dòng chảy
hợp lý, phù hợp với nhận thức
của ngời đọc.
+ Câu đầu giới thiệu bao quát
về sắc vàng trong không gian
làng quê.
+ Sau đó, tác giả nêu lên các
biểu hiện của sắc vàng.
+ Hai câu cuối là nhận xét, cảm
xúc về màu vàng.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
22
22
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
4.Củng cố: Tính mạch lạc của VB.
5.HD các HĐ tiếp theo
- Học bài
- BTVN : BT 1, 2 (33, 34)
- Chuẩn bị: QT tạo lập VB.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
23
23
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
Ngày soạn: Ngày dạy:
Ca dao dân ca
Tiết 9 : Những câu hát về tình cảm gia đình cảm gia đình
A. Mục tiêu cần đạt
Qua bài học HS có đợc về :
- Hiểu khái niệm CD, DC
- Nắm đợc ND, YN và một số hình thức NT tiêu biểu của CD, DC qua những bài

ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình và chủ đề tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.
- Thuộc những bài ca, trong hai văn bản và biết thêm một số bài ca thuộc hệ
thống của chúng.
B. Chuẩn bị
1. GV : Soạn GA, cuốn Tục ngữ, ca dao VN (Mã Giang Lân), bảng phụ.
2. HS : Soạn bài, su tầmcác bài ca dao.
C. Tiến trình bài dạy
1.Ôn định T/chức.
2. Kiểm tra:
Tên truyện"Cuộc chia tay của những con búp bê" có liên quan đến YN của truyện
không?
Qua câu chuyện này, T/giả muốn nhắn gửi đến mọi ngời điều gì?
KT chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới : Giới thiệu bài : Trong kho tàng ca dao VN, những bài ca dao về tình cảm
gia đình chiếm khối lợng khá phong phú, diễn tả chân thực, xúc động những tình cảm
vừa thân mật, vừa ấm cúng của con ngời VN.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Đọc và tìm hiểu khái niệm CD,
DC
GV. Gọi HS đọc VB và chú thích
GV. Ca dao, dân ca là gì? Phân biệt CD với DC?
- CD, DC là tên gọi chung các thể loại trữ tình dân
gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm
của con ngời.
+ DC là những sáng tác kết hợp lời và nhạc
+ CD là lời thơ của DC ( gồm cả những bài thơ dân
gian mang phong cách NT chung với lời thơ DC)
- Trữ tình : Phản ánh tâm t, tình cảm, TG tâm hồn
của con ngời : ngời mẹ, ngời vợ, chàng trai, cô gái,
, ngời dân thờng, ngời thợ

- Đặc điểm NT :
+ CD, DC thờng ngắn
+ Lặp : Kết cấu, dòng thơ mở đầu, hình ảnh,
- CD, DC mẫu mực về tính chân thực, hồn nhiên, cô
đúc, gợi cảm và khả năng lu truyền.
GV. G/thiệu cách đọc
ngắt nhịp: 2/2/2/2hoặc 4/4 hoặc 2/2/4
.(HS đọc)
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu ND và NT của
những bài ca dao
GV. Gọi HS đọc bài ca dao số 1
Em hiểu thế nào là"cù lao chínchữ","Ghi lòng"?
(HS G/thích)
"Ghi lòng": là khắc,là tạc trong lòng,suốt đời không
bao giờ quên.
GV. Lời của bài CD là lời của ai, nói với ai? Tại sao
em khẳng định nh vậy?
I. Tìm hiểu chung
1. Khái niệm
(SGK, 39)
IITìm hiểu VB
1.Bài ca dao số 1
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
24
24
Giáo án Ngữ văn 7 Hc k ỡ I
(HS PT và G/thích)
- Lời ngời mẹ ru con, nói với con.
- Cụm từ con ơi cho ta biết điều đó.
GV. Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ, hình ảnh, âm

điệu của bài ca dao này.
- NT :
+ Hát ru : gần gũi, ấm cúng.
+ Âm điệu : tâm tình, thành kính, sâu lắng.
+So sánh đặc sắc : lấy hình ảnh truyền thống :
Những ý niệm trìu tợng Công cha, nghĩa mẹ so
sánh với hình ảnh tạo vật cụ thể núi cao , biển
rộng biểu tợng cho sự vĩnh hằng, bất diệt của
thiên nhiên.
+ Điệp từ núi , biển khiến cho chiều cao của
núi càng thêm cao, chiều rộng của biển càng thêm
rộng.
+ Từ đặc tả : ngất trời : núi rất cao, ngọn lẫn
trrong mây.
+ Từ láy mênh mông : biển rộng không sao đo
đợc
GV. Tình cảm đợc diễn tả qua bài CD số 1 là tình
cảm gì?
(HS trả lời)
GV. Gọi HS đọc bài CD số 2.
GV.Là lời của ai nói với ai?
(HS trả lời)
Bài 2 là tâm trạng ngời phụ nữ lấy chồng xa quê
nói với mẹ và quê mẹ.
GV. Hãy nói rõ tâm trạng đó qua việc phân tích các
hình ảnh (t), (k), hành động và nỗi niềm của nhân
vật?
(HS suy nghĩ, PT)
- Thời gian
+ chiều chiều là thời gian cuối ngày lặp đi lặp

lại.
+ gợi buồn, gợi nhớ.
+là thời điểm của của sự đoàn tụ.
- Không gian ngõ sau
+là nơi kín đáo, lẩm khuất ít ai qua lại, để ý.
+ gợi cảnh ngộ cô đơn.
Tâm trạng buồn bã, cô đơn, tủi cực.
GV.Em hiểu NTN về câu thơ 2?
(HS suy nghĩ, trả lời)
- Ruột đau là cách nói ẩn dụ chỉ nỗi nhớ thơng
đến xót xa.
- Chín chiều là nhiều bề
- Quê mẹ là nơi mẹ ruột ở, ơi ngời con đợc sinh
ra.
Tâm trạng nhớ cha mẹ, nhớ nhà của ngời con xa
quê.
GV."Chiều chiều và chín chiều" có gì khác nhau?
(HS so sánh)
GV. Gọi HS đọc bài ca dao số 3
GV. Bài 3 diễn tả nỗi nhớ và sự yêu kính đối với
ông bà. Những tình cảm đó đợc diễn tả ntn? Cái hay
của cách diễn tả đó?
- NT :
+ So sánh đặc sắc
Công cha núi ngất trời
Nghĩa mẹ nớc ngoài biển
Đông
+ Từ đặc tả ngất trời
+ Từ láy mênh mông
+ Điệp từ núi , biển

+ Giọng thơ lục bát ngọt
ngào của điệu hát ru
Âm điệu tâm tình truyền
cảm lay động trái tim con ng-
ời.
- ND :
+ Ca ngợi công lao trời biển
của cha mẹ đối với con
+bổn phận, trách nhiệm của
con cái đối với cha mẹ.
2.Bài ca dao số 2
- Bài CD diễn tả tâm trạng
buồn bã, tủi cực
-Nỗi nhớ cha mẹ, nỗi nhớ nhà
da diết.
3. Bài ca dao số 3
Nỗi nhớ và sự kính yêu của
con cháu đối với ông bà.
Tr ờng thcs tt y ên v iên g V: m ai t hị t uyết
25
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×