Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường cao đẳng nghề việt - đức vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.27 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ MẠNH TÚ

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ VIỆT - ĐỨC VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ MẠNH TÚ

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ VIỆT - ĐỨC VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN XUÂN THỨC



THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu khoa học dƣới đây, đề tài “Biện
pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường Cao đẳng nghề Việt Đức Vĩnh Phúc” là của cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn hoàn tồn trung thực và chƣa hề đƣợc cơng bố. Nếu trái với những
điều trên tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Lê Mạnh Tú

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tác giả xin đƣợc bày tỏ
lòng biết ơn đến các thầy cô giáo Khoa Quản lý giáo dục trƣờng Đại học sƣ
phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp tác giả học tập và hoàn thành luận văn Thạc sỹ Khoa học giáo dục.
Với tấm lịng kính trọng và biêt ơn sâu sắc, xin kính gửi đến thấy
hƣớng dẫn - PGS.TS Nguyễn Xuân Thức ngƣời đã mang đến cho tác giả tri
thức sự hiểu biết sâu sắc hơn về khoa học, ngƣời thầy đã tận tình chỉ bảo
động viên và giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện để tác giả có thể hồn
thiện luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các phòng, ban chức năng, các

khoa, các giáo viên và phòng tổ chức cán bộ, anh chị em đồng nghiệp của
trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên, gia đình, bạn bè đã tạo mọi điều kiện về
thời gian để tác giả hoàn thành đƣợc luận văn này.
Do trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận văn
khó tránh khỏi những hạn chế và khiếm khuyết. Tác giả mong đƣợc sự chỉ dẫn
và đóng góp chỉ bảo của thầy, cơ và đồng nghiệp để luận văn thêm hồn thiện.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Lê Mạnh Tú

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................... iii
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................... vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thiết khoa học ............................................................................................ 2
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Dự kiến đóng góp mới của đề tài..................................................................... 3

9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ ....................................................................... 4
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 4
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực giáo dục ........... 4
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên dạy
nghề ở trƣờng đào tạo nghề ................................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 7
1.2.1. Phát triển .................................................................................................... 7
1.2.2. Nghề và Đào tạo nghề ............................................................................... 7
1.2.3. Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy nghề .................................................. 8

iii


1.3. Trƣờng cao đẳng nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân ......................... 10
1.3.1. Vị trí, vai trị của cơ sở dạy nghề trong đào tạo nguồn nhân lực ............ 10
1.3.2. Mục tiêu, thời gian, yêu cầu nội dung, phƣơng pháp, chƣơng trình,
giáo trình dạy nghề trình độ cao đẳng ............................................................... 12
1.3.3. Các loại hình cơ sở dạy nghề ................................................................... 13
1.4. Những yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ............................... 14
1.4.1. Số lƣợng ................................................................................................... 14
1.4.2. Cơ cấu trình độ ........................................................................................ 14
1.4.3. Chất lƣợng ............................................................................................... 15
1.5. Cơ sở lý luận phát triển đội ngũ GV dạy nghề trƣờng Cao đẳng nghề ............ 16
1.5.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ................................... 17
1.5.2. Tuyển dụng giáo viên .............................................................................. 18
1.5.3. Đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên .................................................................. 18
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá giáo viên.................................................................... 21
1.5.5. Tạo môi trƣờng động lực cho đội ngũ giáo viên dạy nghề ..................... 21

1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ GVDN ........................... 22
1.6.1. Những yếu tố khách quan ........................................................................ 22
1.6.2. Những yếu tố chủ quan ............................................................................ 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 24
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN DẠY NGHỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC
VĨNH PHÚC .......................................................................................... 25
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc .............. 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển trƣờng Cao đẳng nghề Việt - Đức
Vĩnh Phúc .......................................................................................................... 25
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà trƣờng ................................... 26
2.1.3 Tổ chức bộ máy nhà trƣờng...................................................................... 30
2.2. Thực trạng về đội ngũ giáo viên dạy nghề của trƣờng ............................... 32

iv


2.2.1. Số lƣợng giáo viên, cơ cấu ngành nghề, chất lƣợng giáo viên................ 32
2.2. Thực trạng về phát triển đội ngũ GVDN .................................................... 41
2.2.1 Thực trạng về công tác, quy hoạch phát triển đội ngũ GVDN ................. 41
2.2.2. Thực trạng về quy hoạch và phát triển đội ngũ giáo viên ....................... 42
2.2.3. Vế tuyển dụng giáo viên dạy nghề .......................................................... 45
2.2.4. Về công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề .................. 47
2.2.5. Về chế độ, chính sách đối với giáo viên .................................................. 50
2.2.5. Về công tác đánh giá giáo viên................................................................ 52
2.3. Thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân trong công tác giảng dạy của
đội ngũ GV dạy nghề trƣờng Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc................ 53
2.3.1. Thuận lợi, nguyên nhân ........................................................................... 53
2.3.2. Khó khăn nguyên nhân ............................................................................ 54
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 56

Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN DẠY NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC VĨNH PHÚC ................................................................................. 57
3.1. Định hƣớng và các nguyên tắc đề xuất....................................................... 57
3.1.1. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ................................. 57
3.1.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................ 60
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề Trƣờng Cao
đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc đến năm 2020. .............................................. 61
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, đội ngũ giáo viên về tầm quan
trọng của công tác phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề. ................................ 61
3.2.2 Lập quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trƣờng Cao
đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc đến năm 2020 ............................................... 63
3.2.3. Hồn thiện chính sách và quy trình tuyển dụng giáo viên ...................... 65
3.2.4 Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GVDN ......................................................... 66
3.2.5 Tăng cƣờng hoàn thiện phát triển đội ngũ GVDN ................................... 69

v


3.2.6. Hồn thiện cơ chế và quy trình đánh giá đội ngũ giáo viên .................... 70
3.3. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp phát triển đội ngũ GV dạy nghề ............. 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 77
1. Kết luận .......................................................................................................... 77
2. Khuyến nghị................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 83
PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
1. BGH

:

Ban giám hiệu

2. CBGV

:

Cán bộ giáo viên

3. CBVC

:

Cán bộ viên chức

4. CĐ, ĐH, SĐH

:

Cao đẳng, Đại học, Sau đại học

5. CĐCS

:

Chế độ chính sách


6. CNH - HĐH

:

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

7. ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

8. ĐT, BD

:

Đào tạo, bồi dƣỡng

9. GD

:

Giáo dục

10.GVDN

:

Giáo viên dạy nghề


11.HC-TC

:

Hành chính tổ chức

12.KTĐG

:

Kiểm tra, đánh giá

13.NT

:

Nhận thức

14.PTĐNGV

:

Phát triển đội ngũ giáo viên

15.QH, KH

:

Quy hoạch, Kế hoạch


16.TB&XH

:

Thƣơng binh và Xã hội

17.TD

:

Tuyển dụng

18.UBND

:

Ủy ban nhân dân

19.XH

:

Xã hội

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lƣợng giáo viên, số lƣợng học sinh và cơ cấu ngành nghề .......... 32

ƣ

....................... 36
......................................... 38

Bảng 2.4. Thực trạng về quy hoạch và phát triển đội ngũ giáo viên ................. 42
Bảng 2.5. Thực trạng về công tác tuyển dụng và sử dụng giáo viên ................ 45
Bảng 2.6. Thống kê số lƣợng GV đƣợc đào tạo chuyên môn ........................... 47
Bảng 2.7. Thực trạng về công tác đào tạo, bồi dƣỡng GVDN .......................... 49
Bảng 2.8. Thực trạng cơng tác thực hiện chế độ chính sách ............................. 50
Bảng 2.9. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá đội nghũ giáo viên ............... 52
Bảng 3.1 Tổng hợp số cán bộ, giáo viên đƣợc hỏi ý kiến về mức độ cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................................. 71
Bảng 3.2 Tổng hợp số học sinh đƣợc hỏi ý kiến về mức độ cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............................................. 71
Bảng 3.3 Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp đối với CB,
GVDN, HS ........................................................................................ 72
Bảng 3.4. Tổng hợp chung về tính khả thi của biện pháp ................................. 74

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ............................... 16
Sơ đồ 2.1: Quá trình thành lập trƣờng Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc.. 26
Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ..................................................................... 31
ƣ

................... 36
................................ 38


2.3

inh .................................... 43

Biểu đồ: 3.1 Khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp pháp ...................... 73
Biểu đồ 3.2 Khảo sát tính khả thi của các biện pháp......................................... 75

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Tồn cầu hố kinh tế đang là xu thế khách quan, tạo cơ hội phát triển
nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều yếu tố bất bình đẳng, khó khăn, thách thức lớn cho
các quốc gia, nhất là những nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Cạnh tranh
kinh tế - thƣơng mại giữa các nƣớc ngày càng gay gắt, lợi thế cạnh tranh sẽ
thuộc về quốc gia có nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Là thành viên chính thức
của AFTA và WTO, nên Việt Nam phải thực hiện nguyên tắc “mở cửa thị
trƣờng” cho hàng hoá, dịch vụ và đầu tƣ nƣớc ngồi, trong đó có thị trƣờng lao
động. Trong bối cảnh đó, đội ngũ lao động nƣớc ta vừa có cơ hội phát triển về
số lƣợng, chất lƣợng và tham gia vào thị trƣờng lao động của các nƣớc và vừa
chịu thách thức về sự cạnh tranh với lao động nƣớc ngồi khơng những ở thị
trƣờng lao động thế giới mà còn ngay ở thị trƣờng lao động trong nƣớc. Cách
mạng khoa học phát triển với tốc độ nhanh và có bƣớc nhảy vọt, với việc sử
dụng ngày càng nhiều công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại, nhiều ngành nghề mới
xuất hiện đòi hỏi ngƣời lao động phải thƣờng xuyên bổ sung, cập nhật kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp để có đủ năng lực thích ứng với những thay đổi
nhanh trong sản xuất kinh doanh và dịch vụ;
Trong thời đại tồn cầu hố và hội nhập kinh tế thế giới, thách thức lớn

đối với nƣớc ta là khả năng cạnh tranh về chất lƣợng hàng hố. Để có chất
lƣợng hàng hố tốt cần phải có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, và suy
cho cùng cần có đội ngũ giáo viên dạy nghề đảm bảo chất lƣợng;
1.2. Tiền thân của trƣờng Cao đẳng nghề Việt- Đức Vĩnh Phúc là Trung
tâm Dạy nghề Vĩnh Phúc thành lập 2010. Qua 14 năm trƣởng thành và phát
triển, Nhà trƣờng đã từng bƣớc mở rộng phát triển về qui mô cũng nhƣ chất
lƣợng đào tạo; tuy nhiên, cơ sở vật chất và các thiết bị phục vụ giảng dạy cịn
hạn chế; giáo trình giảng dạy chƣa thay đổi kịp với yêu cầu đào tạo, thiết bị đầu
tƣ cho dạy nghề cịn ít; đặc biệt là đội ngũ cán bộ giáo viên có trình độ sau đại
học cịn thiếu so với yêu cầu, đội ngũ giáo viên dạy thực hành có tay nghề cao

1


còn chƣa đáp ứng đủ... tất cả các yếu tố trên đều ảnh hƣởng không nhỏ đến chất
lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng. Do đó vấn đề quản lý phát triển đội ngũ giáo
viên dạy nghề ở các trƣờng dạy nghề nói chung và trƣờng Cao đẳng nghề ViệtĐức Vĩnh Phúc nói riêng là rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài này sẽ nghiên cứu: “Biện pháp phát
triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh
Phúc" nhằm phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề để góp phần nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về lý luận và thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên dạy
nghề, trên cơ sở đó đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
trƣờng Cao đẳng nghề Việt- Đức Vĩnh Phúc
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
- Đối tƣợng: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trƣờng Cao
đẳng nghề.
- Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
trƣờng CĐ nghề.

4. Giả thiết khoa học
Nếu có đƣợc biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trƣờng Cao
đẳng nghề Việt- Đức Vĩnh Phúc đồng bộ, phù hợp và khả thi sẽ nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề ở trƣờng Cao đẳng nghề Việt- Đức Vĩnh Phúc.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
5.1. Phạm vi nghiên cứu
Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trƣờng Cao đẳng
nghề Việt- Đức Vĩnh Phúc.
5.2. Giới hạn khách thể điều tra
- Cán bộ quản lý
- Giáo viên
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển đội ngũ giáo
viên dạy nghề trong hệ thống trƣờng Cao đẳng nghề.

2


- Nghiên cứu thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
trƣờng Cao đẳng nghề Việt- Đức Vĩnh Phúc.
- Phân tích vai trị của các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy
nghề trƣờng Cao đẳng nghề Việt- Đức Vĩnh Phúc.
- Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trƣờng Cao
đẳng nghề Việt- Đức Vĩnh Phúc.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản của đề tài nhƣ: Chủ trƣơng,
đƣờng lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc; các văn bản quy phạm
pháp luật của các Bộ ngành, Tổng cục Dạy nghề, sách báo, tạp chí, luận án, luận
văn trong và ngồi nƣớc có liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu của đề tài.

7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phƣơng pháp phỏng vấn, trò chuyện
- Phƣơng pháp quan sát thực tế
7.3 Nhóm phương pháp bổ trợ
- Phƣơng pháp chuyên gia
8. Dự kiến đóng góp mới của đề tài
- Xác định đƣợc thực trạng của đội ngũ giáo viên trƣờng Cao đẳng nghề
Việt - Đức Vĩnh Phúc.
- Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Cao đẳng nghề
Việt - Đức Vĩnh Phúc.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
trƣờng CĐ nghề.
Chƣơng 2: Thực trạng về phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trƣờng
Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trƣờng Cao
đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc.

3


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực giáo dục
Công tác nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên là một vấn đề rất quan
trọng đối với các trƣờng Đại học và CĐ trong giai đoạn hiện nay, khơng chỉ có

ở Việt Nam mà ngay cả những nƣớc có nền giáo dục phát triển nhƣ, Nhật, Hàn
quốc, Singapo…
1.1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Ở Nhật Bản, Okuhina Yasuhiro (1994), Sách Chính trị và kinh tế Nhật
Bản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, đã nêu rõ những vấn đề
cơ bản về nhân tài; chính sách trong cơng tác cán bộ, phát triển nhân tài; phân
tích những kinh nghiệm trong việc đánh giá và luân chuyển cán bộ, phát huy
ngƣời tài của Nhật Bản trên cơ sở đặc điểm xã hội Nhật Bản; nhấn mạnh việc
cố gắng bảo tồn và phát huy yếu tố truyền thống dân tộc; thực hiện chế độ đào
tạo, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan công quyền, chú trọng xây
dựng các phẩm chất, đặc biệt là phẩm chất trung thành của cán bộ; bảo đảm chế
độ chính sách và tiền lƣơng cho cán bộ yên tâm cống hiến.
Ở Hàn Quốc, Jang Ho Kim (2005), Sách Khung mẫu mới về phát triển
nguồn nhân lực: các sáng kiến của chính phủ để phát triển kinh tế để hội nhập
xã hội tại Hàn Quốc, Nhà xuất bản KRIVET Seoul, 135949, Hàn Quốc. Cuốn
sách đã đề cập đến các thách thức kinh tế xã hội trong phát triển nguồn nhân
lực chất lƣợng cao tại Hàn Quốc; khẳng định vai trò to lớn của nguồn nhân lực
chất lƣợng cao; khả năng cạnh tranh nguồn nhân lực của đất nƣớc; đƣa ra định
hƣớng phát triển; đặc biệt đã đƣa ra và phân tích các vấn đề giáo dục và đào tạo
nghề, kết hợp đào tạo với nghiên cứu và phát triển, những vấn đề về xây dựng
xã hội học tập ở Hàn Quốc.
Ở Xinhgapo, cuốn Tuyển 40 năm chính luận của Lý Quang Diệu (1994),
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, đã khẳng định rõ những tƣtƣởng của Lý
4


Quang Diệu về trọng dụng nhân tài đất nƣớc, về tầm quan trọng của nhân tài, vai
trò của giáo dục - đào tạo đối với sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài;
nhấn mạnh "chế độ Xinhgapo thực hành là chế độ trọng dụng nhân tài", coi việc
biết đào tạo và dùng ngƣời tài là bí quyết tƣởng của Lý Quang Diệu về trọng dụng

nhân tài đất nƣớc, về tầm quan trọng của nhân tài, vai trò của giáo dục - đào tạo
đối với sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài; nhấn mạnh "chế độ
Xinhgapo thực hành là chế độ trọng dụng nhân tài", coi việc biết đào tạo và dùng
ngƣời tài là bí quyết thành công của Xinhgapo trong phát triển nhân lực bậc cao,
phát triển nhân tài của Xinhgapo.
1.1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Phạm Minh Hạc (2001), Nghiên cứu con ngƣời và nguồn lực đi vào
cơng nghiệp hố, hiện đại hố, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Cơng trình
phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn thực hiện chiến lƣợc con ngƣời với tƣ
tƣởng coi nhân tố con ngƣời, phát triển con ngƣời, nguồn lực con ngƣời có ý
nghĩa quyết định đối với việc sáng tạo vật chất và tinh thần; trình bày mối
quan hệ giữa giáo dục - đào tạo, sử dụng và tạo việc làm với phát triển nguồn
nhân lực đất nƣớc; từ đó xác định trách nhiệm quản lý của giáo dục - đào tạo
đối với việc phát triển nguồn nhân lực đi vào cơng nghiệp hố, hiện đại hoá .
Lƣơng Việt Hải (Chủ nhiệm - 2003), Đề tài Ảnh hƣởng của tiến bộ khoa
học, kỹ thuật và công nghệ đến việc nghiên cứu và phát triển con ngƣời và
nguồn nhân lực những năm đầu thế kỷ XXI thuộc Đề tài khoa học cấp Nhà
nƣớc KX-05 Nghiên cứu văn hoá, con ngƣời, nguồn nhân lực đầu thế kỷ XXI”
11-2003. Đề tài nghiên cứu tổng hợp và toàn diện trên các vấn đề cơ bản về con
ngƣời, về nguồn nhân lực; phân tích, làm rõ khái niệm, những yếu tố tác động,
ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nhân lực; những vấn đề cơ bản về giáo dục và
đào tạo, quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam trong q trình đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa; khuyến nghị một số vấn đề cơ bản để phát triển văn
hóa, xây dựng con ngƣời, phát triển giáo dục và đạo tạo nguồn nhân lực trong
những thập kỷ tiếp theo.
5


Bùi Ngọc Lan (2002), Sách Nguồn lực trí tuệ trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam, nhà xuất bản Chính trị qốc gia, Hà Nội. Cuốn sách đi sâu phân tích

nguồn lực trí tuệ trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam; chỉ rõ vai trị của nguồn
lực trí tuệ đối với sự phát triển xã hội và những điều kiện chủ yếu để phát huy
nguồn lực trí tuệ; đề xuất và phân tích phƣơng hƣớng, giải pháp cơ bản phát
huy nguồn lực trí tuệ trong cơng cuộc đổi mới và xây dựng đất nƣớc theo định
hƣớng xã hội chủ nghĩa.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở
trường đào tạo nghề
Đề tài B 96-52-11 “Xây dựng mơ hình quản lý cơng tác phát triển - bồi
dƣỡng cán bộ giảng dạy phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục đại học Việt Nam”
của Trần Thị Bạch Mai. Đề tài kiến nghị về mô hình quản lý nhằm phát triển
đội ngũ cán bộ giảng viên Đại học.
Báo cáo “Các giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ giáo dục Đại học, Cao
đẳng từ nay đến năm 2020” của Nguyễn Trí (1997) tại Họi thảo xây dựng chiến
lƣợc giáo dục Đại học, Viên nghiên cứu phát triển giáo dục.
Luận văn thạc sỹ “QL đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học tây nguyên
trong giai đoạn hiện nay” tác giả Trần Thị Giang.
Luận văn thạc sỹ “Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng
Cao đẳng sƣ phạm Cà Mau và một số giải pháp”, tác giả Phạm Hoàng Gan.
Luận văn thạc sỹ “Các giải pháp xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lý trƣờng trung học phổ thông tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006
- 2010”, tác giả Phạm Đình Ly.
Các cơng trình nghiên cứu trên chủ đề cập đến những khía cạnh khác
nhau nhƣng cái chung nhất là khảng định vai trò của đội ngũ giáo viên trong
phát triển giáo dục, đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tại các cơ
sở giáo dục, góp phần phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng u cầu cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.

6



Vì vậy, việc nghiên cứu và đề ra các “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo
viên dạy nghề trƣờng Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc là rất cần thiết, từ
đó có cơ sở khoa học để phát triển giáo dục dạy nghề của nhà trƣờng cũng nhƣ
của tỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phát triển
Theo từ điển Tiếng Việt: Phát triển là biến đổi hoặc làm biến đổi từ ít
đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Từ điển Anh - Anh Phát triển là hành động làm cho sự vật trở lên tốt hơn
bằng cách mở rộng, tăng số lƣợng và khối lƣợng, hoàn thiện về chất lƣợng; làm
cho sự vật tiến tới giai đoạn khác tiến bộ, hồn chỉnh hơn;
Phát triển là tác động có tính định hướng của chủ thể hành động đến đối
tượng hành động để hoàn thiện cơ cấu, nội dung của tổ chức; Phát triển cơ sở
dạy nghề là quá trình tác động làm tăng hệ thống các cơ sở dạy nghề nhằm đáp
ứng tốt hơn những thay đổi của môi trường và nhu cầu của xã hội.
Với các khái niệm trên thì tất cả sự kiện, hiện tƣợng, con ngƣời, xã hội
biến đổi để tăng số lƣợng, thay đổi về chất lƣợng, những biến đổi mang tính
chất gia tăng đều đƣợc coi là phát triển. Khi xét đến yếu tố con ngƣời, nhà
trƣờng thì ĐNGV chính là phát triển nguồn nhân lực trong nhà trƣờng.
1.2.2. Nghề và Đào tạo nghề
a. Khái niệm về Nghề
Nghề là một khái niệm rộng và phức tạp, đặt vào từng hoàn cảnh hay xét
theo mỗi góc độ cụ thể, khái niệm này có phạm vi rộng, hẹp khác nhau:
- Nghề là một khâu độc lập của sự phân công lao động hoặc là một dạng
hoạt động do con ngƣời thực hiện nhằm hoàn thành những công việc theo sự
phân công lao động;
- Nghề là một tập hợp các chun mơn gần nhau, cịn chun mơn là một
lĩnh vực hoạt động mà trong đó con ngƣời sử dụng sức mạnh thể chất và tinh

7



thần của mình để làm ra những sản phẩm có ích cho xã hội phù hợp với sự
phân công lao động.
Dƣới góc độ đào tạo có thể phân chia thành hai loại nghề: Nghề đào tạo
và nghề xã hội.
- Nghề đào tạo là nghề mà muốn nắm vững nó con ngƣời phải có trình
độ văn hố nhất định, đƣợc đào tạo hệ thống, bằng nhiều hình thức và đƣợc
chứng nhận bằng các văn bằng, chứng chỉ. Các nghề đào tạo đƣợc phân biệt với
nhau qua các yêu cầu về nội dung chƣơng trình, mức độ chun mơn và thời
gian cần thiết để đào tạo.
- Nghề xã hội là nghề đƣợc hình thành tự phát theo nhu cầu và chỉ cần
đào tạo ngắn hạn, hƣớng dẫn qua thậm chí là bắt chƣớc làm theo hoặc truyền
nghề là có thể làm đƣợc.
Như vậy, theo tác giả: Nghề là kết quả của sự phân cơng lao động xã
hội, sự phân cơng đó ở các thứ bậc khác nhau tương ứng theo trình độ đào tạo.
Xã hội phát triển thì nghề cũng phát triển theo.
b. Khái niệm về Đào tạo nghề
- Dƣới góc độ lao động, Tổ chức lao động quốc tế (ILO) định nghĩa: Đào
tạo nghề là nhằm cung cấp cho ngƣời học những kỹ năng cần thiết để thực hiện
tất cả các nhiệm vụ liên quan tới công việc, nhiệm vụ đƣợc giao.
- Luật dạy nghề quy định: "Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề
để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khố học.
Nhƣ vậy, đào tạo nghề là quá trình tác động của ngƣời dạy nghề đến
ngƣời học nghề nhằm phát triển có hệ thống kiến thức, kỹ năng và thái độ của
ngƣời học nghề một cách tốt nhất để ngƣời học nghề sau khi đƣợc đào tạo họ
có thể làm đƣợc những cơng việc có liên quan đến nghề đã học.
1.2.3. Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy nghề
a. Giáo viên

Giáo viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo là những "nhà sƣ phạm,
nhà khoa học, nhà hoạt động chính trị - xã hội" có nhiệm vụ giảng dạy giáo dục

8


học sinh, sinh viên (HS, SV); đồng thời họ phải có phẩm chất chính trị, phẩm
chất đạo đức. Ngƣời GV phải ý thức đƣợc trách nhiệm công dân, phải nắm
đƣợc chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc. Trong quá trình đào tạo,
GV vừa là khách thể quản lý và cũng là chủ thể quản lý của quá trình đó.
Hoạt động của giáo viên dạy nghề: Dạy nghề là một lao động đặc biệt.
Đối tƣợng lao động là con ngƣời, công cụ lao động chủ yếu là nhân cách của
nhà giáo, mơi trƣờng lao động mang tính văn hố, đạo đức cao. Sản phẩm của
loại lao động đặc biệt này là những con ngƣời có nhân cách (phẩm chất và năng
lực) đáp ứng yêu cầu của xã hội. Vì vậy, GV vừa có vai trị hết sức quan trọng
trong nhà trƣờng vừa có vị thế trong xã hội và đƣợc xã hội tôn vinh.
Hoạt động của GVDN rất đa dạng và phức tạp, có nội dung cơ bản sau:
- Hoạt động giảng dạy: Đây là hoạt động chủ yếu, cơ bản của GVDN,
hoạt động này bao gồm giảng dạy lý thuyết và thực hành, diễn ra ở nhiều môi
trƣờng và có liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình giảng dạy và giáo dục.
Các hoạt động giảng dạy gắn liền với quá trình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
của quá trình giảng dạy nhằm nâng cao nghề nghiệp của mình;
- Hoạt động nghiên cứu, triển khai khoa học kỹ thuật công nghệ vào thực
tiễn sản xuất. Bên cạnh hoạt động giảng dạy thì hoạt động nghiên cứu khoa
học, tiếp thu những thành tựu khoa học của các nƣớc tiên tiến trên thế giới áp
dụng vào thực tế sản xuất của đất nƣớc. Hoạt động của GVDN không chỉ đơn
thuần trong lớp học, xƣởng thực hành mà còn mở rộng liên kết với các cơ sở
sản xuất, giảng dạy kết hợp với lao động sản xuất;
- Hoạt động học tập tự bồi dƣỡng: Để đáp ứng nhu cầu của xã hội, GVDN
phải không ngừng học tập, trao đổi nhằm nâng cao trình độ, có ý thức học tập

suốt đời. Điều này vơ cùng quan trọng mang tính sống còn của ngƣời GVDN;
- Hoạt động giáo dục học sinh, sinh viên: Là ngƣời tổ chức thực hiện quá
trình lĩnh hội tri thức của học sinh, sinh viên (HS, SV), biến HS, SV từ ngƣời
lĩnh hội tri thức thành ngƣời chủ động sáng tạo, tự điều khiển chiếm lĩnh tri thức;

9


- Hoạt động xã hội: Phải luôn rèn luyện bản thân trong mối quan hệ xã
hội, do vậy phải có ý thức xã hội, vốn kiến thức và kinh nghiệm xã hội trở
thành nhân tố quan trọng trong quá trình nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt
động nghề nghiệp.
b. Đội ngũ giáo viên
Hiện nay, có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ "đội ngũ". Các khái
niệm về đội ngũ dùng cho các tổ chức xã hội một cách rộng rãi nhƣ: đội ngũ
cán bộ công chức; đội ngũ văn nghệ sỹ; đội ngũ thầy thuốc;... Theo từ điển
Tiếng Việt “Đội ngũ là tập hợp số đông ngƣời, cùng chức năng nghề nghiệp
thành một lực lƣợng”; nhƣ vậy “đội ngũ” đƣợc cấu thành với các yếu tố sau:
- Là một tập hợp ngƣời
- Có cùng một lý tƣởng, cùng mục đích
- Làm việc chung một kế hoạch
- Gắn bó với quyền lợi vật chất và tinh thần
Từ đó có thể suy ra đƣợc: “Đội ngũ giáo viên là tập hợp những ngƣời
làm công việc dạy học trong các trƣờng học, trƣờng dạy nghề thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân, họ gắn kết với nhau để hoàn thành nhiệm vụ theo hệ thống
mục tiêu giáo dục”.
1.3. Trƣờng cao đẳng nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trò của cơ sở dạy nghề trong đào tạo nguồn nhân lực
Chúng ta đang bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNHHĐH) đất nƣớc nên rất cần có nguồn lực chất xám và tay nghề cao đã qua đào
tạo. Để thực hiện thắng lợi chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, Đảng, Nhà

nƣớc ta đã thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực là một trong những giải pháp mang tính quyết định. Chất lƣợng
nguồn nhân lực trong những năm qua tuy đã đƣợc nâng lên một bƣớc nhƣng
vẫn còn thấp so với yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH, mới chỉ đạt 40% lao
động qua đào tạo năm 2010. Tuy nhiên phát triển nguồn nhân lực chính là phát

10


huy nhân tố con ngƣời, gia tăng toàn diện giá trị con ngƣời trên các mặt trí tuệ,
đạo đức, thể lực lao động sáng tạo và bản lĩnh chính trị góp phần trong cơng
cuộc phát triển đất nƣớc. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa X tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã xác định
đƣờng lối phát triển kinh tế xã hội của nƣớc ta và chỉ rõ nhiệm vụ cơ bản trên
từng lĩnh vực. Với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, Báo cáo đã chỉ rõ "Đẩy mạnh
đào tạo nghề theo nhu cầu phát triển của xã hội; có cơ chế và chính sách thiết
lập mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với cơ sở đào tạo. Xây dựng và
thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực cho các ngành, lĩnh vực
mũi nhọn, đồng thời chú trọng đào tạo nghề cho nông dân, đặc biệt đối với
người bị thu hồi đất; nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo ..."
Ngày 2/10/2006 Bộ Lao động Thƣơng Binh và Xã hội ra quyết định
"Quy hoạch phát triển mạng lƣới trƣờng cao đẳng nghề, trƣờng trung cấp nghề,
trung tâm dạy nghề đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020". Theo đó đến
năm 2010 có 90 trƣờng Cao đẳng nghề, 270 trƣờng Trung cấp nghề và 750
Trung tâm dạy nghề. Mỗi tỉnh thành phố có ít nhất một trƣờng trung cấp nghề
hoặc cao đẳng nghề, mỗi quận thị xã có ít nhất một trung tâm dạy nghề nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động học nghề, nhất là các vùng sâu, vùng
xa hải đảo ngƣời dân tộc thiểu số và vùng nông thôn.
Cở sở dạy nghề có vai trị đƣợc đánh giá rất cao trong quá trình phát triển
nguồn nhân lực tại mỗi địa phƣơng, là nơi góp phần nâng cao dân trí, cải thiện

đời sống dân sinh, mọi ngƣời đều có quyền đƣợc theo học, phát huy tính sáng
tạo của mình để thể hiện năng lực cống hiến cho xã hội. Đặc biệt trong những
năm vừa qua, cơ sở dạy nghề đã và đang góp phần rất đắc lực trong cơng tác
phổ cập nghề của Đảng và Nhà nƣớc thông qua các chƣơng trình dạy nghề
dành cho mọi đối tƣợng trong độ tuổi phổ cập trung học và nghề.
Bên cạnh đó cơ sở dạy nghề chính là nơi góp phần quan trọng trong việc
nâng cao đời sống của nhân dân thông qua các lớp dạy nghề, các lớp tập huấn

11


ngắn hạn và chuyển giao khoa học kỹ thuật - công nghệ tiên tiến hiện đại phù
hợp với nhu cầu ở địa phƣơng. Từ đó tạo ra bƣớc nhảy vọt trong phƣơng thức
và trình độ lao động cho ngƣời lao động tại địa phƣơng.
Cơ sở dạy nghề cũng là nơi liên kết với các trƣờng Trung cấp, Cao đẳng,
Đại học trên tồn quốc. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho mọi ngƣời dân có
điều kiện tiếp cận đƣợc với trình độ lao động khoa học tiên tiến nhất, cập nhật
nhất từ đó ngƣời học có điều kiện phát huy hết năng lực của bản thân, nâng cao
trình độ trau dồi tri thức phục vụ bản thân và xã hội.
Cơ sở dạy nghề là điểm đến tin cậy trong việc đào tạo có địa chỉ, tạo
đầu ra cho ngƣời học. Cung cấp nguồn lao động cho doanh nghiệp và giới
thiệu lao động đi xuất khẩu lao động tại thị trƣờng ngồi nƣớc, tạo cơng việc
phù hợp thu nhập cao cho nhân dân địa phƣơng, từ đó phát triển kinh tế cho
mỗi gia đình cũng nhƣ xã hội. Cơ sở dạy nghề tổ chức đào tạo, dạy nghề, giải
quyết công ăn việc làm cho thanh thiếu niên cũng chính là hƣớng cho ngƣời
học có sự nhìn nhận đúng đắn trong q trình tạo lập cuộc sống theo phong
trào "Học tập rèn luyện vì ngày mai lập nghiệp, từ đó tránh xa các tệ nạn xã
hội, góp phần khơng nhỏ trong cơng tác xây dựng môi trƣờng xã hội lành
mạnh phát triển bền vững.
1.3.2. Mục tiêu, thời gian, yêu cầu nội dung, phương pháp, chương trình,

giáo trình dạy nghề trình độ cao đẳng
a. Mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng
Dạy nghề trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho ngƣời học nghề kiến thức
chuyên môn cơ bản và năng lực thực hành các cơng việc của một nghề; có khả
năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào cơng việc; có đạo
đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức
khoẻ, tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc
làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

12


b. Thời gian học nghề trình độ cao đẳng
Dạy nghề trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện ba năm học tuỳ theo nghề
đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
c. Yêu cầu nội dung dạy nghề trình độ cao đẳng
Phải phù hợp với mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng, tập trung vào
năng lực thực hành các công việc của một nghề, đạt đƣợc trình độ học vấn theo
yêu cầu đào tạo, bảo đảm tính hệ thống, cơ bản, phù hợp với thực tiễn và sự
phát triển của khoa học, công nghệ.
d. Phương pháp dạy nghề trình độ cao đẳng
Phải kết hợp rèn luyện năng lực thực hành nghề với trang bị kiến thức
chuyên mơn và phát huy tính tích cực, tự giác, khả năng làm việc độc lập của
ngƣời học nghề.
e. Chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng
Thể hiện mục tiêu dạy nghề trình độ cao đẳng; quy định chuẩn kiến thức,
kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung, phƣơng pháp và hình thức dạy nghề;
cách thức đánh giá kết quả học tập đối với mỗi môđul, môn học, mỗi nghề.
f. Giáo trình dạy nghề trình độ cao đẳng
Giáo trình dạy nghề trình độ cao đẳng cụ thể hố theo u cầu về nội

dung kiến thức, kỹ năng của mỗi mô-đun, mơn học trong chƣơng trình dạy
nghề, tạo điều kiện để thực hiện phƣơng pháp dạy học tích cực. Hiệu trƣởng
các trƣờng Cao đẳng, trƣờng Đại học có đăng ký dạy nghề tổ chức biên soạn và
duyệt giáo trình làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
g. Cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng:
Trƣờng Cao đẳng, trƣờng Đại học có đăng ký dạy nghề trình độ cao đẳng.
1.3.3. Các loại hình cơ sở dạy nghề
Trung tâm dạy nghề, trƣờng Trung cấp nghề, trƣờng Cao đẳng nghề công
lập do Nhà nƣớc thành lập, đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí
cho các nhiệm vụ chi thƣờng xuyên.

13


Trung tâm dạy nghề, trƣờng Trung cấp nghề, trƣờng Cao đẳng nghề tƣ
thục do các tổ chức hoặc cá nhân thành lập, đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất và
bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thƣờng xuyên.
Trung tâm dạy nghề, trƣờng Trung cấp nghề, trƣờng Cao đẳng nghề có
vốn đầu tƣ nƣớc ngồi thành lập theo hình thức liên doanh hoặc 100% vốn
nƣớc ngồi do tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi
thƣờng xuyên.
1.4. Những yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
1.4.1. Số lượng
Theo từ điển tiếng Việt, số lƣợng thành viên của đội ngũ thể hiện bằng
độ rộng lớn về mặt tổ chức.
Việc phát triển đội ngũ giáo viên về số lƣợng thực chất là xây dựng đội
ngũ giáo viên đủ về số lƣợng, chuyên sâu về trình độ chuyên môn. Công tác
đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên các trƣờng nghề theo chuẩn, bổ sung
giáo viên cho một số lĩnh vực ngành nghề mới; bảo đảm tồn bộ giáo viên dạy

nghề có trình độ đào tạo chuẩn và đƣợc bồi dƣỡng về nghiệp vụ sƣ phạm, về
cơng nghệ mới, nâng dần tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại học
Số lƣợng ĐNGV cũng bị chi phối bởi một số nội dung khác nhƣ việc bố
trí sắp xếp đội ngũ, tình trạng tỷ lệ HS, SV/lớp, định mức giờ giảng, định mức
giờ vƣợt của GV, chƣơng trình mơn học, phƣơng pháp giảng dạy mới.
1.4.2. Cơ cấu trình độ
Cơ cấu là hình thức tồn tại của hệ thống phản ánh cách thức sắp xếp các
phần tử, phân hệ và mối quan hệ của chúng theo một dấu hiệu nhất định.
- Theo chuyên môn: Tức là tổng thể về tỷ trọng giáo viên của môn học
theo ngành học ở cấp tổ bộ môn, cấp khoa; nếu tỷ lệ này vừa đủ, phù hợp với
định mức thì ta có đƣợc một cơ cấu chuyên môn hợp lý, nếu thiếu chúng ta phải
điều chỉnh cho phù hợp để đạt hiệu quả các hoạt động GD&ĐT;

14


×