Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

nghiên cứu về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện cầu kè, trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.65 KB, 98 trang )










Huỳnh Văn Tâm




Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân
tại huyện Cầu Kè

vii
MỤC LỤC

Trang phụ bìa ii
Phiếu ñánh giá iii
Nhận xét của giáo viên iv
Lời cảm ơn v
Danh sách các chữ viết tắt vi
Mục lục vii
Danh sách bảng x
Danh sách hình xi
Tóm tắt xii
PHẦN MỞ ðẦU 4


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 4
1.1. ðịa ñiểm thực tập 4
1.1.1. Sơ lược về cơ quan 4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất. 4
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ñối với văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất 5
1.2. Khái quát về ñịa bàn nghiên cứu 7
1.2.1. Thực trạng về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường 7
1.2.2. Thực trạng về phát triển kinh tế 11
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 15
2.1.1. Thời gian nghiên cứu 15
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu 15
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 15
2.2.1. Nội dung nghiên cứu 15
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu 15
2.3. Quy trình thực hiện 16


Trang


viii
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 18
3.1. Chính sách pháp luật ñất ñai và các quy ñịnh chung có liên quan ñến
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của Bộ Tài nguyên và Môi
trường 18
3.1.1. Các văn bản pháp luật ñất ñai 18
3.1.2. Các quy ñịnh chung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của
Bộ Tài nguyên và Môi trường 19
3.2. Những ñiểm mới về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất giữa

Luật ðất ñai năm 2003 với Luật ðất ñai năm 1993 28
3.3. Trình tự, thủ tục trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho
hộ gia ñình, cá nhân theo quy trình cấp giấy theo tiêu chuẩn
tiêu chuẩn
Việt Nam
ISO 9001:2000 32
3.3.1. Trường hợp cấp lại, cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 32
3.3.2. Trường hợp chuyển ñổi quyền sử dụng ñất nông nghiệp của hộ gia ñình, cá
nhân 35
3.3.3. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng ñất 37
3.3.4. Trường hợp ñăng ký mới 39
3.3.5. Trường hợp tặng cho quyền sử dụng ñất 42
3.3.6. Trường hợp thừa kế quyền sử dụng ñất 44
3.4. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện
từ năm 1993 ñến nay. 47
3.4.1. Giai ñoạn 1: Từ khi Luật ðất ñai năm 1993 - 1997 quy trình cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất theo Quyết ñịnh 201/Qð-ðKTK ngày 14/7/1989
của Tổng cục Quản lý Ruộng ðất 47
3.4.2. Giai ñoạn 2: Từ năm 1998 - 2001 quy trình cấp giấy theo Thông tư
346/1998/TT-TCðC ngày 16/3/1998 của Tổng cục ðịa chính 49
3.4.3. Giai ñoạn 3: Từ năm 2002 - 30/6/2004 quy trình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất theo Thông tư 1990/2001/TT-TCðC ngày 30/11/2001 của
Tổng cục ðịa chính 54

ix
3.4.4. Giai ñoạn 4: Từ 30/6/2004 ñến 30/12/2007, quy trình cấp giấy giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất theo Luật ðất ñai 2003 và Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai 2003 58
3.4.5. Giai ñoạn 5: Từ 01/01/2008 ñến nay, quy trình cấp giấy giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001: 2000, dựa trên Luật ðất

ñai 2003 và Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật ðất ñai năm 2003 62
3.5. ðánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn
huyện Cầu kè giai ñoạn từ năm 2006 ñến 2008 63
3.5.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất năm 2006 63
3.5.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất năm 2007. 66
3.5.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất năm 2008 68
3.6. ðánh giá chung về tình hình quản lý ñất ñai và công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Cầu Kè trong giai ñoạn từ năm
2006 ñến năm 2008 71
3.6.1. ðánh giá chung về kết quả ñạt ñược 71
3.6.2. Những vấn ñề còn tồn tại trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất 72
3.7. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Cầu Kè và ñề xuất một số hướng dẫn giải
quyết 73
3.7.1. Thuận lợi 73
3.7.2. Khó khăn 75
3.7.3. ðề xuất các giải pháp hoàn thiện 76
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 78




x

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng số Nội dung Trang
Bảng 3 - 1


Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của
huyện Cầu Kè năm 2006.
64
Bảng 3 - 2

Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của tỉnh
Trà Vinh ñến tháng 12 năm 2006.
66
Bảng 3 - 3

Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của huyện
Cầu Kè năm 2007.
67
Bảng 3 - 4

Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của
huyện Cầu Kè năm 2008.
69
Bảng 3 - 5

Kết quả ñiều tra thông qua mẫu 1 72

















xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình Nội dung Trang
Hình 1-1
Sơ ñồ tổ chức Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
huyện Cầu Kè
5
Hình 2-2 Sơ ñồ quy trình thực hiện bài báo cáo. 17
Hình 3-3
Sơ ñồ quy trình ñăng ký, cấp giấy giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất theo Quyết ñịnh 201/Qð ðKTK.
48
Hình 3-4
Sơ ñồ quy trình cấp giấy giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất theo Thông tư 346/1998/TT TCðC
50
Hình 3-5
Sơ ñồ quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
theo thông tư 1990.
55
Hình 3-6

Sơ ñồ quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
lần ñầu cho hộ gia ñình cá nhân theo nghị ñịnh
181/2004/Nð-CP
59
Hình 3-7
Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của
huyện Cầu Kè năm 2006
65
Hình 3-8
Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của
huyện Cầu Kè năm 2007
68
Hình 3-9
Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của
huyện Cầu Kè năm 2008
70

xii
TÓM TẮT

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Văn Tâm - Lớp Cao ñẳng Quản lý ñất ñai
2006 - Khoa Nông nghiệp - Trường Cao ñẳng Cộng ñồng Vĩnh Long.
Thời gian: tháng 05 và tháng 06 năm 2009.
ðịa ñiểm thực tập: Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cầu Kè.
ðề tài: “Nghiên cứu về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất cho hộ gia ñình, cá nhân tại huyện Cầu Kè”.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Võ Thanh Phong.
Trong thời gian qua từ khi có Luật ðất ñai năm 1988 ñến nay, nhất là khi
Luật ðất ñai năm 2003 ñã cho phép người sử dụng ñất ñược hưởng 7 quyền sử
dụng ñất, ñất ñai ngày càng có giá trị. Vì vậy trong công tác ñăng ký và cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất rất cấp bách, cũng là nền
tảng ñể Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ toàn bộ ñất ñai theo pháp luật,
làm cơ sở ñể Nhà nước ñiều chỉnh, bổ sung những chính sách ñất ñai ngày càng
hợp lý và có hiệu quả. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là chứng thư pháp lý
xác ñịnh quyền sử dụng ñất hợp pháp của người sử dụng ñất, ñể họ yên tâm ñầu
tư, cải tạo nâng cao hiệu quả sử dụng ñất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo
pháp luật.
Xuất phát từ thực tế ñó, ñề tài ñược thực hiện nhằm mục ñích nghiên cứu
các quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện giai
ñoạn từ năm 1993 ñến nay. ðồng thời ñánh giá công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất từ ñó rút ra những thuận lợi - khó khăn, tồn tại trong công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và ñề xuất giải pháp hoàn thiện nhằm
góp phần hoàn chỉnh công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn huyện.
ðể hoàn thành vấn ñề trên, ñề tài tập trung nghiên cứu các quy trình cấp
giấy qua các giai ñoạn, phân tích ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, trình tự, thủ
tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn hiện nay và kết quả công
tác ñăng ký cấp giấy từ năm 2006 ñến năm 2008 ñánh giá tình hình cấp giấy của
huyện.

xiii
Nghiên cứu các chính sách pháp luật có liên quan ñến công tác cấp giấy.
Trên cơ sở ñó chỉ ra các quy ñịnh chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong
công tác cấp giấy.
Kết quả cấp GCNQSDð cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất trên ñịa bàn
huyện Cầu Kè ñến năm 2008 ñạt là 25.454 hộ/60.502 giấy, trong ñó diện tích
ñược cấp là 21.839,669 ha/23.876,72 ha, ñạt 91,46%. Diện tích còn lại chưa ñược
cấp giấy là 2.037,051 ha.
Trên cơ sở kết quả ñạt ñược, ñề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện quy trình, ñẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất còn
lại chưa cấp giấy trên ñịa bàn huyện Cầu Kè.

1

PHẦN MỞ ðẦU

ðẶT VẤN ðỀ
ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của Quốc gia, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt không có gì thay thế ñược trong sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần
quan trọng hàng ñầu trong môi trường sống, là ñịa bàn phân bố dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Luật ðất ñai năm 2003 công nhận ñất ñai là một hàng hóa ñặc biệt và ñược
tham gia vào thị trường bất ñộng sản, có sự quản lý của Nhà nước. Vì vậy, ñất ñai
và những tài sản gắn liền với ñất cũng tham gia vận ñộng cùng với nền kinh tế thị
trường, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Công tác quản lý nhà nước về ñất ñai nói chung và nghiên cứu về quy trình
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nói riêng là một vấn ñề hết sức cần thiết.
Có thể nói nghiên cứu ra một quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
ñể phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một yếu tố
khách quan và rất cần thiết nhằm ñảm bảo cho Nhà nước là ñại diện chủ sử hữu
toàn dân về ñất ñai, nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng ñất ñể
họ yên tâm sản xuất trên phần ñất ñược giao, tạo ra nhiều của cải vật chất ñảm
bảo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và ñời sống con người.
ðể thực hiện hoàn thành tốt trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất trên ñịa bàn huyện theo yêu cầu, cần thiết phải nghiên cứu quy trình cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân trên ñịa bàn huyện
ñánh trong thời gian qua, ñể từ ñó có những kết luận, những giải pháp, những
kiến nghị ñể hoàn thiện quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất phù
hợp với ñiều kiện thực tế của ñịa phương.
Nhằm thực hiện chủ trương của Nhà nước về công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất cũng như xuất phát từ thực tế trên, ñược sự ñồng ý của Khoa
Nông nghiệp - Trường Cao ñẳng cộng ñồng Vĩnh Long và Văn phòng ðăng ký

quyền sử dụng ñất huyện Cầu Kè, tôi ñã thực hiện ñề tài:
2

“Nghiên cứu về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia
ñình, cá nhân tại huyện Cầu Kè”.
MỤC ðÍCH
Thông qua kết quả nghiên cứu, phân tích lại các quy trình cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Cầu Kè từ khi có Luật ðất ñai năm
1993 có hiệu lực thi hành cho ñến nay, rút ra ñược những vướng mắc, khó khăn,
thuận lợi, từ ñó ñưa ra những giải pháp, những kiến nghị nhằm hoàn thiện công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
YÊU CẦU
- Xác ñịnh ñược những nguyên nhân, những thuận lợi và khó khăn ñang tồn
tại trong quy trình cấp GCNQSDð.
- Phản ánh ñúng thực trạng tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất trên ñịa bàn huyện Cầu Kè.
- Thu thập số liệu ñầy ñủ, chính xác và nắm vững, hiểu rõ các vấn ñề có
chuyên môn liên quan.
- ðề xuất các giải pháp mang tính khả thi, khách quan phù hợp với ñịa bàn
huyện Cầu Kè.
- ðánh giá dựa trên các quy ñịnh của pháp luật và các quy trình hướng dẫn
công tác ñăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI
 ðối tượng nghiên cứu.
- Việc ñăng ký ñất ñai ban ñầu của hộ gia ñình, cá nhân.
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- ðánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá
nhân ñối với ñất nông nghiệp, ñất ở nông thôn và ñất ở ñô thị.
 Phạm vi nghiên cứu.

ðề tài ñược thực hiện trên phạm vi huyện Cầu Kè bao gồm 10 xã và 01 thị
trấn: xã Phong Phú, xã Phong Thạnh, xã Ninh Thới, xã Thông Hòa, xã Tam Ngãi,
3

xã Hòa Ân, xã Hòa Tân, xã An Phú Tân, xã Thạnh Phú, xã Châu ðiền và thị trấn
Cầu Kè.
Nghiên cứu về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn
huyện Cầu Kè giai ñoạn năm 1993 ñến nay.
 Ý nghĩa của việc nghiên cứu ñề tài.
Có thể nói công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất góp phần tạo
nên sự ổn ñịnh lâu dài cho ñối tượng sử dụng ñất nhất là ñối với hộ gia ñình, cá
nhân và là một bước tiến mới trong nhận thức về quản lý ñất ñai. Nghiên cứu quy
trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một giải pháp rất là quan trọng
ñể hoàn thiện và ñẩy nhanh tốc ñộ trong công tác cấp GCNQSDð tại ñịa phương.
ðồng thời tạo ñiều kiện cho các chủ thể sử dụng ñất ñược yên tâm ñầu tư
ñể phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm sử dụng ñất hợp lí và có hiệu quả hơn.




















4

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN

1.1. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP.
1.1.1. Sơ lược về cơ quan.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện Cầu Kè. Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cầu
Kè ñược thành lập theo Quyết ñịnh số: 179/Qð-UBND ngày 12/10/2005 của
UBND huyện Cầu Kè là cơ quan chuyên môn trực thuộc Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện Cầu Kè.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cầu Kè là cơ quan dịch vụ
công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất và chỉnh lý
thống chế biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp cơ quan Tài
nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục về quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh
của pháp luật.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất.
• Ban Giám ðốc :
1 Giám ðốc: phụ trách chung.
1 Phó Giám ðốc: phụ trách thẩm ñịnh hồ sơ, là người giúp việc cho
Giám ðốc ñể hoàn thành nhiệm vụ chính trị của ngành.
• Bộ phận Hành Chính - Tổng Hợp:
1 Cán bộ kế toán kiêm văn thư.

1 Cán bộ thống kê - tổng hợp.
• Bộ phận ðăng Ký ðất ðai và Thẩm ðịnh Hồ Sơ:
1 cán bộ chỉnh lí và in giấy.
1 cán bộ tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ.
2 cán bộ thẩm ñịnh hồ sơ.




5


• Bộ phận Công Nghệ Thông Tin:
1 Cán bộ: Kiểm tra bảo quản các tư liệu, máy móc, vật tư kỹ thuật
ñược trang bộ cho các văn phòng và in giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
• Bộ phận Kỹ Thuật ðịa Chính :
3 cán bộ ño ñạc (hợp ñồng).

Hình 1-1: Sơ ñồ tổ chức Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
huyện Cầu Kè
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ñối với Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng
ñất.
 Vị trí và chức năng:
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cầu Kè là cơ quan dịch vụ
công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất
biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính; giúp Phòng Tài nguyên và
Môi trường thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy
ñịnh của pháp luật.
Trong quá trình hoạt ñộng, văn phòng chịu sự chỉ ñạo và quản lý trực tiếp
của Phòng Tài nguyên và Môi trường, ñồng thời chịu sự chỉ ñạo về chuyên môn

của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
GIÁM ðỐC
PHÓ GIÁM ðỐC

BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH
VÀ TỔNG HỢP
BỘ PHẬN
ðĂNG KÝ ðẤT
ðAI VÀ THẨM
ðỊNH HỒ SƠ

BỘ PHẬN
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN

BỘ PHẬN
KỸ THUẬT
ðỊA CHÍNH
6

trường Trà Vinh, chịu sự kiểm tra, kiểm toán về mặt tài chính theo ñúng quy ñịnh
của pháp luật hiện hành.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cầu kè hoạt ñộng theo loại
hình sự nghiệp có thu, có con dấu riêng, ñược mở tài khoản theo quy ñịnh hiện
hành.
 Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Nhiệm vụ:
Giúp phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các thủ tục
hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện ñối với

hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với
quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo qui ñịnh
của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình và cá
nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng
ñất ở, cộng ñồng dân cư.
Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả
các thửa ñất thuộc phạm qui ñịa giới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ sơ
ñịa chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh gởi
tới; hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ
ñịa chính của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn.
Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu
tiền sử dụng ñất; tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với
người sử dụng ñất là hộ gia ñính, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài
mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giấy
tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính quy ñịnh.
Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất; thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp huyện và cấp xã.
Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa
chính và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu
cầu của cộng ñồng.
7

Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh
của pháp luật; thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích
lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính.
Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện
nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Phòng Tài nguyên và Môi
trường.

Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Văn phòng
theo quy ñịnh của pháp luật.
- Quyền hạn:
ðược thực hiện chế ñộ tài chính áp dụng cho ñơn vị sự nghiệp có thu theo
quy ñịnh. ðược phép thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai, thu tiền cung
cấp thông tin ñất ñai theo quy ñịnh.
ðược ñảm bảo các ñiều kiện về tài chính, tài sản, nhân sự và phương tiện
làm việc ñể thực hiện tốt nhiệm vụ ñược giao. ðược trực tiếp tổ chức (hoặc hợp
ñồng, liên kết với các ñơn vị có chức năng) thực hiện các công việc thuộc hoạt
ñộng nghiệp vụ của ñơn vị theo quy ñịnh về chức năng, nhiệm vụ.
ðược quyền tuyển dụng và ký hợp ñồng, sử dụng lao ñộng ñúng quy ñịnh
của pháp luật ñể thực hiện các công việc thuộc hoạt ñộng sự nghiệp của ñơn vị
trong trường hợp cần thiết.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Thực trạng về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường.
 ðiều kiện tự nhiên.
- Vị trí ñịa lý:
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cầu Kè thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Cầu Kè nằm ở tại trung tâm huyện, phía tây tỉnh
Trà Vinh thuộc tả ngạn Sông Hậu.
+ Phía ðông giáp huyện Càng Long, huyện Tiểu Cầu.
+ Phía Tây và Nam giáp Sông Hậu.
+ Phía Bắc giáp huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long.
Toàn huyện có 10 xã, 01 thị trấn gồm: Châu ðiền, Phong Phú, Phong
Thạnh, Ninh Thới, Hòa Tân, An Phú Tân, Tam Ngãi, Hòa Ân, Thông Hòa,
8

Thạnh Phú và Thị trấn Cầu Kè. Tổng diện tích tự nhiên là 23.876,72 ha. Trung
tâm huyện nằm cách trung tâm tỉnh lỵ (thị xã Trà Vinh) 43 km theo quốc lộ 54 và
60.

Nhìn chung huyện Cầu Kè có vị trí khá thuận lợi trong việc giao lưu phát
triển kinh tế - xã hội với các ñịa phương khác trong và ngoài tỉnh. Thời tiết thuận
lợi cho sản xuất nông nghiệp, nước từ sông MêKông ñổ về mang theo lượng phù
sa bồi ñắp ruộng ñồng.
- ðịa hình: Huyện Cầu Kè có ñịa hình tương ñối bằng phẳng. Ngoài những
giồng cát có ñịa hình cao ñặc trưng (> 1,8 m), phần lớn diện tích ñất trong huyện
có cao trình bình quân phổ biến từ 0,6 - 1,6 m . Dọc theo Sông Hậu có ñịa hình
khá cao (cao ven sông) và thấp dần về hướng ñông (vào nội ñồng) . ðịa hình thấp
nhất (0,4 - 0,6 m) ở khu vực phía ðông Nam (Phong Thạnh, Phong Phú) và rải
rác ở khu vực phía ðông Bắc (Thạnh Phú, Thông Hòa). Cá biệt có khu vực ñịa
hình trũng thấp (< 0,4 m) ở Sóc Kha (Hòa Ân), Cây Gòn (Phong Thạnh).
- Khí hậu:
Huyện Cầu Kè nằm trong khu vực nhiệt ñới gió mùa ven biển, có 2 mùa
mưa nắng rõ rệt trong năm.
Do nhận ñược 1 lượng bức xạ dồi dào nên nhiệt ñộ ở huyện Cầu Kè
tương ñối cao và thích hợp cho cây trồng phát triển. Nhiệt ñộ trung bình từ
25 - 28
0
C, cao nhất là tháng 04 thấp nhất là tháng 12. Biên ñộ nhiệt trong ngày
tương ñối nhỏ, cao nhất vào tháng 03 là 7,3
0
C và thấp nhất vào tháng 11 là
5,4
0
C.
Tổng lượng mưa/năm ñạt khoảng 1500 mm tập trung chủ yếu vào mùa mưa,
thời gian mưa bắt ñầu vào trung tuần tháng 05 dương lịch và chấm dứt vào ñầu
tháng 11 dương lịch. Do phân bố mưa chỉ khoảng 6 tháng trong năm và ñồng
thời lại phân hóa mạnh mẽ theo thời gian và không gian gây ảnh hưởng lớn ñến
sản xuất nông nghiệp.



9

- Thủy văn:
Huyện Cầu Kè chịu ảnh hưởng sông rạch khá ñặt trưng của vùng ðồng
bằng thông qua mạng lưới sông rạch như sau: rạch Tân Dinh, rạch Bông Bót, và
nhất là Sông Hậu ñoạn qua huyện rất rộng và sâu, hầu như toàn bộ ñất ñai của
huyện chịu ảnh hưởng của ñoạn sông này với thuận lợi là không bị ảnh hưởng
của lũ thượng nguồn, sông rộng lớn thoát nước nhanh, trữ nước nhiều.
- Tài nguyên thiên nhiên: ðất phù xa chiếm 81,2% diện tích ñất toàn
huyện gồm các nhóm phụ như sau:
ðất phù sa phát triển trên giồng cát (ñất cát triền giồng): khoảng 180 ha, ở
dọc theo giồng cát ấp Trà Kháo, Giồng Lớn , Bà My (Hòa Ân).
ðất phù sa chưa phát triển: khoảng 712,2 ha, phân bố ở ấp Tân Qui I, Tân
Qui II - An Phú Tân và ấp Xẻo Cạn - Ninh Thới. ðịa hình tương ñối cao và trong
ñất chưa có sự phân tầng rõ rệt, sa cấu là sét pha thịt ñến thịt pha sét. Tiềm năng
dinh dưỡng khá cao và phần lớn diện tích ñược ñào mương lên liếp trồng cây lâu
năm.
ðất phù sa ñã và ñang phát triển: 17261,2 ha, chiếm phần lớn diện tích ñất
và phân bố khấp nơi trong huyện.
Nhìn chung, ñất trong huyện Cầu Kè thích hợp cho việc trồng lúa và một số
nơi trong huyện thích hợp trồng màu, cây lâu năm.
 Thực trạng cảnh quan môi trường.
Là một huyện có nhiều tiềm năng phát triển với các khu du lịch sinh thái
miệt vườn, cảnh quan môi trường ña dạng, phong cảnh ñẹp như Cồn Tân Qui I,
II. Khu vực ñô thị (Thị trấn Cầu Kè) của huyện chưa phát triển mạnh nên mức ñộ
ô nhiễm môi trường nước, không khí, ñất ñai chưa nghiêm trọng. Tuy nhiên,
trong những năm sắp tới, cùng với quá trình khai thác các nguồn lợi một cách tối
ña ñể phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống thì việc tái tạo

cảnh quan, dự kiến trước các biện pháp ñể kịp thời ngăn ngừa, hạn chế khắc phục
ô nhiễm, bảo vệ và phát triển bền vững các nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên môi
trường sinh thái là vô cùng cần thiết.
10
 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi
trường.
- Thuận lợi:
Cầu Kè là huyện có xu hướng của vùng sản xuất nông nghiệp nước ngọt,
ñược phù sa bồi ñắp quanh năm của các sông, ñặc biệt là Sông Hậu. Huyện Cầu
Kè có mạng lưới giao thông thủy bộ ñảm bảo thuận lợi nối liền với các vùng phụ
cận như: Trà Ôn, Tiểu Cần, Càng Long ñây là ñiều kiện thuận lợi cho việc giao
lưu phát triển kinh tế giữa các vùng phụ cận với nhau.
Là huyện có diện tích tự nhiên tương ñối lớn, ñất ñai ña dạng, ñộ phì nhiêu
của ñất tương ñối khá. Lượng mưa trong năm cao, biên ñộ dao ñộng nhiệt giữa
các tháng năm không ñáng kể tạo ñiều kiện cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
- Khó khăn:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông ngiệp có hướng phát triển ña dạng. Tuy
nhiên việc sản xuất nông nghiệp còn phân tán, chất lượng, hiệu quả chưa cao, thị
trường tiêu thụ bấp bênh và khả năng cạnh tranh trên thị trường kém.
Việc chuyển giao khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất nông nghiệp gặp
nhiều khó khăn như: thiết bị, cây giống, trình ñộ… dẫn ñến việc sản xuất nông
nghiệp chưa ñạt hiệu quả cao.
Hệ thống thủy lợi tương ñối hoàn chỉnh nhưng khi ñi vào hoạt ñộng thì vẫn
chưa ñạt hiệu quả do khâu quản lí không ñồng bộ dẫn ñến thường thiếu nước vào
mùa khô.
Việc sử dụng các hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp gây
ra ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng ñến sức khỏe của cộng ñồng dân cư gây
ra những thiệt hại không thể dự ñoán ñược.
Do ñịa hình thấp nên từ tháng 8 ñến tháng 10 (âm lịch) khi nước lũ từ
thượng nguồn ở khu vực ðồng Bằng Sông Cửu Long ñổ về thì thường gây ra

ngập lũ lục làm ảnh hưởng ñến sản xuất nông nghiệp, ñe dọa ñến tính mạng và
tài sản của người dân trong huyện.
Chưa khai thác tốt lợi thế với phát triển thủy sản mặt dù có diện tích mặt
nước lớn.
11
Vấn ñề ô nhiễm môi trường không lớn, song cũng ñã ảnh hưởng ñến chất
lượng cuộc sống và sức khoẻ của nhân dân.
1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.
 Tăng trưởng kinh tế:
Giai ñoạn 2004 - 2007 kinh tế huyện Cầu Kè có bước phát triển mới nhờ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế sản xuất nông - ngư nghiệp và phát triển kinh tế nông
thôn ñẩy mạnh kinh tế nông thôn nâng cao chất lượng hiệu quả sản xuất, tăng
cường xuất cạnh tranh của kinh tế huyện. Từ ñó ñã làm thay ñổi hẳn tốc ñộ phát
triển kinh tế - xã hội.
Theo báo cáo của UBND huyện Cầu Kè ngày 15/12/2007 tốc ñộ tăng giá trị
GDP ước ñạt 4,1% tương ứng ñạt thu nhập bình quân trên ñầu người 5.455.000
ñồng/người/năm tăng 1,32 lần so với năm 2004, tổng doanh thu ngân sách nhà
nước là 89.583,14 triệu ñồng, lương thực bình quân trên ñầu người ñạt 1,18
tấn/người.
Nhìn chung kinh tế của huyện năm 2007 có bước tăng trưởng khá, ñặc biệt
có sự thay ñổi lớn về nông nghiệp và dịch vụ.
 Tốc ñộ tăng trưởng, phát triển các ngành kinh tế - xã hội:
- Về nông nghiệp - thủy sản:
Diện tích ñất nông nghiệp 19.868,54 ha (trong ñó cây lúa, bắp lai, ñậu
phộng chiếm 12.890,15 ha; cây ăn quả như: Măng cụt, Dừa sáp, Sầu riêng, Chôm
chôm chiếm 6.129,58 ha; diện tích mặt nước nuôi thủy sản (cá da trơn) chiếm
41,52 ha; còn lại là diện tích cây hàng năm khác. Trong tương lai có thể chuyển
ñổi diện tích một số loại cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn quả có giá trị thấp
như: cây Sapô, Long Nhãn bằng cây Dừa Sáp ñạt diện tích 500 ha).
- Từ hiệu quả của phong trào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện ñã làm

tăng trưởng của ngành nông nghiệp có bước phát triển khả quan hơn trong giai
ñoạn 2004 - 2007 là: mức tăng trưởng bình quân ñạt 5,68%/năm, tổng giá trị sản
xuất 2007 ñạt trên 12 tỷ ñồng tăng gấp 1,2 lần so với năm 2004. Trong ñó giá trị
ngành trồng trọt ñạt 1.208,79 triệu ñồng tăng thêm 592,134 triệu ñồng so với
năm 2004, chăn nuôi ñạt 177,526 triệu ñồng tăng thêm 122,041 triệu ñồng, dịch
12
vụ nông nghiệp ñạt 57,719 triệu ñồng. Tổng số lao ñộng tham gia trong ngành
nông nghiệp là 64.246 người.
Nhìn chung cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2007 so với 2004 thì trồng trọt
vẫn chiếm ưu thế 83,25% nhưng chủ yếu vẫn là trồng lúa. Theo thống kê năm
2007 sản lượng lúa của huyện ñạt 146.593,55 tấn tăng thêm 133.175,17 tấn, chăn
nuôi chiếm 12,27%, dịch vụ nông nghiệp chiếm 4,6%. Tổng sản lượng sản phẩm
thủy sản ñạt gần 10.000 tấn trong ñó tổng sản lượng khai thác trên 2.000 tấn.
- Về sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
Tính ñến năm 2007 toàn huyện có một nhà máy lao bóng gạo ñạt chuẩn
cung cấp sản lượng cho Tổng công ty lương thực Miền Nam; 02 Công ty là Việt
Xuân và Vĩ Tú chuyên sản xuất giày da và hàng búp bê.
- Trong giai ñoạn năm 2004 - 2007 về việc sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp của huyện tiếp tục phát triển với tốc ñộ cao. Giá trị sản lượng công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp năm 2007 ñạt 80.102 triệu ñồng tăng thêm 36.092
triệu ñồng so với năm 2004, tăng bình quân là 6,7%.
- Về thương mại - dịch vụ:
Trong giai ñoạn 2004 - 2007 thì thương mại - dịch vụ tiếp tục phát triển ña
dạng ñáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của người dân. Tính ñến năm 2007 tổng
mức luân chuyển của ngành thương mại ñạt 420.599 triệu ñồng tăng bình quân là
3,1%, dịch vụ thu ñược 16.838 triệu ñồng tăng gấp 1,2 lần so với 2004. Tổng số
lao ñộng tham gia trong ngành thương mại - dịch vụ là 3.776 người.
- Dân số, lao ñộng:
Theo số liệu thống kê dân số năm 2007 huyện Cầu Kè có 121.906 người.
Trong ñó:

+ Dân tộc Kinh có: 83.291 người, chiếm 68,32%.
+ Dân tộc KhơMe có: 37.748 người, chiếm 30,96%.
+ Dân tộc Hoa và các dân tộc khác: 867 người, chiếm 0,71%
Sự phân bố dân cư trên ñịa bàn không ñồng ñều, mật ñộ bình quân là 500
người/km
2
, chủ yếu tập trung tại Thị trấn, trung tâm hành chính của các xã và dọc các
tuyến giao thông thủy, bộ. Trình ñộ phát triển các ngành nghề sản xuất của huyện tập
13
trung vào một số ngành nghề chính như: trồng lúa, hoa màu, nuôi trồng thủy sản, mua
bán nhỏ, các dịch vụ sản xuất nông nghiệp…. Tình hình an ninh và trật tự xã hội nhìn
chung là ổn ñịnh.
- Nước sạch cho sinh hoạt: Tổng số xã có ñài nước 8/10 xã, riêng thị trấn tất cả
hộ dân ñều sử dụng nước sạch. Hiện toàn huyện 85% hộ dân sử dụng nước sạch.
- ðiện: Hiện nay số dân sử dụng mạng lưới ñiện quốc gia ñạt 62% tổng số dân
trong xã.
- Y tế: Theo số liệu thống kê năm 2007 toàn huyện có: 01 trung tâm y tế huyện
với 50 giường bệnh; 10 trạm y tế xã và Thị Trấn với 50 giường bệnh. Công tác y tế, kế
hoạch hóa gia ñình của huyện trong thời gian qua phát triển, ñảm bảo yêu cầu khám và
ñiều trị bệnh cho nhân dân, tỷ lệ tăng dân số giảm dần qua các năm.
- Thể dục thể thao: Hoạt ñộng thể dục, thể thao những năm gần ñây ñược khơi
dậy và phát triển với nhiều hình thức phong phú thu hút ñông ñảo thanh thiếu niên tham
gia. Hiện toàn huyện có 06 sân bóng ñá, một Trung tâm văn hóa huyện và một số khu
sinh họat dân cư ở các xã.
- Giáo dục và ñào tạo: Theo số liệu thống kê năm 2007 toàn huyện có: 41
trường tiểu học, 08 nhà trẻ, 11 trường phổ thông trung học cơ sở, 2 trường phổ thông
trung học.
- Về ñường bộ: có 24,4 km Quốc lộ (Quốc lộ 54), có 18,3 km Hương lộ.
Ngoài các ñường giao thông trên, huyện còn có hệ thống ñường dal, ñường ñất
liên kết các khu dân cư giữa các xã trong huyện tạo thành một mạng lưới giao

thông tương ñối phát triển, xe ô tô hoặc xe mô tô có thể lưu thông vận chuyển
thông suốt.
- Giao thông - Thủy lợi:
Ngoài hệ thống sông rạch tự nhiên, huyện Cầu Kè còn có 150,35 km kênh
thủy lợi, bao gồm:
+ Kênh cấp I: 59,78 km.
+ Kênh cấp II và thủy lợi nội ñồng : với tổng chiều dài là 90,57 km.
Bình quân 1 ha ñất canh tác có 11 m kênh thủy lợi (chưa tính hệ thống sông
rạch tự nhiên) và diện tích thủy lợi chiếm khoảng 3% diện tích canh tác.
14
- Thực trạng phát triển văn hoá thông tin:
Phong trào xây dựng nếp sống văn minh, gia ñình văn hoá mới và các thiết
chế văn hoá ở cơ sở ñang ñược ñông ñảo nhân dân hưởng ứng. Hoạt ñộng xuất
bản, phát hành sách báo, tạp chí văn hoá phẩm ngày càng mạnh, số lượng phát
hằng năm tăng. Toàn huyện có một thư viện, công tác phát thanh truyền hình
ñược phát triển, cơ sở vật chất ñược ñầu tư ñáng kể. Hiện tại sóng phát thanh ñã
ñược phủ sóng 100%; sóng truyền hình mới phủ sóng ñược toàn xã, thị trấn
 ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác ñộng ñến
công tác quản lý, sử dụng ñất ñai.
- Thuận lợi:
Từ sự phát triển này ñã tác ñộng tích cực ñến công tác quản lý, sử dụng ñất
ñai như: UBND huyện, các ngành chức năng tăng cường kiểm tra công tác quản
lý ñất ñai ñối với các xã, thị trấn cũng như những ñối tượng sử dụng ñất; ñang
hoàn chỉnh việc xây dựng ñiều chỉnh quy hoạch - kế hoạch sử dụng ñất ñến năm
2020 của huyện, nhằm ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên ñịa bàn
huyện nói riêng và trên toàn tỉnh nói chung. Song song ñó là ñẩy nhanh tiến ñộ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất ñể họ yên tâm ñầu
tư sản xuất tạo ra sản phẩm cho xã hội.
- Những khó khăn:
Tuy có những thuận lợi như nêu trên, nhưng những khó khăn ñang gặp phải

trong công tác quản lý, sử dụng ñất ñai ở cấp chính quyền cơ sở còn lỏng lẽo,
tình trạng tranh chấp ñất ñai thường xuyên xảy ra và ngày càng phức tạp, các
tuyến ñường giao thông quy hoạch việc xác ñịnh ranh, mốc tại thực ñịa chưa cụ
thể, rõ ràng. ðối với việc tổ chức cắm mốc lộ giới theo quy hoạch còn chậm.
Người sử dụng ñất trong các khu quy hoạch này bị hạn chế về một số quyền như:
chuyển nhượng, thế chấp khó khăn trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất vì không xác ñịnh ñược phần diện tích trong khu quy hoạch phải thu hồi
ñất. Do ñó cần ñi ño xác minh lại tốn kém nhiều kinh phí, thời gian thực hiện.


15
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU.
2.1.1. Thời gian nghiên cứu.
ðề tài ñược thực hiện trong thời gian 8 tuần. Từ ngày 27 tháng 04 năm
2009 ñến ngày 19 tháng 06 năm 2009.
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu.
Tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cầu Kè tỉnh Trà Vinh.
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.2.1. Nội dung nghiên cứu.
- Các chính sách pháp luật và các quy ñịnh có liên quan ñến công tác cấp
GCNQSDð.
- Các quy ñịnh chung về việc cấp GCNQSDð của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Những ñiểm mới về việc cấp GCNQSDð từ năm 1993 ñến nay.
- Trình tự, thủ tục cấp GCNQSDð trong các trường hợp như: Cấp ñổi,
chuyển ñổi, chuyển nhượng, ñăng ký mới, tặng cho, thừa kế QSDð.

- Quy trình cấp GCNQSDð trên ñịa bàn huyện từ năm 1993 ñến nay.
- ðánh giá về tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn
huyện Cầu Kè từ năm 2006 ñến năm 2008.
- Những tồn tại, vướng mắc ảnh hưởng ñến tình hình cấp GCNQSDð.
- ðề xuất các giải pháp ñể ñẩy nhanh tiến ñộ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất.
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu.
 Phương pháp thống kê:
- Tiến hành ñiều tra thu thập số liệu, tài liệu có liên quan ñến công tác ñăng
ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại UBND các xã, thị trấn, tại Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Phòng Thống kê Trên cơ sở ñó phân tích, ñánh giá
16
mức ñộ chính xác của số liệu, tài liệu thu thập ñược từ ñó tổng hợp, ñánh giá kết
quả thực hiện cũng như những tồn tại cần giải quyết.
- Tổng hợp các số liệu về tình hình cấp giấy ở từng xã ñể ñưa ra nhận xét.
 Phương pháp so sánh:
- So sánh quy trình ñăng ký ñất ñai, cấp GCNQSDð qua các giai ñoạn của
Luật ðất ñai.
- So sánh tình hình cấp giấy, kết quả ñạt ñược qua các năm, rút ra những
bài học kinh nghiệm, những thuận lợi và khó khăn tồn tại.
 Phương pháp chuyên gia:
Hỏi ý kiến của những người hiểu biết ñặc biệt là cán bộ ñịa phương.
 Phương pháp ñiều tra nhanh nông thôn (PRA):
- Lập phiếu ñiều tra, phỏng vấn ngẫu nhiên, một số người dân về quan
ñiểm của họ trong công tác ñăng ký và cấp GCNQSDð.
2.3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN.
- Thu thập tài liệu về cơ quan như: Quyền hạn, chức năng, nhiệm vụ của
văn phòng, tài liệu về ñiều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của huyện, các quy
trình cấp giấy giai ñoạn từ năm 1993 ñến nay, các tài liệu, số liệu có liên quan
ñến công tác cấp giấy GCNQSDð của huyện.

- Tổng hợp và sử lý số liệu cấp giấy thông qua 3 bước:
+ Bước 1: Dựa trên các tài liệu, số liệu thu thập.
+ Bước 2: Tham gia công việc thực tế trong công tác cấp
GCNQSDð.
+ Bước 3: Tiến hành phương pháp ñiều tra nhanh nông thôn (PRA)
thông qua việc lập phiếu ñiều tra. Sau ñó phỏng vấn ngẫu nhiên một số người
dân tại ñịa bàn nghiên cứu về những quan ñiểm của họ trong công tác ñăng ký
và cấp GCNQSDð.
- Sau ñó ñưa ra những thuận lợi và khó khăn.
- Các phương pháp giải quyết hoàn thiện hơn.
- Viết báo cáo.
17






















Hình 2-2: Sơ ñồ quy trình thực hiện bài báo cáo







Tài liệu về
cơ quan
Viết báo cáo
Thuận lợi và khó
khăn

ðiều kiện tự
nhiên kinh tế - xã
hội
Quy trình cấp
GCNQSDð trên
ñịa bàn

Thu thập số liệu
Kết luận và kiến nghi
Tổng hợp xử lý
Phương pháp
PRA


Tài liệu, số liệu có
liên quan ñến việc
c
ấp
GCNQSD
ð

Tham gia công tác
thực tế tại cơ quan

×