Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bài 8. Khi nào thì AM+MB=AB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.95 KB, 19 trang )




… … … … … …
… … …  … … …
 … … …   … … …
Nêu nhận xét?
…………………………………………………

… … … …
 !
 …  …
KIỂM TRA BÀI CŨ

  
 


0
1
2
3
4 5

  
 
0
1
2
3
4 5



1/ AM"#$%
MB&$%
AB '$%
2/AM + MB'$%
3/AM + MBAB
1/ AM$%
MB'$%
AB ($%
2/AM + MB)$%
3/AM + MB≠AB
*+!,
KIỂM TRA BÀI CŨ
-%+./ !


01-%+./ !

≠


§8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
1) Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
A B
M
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm C và D
thì ta có đẳng thức nào ?
CM + MD = CD


* Ví dụ: Cho điểm N là điểm nằm giữa hai điểm
I và K. Biết IN = 3cm ; NK = 6cm. Tính IK?
* Ví dụ: Cho điểm N là điểm nằm giữa hai điểm
I và K. Biết IN = 3cm ; NK = 6cm. Tính IK?
§8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
1) Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
A B
M
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB
Giải.
Vì N nằm giữa I và K
nên: IN + NK = IK Thay IN = 3cm , NK = 6cm
ta có: 3 + 6 = IK
Vậy: IK = 9 (cm)

§8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
1) Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
A B
M
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB
2) Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.

Thước cuộn bằng kim loại.
Thước cuộn bằng vải.
Thước chữ A.

Thöôùc daây


Thöôùc cuoän

Thöôùc gaáp

23$$.$405$$+.//+$6
7!%8$%
%
%


§8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
1) Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
A B
M
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB
2) Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
3) Bài tập:
Bài tập 1:

9:+;<
=>/+
NÕu B n»m gi÷a C, D th× CB + BD = CD.
NÕu M thuéc ®êng th¼ng AB th×
AM + MB = AB.
NÕu TV + VX = TX th× V n»m gi÷a T, X.
NÕu TV + VX = TX th× V,T, X th¼ng hµng.
NÕu A, B, C th¼ng hµng vµ AB = 2cm,
AC = 4cm, BC= 6cm, vËy B n»m gi÷a A,C.

=>
/+
=>
=>
/+
!+?@=+A>/+$$$@:+;</<

§8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
1) Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
A B
M
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB
2) Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
3) Bài tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Cho M là điểm nằm giữa E và F.
Biết EM = 4cm ; EF = 8cm. Tính MF?

§8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
1) Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
A B
M
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB
2) Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
3) Bài tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:

Bài tập 3: Trên một đường thẳng lấy ba điểm A , B , C sao
cho: AB = 4cm ; BC = 1cm ; AC = 5cm.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Ta có AB + BC = 4 + 1 = 5 (cm)
AC = 5(cm)
Do đó AB + BC = AC
Suy ra: Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Giải.

* Học thuộc nhận xét:
Khi nào thì AM + MB = AB và ngược lại.
* Làm các bài tập:
+ Bài 48; 49; 51 - SGK.
+ Bài 44; 45; 46; 47 - SBT.
* Tiết sau luyện tập: chuẩn bị bài tập và thước
thẳng có chia khoảng.

5
1

'
B+C6
PM N
A
B
Q
A§SSSD
Bài 48: Em Hà có sợi dây dài 1,25m, em dùng dây đó
đo chiều rộng của lớp học. Sau bốn lần căng dây đo liên
tiếp thì khoảng cách giữa đầu dây và mép tường còn lại

bằng độ dài sợi dây. Hỏi chiều rộng lớp học ?
1,25
của 1,25
1,25
1,25
1,25
5
1

A§SSSD
Bài 49: Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút
đoạn thẳng AB. Biết rằng AN = BM.
So sánh AM và BN.
A B
M
N
AN = AM + MN
BM = BN + MN
AN = AM + MN
BM = BN + MN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×