Di tích lch s - v n hóa Qu c gia ị ử ă ố
“ Nhà Tr m C t”ă ộ
–
I. Tên g i c a di tích:ọ ủ
Nhà Ông C tr c ây có tên g i là Nhà Ông H i n g vìông Tr n V n Hoa là ng i xây d ng ngôi nhà này lúc ó gi ch c H i n g. Sau ó ông Tr n V nả ướ đ ọ ộ Đồ ầ ă ườ ự đ ữ ứ ộ Đồ đ ầ ă
Miên (con ông Tr n V n Hoa) gi ch c H n g c . T ó ngôi nhà này c g n v i cái tên c a ông Miên (H ng c ô) th ng g i là ông C .ầ ă ữ ứ ươ ả ừ đ đượ ắ ớ ủ ươ ảĐ ườ ọ ả
Ngôi nhà còn c g i là nhà tr m c t vì c làm b i r t nhi u c t (120 c t)đượ ọ ă ộ đượ ở ấ ề ộ ộ
II. a i m phân b - n g i n di tích:Đị để ố đườ đ đế
Nhà Ông C n m p Trung xã Long H u, nay g i là LongH u ông, huy n C n c , tnh Long An, cách th tr n C n c 10km v h n g ông.ả ằ ở ấ ự ọ ự Đ ệ ầ Đướ ỉ ị ấ ầ Đướ ề ướ Đ
T th tr n C n c i theo tnh l 50, 3km n ngã ba kinh, i theo h ng l 23, 4km n ò kinh, qua ò i ti p 3km n a n y ban nhân dân xã Longừ ị ấ ầ Đướ đ ỉ ộ đế đ ươ ộ đế đ đ đ ế ữ đế Ủ
H u ông. T ây có con n g i vào p phía tay ph i kho ng 200m là n ngôi nhà.ự Đ ừ đ đườ đ ấ ở ả ả đế
III. S ki n- nhân v t lch s và thu c tính c a di tích:ự ệ ậ ị ử ộ ủ
Theo l i k c a ông Tr n V n Ng , ch nhân hi n t i c a ngôi nhà thì nhà Ông C ã t n t i c 91 n m. Ng i xây d ng ngôi nhà này là ông Tr n V n Hoaờ ể ủ ầ ă ộ ủ ệ ạ ủ ả đ ồ ạ đượ ă ườ ự ầ ă
c ng t i a ph ng, lúc b y gi ang gi ch c H i ng Qu n. ư ụ ạ đị ươ ấ ờ đ ữ ứ ộ Đồ ậ
u tiên ông Hoa ph i b ra vài tr m chu n b nguyên v t li u, mua g t trên r ng v , mua g ch ngói Bình D ng (Sông Bé).Sau ó ông thuê m t nhómĐầ ả ỏ ă để ẩ ị ậ ệ ỗ ừ ừ ề ạ ở ươ đ ộ
th ch m n i ti ng Mi n B c (15 ng i) vào làm ròngr trong 3 n m thì hoàn thành. Ngôi nhà c làm b ng lo i g t t (c m lai vàg ) nên r t b n. T khi xâyợ ạ ổ ế ở ề ắ ườ ả ă đượ ằ ạ ỗ ố ẩ ỗ đỏ ấ ề ừ
d ng cho n nay ngôi nhà c s a ch a m t l n vào n m 1969 do ông Tr n V n Miên i con ông Hoa làm. Th i gian s a ch a 10ngày và chi phí h t 4 l ngự đế đượ ử ữ ộ ầ ă ầ ă đờ ờ ử ữ ế ượ
vàng. Ch y u s a ch a ph n tr c ngôi nhà, xây l it ng, l p các cánh c a, lát g ch tráng men hàng hiên và làm lan can phíatr c.ủ ế ử ữ ầ ướ ạ ườ ắ ử ạ ở ướ
phía sau ngôi nhà l n này, tr c ây còn có m t ngôi nhà ngang dài 20m, r ng 8m. Nhà có kho ng 30 cây c t g c m lai, mái l p ngói âm d ng, c xâyỞ ớ ướ đ ộ ộ ả ộ ỗ ẩ ợ ươ đượ
d ng ng th i v i ngôi nhà l n n m 1952 Ông Tr n V n Miên(T ô) ã bán cho ng i hoa kinh n c m n v i giá 20 ngàn ng. Kho ng t ó hi n nay v n bự đồ ờ ớ ớ ă ầ ă ự Đ đ ườ ở ướ ặ ớ đồ ả đấ đ ệ ẫ ỏ
tr ng không c xây d ng gì.ố đượ ự
T ó n nay, ngôi nhà ã tr iqua n m i con cháu cai qu n theo th t sau:ừ đ đế đ ả ă đờ ả ứ ự
- Ông Tr n V n Hoa – i ôngầ ă đờ
- Ông Tr n V n Miên (H ng c ô) – i conầ ă ươ ả Đ đờ
- Ông Tr n V n Ng - i cháuầ ă ộ đờ
Vào th i i m lúc b y gi khi mà nhân dân lao ng xung quanh còn nh ng mái nhà l p lá thì ngôi nhà ông C n i b t lên vì v p và s s sang tr ng c aờ để ấ ờ độ ở ữ ợ ả ổ ậ ẻ đẹ ự ự ọ ủ
nó. Ngôi nhà kh ng nh a v c a ch nhân là m t quanch c quan tr ng trong xã h i, nó c ng t thanh th uy quy n c a ông ch i v i nhân dân trong vùng.ẳ đị đị ị ủ ủ ộ ứ ọ ộ ũ ỏ ế ề ủ ủ đố ớ
Nhà ông C c xây d ng lên v i m c ích ch y u là có ch không th cúng th n nào c .ả đượ ự ớ ụ đ ủ ế để ứ ể ầ ả
IV. Lo i di tích:ạ
Nhà Ông C là m t di tích ki ntrúc ngh thu t thu c lo i hình ki n trúc dân d ng.ả ộ ế ệ ậ ộ ạ ế ụ
V.Kh o t di tích:ả ả
Nhà Ông C n m p Trung, xã Long H u ông, b n h ng ông, Tây, Nam, B c, u giáp v i các h dân c p này toàn b di n tích c a ngôi nhà, luônả ằ ở ấ ự Đ ố ướ Đ ắ đề ớ ộ ư ở ấ ộ ệ ủ
c t v n xung quanh là 3.456m. Riêng di n tích c a ngôi nhà là 460,81mả đấ ườ ệ ủ
2
nhà c xây d ng theo ki u ch inh(j) có hai c ng i vào h ng ông và h ngđượ ự ể ữ đ ổ đ ở ướ Đ ướ
Nam. C ng c xây b ng xi m ng bên trên có mái che (hi n nay mái che không còn n a) l i i t c ng vào n b c th m c lát g ch. N n nhà cao 92cm, cổ đượ ằ ă ệ ữ ố đ ừ ổ đế ậ ề đượ ạ ề đượ
c n á h c và xi m ng, xung quanh có5 b c tam c p lên xu ng. N n nhà c lát g ch hình l c giác màu nâu. Ngôi nhà có t t c là 120 c t b ng g c m lai (68 c tẩ đ ộ ă ậ ấ để ố ề đượ ạ ụ ấ ả ộ ằ ỗ ẩ ộ
tròn và 52 c t vuông) các c tộ ộ tròn c phân b thành 6 hàng ngang; c t c bào nh n. Hàng c t cao nh t (có trang trí bao lam) cao 4,90m, ng kính 25cm, cònđượ ổ ộ đượ ẵ ộ ấ đườ
c t vuông c phân b ch y u các v ch t ng và hai bên chái phía sau.ộ đượ ố ủ ế ở ạ ườ
Nhà g m có 5 gian, 2 chái, phía sau 2chái nhà i x ng nhau qua 1 cái h khô không n c, có di n tích là 69,52mồ ở đố ứ ồ ướ ệ
2
.B thành c a h c ng chính là chi u caoờ ủ ồ ũ ề
c a n n nhà ph n này (8,5cm). M t b c vách ch y ngang nhà ( ph n gi a) ng n ngôi nhà l n ra thành ph n tr c và ph nsau, c thông nhau qua m t cái c aủ ề ở ầ ộ ứ ạ ở ầ ữ ă ớ ầ ướ ầ đượ ộ ử
phía bên trái. Mái nhà c l p ngói âm d ng, bên d i l p ngói thì có quét vôi cho p. Các b c vách xung quanh ub ng g . M i u g m kèm nhi u ch m kh cđượ ợ ươ ướ ợ đẹ ứ đề ằ ỗ ỗ đầ ồ ề ạ ắ
hình r ng. ph n gi a c a cây kèo,n i ti p v i u c t, ch m m t bông hoa n i l n, các thanh xà u trang trí hoa v n.ồ Ở ầ ữ ủ ơ ế ớ đầ ộ ạ ộ ổ ớ đề ă
hàng c t cao nh t phía tr c ngôi nhà,gi a các khung c tỞ ộ ấ ướ ữ ộ c trang trí 3 bao lam, ph n trung tâm c a bao lam gi a ch m hình chim ph ng, hai bên thìđượ ầ ủ ở ữ ạ ụ
ch m hình mai liên i u. ph n trung tâm hai bao lam hai bên ch m hình con chimcông và hai bên là hình chim muông thú hao lá c cây r t công phu. Phía trêncácạ đ ể Ở ầ ạ ỏ ấ
bao lam là m t t h p ch m tr iêu kh c g m nhi u m nh g hình vuông, hình ch nh t ghép l i thành b c vách, các m nh này c ch m kh c hình chim muông thúộ ổ ợ ạ ổ đ ắ ồ ề ả ỗ ữ ậ ạ ứ ả đượ ạ ắ
c cây r t iêu luy n. M t vài m nh c kh c xà c r t p.ỏ ấ đ ệ ộ ả đượ ắ ừ ấ đẹ
Tóm l i, toàn b ph n trang trí là m t b ctranh sinh ng. Nhìn vào ó chúng ta có c m giác nh ang ng tr c m t khung c nh thiên nhiên h t s c t iạ ộ ầ ộ ứ độ đ ả ư đ đứ ướ ộ ả ế ứ ươ
p. Bàn tay ngh nhân iêu kh c ã thay nhà h a s bi n nh ng m nh g vô tri vô giác thành nh ng sinh v t có linh h n. Chính m nh iêu kh c này là n i t p trungđẹ ệ đ ắ đ ọ ĩ ế ữ ả ỗ ữ ậ ồ ả đ ắ ơ ậ
cao nh t v giá tr ngh thu t c a ngôi nhà vì nó ã c ngh nhân t p trung toàn b tài n ng th c hi n.ấ ề ị ệ ậ ủ đ đượ ệ ậ ộ ă để ự ệ
VI.Các hi n v t trong di tích:ệ ậ
Nh ng v t trong ngôi nhà ông C có niên i v i nó u c làm b ng lo i g r t quí (c m lai và g ) và c ch n hân qua các i b o qu n r t t t.ữ đồ ậ ả đạ ớ đề đượ ằ ạ ỗ ấ ẩ ỗ đỏ đượ ủ đờ ả ả ấ ố
Ph n chính c a ngôi nhà c bày 3 bàn th b ng g , bên trên có t các l h ng b ng ng và t các t m nh nh ng ng i ã khu t. Hai bên có câu iầ ủ đượ ờ ằ ỗ đặ ư ươ ằ đồ đặ ấ ả ữ ườ đ ấ đố
b ng ch nho. Bên t “ Thiên a náo tr ng xuân m u trúc mai thanh khai h o c nh” (t m d ch: trong s v n ng c a tr i t vào mùa xuân, m m trúc nhú lên, câyằ ữ ả đị ườ ậ ả ả ạ ị ự ậ độ ủ ờ đấ ầ
mai thanh m nh t o nên 1 c nh p), “ H ng s n y th ng cu c li u phi i u kh o tráng k quan” (t m d ch: nhìn v núi d a vào nh ng c nh p cùng v i nh ng c nhả ạ ả đẹ ươ ơ ắ ộ ễ đ ể ả ỳ ạ ị ề ự ữ ả đẹ ớ ữ ả
chim bay c ng t o thành m t k quan).ũ ạ ộ ỳ
phía tr c bàn th c b trí m t b ph n gh tr ng k , m t b bàn tròn và 2 b bàn gh hình ch nh t. Phía bên ph i có t m t b bàn tròn, m t bỞ ướ ờ đượ ố ộ ộ ậ ế ườ ỷ ộ ộ ộ ế ữ ậ ả đặ ộ ộ ộ ộ
sa-long (m t bàn hình h t xoài). Có 4 b ván, 7 cái t , 3 cái gi ng ôi c b trí r i rác trong nhà. Ngoài ra còn 3 t s t ng ti n ã b h . gian th trên 1 thanhặ ạ ộ ủ ườ đ đượ ố ả ủ ắ đểđự ề đ ị ư Ở ờ
sàn có 3 t m li n mà ng i ta t ng ông ch lúc n tân gia. T m gi a c s n son thi p vàng có 4 ch nho: “ S n trang c t n” (núi cao không d t). Hai t m 2 bên cóấ ễ ườ ặ ủ ă ấ ữ đượ ơ ế ữ ơ ổ ậ ứ ấ
dòng ch gi ng nhau c kh m xà c “ Thi n c c l c” làm vi c thi n r t vui). Các v t này hi nnay v n còn c gi nguyên v n trong di tíchữ ố đượ ả ừ ệ ự ạ ệ ệ ấ đồ ậ ệ ẫ đượ ữ ẹ
VII.Giá tr di tích:ị
Nhà ông C là m t ngôi nhà t nhân c xây d ng lên., v i m c ích là . Nó không g n v i s tín ng ng c a m t tôn giáo nào c . Nh ng nó l i có giáả ộ ư đượ ự ớ ụ đ đểở ắ ớ ự ưỡ ủ ộ ả ư ạ
tr ngh thu t ki n trúc iêu kh c. T vi c ch n nh ng con v t, cái cây hoa lá th hi n, cho n các ng nét ch m kh c m m m i, m nh mai n h i h p, ng iị ệ ậ ế đ ắ ừ ệ ọ ữ ậ để ể ệ đế đườ ạ ắ ề ạ ả đế ồ ộ ườ
th ã g i t t c tâm h n yêu thiên nhiên c a mình vào ây, nó thu hút ng i xem và t o c m giác thanh thoát, nh nhàng ng th i c ng t o m t t m lòng c m ph cợ đ ở ấ ả ồ ủ đ ườ ạ ả ẹ đồ ờ ũ ạ ộ ấ ả ụ
tr c s iêu luy n tài tình c a bàn tay ng i th iêu kh c ã bài trí trên khung c nh ngh thu t này.ướ ự đ ệ ủ ườ ợ đ ắ đ ả ệ ậ
Ngôi nhà c a ông C là t li u r t phong phú, sinh ng cho vi c nghiên c u c a nh ng ng i làm công tác nghiên c u v lo i hình ngh thu t iêu kh c.ủ ả ư ệ ấ độ ệ ứ ủ ữ ườ ứ ề ạ ệ ậ đ ắ
Ngoài ra ngôi nhà còn có giá tr v m t niên i, nó ã t n t i g n m t th k nay (91 n m) ch tr ph n sau còn ph n tr c c a ngôi nhà, các c t, kèo, xà, các b c váchị ề ặ đạ đ ồ ạ ầ ộ ế ỷ ă ỉ ừ ầ ầ ướ ủ ộ ứ
g n nh còn nguyên v n.ầ ư ẹ
VIII.Tình tr ng b o qu n di tích:ạ ả ả
Ngôi nhà c a ông C s d t n t i c lâu nh v y là do c làm b ng lo i g t t. H n n a ngôi nhà luôn có ng i . Các i con cháu ông n i ti p nhau ủ ả ở ĩ ồ ạ đượ ư ậ đượ ằ ạ ỗ ố ơ ữ ườ ở đờ ố ế ở
ây và gi ngôi nhà. Tuy v y do th i gian quá lâu, ngôi nhà thì l n mà ch nhân không có bi n pháp ch ng m i m t m t cách liên t c nên cho tình tr ng ngôi nhàđ ữ ậ ờ ớ ủ ệ ố ố ọ ộ ụ để ạ
xu ng c p m t cách áng ti c. Ch cóph n tr c ngôi nhà là c b o qu n t t. Còn ph n sau thì chái bên ph i còn s d ng . Chái bên trái thì g n s p nên chố ấ ộ đ ế ỉ ầ ướ đượ ả ả ố ầ ả ử ụ đểở ầ ụ đổ ủ
nhân b hoang không n a. ph n này ngói b v g n h t, g b m i n, sàn g ch b bong lên, có n i sàn b s p xu ng. Nhìn chung, ph n sau ngôi nhà này ã b s pỏ ở ữ Ở ầ ị ỡ ầ ế ỗ ị ố ă ạ ị ơ ị ụ ố ở ầ đ ị ụ
xu ng tr m tr ng.ố ầ ọ
Riêng ph n tr c c a ngôi nhà, n m 1969 ông Tr n V n Miên ã cho s a ch a l i. Các b c t ng xây b ng xi m ng quét vôi tr ng, l p thêm các cánh c aở ầ ướ ủ ă ầ ă đ ử ữ ạ ứ ườ ằ ă ắ ắ ử
b ng g s n màu xanh, làm thêm hàng lan can hiênnhà và sàn hiên c lát g ch trán men.ằ ỗ ơ ở đượ ạ
IX.Các ph ng án b o v và s d ng di tích:ươ ả ệ ử ụ
V i giá tr ã nêu trên c a ngôi nhà, thì vi c b o v gi gìn ngôi nhà là r t c n thi t. Nhà ông C ch y u s c s d ng vào vi c nghiên c u v l ai hìnhớ ị đ ở ủ ệ ả ệ ữ ấ ầ ế ả ủ ế ẽ đượ ử ụ ệ ứ ề ọ
ngh thu t ch m tr iêu kh c u th k XX này.ệ ậ ạ ỗ đ ắ ở đầ ế ỷ
X. C s pháp lý b o v di tích:ơ ở để ả ệ
Ngày 7 tháng 5 n m 1992 l n u tiên ngôi nhà c H i ng b o v di tích bao g m các ng chí i di n cho chính quy n xã Long H u ông và các cánă ầ đầ đượ ộ đồ ả ệ ồ đồ đạ ệ ề ự Đ
b qu n lý di tích Nhà B o tàng t nh Long An l p biên b n qui nh khu v c b o v di tích. Biên b n ã c chính quy n xã Long H u ông ch ng th c.ộ ả ả ỉ ậ ả đị ự ả ệ ả đ đượ ề ự Đ ứ ự
V i giá tr y, n m 1997 Nhà Tr m c t ã c B V n hóa – Thông tin x p h ng là Di tích l ch s - v n hóa Qu c gia (s 2890-VH/Q /27.09.1997).ớ ị ấ ă ă ộ đ đượ ộ ă ế ạ ị ử ă ố ố Đ
Di tích ki n trúc ngh thu t Chùa Ph c Lâmế ệ ậ ướ
( p Xóm Chùa, xã Tân Lân, huy n C n c, t nhLong An)Ấ ệ ầ Đướ ỉ
–²—
I. Tên g i c a di tích:ọ ủ
Chùa Ph c Lâm là m t ngôi chùa c , c xây d ng t th k 19, có tên ch Hán là Ph c Lâm T . Nhân dân trong vùng th ng g i là chùa ông Miêng doướ ộ ổ đượ ự ừ ế ỷ ữ ướ ự ườ ọ
l c tên c a ông Bùi V n Minh, ng i ã sáng l p ra ngôichùa.ệ ử ủ ă ườ đ ậ
II. a i m phân b - ng i n di tích:Đị đ ể ố đườ đ đế
1. a i m phân b :Đị đ ể ố
Chùa Ph c Lâm t a l c p XómChùa, xã Tân Lân, huy n C n c, t nh Long An, n m phía bên ph i c a t nh l 826 ( t QL I ), cách Th tr n C n cướ ọ ạ ở ấ ệ ầ Đướ ỉ ằ ả ủ ỉ ộ ừ ị ấ ầ Đướ
1,5km v phía Nam và Th xã Tân Ankho ng 30km v phía Tây. Chùa Ph c Lâm c ng n m g n nh ng tuy n giao thôngquan tr ng nh qu c l I (cách 15km), qu c lề ị ả ề ướ ũ ằ ầ ữ ế ọ ư ố ộ ố ộ
50 (cách 1km).
T khi Nam b có s phân nh v hành chánh vào n m1698, ph n t di tích lúc b y gi thu c T ng Ph c L c – huy n Tân Bình – Ph Gia nh. nừ ở ộ ự đị ề ă ầ đấ ấ ờ ộ ổ ướ ộ ệ ủ Đị Đế
n m 1808 T ng Ph c L c c nâng lên thành huy n g m 2 T ng L cThành và Ph c i n, lúc này di tích thu c làng Tân Lân, m t trong 28 làng c aT ng L că ổ ướ ộ đượ ệ ồ ổ ộ ướ Đề ộ ộ ủ ổ ộ
Thành. N m 1832, hai huy n Thu n An và Ph c L c c tách ra kh i Ph Tân Bình thành l p Ph Tân An. N m 1862, sau khi chi m xong 3 t nh Mi n ôngNamă ệ ậ ướ ộ đượ ỏ ủ để ậ ủ ă ế ỉ ề Đ
k th c dân Pháp chia thành nhi u h t tham bi n trong ó h t C n Giu c c thành l p t huy n Ph c L c tr c ây. Di tích lúc b y gi thu c xóm M ngỳ ự ề ạ ệ đ ạ ầ ộ đượ ậ ừ ệ ướ ộ ướ đ ấ ờ ộ ươ
ôngB ng làng Tân Lân, T ng L c Thành Trung. T n m 1876, ph n t di tích thu cti u khu Ch L n, khu v c M Tho m t trong 4 khu v c hành chánh l n mà ôườ ổ ộ ừ ă ầ đấ ộ ể ợ ớ ự ỹ ộ ự ớ Đ
c Duperre ra Ngh nh phân chia Nam k .đố ị đị ở ỳ
Ngày 20/12/1899 toàn quy n ông D ng ra Ngh nh i các ti u khu thành t nh, áp d ng chính th c vào ngày 1/1/1900, di tích lúc b ygi l i thu c a gi iề Đ ươ ị đị đổ ể ỉ ụ ứ ấ ờ ạ ộ đị ớ
t nh Ch L n. N m 1923, S i lý R ch Ki n c thànhl p g m các làng trong 3 t ng L c Thành, t ó n n m 1955, di tích l i thu cv s i lý R ch Ki n (sau làỉ ợ ớ ă ở Đạ ạ ế đượ ậ ồ ổ ộ ừ đ đế ă ạ ộ ề ở Đạ ạ ế
qu n R ch Ki n). T n m 1956, S i lý qu nR ch Ki n c i tên là qu n C n c, thu c t nh Long An g m 2 t nh Ch L nvà Tân An nh p l i. N m 1967 chínhậ ạ ế ừ ă ở Đạ ậ ạ ế đượ đổ ậ ầ Đướ ộ ỉ ồ ỉ ợ ớ ậ ạ ă
quy n ch chia C n c thành hai qu n C n c và R ch Ki n, ranh gi i này c gi nguyên n n m 1975. Sau ngày Mi nNam gi i phóng hai qu n C n cề đị ầ Đướ ậ ầ Đướ ạ ế ớ đượ ữ đế ă ề ả ậ ầ Đướ
và R ch Ki n c nh p l i vào n m 1977 g m 16xã và 1 th tr n c gi nguyên cho n nay.ạ ế đượ ậ ạ ă ồ ị ấ đượ ữ đế
2. ng i n:Đườ đ đế
T Th xã Tân An, du khách theoqu c l I n th t Gò en, r theo ng t nh l 835 n ngã t Xoài ôi. T ây ti p t c i theo ng t nh l 826 v phíaừ ị ố ộ đế ị ứ Đ ẽ đườ ỉ ộ đế ư Đ ừ đ ế ụ đ đườ ỉ ộ ề
th tr n C n c, n cây s 14r ph i vào ng làng kho ng 100m thì n di tích.ị ấ ầ Đướ đế ố ẽ ả đườ ả đế
III. S ki n và nhân v t l ch s :ự ệ ậ ị ử
Cách ây trên d i 300 n m cùng v i công cu c kh nhoang t Nam B nh ng l u dân ng i Vi t u tiên ã t chân ng vùng tC n c hi n nay.đ ướ ă ớ ộ ẩ đấ ộ ữ ư ườ ệ đầ đ đặ đế đấ ầ Đướ ệ
Cùng v i l u dân có nh ng nhà s ng i Vi t và Thuy n s Trung hoa n truy n o t i vùng t xa xôi này. Khai phá vùng t m i tuy r tphì nhiêu nh ng còn hoangớ ư ữ ư ườ ệ ề ư đế ề đạ ạ đấ đấ ớ ấ ư
du r m r p, nh ng ng i i m t này ã ph i ng u v i nh ng khó kh n, tr c tr , b nh t t, thú d và m t môi tr ng hoàn toànxa l , nh ng i u y v n còn ậ ạ ữ ườ đ ở đấ đ ả đươ đầ ớ ữ ă ắ ở ệ ậ ữ ộ ườ ạ ữ đề ấ ẫ để
l i qua nh ng câu cao dao nh :ạ ữ ư
“ Mu i kêu nh sáo th i, a l i t bánh cánhỗ ư ổ đĩ ộ ợ
n ây x s l lùngĐế đ ứ ở ạ
Con chim kêu ph i s , con cá vùng ph i kinh”ả ợ ả
i m t v i th c t o, mu n t n t i l u dân khôngnh ng ph i có m t tinh th n quy t tâm, s c n cù ch u khó mà h c n m t ch d av m t tinh th n. Ph t́Đố ặ ớ ự ế đ ố ồ ạ ư ữ ả ộ ầ ế ự ầ ị ọ ầ ộ ỗ ự ề ặ ầ ậ
giáo ã áp ng c nhu c u c a h . V i g c gác lành ng nông dân Mi n Trung, Mi n B c, l u dân ngoài vi c th cúng t tiên còncoi vi c i chùa l ph t là m t c uđ đ ứ đượ ầ ủ ọ ớ ố ữ ề ề ắ ư ệ ờ ổ ệ đ ễ ậ ộ ứ
cánh tinh th n có thêm ngh l c ng u v i nh ng khó kh n trong cu c s ng. Chính vì th nh ng ngôi am, t u tiênb ng tre , lá do các nhà s d ng lên ãầ để ị ự đươ đầ ớ ữ ă ộ ố ế ữ ự đầ ằ ư ự đ
nhanh ch ng tr thành n i các tín lui t i. Khi ng i dân nh c t ng i ông, i s ng ã c n nh, nh ngngôi chùa l n, nguy nga b t u xu t hi n thayố ở ơ để đồ ớ ườ đị ư ươ đố đ đờ ố đ đượ ổ đị ữ ớ ắ đầ ấ ệ
cho các ngôi th o am bu i bans .ả ổ ơ
D i th i các chúa Nguy n, nh ng v vua sùng kính oPh t nhi u ngôi chùa ã xu t hi n vùng t Nam B . Ch u nh h ng b i tinhth n sùng o yướ ờ ễ ữ ị đạ ậ ề đ ấ ệ ở đấ ộ ị ả ưở ở ầ đạ ấ
nhi u ng i dân ã hi n t, b ti n xây chùa ho c bi n nhà c a mình thành chùa. Lo i chùa “c i gia vi t ” này khá ph bi n Long An i nhình là Chùa Ph c Lâmề ườ đ ế đấ ỏ ề ặ ế ở ủ ạ ả ự ổ ế ở đ ể ướ
Tân Lân, C n c.ở ầ Đướ
Chùa Ph c Lâm có ngu n g c ban u là t gia c a ôngBùi V n Minh, c xây d ng vào n m Tân T (1880). Ông Bùi V n Minh là m t i nch khá giướ ồ ố đầ ư ủ ă đượ ự ă ỵ ă ộ đề ủ ả
trong vùng. Sinh th i ông ã góp nhi u công c a và làm nhi u vi ccông ích trong làng nên khi m t i ông c tôn làm h u hi n và c th trong ình Tân Lân. S n tờ đ ề ủ ề ệ ấ đ đượ ậ ề đượ ờ đ ẵ ừ
tâm sùng o Ph t l i không có con nên ông ã “c i gia vit ”, l p nên Chùa Ph c Lâm, m t d ng chùa làng v a làm n i th Ph t v a là t ng c a dòng h Bùi. Dođạ ậ ạ đ ả ự ậ ướ ộ ạ ừ ơ ờ ậ ừ ừđườ ủ ọ
tôn kính ông Bùi V n Minh, dân làng kiêng húy g i tênông là ông Miêng và ngôi chùa do ông l p ra, ngoài tên ch Hán là Ph c Lâm T còn c g i là chùa ôngă ọ ậ ữ ướ ự đượ ọ
Miêng. T khi ngôi Chùa Ph c Lâm c d ng các tín t i lui t i ngày càng ông, lòng sùng kính Ph t giáo trong qu n chúng ây c c ng c , phát tri n. Chínhừ ướ đượ ự đồ ớ ớ đ ậ ầ ở đ đượ ủ ố ể
vì th mà l n l t trong khu v c g n Chùa Ph cLâm, 3 ngôi chùa khác c ng c xây d ng. T thu kh n hoang, c dân ã t têncho khu v c này là xóm M ngế ầ ượ ự ầ ướ ũ đượ ự ừ ở ẩ ư đ đặ ự ươ
Ông B ng. n khi Chùa Ph c Lâm và 3 ngôi chùam i c xây d ng, a danh Xóm Chùa ã thay th a danh xóm M ng Ông B ngtr thành chính th c trênườ Đế ướ ớ đượ ự đị đ ế đị ươ ườ ở ứ
b n hành chính. Do s phát tri n c a o Ph t vàv trí a lý thu n l i, Ph t giáo C n c ã có m i quan h th ng xuyên vàch t ch v i vùng Sài Gòn, Chả đồ ự ể ủ đạ ậ ị đị ậ ợ ậ ở ầ Đướ đ ố ệ ườ ặ ẽ ớ ợ
L n, Ti n Giang. M t minh ch ng cho i u này làvi c ông Bùi V n Minh sau khi l p chùa xong ã th nh th y H ng Hi u ng i ã tuh c chùa Giác H i (Thành phớ ề ộ ứ đ ề ệ ă ậ đ ỉ ầ ồ ế ườ đ ọ ở ả ố
HCM ngày nay) v tr trì u tiên Chùa Ph cLâm. Chùa Giác Lâm m t c t Thành ph H Chí Minh (xây d ng n m 1744) c nglà t ình c a các chùa thu cề ụ đầ ở ướ ộ ổ ự ở ố ồ ự ă ũ ổ đ ủ ộ
phái L c Hòa C n c, trong ó có Chùa Ph cLâm. Kho ng n m 1890, th y H ng Hi u ã cho xây d ng thêm m t i n th ti p n iv i Chùa Ph c Lâm mà ôngụ ở ầ Đướ đ ướ ả ă ầ ồ ế đ ự ộ đệ ờ ế ố ớ ướ
Bùi V n Minh ã d ng vào n m 1880. ó chính là Chánh i n c a Chùa Ph c Lâm ngày nay, Chánh i n c c dùng làm t ng c a chùavà t ng c a hă đ ự ă Đ đ ệ ủ ướ đ ệ ũ đượ ổ đườ ủ ừ đườ ủ ọ
Bùi. Ngoài ra hai bên ngôi Chánh i n c còn có hai dãy nhà ông lang và tây lang v n là l m lúa c a h Bùi c s d ng làm nhà kho và nhàtrù.đ ệ ũ đ ố ẩ ủ ọ đượ ử ụ
Trong kho ng 10 n m v i n l c c a ông Bùi V n Minh vàth y H ng Hi u, Chùa Ph c Lâm ã c xây d ng hoàn ch nh: tr c ó ông Minhcòn hi n choả ă ớ ổ ự ủ ă ầ ồ ế ướ đ đượ ự ỉ ướ đ ế
chùa vài ch c m u ru ng phát canh thu tô l y ngu n tài chínhph c v cho Ph t s . Nh v y, công v i t m lòng sùng o c a ph t t , ChùaPh c Lâm ã tr thànhụ ẫ ộ để ấ ồ ụ ụ ậ ự ờ ậ ớ ấ đạ ủ ậ ử ướ đ ở
m t ngôi chùa l n, khang trang, h th ng kèo, c t toànb ng danh m c. Công cu c xây d ng chùa c m trách b i nh ng cánh th l ngdanh th i b y gi . Riêngộ ớ ệ ố ộ ằ ộ ộ ự đượ đả ở ữ ợ ừ ờ ấ ờ
ph n trang trí n i th t, nh ng bao lam, hoành phi, câu i và các hoa ti t iêu kh c u c th c hi n b i nh ng ngh nhân ch m g n i ti ng C n c - cánh thầ ộ ấ ữ đố ế đ ắ đề đượ ự ệ ở ữ ệ ạ ỗ ổ ế ở ầ Đướ ợ
h inh.ọ Đ
Ngay t bu i u thành l p nh có nh ng v cao t ng o Cao c Tr ng tr trì và Ho ng D ng o pháp cùng v i uy tín và o cc a v sáng l p là ôngừ ổ đầ ậ ờ ữ ị ă đạ Đứ ọ ụ ằ ươ Đạ ớ đạ đứ ủ ị ậ
Bùi V n Minh, Chùa Ph c Lâm ã s m tr thành m t trungtâm Ph t giáo c a huy n C n c. Hi n t i trong s 15 v ch trì c a các chùatrong huy n C n c ãă ướ đ ớ ở ộ ậ ủ ệ ầ Đướ ệ ạ ố ị ủ ủ ệ ầ Đướ đ
có 9 v t ng th gi i và tu h c Chùa Ph c Lâm. ChùaPh c Lâm, tinh t v sáng l p là Bùi V n Minh n nay ã có truy n th a c7 i, v tr trì hi n nay là thi ńị ừ ọ ớ ọ ở ướ ướ ừ ị ậ ă đế đ ề ừ đượ đờ ị ụ ệ ề
s Thích Hu Thông.ư ệ
K th a truy n th ng yêu n c c a Ph t giáo Vi t Nam,ch v tr trì Chùa Ph c Lâm ã phát huy tinh th n “nh p th ” v i ch tr ng“ o pháp và dân t c”.ế ừ ề ố ướ ủ ậ ệ ư ị ụ ướ đ ầ ậ ế ớ ủ ươ đạ ộ
Trong hai cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp và qu c M , các v tr trì ã ch che, ùm b c l c l ng cách m ng C n c.Trong th i k ch ng M , Chùaộ ế ố ự đế ố ỹ ị ụ đ ở đ ọ ự ượ ạ ở ầ Đướ ờ ỳ ố ỹ
Ph c Lâm là c s cách m ng, là n i lui t i ho t ng c a m t s cán b lãnh o a ph ng. Chính vì th mà ch th ng b n phákhu v c chùa mà d u tích c a nóướ ơ ở ạ ơ ớ ạ độ ủ ộ ố ộ đạ đị ươ ế đị ườ ắ ự ấ ủ
hi n t i chúng ta v n còn th y rõ: nóc Chánh i n bay m t, hai bên ông lang, tây lang b n nát.ệ ạ ẫ ấ đệ ấ đ ị ổ
Nhìn chung, trên d i 300 n m vùng t C n c c ng iVi t khai phá thì trong ng n y n m o Ph t i th a c xây d ng và khôngng ng phátướ ă đấ ầ Đướ đượ ườ ệ ầ ấ ă đạ ậ đạ ừ đượ ự ừ
tri n. Trong bu i u, o Ph t là ni m an i tinh th n giúp cho l udân v t qua nh ng khó kh n tr ng i khi n i ây còn hoang vu, b nh t t, thú d hoành hành. oể ổ đầ đạ ậ ề ủ ầ ư ượ ữ ă ở ạ ơ đ ệ ậ ữ Đạ
Ph t là m t trong nh ng nhân t liên k t m i ng i l i v inhau, v i m t c tín, m t ni m ng c m sâu s c. Tính c i m , không ràng bu ckh c khe c a Ph t giáo ãậ ộ ữ ố ế ọ ườ ạ ớ ớ ộ đứ ộ ề đồ ả ắ ở ở ộ ắ ủ ậ đ
thích h p và tác ng n tinh th n phóng khoáng c ang i dân C n c. M i liên h gi a Ph t giáo và l ch s khai phá C n c làh t s c g n bó. S phát tri nợ độ đế ầ ủ ườ ầ Đướ ố ệ ữ ậ ị ử ầ Đướ ế ứ ắ ự ể
c a o Ph t qua các tín và h th ng chùachi n, c bi t là Chùa Ph c Lâm ít nhi u là ch ng tích c a công cu c khaiphá, xây d ng i s ng v t ch t, tinh th nủ đạ ậ đồ ệ ố ề đặ ệ ướ ề ứ ủ ộ ự đờ ố ậ ấ ầ
c a ng i dân C n c trong bu i u kh n hoang l p p.ủ ườ ầ Đướ ổ đấ ẩ ậ ấ
IV. Lo i di tích:ạ
Chùa Ph c Lâm là di tích ki n trúc ngh thu t – lo ihình ki n trúc tôn giáoướ ế ệ ậ ạ ế
V. Kh o t di tích:ả ả
N m v phía B c c a Th tr n C n c, Chùa Ph c Lâmt a l c trong m t khu v n có di n tích 6.320mằ ề ắ ủ ị ấ ầ Đướ ướ ọ ạ ộ ườ ệ
2
trong ó ki n trúcchùa chi m 471,8 mđ ế ế
2
(dài 34,4m,
r ng 19,7m). Ban s , Chanh i nchùa quay v h ng Nam, saunày hòa th ng H ng Hi u xây thêm ngôi Chánh i n phía sau nên hi n nayChanh i n chùa quaý ́ộ ơ đệ ề ướ ượ ồ ế đệ ở ệ đ ệ
v h ng B c. Tuy v y theo thói quen t x a, m i ng iv n ra vào Chùa Ph c Lâm theo c ng phía Nam ng sau t ng c a chùa.ề ướ ắ ậ ừ ư ọ ườ ẫ ướ ổ đằ ổ đườ ủ
Nhìn trên t ng th , n u cònnguyên nh thu ban u, Chùa Ph c Lâm có hình ch xuyên, g m Chánh i n – t ng và ông lang, Tây lang. Do s tànổ ể ế ư ở đầ ướ ữ ồ đệ ổđườ Đ ự
phá c a chi n tranh, Tây lang ã b s p hoàn toàn, m t ph n c a ông lang còn l i c dùng làm nhà trù c a chùa. Vìth , ki n trúc chính c a Chùa Ph c Lâmủ ế đ ị ụ đổ ộ ầ ủ Đ ạ đượ ủ ế ế ủ ướ
hi n ch còn 2 l p nhà là Chánh i n vàt ng. Chùa c xây d ng b ng g , t ng g ch, mái l p ngói i ti u và ngóimóc. N n chùa cao 0,5m r t v ng ch c vìệ ỉ ớ đ ệ ổ đườ đượ ự ằ ỗ ườ ạ ợ đạ ể ề ấ ữ ắ
c xây d ng b ng á xanh, bên tronglát g ch tàu hình l c giác k t dính b ng v a tam h p.đượ ự ằ đ ạ ụ ế ằ ữ ợ
Chùa Ph c Lâm có 8 c a chính, 6 c a s , trong ó có 6c a chính c dùng làm l i ra vào.ướ ử ử ổ đ ử đượ ố
Chùa Ph c Lâm v n là t gia c a ông Bùi V n Minh c“c i gia vi t ”, Chánh i n hi n nay tuy c xây d ng sau ó 10 n m nh ng v ntuân theo l i ki nướ ố ư ủ ă đượ ả ự đệ ệ đượ ự đ ă ư ẫ ố ế
trúc nhà c truy n Vi t Nam, nên nhìn chung Chùa Ph c Lâmlà m t t ng th khá hài hòa. C Chánh i n l n t ng c a Chùa Ph c Lâm uk t câu theo ki úở ổ ề ệ ướ ộ ổ ể ả đệ ẫ ổ đườ ủ ướ đề ế ể
“xuyên trính, c t kê” có hai mái và hai chái hai bên. Theoki u này, khung s n chùa không s d ng hàng cái gi a, không gian gi a chùa c n i r ng h n nh haiộ ể ườ ử ụ ở ữ ữ đượ ớ ộ ơ ờ
bên hàng c t cái c d i qua hai bên (còn c g ilà c t hàng nh t – ti n - h u). Hai hàng c t cái này g m 4 c t t o dáng vuôngtrên nóc nên còn c g i là ki u tộ đượ ờ đượ ọ ộ ấ ề ậ ộ ồ ố ạ đượ ọ ể ứ
t ng. K t c u này r t quen thu c i v inh ng ình chùa c Nam B . t ng c p c t cái c a chùa c n i li n v i nhaut ng ôi theo chi u ngang b i m t thanhượ ế ấ ấ ộ đố ớ ữ đ ổ ở ộ Ở ừ ặ ộ ủ đượ ố ề ớ ừ đ ề ở ộ
g xuyên ngang c g i là cây trính.C ng nh nh ng ngôi chùa c khác ng b ng sông C u Long, cây trính c a ChùaPh c Lâm có d ng th ng, không u n congỗ đượ ọ ũ ư ữ ổ ở đồ ằ ử ủ ướ ạ ẳ ố
và ch y ch nh ki u nhà trính Trungb . M i cây trính u m t cây tr ng n gi a c g i là cây tr ng. u câytr ng này có g n m t b ph n g hình tam giácạ ỉ ư ể ở ộ ỗ đề đỡ ộ ụ ắ ở ữ đượ ọ ổ Đầ ổ ắ ộ ộ ậ ỗ
g i là cánh d i có nhi m v ch ng cho b vì kèo và òn dông nóc nhà.ọ ơ ệ ụ ố đỡ ộ đ ở
Chùa Ph c Lâm có 40 c t tròn b ng g và 32 c t g ch l y b vì kèo và mái t o thành b khung s n c ng cáp, lòng nhà r ng rãi. ây c ng chính là uướ ộ ằ ỗ ộ ạ đỡ ấ ộ ạ ộ ườ ứ ộ Đ ũ ư
i m c a ki u nhà xuyên trính. T ng chùa c xây d ngb ng g ch và v a tam h p dày 0,2m, m i u c t g ch và phía trên các c a s ,c a cái u có p n iđể ủ ể ườ đượ ự ằ ạ ữ ợ ở ỗ đầ ộ ạ ử ổ ử đề đắ ổ
hoa v n trang trí theo ki u Pháp. Riêng ph n t ng g chphía Nam t nhìn ra c ng sau (v n là m t ti n nhà ông Bùi V n Minh) c pn i hoa v n dây nho, sóngă ể ầ ườ ạ ổ ổ ố ặ ề ă đượ đắ ổ ă
n c, ch th và nh ng ng ch song song có s k th p gi a m thu t Tây ph ng và c truy n.ướ ữ ọ ữ đườ ỉ ự ế ợ ữ ỹ ậ ươ ổ ề
C ng tam quan Chùa Ph c Lâm có l i ki n trúc trangnhã, n s nh ng p và c kính, c ng c xây d ng b ng g ch và v a tam h p,trên l p ngói âmổ ướ ố ế đơ ơ ư đẹ ổ ổ đượ ự ằ ạ ữ ợ ợ
d ng, cao 3,8m. Hai bên c ng có t hai con s t b ng xim ng trông r t uy nghi. L i ra vào c ng c xây cu n phía trên có p n i hoav n. Phía trên c ng có pươ ổ đặ ư ử ằ ă ấ ố ổ đượ ố đắ ổ ă ổ đắ
n i 3 ch hán “Ph c Lâm T ” và 3 c p câu i ,trong ó có 2 câu:ổ ữ ướ ự ặ đố đ
“Ph c h i h phùng ch ph t giángướ ả ỷ ư ậ
Lâm s h nh ng chúng t ng lâm”ơ ạ ộ ă
T m d ch:ạ ị
“Bi n ph c vui m ng ch ph t nể ướ ừ ư ậ đế
Núi r ng may g p chúng t ng lâm”ừ ặ ă
B c vào c ng, theo con ng xi m ng d c theo chùa lênChánh i n, khách th p ph ng s th y m t h sen nho nh , n y hoa th m,mùi h ng senướ ổ đườ ă ọ đ ệ ậ ươ ẽ ấ ộ ồ ỏ ở đầ đỏ ắ ươ
dìu d u thoang tho ng xa a. Bên c nh h sen, ngay phía tr cChánh iên là pho t ng Quan âm b tát tay c m ng c t nh bình và thùy d ngli u ang trong t thị ả đư ạ ồ ướ đ ̣ ượ ồ ầ ọ ị ươ ễ đ ư ế
r i n c cam l c u chúng sanh.ướ ướ ồ ứ độ
Ngay sau t ng Quan âm là Chánh i n Chùa Ph c Lâm.N i ây còn gi c nét c x a qua h th ng hoành phi, câu i và t ng th .Bàn th ph t gi aượ đệ ướ ơ đ ữ đượ ổ ư ệ ố đố ượ ờ ờ ậ ữ
Chánh i n c tôn trí thành 4 l p t trên xu ng g m: t ngThích ca, Ph t n sinh, Anan, Ca di p, Th chí, Quan âm, Ng c hoàng, Nam tào,B c u và d i là bđ ệ đượ ớ ừ ố ồ ượ ậ đả ế ế ọ ắ đẩ ướ ộ
xám bài g m t ng Thích ca và 4 v b tát d ng th ng k thú. ây là b t ng th hi n s sáng t o, k t h p hai b t ng Di à Tam tônvà hoa nghiêm tam thánh. ồ ượ ị ồ ạ ượ ỳ Đ ộ ượ ể ệ ự ạ ế ợ ộ ượ đ Ở
ây tinh th n nh p th c a Ph t giáo th hi n r t rõqua hình t ng Ph t và B tát ang ho ng hóa thuy t pháp sinh. Phía trên bànth chính có treo hoành phi “ iđ ầ ậ ế ủ ậ ể ệ ấ ượ ậ ồ đ ằ ế độ ờ Đạ
hùng b u i n, hai bên bàn th có 2 c p câu i nh sau:ử đ ệ ờ ặ đố ư
“ i hùng i n th ng di n tamth a, chúc qu c v ng Nghiêu Thiên Thu n nh tĐạ đệ ượ ễ ừ ố ươ ấ ự
V n pháp ng trung tuyên ch ph m, nguy n thí ch th h i ph c s n”ạ đườ ư ẩ ệ ủ ọ ả ướ ơ
T m d ch:ạ ị
“ Trên i n i hùng, di n x ng 3 th a, chúc qu cv ng thái bình nh th i Nghiêu Thu nđ ệ đạ ễ ướ ừ ố ươ ư ờ ấ
Trong nhà v n pháp c kinh c ucho thí ch th sâu nh bi n, ph c l n nh s n”.ạ đọ ầ ủ ọ ư ể ướ ớ ư ơ
Gi a hai c t cái phía ngoài i n i hùng (Chánh i n) có trang trí 1 b bao lam g , ch m l ng tài n vân. ây chính là tácph m c a cánh ngh nhân hữ ộ ở đ ệ đạ đ ệ ộ ỗ ạ ộ đề ẩ Đ ẩ ủ ệ ọ
inh C n c.Đ ở ầ Đướ
Khánh th trên bàn ph t c ng c trang trí b i b bao lam ch m 18 v La hán c i mây và nh ng ô h c có ch m hoa v n tài t linh.ờ ậ ũ đượ ở ộ ạ ị ỡ ữ ộ ạ ă đề ứ
Hai bên Chánh i n có bàn th Ph t có cùng m t ki ubài trí t ng ph t bao g m Di l c, Di à, Long v ng, B t ma, Già lam vàcác v La hán.đ ệ ờ ậ ộ ể ượ ậ ồ ặ đ ươ ồ đề Đạ ị
Ngoài ba bàn th chính trên, Chánh i n có bàn th h pháp và bàn th a t ng b tát. Chánh i n có t chuông và tr ng, qu chuông cao 1m, trên thânờ ở đ ệ ờ ộ ờ Đị ạ ồ đệ đặ ồ ả
tr m tr hoa v n r ng, mây, m t tr i, c úc n mnhâm ng (1881).ạ ỗ ă ồ ặ ờ đượ đ ă ọ
Chánh i n Chùa Ph c Lâm c ng n cách v i nhà t b ng m t bình phong b ng g ch trên có p n i hoa v n trang trí. Trên bìnhphong có ch a 2 c a đ ệ ướ đượ ă ớ ổ ằ ộ ằ ạ đắ ổ ă ừ ử để
thông xu ng phía sau. T ng phía sau Chánh i n cób trí 3 bàn th . Bàn gi a th t khai s n và các v tr trì ã quá vãng, haibàn th hai bên th t ma vàố ổ đườ ở đệ ố ờ ữ ờ ổ ơ ị ụ đ ờ ờ Đạ
giám trai. Ti p n là gian th h Bùi. Bàn gi acó th di nh ông Bùi V n Minh, hai bàn bên th các b c tr ng lão c a h Bùi,k ó là m t bàn dài l n v i hai b ngế đế ờ ọ ữ ờ ả ă ờ ậ ưở ủ ọ ế đ ộ ớ ớ ă
gh b ng g hai bên dùng cho các v hòaTh ng t ng ni m, ng i giàn khi có l l n. Hai bên bàn này có b trí 2 b vánl n b ng g . Cu i cùng là bàn th c Di l c vàế ằ ỗ ị ượ ụ ệ ồ ễ ớ ố ộ ớ ằ ỗ ố ờ Đứ ặ
hai v B tát. Nhà t c ng ctrang trí b i m t bao lam b ng g do cánh th h inh làm n m 1964.ị ồ ổ ũ đượ ở ộ ằ ỗ ợ ọ Đ ă
Chùa Ph c Lâm, i u làm cho chúng ta chú ý là h th ng t ng h t s c phong phú, a d ng v i 98 t ng (34 t ng g th k 19; 55t ng b ng ng vàỞ ướ đ ề ệ ố ượ ế ứ đ ạ ớ ượ ượ ỗ ế ỷ ượ ằ đồ
xi m ng).ă
V tài, t ng Chùa Ph c Lâm c ng gi ng nh nh ngt ng th trong các chùa khác Nam B v i lo i hình: Tam th , Thích ca, B tát, La hán, Ng cề đề ượ ở ướ ũ ố ư ữ ượ ờ ở ộ ớ ạ ế ồ ọ
hoàng, Th p i n, Th gi , Di l c, a t ng, H pháp, Tiêu i n… nh ng nét c tr ng c a h th ng t ng này là s tròn tr a, viên mãn m t c i m c a t ng th cu iậ đệ ị ả ặ Đị ạ ộ đệ ư đặ ư ủ ệ ố ượ ự ị ộ đặ để ủ ượ ờ ố
th k 19. N u nh nh ng t ng th i k tr c ó cóv kh c kh , thô s mang m d u n c a th i k kh n hoang thì nh ng t ng này ã ph n nào cho th y s nế ỷ ế ư ữ ượ ờ ỳ ướ đ ẻ ắ ổ ơ đậ ấ ấ ủ ờ ỳ ẩ ữ ượ đ ầ ấ ự ổ
nh và phát tri n c a xã h i có tích l y. M t ctr ng n a c a h th ng t ng Chùa Ph c Lâm là a s nó u do cánh ngh nhânch m g C n c làm ra. M tđị ể ủ ộ ũ ộ đặ ư ữ ủ ệ ố ượ ướ đ ố đề ệ ạ ỗ ở ầ Đướ ộ
lo i s n ph m thu n túy a ph ng. m t s t ng ngh nhân ã t trình ngh thu t cao trong vi c t th c, bi u l tâmlý nhân v t. Tiêu bi u là nh ng t ng: Diạ ả ẩ ầ đị ươ Ở ộ ố ượ ệ đ đạ độ ệ ậ ệ ả ự ể ộ ậ ể ữ ượ
l c và L c t c, b t ng Sám bài,t ng Tiêu di n i s , t ng a t ng… c bi t nh t là t ng “Lo i” vàt ng B tát Di l c bàn th t i nhà t . Hai t ng này tiêuặ ụ ặ ộ ượ ượ ệ đạ ĩ ượ Đị ạ đặ ệ ấ ượ đờ ượ ồ ặ ở ờ ạ ổ ượ
bi u cho ngh thu t ch m l ng 2 m t c a ngh nhân C n c. Riêng t ng B tát mình m t càsa, tay c m ph t tr n, ng i trên mình long mã b ng g và t ng cóể ệ ậ ạ ộ ặ ủ ệ ầ Đướ ượ ồ ặ ầ ấ ầ ồ ằ ỗ ượ
phong cách l và c áo nh t Chùa Ph c Lâm.ạ độ đ ấ ướ
Nh ng bàn th bao lam, long v chùa u nh ng tácph m ngh thu t c áo. Bàn th t có d ng t th b ng g quí, m t chính c at th c chia làmữ ờ ị ở đề ữ ẩ ệ ậ độ đ ờ ổ ạ ủ ờ ằ ỗ ặ ủ ủ ờ đượ
nhi u ô h c có c n c xà c v i tài t h u, ào, ph tth , cu n th và d i. Các mô típ trang trí này th hi n mong c c a con ng icó cu c s ng th nh th i, nhànề ộ ẩ ố ừ ớ đề ử ữ đ ậ ủ ố ư ơ ể ệ ướ ủ ườ ộ ố ả ơ
h (t h u), h nh phúc (d i), tài l c (ph t th ),tr ng th ( ào). Ba bàn th nhà t u cóch m l ng ban m t tài mai i u, song ti n, cu n th , ào d i, nho sóc.ạ ứ ữ ạ ơ ộ ậ ủ ườ ọ đ ờ ở ổ đề ạ ọ ở ặ đề để ề ố ư đ ơ
Qua ó th y r ng ngh thu t Tây ph ng ã c du nh p vào ta v i s hi n di n c a tài “nho sóc” bên c nh tài truy n th ng.đ ấ ằ ệ ậ ươ đ đượ ậ ớ ự ệ ệ ủ đề ạ đề ề ố
M t i m áng chú ý Chùa Ph c Lâm là s phong phúc a h th ng hoành phi và câu i ch Hán. Hai m i c p li n i này u cch m th ng vàoộ đ ể đ ở ướ ự ủ ệ ố đố ữ ươ ặ ễ đố đề đượ ạ ẳ
hàng c t v i hoa v n trang trí xung quanh và s n son ho c s n en th p vàng. Câu i c a Chùa Ph c Lâm th ng theo l i quán th (hai ch ughép l i thành tênộ ớ ă ơ ặ ơ đ ế đố ủ ướ ườ ố ủ ữ đầ ạ
chùa) v i n i dung ch a ng tri t lý Ph t giáo sâu s c.ớ ộ ứ đự ế ậ ắ
Ví d :ụ
“ Ph c h u b ch liên di à Ph tướ ữ ạ đ ậ
Lâm trung t trúc quán th âm”ử ế
T m d ch:ạ ị
“ May m n có Ph t Di à trên sen tr ngắ ậ đ ắ
Trong r ng trúc bi c có Quan âm”ừ ế
Ho c:ặ
“ Tuy n Ph t pháp tràng th y th tâm nhân không ph ngkham c p ể ậ ụ ị ươ ậ đệ
Chú thánh hi n thề ị na n ng vô t ng gi n i kh ng u lô”ă ướ ả ả ẳ đầ
T m d ch:ạ ị
“ Trong tr ng tuyên ch n Ph t pháp ng i có tâmkhông m i có th uườ ̉ ọ ậ ườ ớ ể đổđầ
c a rèn úc thánh hi n ng i vô t ng m i c rènluy n trong lò”Ở ử đ ề ườ ướ ớ đượ ệ
Ho c:ặ
“ Bát nhã hoa khai v n pháp t c tâm t c ph tạ ứ ứ ậ
B qu tái nh t chân phi s c phi không”ồ đề ả ấ ắ
T m d ch:ạ ị
“ Bát nhã n hoa muôn pháp t c tâm t c ph tở ứ ứ ậ
B t u qu nh t chân không s c không không”ồ đề ự ả ấ ắ
N i dung c a các câu i Chùa Ph c Lâm a s g nv i câu i Chùa Giác Lâm (TP. HCM). M t s bao lam, hoành phi, li n i Chùa Giác Lâm c ngộ ủ đố ở ướ đ ố ầ ớ đố ở ộ ố ễ đố ở ũ
do Ph t t và ngh nhân C n c cúng d ng. Qua ó ch ng t gi a hai chùa trên ngoài m i quan h v h phái còn có nhi u m i t ng quan m tthi t khác. Hoànhậ ử ệ ầ Đướ ườ đ ứ ỏ ữ ố ệ ề ệ ề ố ươ ậ ế
phi Chùa Ph c Lâm c ng có n i dung ca ng i Ph t pháp nh “T n trùng quang”, “ i hùng b u i n”, “ Bùi th t ng”, “ chánh phápnhãn t ng”, “ Tông phongở ướ ũ ộ ợ ậ ư ổ ấ Đạ ử đ ệ ị ừ đườ ạ
v ch n”, “ Hu nh t thiên”, “ Pháp luân th ngchuy n”. Trên các hoành phi c ng u tr m tr s n và s n son th p vàng r t tinhvi. c bi t nh t là hoành phi c ngũ ấ ệ ự ư ườ ể ũ đề ạ ổ ơ ơ ế ấ Đặ ệ ấ ũ
u ch m tr s n và s n son th p vàng r ttinh vi. c bi t nh t là hoành phi pháp luân th ng chuy n nhà t . Các ngh nhân ch m g ã phô di n tài n ng qua nghđề ạ ổ ơ ơ ế ấ Đặ ệ ấ ườ ể ở ổ ệ ạ ỗ đ ễ ă ệ
thu t ch m l ng tinh t , s c nét.Toàn b b c hoành phi có d ng cu n th , ch cúc tr , d i và h i v n. Hai ucu n th là ½ ch th , 4 ch pháp luân th ng chuy nậ ạ ộ ế ắ ộ ứ ạ ố ư ủ đề ĩ ơ ồ ă đầ ố ư ữ ọ ữ ườ ể
c b trí trên cu n th t o cho b c hoành có ng nét h t s c m m m i, tinh t .đượ ố ố ư ạ ứ đườ ế ứ ề ạ ế
Bên trái Chùa Ph c Lâm hi n còn 4 ngôi m tháp trong ó có tháp c a t khai s n H ng Hi u và m t s m c a các v trong h Bùi.Nh ng ngôi tháp này uướ ệ ộ đ ủ ổ ơ ồ ế ộ ố ộ ủ ị ọ ữ đề
c d ng theo l i x a góp ph n làm t ng thêm v c kính cho chùa.đượ ự ố ư ầ ă ẻ ổ
N m gi a ng lúa phì nhiêu, Chùa Ph c Lâm là danhlam và là m t n i ào t o t ng tài cho C n c. a s các v tr trì cácchùa trong huy n u ãằ ữ đồ ướ ộ ơ đ ạ ă ầ Đướ Đ ố ị ụ ở ệ đề đ
qua tu h c chùa này. Ngoài ra Chùa Ph c Lâm còn bi uhi n cho m t tinh th n sùng o c a ng i dân a ph ng. Trong quy n “ Nh ngngôi chùa Nam b ”,ọ ở ướ ể ệ ộ ầ đạ ủ ườ đị ươ ể ữ ở ộ
giáo s Hu nh L a (Vi n KHXH t i TP.HCM) có nh n xét v Chùa Ph c Lâm tiêu bi u cho hình nh c a ngôi chùa c Nam b , nh ng ti cr ng ngôi chùa già lam thư ỳ ứ ệ ạ ậ ề ướ ể ả ủ ổ ở ộ ư ế ằ ể
hi n m t m ng v n hóa Ph t giáo Nam b này ang b h h i theo s tàn phá nhanh chóng c a th i gian. Th t v y, tuy không th sov i nh ng ngôi chùa s nguyệ ộ ả ă ậ ộ đ ị ư ạ ự ủ ờ ậ ậ ể ớ ữ đồ ộ
nga trong Nam, ngoài B c nh ng nh ng giá tr v v n hóa c a Chùa Ph c Lâm th t x ng áng cho chúng ta trân tr ng, gìngi .ở ắ ư ữ ị ề ă ủ ướ ậ ứ đ để ọ ữ
VI. Các hi n v t trong di tích:ệ ậ
1. Hi n v t g :ệ ậ ỗ
- 3 bàn th có bao lam ch m l ngờ ạ ộ
- 1 t th c n c xà củ ờ ẩ ố ừ
- 2 b vánộ
- 34 t ng g (th k 19)ượ ỗ ế ỷ
- 8 hoành phi
- 3 chân chò
- 2 b bao lamộ
- - 1 khánh thờ
2. Hi n v t ng:ệ ậ đồ
- 5 t ng ngượ đồ
- 1 b l ngộ ư đồ
- 1 chuông ng l n (Nhâm ng 1881)đồ ớ ọ
- 1 chuông ng nh ( u th k 20)đồ ỏ đầ ế ỷ
VII. Giá tr c a di tích:ị ủ
Là m t ki n trúc có niên i th k 19, qui mô t ng i l n, di tích Chùa Ph c Lâm có giá tr cao v ki n trúc và ngh thu t ch mkh c g .ộ ế đạ ế ỷ ươ đố ớ ướ ị ề ế ệ ậ ạ ắ ỗ
V ki n trúc ây là ki u th cxuyên trính, t o dáng t t ng gi a, m t i n hình cho ki u ki n trúc nhà và ình chùa Nam b vào th k 19 và u th kề ế đ ể ứ ạ ứ ượ ở ữ ộ để ể ế ở đ ở ộ ế ỷ đầ ế ỷ
20.
V ngh thu t iêu kh c trong ki n trúc, nh ng tácph m ch m g , t ng th Chùa Ph c Lâm ã th hi n trình b c cao c a cácngh nhân t b c c, ề ệ ậ đ ắ ế ữ ẩ ạ ỗ ượ ờ ở ướ đ ể ệ độ ậ ủ ệ ừ ố ụ đề
tài và c bi t h n h t, ây chính là tác ph m c a ngh nhân h inh – nh ng ng i con c a quê h ng C n c. V k thu t ch m kh c,nh ng tác ph m Chùađặ ệ ơ ế đ ẩ ủ ệ ọ Đ ữ ườ ủ ươ ầ Đướ ề ỹ ậ ạ ắ ữ ẩ ở
Ph c Lâm là s t p h p phong phú c a các k thu t ch ml ng, ch m n i và v i th pháp h t s c iêu luy n. Tiêu bi u cho nh ng tác ph mnày là b c hoành “ Phápướ ự ậ ợ ủ ỹ ậ ạ ộ ạ ổ ớ ủ ế ứ đ ệ ể ữ ẩ ứ
luân th ng chuy n” b Sám bài, t ng b tát th ng k thú, t ng a t ng.ườ ể ộ ượ ồ ượ ỵ ượ Đị ạ
Chùa Ph c Lâm còn là n i c nh ng ng i chi n s cách m ng ch n làm i m ho t ng trong hai th i k kháng chi n ch ng th c dânPháp và qu cướ ơ đượ ữ ườ ế ĩ ạ ọ để ạ độ ờ ỳ ế ố ự đế ố
M . Các nhà s chùa ã h t s c ng h , che ch và giúp chocách m ng. i u này th hi n tinh th n nh p th c a Ph t giáo Vi t Nam, ây o pháp và dân t cỹ ư ở đ ế ứ ủ ộ ở đỡ ạ Đề ể ệ ầ ậ ế ủ ậ ệ ởđ đạ ộ
không th tách r i.ể ờ
Chùa Ph c Lâm còn là n i l u gi nh ng t li u ch Hán h t s c phong phú, a d ng qua các c p li n i và hoành phi. N i dung c anh ng t li u này thướ ơ ư ữ ữ ư ệ ữ ế ứ đ ạ ặ ễ đố ộ ủ ữ ư ệ ể
hi n s giác ng và uyên thâm v Ph t pháp c a nh ng nhàs lúc b y gi . Nh ng t li u này x ng áng là i t ng nghiên c u c a nh ngnhà nghiên c u v v nệ ự ộ ề ậ ủ ữ ư ấ ờ ữ ư ệ ứ đ đố ượ ứ ủ ữ ứ ề ă
hóa Ph t giáo Nam B .ậ ộ
Chùa Ph c Lâm còn tiêu bi u cho m t d ng chùa cbi t Nam B , ó là d ng “ C i gia vi t ” c a nh ng ng i hi m mu n và giàu cóvì s sùng o màướ ể ộ ạ đặ ệ ở ộ đ ạ ả ự ủ ữ ườ ế ộ ự đạ
hi n tài s n c a mình cho c a Ph t.ế ả ủ ử ậ
Cu i cùng, nh nh n xét c a Giáo s Hu nh L a, ChùaPh c Lâm là tiêu bi u cho hình nh c a m t ngôi chùa c Nam B , th hi n m tm ng v n hóa Ph tố ư ậ ủ ư ỳ ứ ướ ể ả ủ ộ ổ ộ ể ệ ộ ả ă ậ
giáo Nam B x ng áng c chúng ta trân tr ng và gìn gi .ộ ứ đ đượ ọ ữ
VIII. Tìnhtr ng b o qu n di tích:ạ ả ả
Chùa Ph c Lâm c xây d ng v i ch t li u kiên c nh g ch, á và g quí nên trãi qua h n m t tr m n m v n còn khá nguyên v n. Tuynhiên, qua s tànướ đượ ự ớ ấ ệ ố ư ạ đ ỗ ơ ộ ă ă ẫ ẹ ự
phá c a 30 n m chi n tranh, ông lang và Tây lang c a chùa ãb s p hoàn toàn. M t ph n c a ông lang c thu nh làm nhà trù c a chùahi n nay. Tr c âyủ ă ế Đ ủ đ ị ụ đổ ộ ầ ủ Đ đượ ỏ ủ ệ ướ đ
m t qu bom ã r i nh m chánh i n làm s p m t ph n máingói và n nay mái ngói v n ch a c trùng tu và ph i thay b ng Fibro xim ng. M t s c t và kèo c aộ ả đ ơ ằ đệ ụ đổ ộ ầ đế ẫ ư đượ ả ằ ă ộ ố ộ ủ
chùa c ng ã b m c nát và c s tr trì thay th b ng g sao và xi m ng. Nói chung nhà chùa có ý th c gìn gi ch ng xu ng c p ditích nh ng ch a m b o cũ đ ị ụ đượ ư ụ ế ằ ỗ ă ứ ữ ố ố ấ ư ư đả ả đượ
tính nguyên g c c a di tích trong vi c trùng tu.ố ủ ệ
IX. Các ph ng án b o v và s d ng di tích:ươ ả ệ ử ụ
góp ph n tôn t o và nâng cao giá tr c a di tíchChùa Ph c Lâm, ph c v nghiên c u và tham quan du l ch chúng tôi ngh cácph ng án sau:Để ầ ạ ị ủ ướ ụ ụ ứ ị đề ị ươ
- X lý k p th i nh ng y u t e d a n s nguyên v nc a di tích nh : m i m t, nh ng ch th m d t trên mái.ử ị ờ ữ ế ố đ ọ đế ự ẹ ủ ư ố ọ ữ ỗ ấ ộ
- Ph c nguyên các y u t g c c a di tích nh l p l ingói Chánh i n, thay th các vì kèo ã m c b ng g gi ng nh x a, n u có i u ki n nên xây d ng l iụ ế ố ố ủ ư ợ ạ ở đệ ế đ ụ ằ ỗ ố ư ư ế đ ề ệ ự ạ
ông lang và Tây lang m b o cho s hoàn ch nhc a ki n trúc chùa.Đ để đả ả ự ỉ ủ ế
- Quy ho ch l i h th ng cây c nh trong khu v n chùa t o c nh quan cho di tíchạ ạ ệ ố ả ườ để ạ ả
- Tuyên truy n, gi i thi u di tích trên các ph ngti n truy n thông i chúng nh báo, ài phát thanh truy n hình, ph i h p v ingành dui l ch t ch c tour duề ớ ệ ươ ệ ề đạ ư đ ề ố ợ ớ ị ổ ứ
l ch Chùa Ph c Lâm – Nhà Tr m C t – n R chCát.ị ướ ă ộ Đồ ạ
X. C s pháp lý b o v di tích:ơ ở để ả ệ
Chúng tôi l p biên b n, b n khoanh vùng b o v ditích, b o v ki n trúc di tích ê trình các c p th m quy n ra quy t nh b ov di tích.ậ ả ả đồ ả ệ ả ệ ế đ ̉ ấ ẩ ề ế đị ả ệ
N m 2001 Di tích ngh thu t Chùa Ph c Lâm ã c B V n hóa – Thông tin x p h ng là Di tích l ch s - v n hóa Qu c gia (s 53/2001/Q -BVHTT ngày 28ă ệ ậ ướ đ đượ ộ ă ế ạ ị ử ă ố ố Đ
tháng 12 n m 2001)./.ă
Di tích L ch s -V n hóa ị ử ă
n R ch CátĐồ ạ
–²—
I. Tên g i c a di tích:ọ ủ
n R ch Cát là m t c n c quân s c a th c dân Pháp,g i là n R ch Cát vì nó c xây d ng bên c nh con sông R ch Cát. Ngoài ranhân dân v nĐồ ạ ộ ă ứ ự ủ ự ọ Đồ ạ đượ ự ạ ạ ẫ
th ng g i là n R ch Cát.ườ ọ Đồ ạ
II. a i m phân b - ng i n di tích:Đị đ ể ố đườ đ đế
Di tích n R ch cát tr c kia thu c p Long Ninh, xãLong H u ông, qu n C n c, t nh Ch L n. Hi n nay là xã Long H u ông, huy nC n c, t nhĐồ ạ ướ ộ ấ ự Đ ậ ầ Đướ ỉ ợ ớ ệ ự Đ ệ ầ Đướ ỉ
Long An, n n m c nh con sông R ch Cát cách th tr n C n c14km v phía ông. Du khách có th i n di tích b ng nh ng con ng nh sau:Đồ ằ ạ ạ ị ấ ầ Đướ ề Đ ể đ đế ằ ữ đườ ư
ng b : t th xã Tân An i theo qu c l I ng c lênh ng B c 20km n ngã ba Gò en, r ph i i theo h ng l 16 kho ng 8km nngã t Xoài ôi rĐườ ộ ừ ị đ ố ộ ượ ướ ắ đế Đ ẽ ả đ ươ ộ ả đế ư Đ ẽ
ph i theo h ng l 18 kho ng 6km n ngã ba Tân Lân i ti p3km v phía bên ph i theo liên t nh l 50 n th tr n C n c. T ây i theoh ng l 23 kho ng 7kmả ươ ộ ả đế đ ế ề ả ỉ ộ đế ị ấ ầ Đướ ừ đ đ ươ ộ ả
n kinh n c m n qua ò i thêm 7km n a là n n R chCát.đế ướ ặ đ đ ữ đế Đồ ạ
ng th y: du khách có th i n di tích theo consông R ch Cát, Vàm c , Nhà bè.Đườ ủ ể đ đế ạ ỏ
III. S ki nnhân v t l ch s liên và thu c tính di tích:ự ệ ậ ị ử ộ
n R ch Cát là m t pháo ài quân s do th c dân Phápxây d ng v i t m c l n nh t nhì trên t n c Vi t Nam. S c kháng c a n có th ch ng l i t tĐồ ạ ộ đ ự ự ự ớ ầ ở ớ ấ đấ ướ ệ ứ đề ủ Đồ ể ố ạ ấ
c các lo i n pháo h ng n ng và c trang b v khí trong pháol n v i m c ích ph c v cho ý xâm l c c a chúng, là xâm l c lâu dài tn c ta, ch ng l iả ạ đạ ạ ặ đượ ị ũ ớ ớ ụ đ ụ ụ đồ ượ ủ ượ đấ ướ ố ạ
các qu c khác mu n tranh giành Vi t Nam, b o v thu c a, b o v c quan u não c a chúng Sài Gòn.đế ố ố ệ ả ệ ộ đị ả ệ ơ đầ ủ ở
T i ây chúng có th ki m soát c tuy n ng sôngt Mi n tây lên Sài Gòn, ki m soát c a 3 con sông l n: R ch Cát Vàm cò, Nhà bèkh ng ch khu v cạ đ ể ể đượ ế đườ ừ ề ể ủ ớ ạ ố ế ự
C n Gi - V ng Tàu và kh ng ch con ng thông th ng gi abi n v i t li n (Vàm Tu n Soài r p)ầ ờ ũ ố ế đườ ươ ữ ể ớ đấ ề ầ ạ
Cho n th k 20 vùng t này còn là m t khu v choang vu cây c i r m r p. N m 1902 th c dân Pháp n ây nghiên c u và nh nth y ây là m t v trí chi nđế ế ỷ đấ ộ ự ố ậ ạ ă ự đế đ ứ ậ ấ đ ộ ị ế
l c quan tr ng nên ã quy t nh xây d ng m tpháo ài v i ý là l p t i ây m t c n c quân s tr c m t là phòng th .Chúng b t u kh i công xây d ng t n mượ ọ đ ế đị ự ộ đ ớ đồ ậ ạ đ ộ ă ứ ự ướ ắ ủ ắ đầ ở ự ừ ă
1903 cho n n m 1910 m i hoàn thành. u tiên chúng cho tàu ch cát á n thành t ng ng nh ng tr n b o n mthìn (1904) ã cu n i r t nhi u, cho n n mđế ă ớ Đầ ở đ đế đổ ừ đố ư ậ ả ă đ ố đ ấ ề đế ă
sau công vi c xây d ng m i ti nhành c.ệ ự ớ ế đượ
V nhân công thì b n th u t b n l n Sài Gòn lãnhlàm v i s ch o tr c ti p c a b n chuyên viên ng i Pháp. Bên c nh ó nh ngcông vi c ào móng,ề ọ ầ ư ả ớ ở ớ ự ỉ đạ ự ế ủ ọ ườ ạ đ ữ ệ đ
óng c n ng nh c thì b t dân a ph ng và dân các vùnglân c n n làm. T t c các b ph n quan tr ng c a hai khu v c bên trong và bênngoài n u c xâyđ ừ ặ ọ ắ đị ươ ậ đế ấ ả ộ ậ ọ ủ ự đồ đề đượ
d ng t th i k u tiên này.ự ừ ờ ỳ đầ
N m 1930 tr c nguy c Phát xít Nh t xâm l c ôngD ng, th c dân Pháp cho quân v s a sang l i n R ch Cát trang b thêm súngpháo xây d ng thêmă ướ ơ ậ ượ Đ ươ ự ề ử ạ Đồ ạ ị ự
nhà , h ch a n c.ở ồ ứ ướ
Tháng 11 n m 1945 th c dân Pháp tr l i chi m n R chCát chúng cho s a sang l i nhà sàn bên ngoài n, c t thêm doanh tr i . T ó v sau nă ự ở ạ ế Đồ ạ ử ạ đồ ấ ạ đểở ừđ ề Đồ
R ch cát không c xây d ng thêm b ph n quan tr ng nào n a k c th i k chi n tranh ch ng qu c M . Khi M ng y v chi m óng, n R chCát c ng chạ đượ ự ộ ậ ọ ữ ể ả ờ ỳ ế ố đế ố ỹ ỹ ụ ề ế đ Đồ ạ ũ ỉ
c trang b thêm v khí mà thôi.đượ ị ũ
N m 1910 n R ch Cát c xây d ng hoàn thành, th cdân Pháp cho quân v óng ây, c u tàu là n i b n Pháp dùng làm b n c acác tàu quân să Đồ ạ đượ ự ự ề đ ở đ ầ ơ ọ ế đổ ủ ự
cung c p v khí n d c c ng nh n ây mang v khí i ti pt cho các n i khác. Ý c a chúng là l p ây m t c n c quân s vì ây làm t v trí thu n ti n choấ ũ đạ ượ ũ ư đế đ ũ đ ế ế ơ đồ ủ ậ ở đ ộ ă ứ ự đ ộ ị ậ ệ
vi c ki m soát giao thông ng sông. ng th i c nglà m t h th ng liên quan n V ng Tàu, t o th v ng ch c trong chi n tranh.ệ ể đườ Đồ ờ ũ ộ ệ ố đế ũ ạ ế ữ ắ ế
Chi n tranh Th gi i l n th nh t k t thúc, th c t ây không có gì xãy ra nh suy oán c a b n Pháp. Song m t n i khác c n s ti pt nên chúng ã ch iế ế ớ ầ ứ ấ ế ự ế ởđ ư đ ủ ọ ộ ơ ầ ự ế ế đ ở đ
4 kh u tr ng pháo, ch l i n nh ng kh u súng nh .Lính Pháp ph i rút i chi vi n cho chi n tr ng. Chúng ch l i ây m t iquân ô h p g m lính ng i Vi t vàẩ ọ ỉ để ạ đồ ữ ẩ ỏ ả đ ệ ế ườ ỉ để ạ đ ộ độ ợ ồ ườ ệ
lính Miên (Campuchia) d i s ch huy c a tên i ng i Pháp. Ngoài ra còn có m t s ng i chuyên ph c v lao chùi súng vàmáy móc, trong các lô c t. i quân nàyướ ự ỉ ủ độ ườ ộ ố ườ ụ ụ ố Độ
có nhi m v gi n ng th i liên l cth ng xuyên v i V ng Tàu hàng ngày vào lúc 17 gi b ng h th ng i n ài.ệ ụ ữ đồ đồ ờ ạ ườ ớ ũ ờ ằ ệ ố đệ đ
Chi n tranh Th gi i l n th hai bùng n , tr c nguyc phát xít Nh t xâm l c ông D ng. Th c dân pháp cho quân v s a sang l i n R ch Cát, chúngế ế ớ ầ ứ ổ ướ ơ ậ ượ Đ ươ ự ề ử ạ Đồ ạ
xây thêm hai mâm pháo phía hai bên n t hai kh upháo M 138, t thêm 7 kh u pháo súng 75 ly, xây thêm m t dãy h n c g n v im t t ng bên trongở đồ đểđặ ẩ đặ ẩ ộ ồ ướ ắ ớ ặ ườ
chúng còn c t thêm nhà bên ngoài n.ấ ở đồ
c ng c h th ng giao thông và thông tin liên l cPháp cho 400 lính công binh chia làm hai toán óng t i ình Long H u và óngt i n p l i h ng l 23Để ủ ố ệ ố ạ đ ạ Đ ự đ ạ đồ đắ ạ ươ ộ
t Ch Kinh v n (tr c khi xây d ng n Pháp pcon ng này nh ng ch a r i á khi chúng b i thì nhân dân ta phá h ng r tnhi u). Lúc này chúng r i á ừ ợ ề đồ ướ ự đồ đắ đườ ư ư ả đ ỏ đ ỏ ấ ề ả đ đỏ
lên m t ng, tr ng nhi u tr i n, b t ngdây i n tho i liên l c v i c p trên Sài Gòn.ặ đườ ồ ề ụ đ ệ ắ đườ đệ ạ để ạ ớ ấ ở
N m 1940 th c dân Pháp cho tàu ch cây v làm c b i t canh n bên mé sông R ch Cát v i ý ng n sông ki m soát tàu bè qual i. Ban êm thìă ự ở ề ứ ở ả đấ đồ ạ ớ đồ ă để ể ạ đ
kéo dây cáp ng n l i công vi c ang ti n hành thì n c Phápb b n phát xít c xâm l c. ông D ng thì nh t ánh chi m Vi t Nam.Tr c tình hình ó b n gi că ạ ệ đ ế ở ướ ị ọ Đứ ượ Ở Đ ươ ậ đ ế ệ ướ đ ọ ặ
n R ch Cát g p rút c ng c l i cho binh línhtúc tr c s n sàng chi n u 100%. Chúng còn cho lính i n cây ng n l c ntr b c ti n c a i ph ng.ở Đồ ạ ấ ủ ố ạ ự ẵ ế đấ đ đố ă ộ để ả ở ướ ế ủ đố ươ
Ngày 9/3/1945 Nh t làm o chính, th c dân Pháp uhàng Sài Gòn nh ng n R ch Cát b n lính v n không hay bi t gì, chúng b m t liên l c v i Sàiậ đả ự đầ ở ư ở Đồ ạ ọ ẫ ế ị ấ ạ ớ
Gòn, mãi n 3 ngày sau m t tên i úy Nh t mang danhTr ng x ng óng tàu (sau khi chi m Long H u th c dân Pháp có m m t x ng óng thuy n Ch kinh),đế ộ Đạ ậ ưở ưở đ ế ự ự ở ộ ưở đ ề ở ợ
cho m i ch huy n R ch Cát n bàn công vi c. Haitên ch huy Pháp n g p thì tên ch huy Nh t cho bi t tin v cu c i chính vàbu c b n Pháp ph i u hàng vàờ ỉ Đồ ạ đế ệ ỉ đế ặ ỉ ậ ế ề ộ đả ộ ọ ả đầ
ph i giao n cho chúng. Sau ó Nh t cho lính n chi m n, h c Pháp xu ng d ng c Nh t lên, b n Pháp b a xu ng tàuch i. Kho ng m t tu n sau b n Nh tả đồ đ ậ đế ế đồ ạ ờ ố ươ ờ ậ ọ ị đư ố ở đ ả ộ ầ ọ ậ
l i cho tàu n ch i 7 kh u súng Pháp 75ly c a n, m t s n d c, súng ng và cho 5 tên l i gi n.ạ đế ở đ ẩ ủ đồ ộ ố đạ ượ ố ở ạ ữ đồ
Tháng 8 n m 1945 Phát xít Nh t u hàng ng minh b nNh t ây bí m t rút i b n l i. Nhân dân xã Long H u áp l i kêu g i c aM t tr n Vi t minh l pă ậ đầ đồ ọ ậ ở đ ậ đ ỏ đồ ạ ự đ ờ ọ ủ ặ ậ ệ ậ
i Thanh niên Ti n phong dùng g y g c, giáo mác n i lêngiành chính quy n kéo n chi m n R ch Cát, d doanh tr i c a lính và m t dãynhà sàn tr c em v l pđộ ề ậ ộ ổ ề đế ế Đồ ạ ở ạ ủ ộ ướ đ ề ợ
H i quán. ng th i c t l c l ng canh gi n, canhgát tàu thuy n qua l i, s a ch a pháo M 138 và ch i m t s súng n em chivi n cho các n i khác. Trong th iộ Đồ ờ ắ ự ượ ữ đồ ề ạ ử ữ ở đ ộ ố đạ đ ệ ơ ờ
gian nay ra c hai tung i chính qui ntr n gi n (v sau l c l ng này b quân Anh – Pháp àn áp m nh nên ph i rút i).̀ ử độ đế ấ ữ đồ ề ự ượ ị đ ạ ả đ
Tháng 11 n m 1945 quân Anh h tr cho th c dân Pháptái chi m l i n. Chúng c t thêm doanh tr i cho v con b n lính s a l i khunhà sàn . N m 1947ă ỗ ợ ự ế ạ đồ ấ ạ ợ ọ ử ạ đểở ă
Pháp cho tàu ch i toàn b máy móc trong hai súng,phá luôn ng ray xe gòong t c u tàu. Th c dân Pháp s d ng b n m t thám taysai ch i m cho lính truyở đ ộ ụ đườ ừ ầ ự ử ụ ọ ậ ỉ đ ể
lùng b t nh ng ng i tham gia cách m ng c a Long H unh ng xã lân c n nh Tân T p, ông Th nh (C n Giu c) và nh ng n i khác em v trong nhà máy phát i nắ ữ ườ ạ ủ ự ữ ậ ư ậ Đ ạ ầ ộ ữ ơ đ ề đ ệ
(toàn b máy móc bên trong c a nhà máy chúng ã ch i)và tra t n ánh p r t dã man. Còn nh ng ng i khác thì chúng b t làm lao d chxung quanh n.ộ ủ đ ở đ ấ đ đậ ấ ữ ườ ắ ị đồ
Sang n m 1948 phong trào di t ác ôn, c nh cáo, gi itán t xã phát tri n m nh nên b n Pháp càng c ng c g t gao. Ban ngày chúng icàn quét b n phá b tă ệ ả ả ề ể ạ ọ ủ ố ắ đ ắ ắ
nh ng ng i tình nghi, b t luôn c nh ng dân th ng v ngiam l i. Ban êm th cho b n pháo xung quanh uy hi p nh ng ng i b b t v n ph i ch u nh ng c cữ ườ ắ ả ữ ườ ề đồ ạ đ ị ắ để ế ữ ườ ị ắ ềđồ ả ị ữ ự
hình tra t n r t dã man c a th ng ch huy ng i Pháptên là Sale (nhân dân còn g i là Ách cò ngéo vì nó th ng s d ng cây g y cóngéo tra t n tù nhân) m i l n traấ ấ ủ ằ ỉ ườ ọ ườ ử ụ ậ để ấ ỗ ầ
t n h n dùng móc c a u g y ngo c c tùnhân làm cho ng i ta té xu ng t r i gi m giày lên ng c, lên b ng cho h c máura. H n cho lính ng 4 góc ánh ng iấ ắ ủ đầ ậ ắ ổ ườ ố đấ ồ ậ ự ụ ộ ắ đứ đểđ ườ
(l i ánh t tr ) ho c treo tù nhânlên cây tr c m c quanh n (chúng g i là tàu bay Vi t Nam) tra i n ho c ph i n ng tùnhân ngoài c u tàu. Khi tra t n không có k tố đ ứ ụ ặ ắ ộ đồ ọ ệ đệ ặ ơ ắ ầ ấ ế
qu ho c ã khai thác h t t li uchúng em tù nhân ra b n t i c u tàu r i v t xác xu ng sông cho trôi ra bi nnhi u ng i mà a s là nông dân vùng lân c n, xà limả ặ đ ế ư ệ đ ắ ạ ầ ồ ứ ố ể ề ườ đ ố ở ậ
trong n không ch nh t chúng a lên nh t t ng trên cùng c a ài quan sát có lính gát bênd i. Nhi u ng i mu n tr n v b ng cách nh y xu ng t li nđồ đủ ỗđể ố đư ố ở ầ ủ đ ở ướ ề ườ ố ố ề ằ ả ố đấ ề
b chúng em rac u tàu b n b . Nhi u hôm chúng b n hàng lo t t 5 – 7 ng i cùng m t lúc. Tínhbình quân m i tu n chúng gi t h i nhân dân cán b ta kho ng 5ị đ ầ ắ ỏ ề ắ ạ ừ ườ ộ ỗ ầ ế ạ ộ ả
ng i. N i này c coi là i m gi t ng i t p trung c a th c dân Pháp. C ng t i n R ch Cátnày c ng c nh ng g ng anh hùng b t khu t c a các chi n s cáchườ ơ đượ đ ể ế ườ ậ ủ ự ũ ạ Đồ ạ ủ ố ữ ươ ấ ấ ủ ế ĩ
m ng s n sànghy sinh b o v ng chí, b o v c s cách m ng. Nhi u ng chí ã l y máumình vi t lên nh ng kh u hi u nhà lao, kh c lên t ng vôi nh ngạ ẵ để ả ệ đồ ả ệ ơ ở ạ ề đồ đ ấ ế ữ ẩ ệ ở ắ ườ ữ
dòng ch k ni m b ng móng tay, m nh sành, m nh chai, nh ng d u v t ó v n còn t n t i cho n nay. Ngoài vi c b t b giam c m cán b cách m ng b n gi c cònữ ỷ ệ ằ ả ả ữ ấ ế đ ẫ ồ ạ đế ệ ắ ớ ầ ộ ạ ọ ặ
b t dân n ây làm lao d ch, làm xâu cho chúng, m i m t tháng t 15 – 20 ng i m i cc p gi y g i là gi y trình di n. Nh ng tên ác ôn trong th i k này là: Áchắ đế đ ị ỗ ộ ừ ườ ớ đượ ấ ấ ọ ấ ệ ữ ờ ỳ
còngéo, B y Th ch, T Niên, Ba Nôi, Cao B i.ả ạ ư ộ
Sau th t b i c a tr n i n Biên Ph (1954) quân Pháprút kh i Vi t Nam. qu c M thay chân Pháp nh y vào Vi t Nam can thi p và d ng lên chínhquy n tayấ ạ ủ ậ Đệ ủ ỏ ệ Đế ố ỹ ả ệ ệ ự ề
sai Ngô ình Di m n m 1956. Ti u oàn 62 c a ng y v óng t i n v itrang b 12 kh u pháo 75mm b n ra xung quanh t i c vùng R ng Sát. T n i này ch t a raĐ ệ ă ể đ ủ ụ ề đ ạ đồ ớ ị ẩ ắ ớ ả ừ ừ ơ đị ỏ
càn quét quân i Bình Xuyên, b t v trên 200 ng i nh t trong xàlim n nay còn g i là khám Bình Xuyên. N m 1956 ti u oàn 62 rút i giao nl i cho m t ti u iđộ ắ ề ườ ố đồ ọ ă ể đ đ đồ ạ ộ ể độ
lính quân C n c tr n gi do tên T Khuê ch huy. N m1958 ti u i này chuy n i n i khác chính quy n ng y qu n C n c a v 4ng i lính và tên Hai Láiầ Đướ ấ ữ ư ỉ ă ể độ ể đ ơ ề ụ ậ ầ Đướ đư ề ườ
làm tr ng n. Ngay khi i Lái v , ta ã giác ngôv n ng ông ta khai thác s t, chì trong n giao cho cách m ng ch t o v khí.Ngoài ra i Lái còn cho i bán Sàiưở đồ độ ề đ ậ độ ắ đồ ạ ế ạ ũ độ đ ở
Gòn.
T n m 1958 – 1960 i Lái ã nhi u l n móc n i bángang, s t trong n. Sau ó i Lái b phát hi n và b sa th i. M t tr n Dânt c Gi i phóng Mi n Nam raừ ă độ đ ề ầ ố ắ đồ đ độ ị ệ ị ả ặ ậ ộ ả ề
i ã v n ng anh em binh lính theo cách m ng và em s gang, s t còn l i em n p cách m ng cung c p cho các công tr ng ch t o v khí c a t nh óng đờ đ ậ độ ạ đ ố ắ ạ đ ộ ạ để ấ ườ ế ạ ũ ủ ỉ đ ở
vùng R ng Sát và Bình Hòa Tân Lân C n c, còn s gang, s t, chì khai thác c (ch y u là chì) c tính khoang 2.000 t n.ừ ầ Đướ ố ắ đượ ủ ế ướ ̉ ấ
Sau khi s lính ngh a quân ây b i n b b hoang, nhân dân ây và cán b a ph ng ã dùng các ph ng ti n nguyên li us n có ch t o v khíố ĩ ở đ ỏ đ đồ ị ỏ ở đ ộ đị ươ đ ươ ệ ệ ẵ để ế ạ ũ
ngay trong n và dùng n i này làm im h i h p cho nn m 1962. Trong th i gian này vì bi t M Di m s chi m l i n ta ã gi t s phai ài quan sát phía ngoài n,đồ ơ đ ộ ọ đế ă ờ ế ỹ ệ ẽ ế ạ đồ đ ậ ậ đ đồ
phá luôn các khu nhà sàn còn l i nh m gây c ntr cho gi c. N m 1962 b n ng y Long H u k t h p v i quân l c l ng c a qu nC n c ánh chi m n gi t ch tạ ằ ả ở ặ ă ọ ụ ở ự ế ợ ớ ự ượ ủ ậ ầ Đướ đ ế đồ ế ế
9 cán b c a ta và phá ho i c s ch t o v khí. Sau ó chúng rút i n l i b b hoang cho n n m 1966. Trong th i gian ó ta dùng n i này làm a i m h i h p vàộ ủ ạ ơ ở ế ạ ũ đ đ đồ ạ ị ỏ đế ă ờ đ ơ đị đ ể ộ ọ
a nhân dân vào ây l y s s t,gang trong n ti p t cho công tr ng ch t o v khí.đư đ ấ ố ắ đồ ế ế ườ ế ạ ũ
N m 1967 l c l ng M s oàn 9 k t h p v i s 25 ng y ánh chi m xã Long H u và bi n n R ch Cát thành c n c quân s c a chúng. B n ch choă ự ượ ỹ ư đ ế ợ ớ ư ụ đ ế ự ế Đồ ạ ă ứ ự ủ ọ đị
trang b thêm v khí t pháo 105 ly, ài rada, rào k m gia quanh n.Cho xe i t san b ng ph ng xung quanh, t n i ây m t sân bay dã chi n, banngày ch quânị ũ đặ đ ẽ đồ ủ đấ ằ ẳ đặ ơ đ ộ ế ở
i càn quét b ráp nh ng vùng lân c n, êm v óng t i n,chúng còn dùng bao ch a cát phòng th xung quanh n. Kho ng 6 tháng sau phongtrào u tranh c ađ ố ở ữ ậ đ ề đ ạ đồ ứ ủ đồ ả đấ ủ
nhân dân t m th i l ng xu ng b n M rút i ch còn l i s oàn 25 ng y óng ây.ạ ờ ắ ố ọ ỹ đ ỉ ạ ưđ ụ đ ở đ
N m 1968, khi s oàn 25 ti n công bình nh các xãc a huy n C n Giu c nh Tân T p, ông Th nh, Ph c V nh ông, Ph c V nh Tây…M cho l c l ngă ư đ ế đị ủ ệ ầ ộ ư ậ Đ ạ ướ ĩ Đ ướ ĩ ỹ ự ượ
tàu chi n u d c sông c nh n, b n pháo t trên tàu y mtr cho b n ng y, c ng trong th i gian này vì c u tàu ã h ng ch cho c u m t oàn c u sang bên kia bế đậ ọ ạ đồ ắ ừ để ể ợ ọ ụ ũ ờ ầ đ ỏ đị ẩ ộ đ ầ ờ
sông.
S oàn 25 ng y b i giao n l i cho b n ngh a quâng n n trong kho ng th i gian t 1968 – 1975 b n lính p phá các h n c bênngoài làm n iư đ ụ ỏ đ đồ ạ ọ ĩ ầ đồ ả ờ ừ ọ đậ ồ ướ để ơ
nh t bò ào m t hào bên trai n nuôi cá. n ngày30/4/1975 thì l c l ng này tan rã hoàn toàn. Sau khi gi i phóng l c l ng b i t nh Long An v óng t i ńố đ ộ đồ để Đế ự ượ ả ự ượ ộđộ ỉ ề đ ạ đồ
cho n n m 1976 m i chuy n i. N m 1978 l cl ng c a Công an huy n dùng n i ây t ch c h c t p cho s ng y quân, ng yquy n. Trong th i gian này có xâyđế ă ớ ể đ ă ự ượ ủ ệ ơ đ để ổ ứ ọ ậ ố ụ ụ ề ờ
thêm hai b c t ng ng n l i vào hai pháokhông cho t binh v t ra ngoài. N m 1979 l c l ng Công an huy n bàn giao nl i cho ti u oàn 503 c a t nh t i n mứ ườ ă ố ụ ừ ượ ă ự ượ ệ đồ ạ ể đ ủ ỉ ớ ă
1980 i i pháo 105mm c a t nh Long Anv óng gi t i ây và n m 1983 có thêm m t n v b i biên phòng n . N m1989 b i i biên phòng rút i ch cònđạ độ ủ ỉ ề đ ữ ạ đ ă ộ đơ ị ộ độ đế ở ă ộ độ đ ỉ
n v pháo 105mm óng gi cho n nay.Trong th i gian này hai b c t ng xây ng n l i vài hai pháo b âp b .đơ ị đ ữ đế ờ ứ ườ ă ố ụ ị đ ỏ
n R ch Cát là m t pháo ài quân s c th c dânPháp xây d ng lên ph c v cho m c ch chi n tranh xâm l c c a chúng. V ic u trúc này cho th yĐồ ạ ộ đ ự đượ ự ự để ụ ụ ụ đị ế ượ ủ ớ ấ ấ
n R ch Cát có s c kháng và phòng th r t t t c ngnh t n công vào i ph ng r t l i h i.Đồ ạ ứ đề ủ ấ ố ũ ư ấ đố ươ ấ ợ ạ
IV. Lo i ditích:ạ
n R ch Cát là m t di tích l ch s .Đồ ạ ộ ị ử
n R ch Cát còn là m t di tích ki n trúcquân s . Nó không ph i là m t chi n hàohay h m c th bình th ng mà là m t pháo ài kiên c c xây d ng v iĐồ ạ ộ ế ự ả ộ ế ầ ố ủ ườ ộ đ ố đượ ự ớ
m t k thu t r t cao m b o s b n v ng và phát huy tính n ng tác ng c a n.ộ ỷ ậ ấ đểđả ả ự ề ữ để ă độ ủ đồ
V. Kh o t ditích:ả ả
n R ch cát n m trên m t doi t c nh consông R ch Cát phía ông giáp sông Soài R p, phía Tây giáp p Long Ninh, phíaNam giáp sông Vàm C và phíaĐồ ạ ằ ộ đấ ạ ạ Đ ạ ấ ỏ
B c giáp sông R ch Cát. Tr c ây n có di n tíchlà 30.000mắ ạ ướ đ đồ ệ
2
(b ngang 100m,b d c 300m). ng t xung quanh do pháp qu n lý la 22ha có c m c t m c dâncònề ề ọ Đồ đấ ả ắ ộ ố
g i là t Tây, theo qui nh hi n nay là n R ch Cát có di n tích là100.893 mọ đấ đị ệ Đồ ạ ệ
2
luôn c t xung quanh, riêng khu v c xung quanh t ngbao b c có di n tích làả đấ ự ườ ọ ệ
11.889m
2
. n R ch Cát c xây d ng bao g mhai khu v c.Đồ ạ đượ ự ồ ự
Khu v c xung quanh bên ngoài t ng là khuv c bên trong t t ng khu v c bên ngoài ch y u là phía tr c n, th c dânPháp cho xây d ng lên m t s bự ườ ự ừ ườ ự ủ ế ướ đồ ự ự ộ ố ộ
ph n mà bây gi h u h t ã nát h h ng ch còn l i v t tích.ậ ờ ầ ế đ đỗ ư ỏ ỉ ạ ế
Cách n h n 200m v phía b c là m t c utàu xây b ng xi m ng dài 50m r ng 2,4m hai bên lan can. Trên m t c u tàu t b sông R ch cát vào chúng xây m tđồ ơ ề ắ ộ ầ ằ ă ộ ặ ầ ừ ờ ạ ộ
h n c tròn gi ng nh cái gi ng, có ng kínhlà 2,7m cao 1m. Bên c nh là lò bánh mì (bây gi ch còn l i n n g ch). Ti p nlà m t h n c hình vuông có chi uồ ướ ố ư ế đườ ạ ờ ỉ ạ ề ạ ế đế ộ ồ ướ ề
cao 2,5m, các c nh là 4,32m và 5,50m r i nnhà máy phát i n có chi u cao là 4,5m , các c nh là 7m và 7,8m. Phía trongcùng c a c m ki n trúc này là m t ài quanạ ồ đế đ ệ ề ạ ủ ụ ế ộ đ
sát cao 20m có g n èn tín hi u cònphía tr c c ng n là m t ài quan sát khác cao 25m có trang b h th ng ngnhòm (vi n kính) quan sát v i bán kính trên 10km.ắ đ ệ ướ ổ đồ ộ đ ị ệ ố ố ễ ớ
phía tây cách n h n 100mlà m t h ch a n c hình vuông gi ng nh h n c, phía b c có chi u cao là 3mcác c nh là 4,55m và 4,65m. Xung quanh n PhápỞ đồ ơ ộ ồ ứ ướ ố ư ồ ướ ở ắ ề ạ đồ
cho nhân công ào hào l y t p cao lên r i xây m t mi ng c ng phía b c ch n n c t bên ngoài vào khic n vì n c trong hào dùng ch y máy. Ngoài rađ ấ đấ đắ ồ ộ ệ ố ở ắ để ắ ướ ừ ầ ướ ở để ạ
b n Pháp còn c t hai dãy nhàsàn m t phía b c ngoài b sông R ch Cát, m t g n h n c phía tây (bây gi ch còn l i v t tích) vách t ng mái l p thi c, sàn b ngọ ấ ộ ở ắ ờ ạ ộ ở ầ ồ ướ ờ ỉ ạ ế ườ ợ ế ằ
g cho b n chúng và làm vi c.ỗ để ọ ở ệ
B ph n chính c a n: cho n nay chúngtôi ch a có tài li u trong tay nói v quá trình xây d ng c a công trình nàyvà m c khác th c tr ng c a n R chộ ậ ủ đồ đế ư đủ ệ ề ự ủ ặ ự ạ ủ Đồ ạ
cát không cho phép chúng tôi kh o sát ch t toàn b (các t ng h m ã b ng p n c) miêu t t m h n v t ng b ph nc a n. Tuy v y qua l i k c a nhân dânả đượ ế ộ ầ ầ đ ị ậ ướ để ả ỉ ĩ ơ ề ừ ộ ậ ủ đồ ậ ờ ể ủ
c ng nh c ch ng ki n nh ng b ph ncòn l i trên m t t thì ây qu là m t công trình s h t s c kiên c h nb t c m t thành l y nào th i k này ã cũ ư đượ ứ ế ữ ộ ậ ạ ặ đấ đ ả ộ đồ ộ ế ứ ố ơ ấ ứ ộ ũ ở ờ ỳ đ đượ
Pháp xây d ng trên t n c Vi tNam.ự đấ ướ ệ
Ngoài cùng là m t b ct ng bê tông dài 70cm, cao 5m dài 84m, ch y d c b t ng là hai hàng l châumai m t hàng trên và m t hàng d i (hàng d i sauộ ứ ườ ạ ọ ờ ườ ỗ ộ ộ ướ ướ
này b b t kín xây m t dãyh n c), phía bên ngoài chân t ng là m t hào giao thông. C ng chính (duynh t) c a n n m ph n trung tâm b t ng, c ng r ngị ị để ộ ồ ướ ườ ộ ổ ấ ủ đồ ằ ở ầ ờ ườ ổ ộ
2,4m, hai cánh c ng b ngs t dày 0,12cm, nóc c ng hình vòm bên trên có ch “pháo ài R ch cát 1910” b ngti n pháp. Phía bên ngoài c ng là m t cái c u b ng xiổ ằ ắ ổ ữ đ ạ ằ ế ổ ộ ầ ằ
m ng dài 17m, r ng 2,5mb t qua các hào bên ngoài t ng. Bên trong b t ng vê sau th c dân Pháp choxây m t dãy h n c cao 2m g n li n v i t ng vì th hàng̀ă ộ ắ ườ ờ ườ ự ộ ồ ướ ắ ề ớ ườ ế
l châu mai bên d ib b t kín. Bên trong b t ng bao g m 2 c m i x ng nhau (qua cái c ng) phía b c và phía nam v i h th ng xây d ng và trang b máy mócỗ ướ ị ị ờ ườ ồ ụ đố ứ ổ ở ắ ớ ệ ố ự ị
khác nhau.
n c c u thành hai h th ng m t h th ng chìm n m d i lòng t và m t h th ng n i bên trên, chúng cho xây d ngb ng bê tông t d i lên và chia raĐồ đượ ấ ệ ố ộ ệ ố ằ ướ đấ ộ ệ ố ổ ự ằ ừ ướ
nhi u t ng. Tính t d i áy lên có 5 t ng,3 t ng chìm và 2 t ng n i. Trên nóc t ng cao nh t có t hai mâm pháo ch a 4kh u tr ng pháo (lo i 605mm) ng kínhề ầ ừ ướ đ ầ ầ ầ ổ ầ ấ đặ để ứ ẩ ọ ạ đườ
c a mâm pháo là 6m, phía tr c c athành bao b c có hai l nòng pháo a ra ngoài hình b u d c có c nh cao80cm, r ng 50cm. Toàn b h th ng pháo này uủ ướ ủ ọ ỗ để đư ầ ụ ạ ộ ộ ệ ố ụ đề
b ng s t, riêng thành s t dàykho ng 10cm bên trên nóc có m t mô s t dày 10cm (hình d ng hình mô rùa) dùng quan sát và ch nh pháo. T s t trên cùng này thôngằ ắ ắ ả ộ ắ ạ để ỉ ừ ụ ắ
th ng c v i t ng d ib ng các c u thang s t t ng d i c a pháo c chia ra thành nhi u phònghình cánh cung, t ng th t ngay m t t có ng rayươ đượ ớ ầ ướ ằ ầ ắ ở ầ ướ ủ ụ đượ ề ở ầ ứ ư ặ đấ đườ
vào pháo xe gòongch n và các thi t b cho pháo, c ng t ng th t bên c nh m i pháp là m tnhà máy phát i n nh m cho vi c b n pháo (pháo b n b ngụ để ở đạ ế ị ũ ở ầ ứ ư ạ ỗ ụ ộ đệ ằ ệ ắ ắ ằ
i n) và cung c p i ncho các t ng h m phía d i. Hai pháo này có c u t o xoay tròn c cóth b n v b t c h ng nào. Kho ng gi a hai pháo t ngđệ ấ đ ệ ầ ầ ở ướ ụ ấ ạ đượ để ể ắ ề ấ ứ ướ ả ữ ụ ở ầ
m t t chúng xâyd ng m t vài phòng k t c u các phòng gi ng nhau, hai u cùng bên có hìnhtam giác. Các phòng gi a cao 2,5m, bên trên t ngnhà có hai ngặ đấ ự ộ ở ế ấ ố đầ ở ở ữ ầ ố
s t thông bên trên nóc n. Hai u c a dãy phòng này là cácphòng dùng làm kho ch a v khí, các phòng này c xây d ng theo cong c utrúc c a n nênắ đồ đầ ủ ở ứ ũ đượ ự độ ấ ủ đồ
chúng có khi là m t t giác khi là m t tam giác. ph n ki ntrúc này bên trên có lát g ch tráng men màu nâu ch ng th m và làm sànch i gi i trí c a b n Pháp.ộ ứ ộ Ở ầ ế ạ để ố ấ để ơ ả ủ ọ
Ngoài hai pháo b ng s t ra xung quanh n còn c trang b nhi u lô c t t súng máy. trên nóc ph n gi a idi n v i c ng n ch cho xây d ngụ ằ ắ đồ đượ ị ề ố đểđặ Ở ầ ữ đố ệ ớ ồ đồ đị ự
m t lô c t b ng bê tông cao 130cm có nhi ul i i g p khúc tránh n và súng máy c b trí n i này. hai bên phíangoài cùng Pháp xây hai mâm pháo b ng bêộ ố ằ ề ố đ ấ để đạ đượ ố ở ơ Ở ằ
tông ng kính 6m xung quanh có thànhbao b c t hai kh u pháo M 138 n ng 5.500kg; kh u bên ph i có ký hi u M138, R 1927, 5.500kg và kh u bên trái M 138,đườ ọ đểđặ ẩ ặ ẩ ả ệ ẩ
1924, R 1927N4, 5.500kg. Bên d ihai mâm pháo này là các phòng làm n i trú n. Các b ph n ki n trúc t m t tlên c g n li n v i nhau t o thành m t b cướ ơ ẩ ộ ậ ế ừ ặ đấ đượ ắ ề ớ ạ ộ ứ
t ng v ng ch c ch ng b o v l y các ph n bên ngoài c a n.ườ ữ ắ để ố đở ả ệấ ầ ủ đồ
Nhìn chung n R ch cát th c dân Pháp ãcho thi t k xây d ng cách n i t pháo, chi n n r t kiên c và theo úngk thu t quân s làm c s ch ng l iĐồ ạ ự đ ế ế ự ơ đặ ụ ế đồ ấ ố đ ỹ ậ ự ơ ở ố ạ
và n n p r t t t khi b t n công. T t c các nóc n, b c t ng u c bê tông c t s t dày t 60 – 100cm có lo is t dày 2 – 3cm ng kính v i k thu t xâyẩ ấ ấ ố ị ấ ấ ả đồ ứ ườ đề đượ đổ ố ắ ừ ạ ắ đườ ớ ỷ ậ
d ng này ã t o cho n R ch Cát ch u c n pháo l n mà không b h y ho i.ự đ ạ Đồ ạ ị đượ đạ ớ ị ủ ạ
VI. Các hi n v t trong di tích:ệ ậ
Hi n nay n R ch Cát còn hai kh u pháo M138.ệ Đồ ạ ẩ
VII. Giá tr l ch s , khoa h c ngh thu t, v n hóa c a di tích:ị ị ử ọ ệ ậ ă ủ
n R ch cát là m t khu di tích v a có giá tr l ch s v a có giá tr v ki n trúc. Nói v giá tr l ch s n i ây ã có bi t baonhiêu s ki n di n ra su t t u thĐồ ạ ộ ừ ị ị ử ừ ị ề ế ề ị ị ử ơ đ đ ế ự ệ ễ ố ừ đầ ế
k 20 n nay. ó là nh ng hành ng t iác c a th c dân Pháp và qu c M xâm l c, ó là nh ng g ng hy sinh anh d ngc a các chi n s cách m ng, là nh ngỷ đế Đ ữ độ ộ ủ ự đế ố ỹ ượ đ ữ ươ ũ ủ ế ĩ ạ ữ
n i au nh c nh n c a nh ng ng i dân ph i s c l c x ng máu c a mình ph c v cho m u xâm l c c a th c dân, qu c. n R ch Cát còn nói lên s cổ đ ọ ằ ủ ữ ườ ả đổ ứ ự ươ ủ để ụ ụ ư đồ ượ ủ ự đế ố Đồ ạ ứ
m nh c a s xâm l c c a m t qu c hùngm nh v i m t dân t c nh bé vì v y s th t b i c a chúng càng th m b i chuacai.ạ ủ ự ượ ủ ộ đế ố ạ ớ ộ ộ ỏ ậ ự ấ ạ ủ ả ạ
V giá tr ngh thu t thì pháo ài R ch Cát là m t i n hình v ki n trúc n l y, n c xây d ng nh m t h th ng liên hào chophép s c chi di n h tr t iề ị ệ ậ đ ạ ộ để ề ế đồ ũ đồ đượ ự ư ộ ệ ố ứ ệ ỗ ợ ố
a cho các khu v c trong n. Phía tr c n làb c t ng thành án ng cho phép ch có t m quan sát xa r ng, i ph ng khóti p c n thành c ly 500m. i v iđ ự đồ ướ đồ ứ ườ ữ đị ầ ộ đố ươ ế ậ ở ự Đố ớ
t ng trên c a n là m t tr n a chi n u liên hoàn c trang b phao và công s thép tri t cho vi c s d ng b inh ng k t c u hoàn thi n. Chính nh ng l p bếầ ủ đồ ộ ậ đị ế đấ đượ ị ự ệ để ệ ử ụ ở ữ ế ấ ệ ữ ớ
tông c t thép dày và c xây d ngtheo hình tr t ã làm cho các lo i súng pháo b n th ng t m t sông vào u vôhi u hóa. Dãy phòng trong n R ch Cát cố đượ ự ượ đ ạ ắ ẳ ừ ặ đề ệ ở Đồ ạ đượ
xây d ng nh nh ng cái h m nhi ungõ ngách m b o an toàn cho sinh ho t c a con ng i.ự ư ữ ầ ề đểđả ả ạ ủ ườ
Toàn b c u trúc c a pháo ài R ch Cát ã t o c th ch ng trong vi c t n công và rút lui khi xãy ra chi n s . ây là m t côngtrình c xây d ng v iộ ấ ủ đ ạ đ ạ đượ ế ủ độ ệ ấ ế ự Đ ộ đượ ự ớ
m t qui mô s và hoàn h o. V i ch t li u và thi t k xây d ng n r ch cát dùng th i gian áng khâm ph c, nhi u b ph n trong n n nay v n còn b nộ đồ ộ ả ớ ấ ệ ế ế ự Đồ ạ đủđộ ờ đ ụ ề ộ ậ đồ đế ẫ ề
v ng thách th c tr c s tác ng h y ho i c a thiênnhiên.ữ ứ ướ ự độ ủ ạ ủ
VIII. Tình tr ng b o qu n di tích:ạ ả ả
Tính t n m xây d ng hoàn thành cho t i nay n R chcát có niên i g n m t th k (82 n m). Tr i qua m t th i gian dài nh th l i ngay trên t n cừ ă ự ớ Đồ ạ đạ ầ ộ ế ỷ ă ả ộ ờ ư ế ạ ở đấ ướ
chi n tranh xãy ra liên miên. n R ch Cát c ng ph i ch us thay i liên t c c a con ng i và nh ng tác ng c a h vào nó. Các n v ,các t nhóm n trân gíế Đồ ạ ũ ả ị ự đổ ụ ủ ườ ữ độ ủ ọ đơ ị ổ đế ữ
n lúc thì là ta, lúc thì là ch tùy theo quan i mc a m i bên v c n c này ph c v cho m c ích gì mà h phá phách hay là b o v s a sang cho nó: i v i bên tađồ đị đ ể ủ ỗ ề ă ứ ụ ụ ụ đ ọ ả ệ ử đố ớ
th i k chi n tranh cho ây là c s c a k ch xây d ng lên ph c v cho m c ích chi n tranh cho vi c tiêu di t iph ng (cách m ng) c a chúng. Vì v y m i l n làmờ ỳ ế đ ơ ở ủ ẻđị ự ụ ụ ụ đ ế ệ ệ đố ươ ạ ủ ậ ỗ ầ
ch c n c này ta ã tìm cáchkhai thác nguyên v t li u (gang, s t, chì, ng) ch t o v khí v i ph ngchâm l y c a ch ánh l i ch cho nên nhi u b ph nủ ă ứ đ ậ ệ ắ đồ để ế ạ ũ ớ ươ ấ ủ đị đểđ ạ đị ề ộ ậ
trong n b m t máth h ng. Nói chung n ch a c b o qu n v m t khoa h c, tình tr ng b hoang ã n vi c thiên nhiên và con ng i ã “g m nh m” d n diđồ ị ấ ư ỏ đồ ư đượ ả ả ề ặ ọ ạ ỏ đ đế ệ ườ đ ậ ấ ầ
tích. Th c t nbây gi không còn nguyên v n nh ã kh o t ph n trên n a mà có nh ng khu v cch còn là khu ph tích mà thôi. C u tàu trong th i gian Mự ế ở đồ ờ ẹ ư đ ả ả ở ầ ữ ữ ự ỉ ế ầ ờ ỹ
chi m óng ã b h , ch cho máy bay c u m t n a sang bên kia b sông kh i c n tr khúc sôngnày, o n còn l i hi n nay dài 32m các h n c b b n ng y pế đ đ ị ư đị ẩ ộ ữ ờ để ỏ ả ở đ ạ ạ ệ ố ướ ị ọ ụ đậ
m t c a l n làmn i nh t bò. Hai ài quan sát ch còn l i chân móng và ph n trên s p xu ng n mbên c nh, các dãy nhà sàn, lò bánh mì ch còn l i chân c t sàn. Ch cóộ ử ớ ơ ố đ ỉ ạ ầ ậ ố ằ ạ ỉ ạ ố ỗ
nhà máyphát i n b n chúng dùng làm n i giam gi cán b cách m ng.Sau này là t ng ib phá ho i song các máy móc bên trong thì không còn n a. Mi ng c ng xiđ ệ ọ ơ ữ ộ ạ ươ đố ị ạ ữ ệ ố
m ngthì còn nguyên không b h y ho i.ă ị ủ ạ
phía bên trong khu v c n các mô súng, các kh upháo và nh ng thi t b b ng s t ã r sét. L p vôi bên ngoài các phòng ã b tróc, m t s phòng b r n c.Ở ự đồ ẩ ữ ế ị ằ ắ đ ỉ ớ đ ị ộ ố ị ỉ ướ
Nh ng b ph n c u t o b ng gang, chì, s t b l y i r t nhi u, ng ray xe gòong b phá h ng, các t ng h m d i m t t b ng pn c không th xu ng c. Vùngữ ộ ậ ấ ạ ằ ắ ị ấ đ ấ ề đườ ị ỏ ầ ầ ướ ặ đấ ị ậ ướ ể ố đượ
t phía sau n tr c ây r ng ra kho ng 10hanh ng sau do xâm th c c a dòng sông R ch Cát nó ã b l sát chân n. N m1990, b i và nhân dân t nh Long Anđấ đồ ướ đ ộ ả ư ự ủ ạ đ ị ỡ đồ ă ộ độ ỉ
ã p m t con ê b ng xi m ng và á h cb c quanh phía sau chân n ch ng s xâm th c c a dòng n c, di n tích hi nt i c a n do pháo 105mm qu n lý làđ đắ ộ đ ằ ă đ ộ ọ đồ để ố ự ự ủ ướ ệ ệ ạ ủ đồ ả
3,2ha.
IX. Cácph ng án b o v di tích:ươ ả ệ
M t i u không th ch i c i r ng vi c b o v và gi ditích n R ch Cát là m t v n r t c n thi t vì nó là m t t li u r t th c t cho các nhà ki n trúc trongộ đ ề ể ố ả ằ ệ ả ệ ữ Đồ ạ ộ ấ đề ấ ầ ế ộ ư ệ ấ ự ế ế
n c c ng nh trên th gi i nghiên c u v côngtrình ngh thu t này.ướ ủ ư ế ớ ứ ề ệ ậ
nghiên c u các t ng h m ng m bên d i xem nôngsâu th nào bao g m nh ng b ph n gì và con ng thông th ng gi a hai c mki n trúc b t vàĐể ứ ầ ầ ầ ướ độ ế ồ ữ ộ ậ đườ ươ ữ ụ ế ắ
n m ra sao thì c n ph i có bi n pháp làm khô c n l ng n chi n có ph n này thì m i xu ng c.ằ ầ ả ệ ạ ượ ướ ệ ở ầ ớ ố đượ
Ph i có ph ng án xây d ng i u ch ng dòng n c xâmth c và nh ng ph ng án gia c ch ng các ph n b s p l hay tróc.ả ươ ự đểđề ố ướ ự ữ ươ ố ố đỡ ầ ị ụ ỡ
V ph n tôn t o nên xây d ng khu v c ón ti p kháchtham quan xây bia c m thù g n c u tàu n i ghi d u t i ác c a b n th c dânPháp i v i cán b vàề ầ ạ ự ự đ ế ă ở ầ ầ ơ ấ ộ ủ ọ ự đố ớ ộ
nhân dân ta. Có th xây d ng m t phòng tr ng bày ngayt i di tích gi i thi u v l ch s c a n nh m giáo d c cho khách tham quanhi u rõ h n v n i dung c a di tích.ể ự ộ ư ạ ớ ệ ề ị ử ủ đồ ằ ụ ể ơ ề ộ ủ
X. C s pháp lý b o v di tích:ơ ở để ả ệ
Ngày 15 tháng 8 n m 1990 B Ch huy quân s t nh LongAn ã làm n xin c p gi y ch ng nh n quy n s d ng t n v pháo 105mmtr c ti p qu n lýă ộ ỉ ự ỉ đ đơ ấ ấ ứ ậ ề ử ụ đấ đểđơ ị ự ế ả
v i di n tích 32.000mớ ệ
2
.
Ngày 7 tháng 3 n m 1992 H i ng qui nh khu v c b ov di tích l ch s v n hóa g m các ng chí i di n chính quy n a ph ng xãLong H u ông, cácă ộ đồ đị ự ả ệ ị ử ă ồ đồ đạ ệ ề đị ươ ự Đ
ng chí cán b nghiên c u di tích và n v ch qu n ditích ã th ng nh t qui nh khu v c này b o v di tích v i di n tích 100.893 mđồ ộ ứ đơ ị ủ ả đ ố ấ đị ự ả ệ ớ ệ
2
.
UBND t nh Long An ã quy t nh công nh n Di tích nR ch Cát là di tích l ch s - v n hóa c p t nh./.ỉ đ ế đị ậ Đồ ạ ị ử ă ấ ỉ
“ Di tích L ch s - V n hóa Khu v c ngã ba Tân Lân”ị ử ă ự
N i di n ra cu c bi u tình n m1961ơ ễ ộ ể ă
( p Nhà Th , xã Tân Lân, huy n C n c, t nh Long An)Ấ ờ ệ ầ Đướ ỉ
–²—
I. Tên g i c a di tích:ọ ủ
Khu v c di tích có tên g i là ngã ba Tân Lân, huy nC n c, t nh Long An. S d có tên g i th vì ây là n i ti p giáp gi a H ngl 18 và liên t nh l 50 t oự ọ ệ ầ Đướ ỉ ở ĩ ọ ế đ ơ ế ữ ươ ộ ỉ ộ ạ
thành m t ngã ba thu c xã Tân Lân.ộ ộ
Riêng v tên g i “ Nhà th ” xu t phát t ch n i y cóm t nhà th o thiên chúa do th c dân Pháp xây d ng trong quá trình xâm l cn c ta vào cu i th kề ọ ờ ấ ừ ỗ ơ ấ ộ ờ Đạ ự ự ượ ướ ố ế ỷ
19. Nhân dân quanh vùng quen g i xóm Nhà Th phân bi tv i các xóm khác nh : Xóm Chùa, Xóm M i. Tên g i y l u truyên cho n ngàynay và tr thành tên g ìọ ờ để ệ ớ ư ớ ọ ấ ư đế ở ọ
c a m t p.ủ ộ ấ
II. a i mphân b - ng i n di tích:Đị đ ể ố đườ đ đế
1. a i mphân b :Đị đ ể ố
Cách ây kho ng 150 n m, Tân Lân là m t Làng thu cT ng L c Thành Trung, Tham bi n C n Giu c (nay i là ti u khu Ch L n). nngày 20/12/1899, khiđ ả ă ộ ộ ổ ộ ệ ầ ộ đổ ể ợ ớ Đế
toàn quy n ông D ng ra Ngh nh i các khu hành chánhthành T nh thì Tân Lân là m t trong b n Làng c a T ng L c Thành Trung, t nh Ch L n. n n m 1923 doề Đ ươ ị đị đổ ỉ ộ ố ủ ổ ộ ỉ ợ ớ Đế ă
s t ng ti n dân s , vùng C n c bao g m a ph n c a 3T ng L c Thành (Th ng, Trung, H ) c phân c p hành chánh t ng ng v ihuy n g i là S i lýự ă ế ố ầ Đướ ồ đị ậ ủ ổ ộ ượ ạ đượ ấ ươ đươ ớ ệ ọ ở Đạ
R ch Ki n và n n m 1927 thì S i lý R ch Ki n itên thành S i lý C n c thu c t nh Ch L n. H th ng hành chánh này t nt i cho n n m 1955. Nhạ ế đế ă ở Đạ ạ ế đổ ở Đạ ầ Đướ ộ ỉ ợ ớ ệ ố ồ ạ đế ă ư
v y, trong kho ng th i gian này, Tân Lân là m t Làngthu c T ng L c Thành Trung, S i lý C n c, t nh Ch L n.ậ ả ờ ộ ộ ổ ộ ở Đạ ầ Đướ ỉ ợ ớ
Trong kho ng th i gian t n m 1955 n n m 1979, do s sát nh p 2 t nh Tân An và Ch L n thành t nh Long An, huy n C n c thu c t nhLong An. nả ờ ừ ă đế ă ự ậ ỉ ợ ớ ỉ ệ ầ Đướ ộ ỉ Đế
n m 1967, huy n C n c c chia thành 2 huy n là C n c vàR ch Ki n thì Tân Lân v n thu c huy n C n c, t nh Long An cho n ngày nay.ă ệ ầ Đướ đượ ệ ầ Đướ ạ ế ẫ ộ ệ ầ Đướ ỉ đế
Sau ngày Mi n nam hoàn toàn gi i phóng, hai huy n C n c và R ch Ki n sáp nh p l i. Do ó, Tân Lân thu c huy n C n c t nh LongAn.ề ả ệ ầ Đướ ạ ế ậ ạ đ ộ ệ ầ Đướ ỉ
2. ng i n:Đườ đ đế
T Th xã Tân An, theo qu c l I ng c v h ng ông(h ng Thành ph HCM) n cây s 5 r ph i theo h ng l 16 (l t ) i ncây s 11 la ngã T̀ừ ị ố ộ ượ ề ướ Đ ướ ố đế ố ẽ ả ươ ộ ộ đấ đỏ đ đế ố ư
Xoài ôi, r ph i 10km h ng l 18 là n di tích.Đ ẽ ả ươ ộ đế
III. S ki n và nhân v t l ch s liên quan n di tích này:ự ệ ậ ị ử đế
T sau t ng Kh i 1960 – 1961 th ng l i c a nhândân Mi n Nam, tránh s s p c a ch M Di m gi v ng c n c quân s quan tr ng Mi nừ đợ Đồ ở ắ ợ ủ ề để ự ụ đỗ ủ ế độ ỹ ệ để ữ ữ ă ứ ự ọ ề
Nam Vi t Nam. qu c M ti n hành can thi p Mi n Nam Vi t Nam n m c cao h n v i chi n l c “ Chi ntranh c bi t” hòng bình nh Mi n Nam trong vòng 18ệ Đế ố ỹ ế ệ ề ệ đế ứ độ ơ ớ ế ượ ế đặ ệ đị ề
tháng, b ng k ho ch :“Xta-Lây-Tay-Lo” chúng t ng m nh s quân t thanh niên c ng hòa lên dân vê, t dân v lên b o an. T ng c ng quân ch l c v i trang b hi nằ ế ạ ă ạ ố ừ ộ ̣ ừ ệ ả ă ườ ủ ự ớ ị ệ
i. K ho ch d ndân vào p chi n l c c tách r i qu n chúng v i cách m ng tiêu di t l cl ng v trang c a ta.đạ ế ạ ồ ấ ế ượ ố ờ ầ ớ ạ để ệ ự ượ ũ ủ
Tr c âm m u m i c a ch, trênh t ng b Long An h c t p quán tri t ng l i cách m ng Mi n Nam c quy t nh ai h i ng toàn qu c l n III.ướ ư ớ ủ đị ế Đả ộ ọ ậ ệ đườ ố ạ ề đượ ế đị ở đ ̣ ộ Đả ố ầ
Quán tri t ng l i ch phành c a Ch th Trung ng C c Mi n Nam, c a Khu y khu 8 T nh y LongAn ti n hành hàng lo t các cu c h i ngh nh m tri n khai côngệ đườ ố ấ ủ ỉ ị ươ ụ ề ủ ủ ỉ ủ ế ạ ộ ộ ị ằ ể
tác.
Tinh th n Chính ph ch tr ng c a T nh ng b là ng viên m i l c l ng yêu n c ti n hành chi n tranh cách m ng toàn dân, toàndi n, ánh b i m i thầ ủ ủ ươ ủ ỉ Đả ộ độ ọ ự ượ ướ ế ế ạ ệ đ ạ ọ ủ
o n, chi n tranh c bi t c a chúng, phát ng phongtrào cách m ng qu n chúng xây d ng l c l ng v trang k t h p v i u tranhchính tr , binh v n tiêu di t làmđ ạ ế đặ ệ ủ độ ạ ầ ự ự ượ ũ ế ợ ớ đấ ị ậ ệ
tan rã ng y quân, ng y quy n.ụ ụ ề
Ch p hành ch tr ng, ng l i c a ng b Long An,t n m 1961 phong trào u tranh chính tr qu n chúng c t ch c lan r ngkh p t nh nhi u phongấ ủ ươ đườ ố ủ Đả ộ ừ ă đấ ị ầ đượ ổ ứ ộ ắ ỉ ề
trào di n ra v i qui mô l n nh : huy n c Hòa, B n L c…ễ ớ ớ ư ệ Đứ ế ứ
T i C n c, Bí th lúc b y gi là ng chí Nguy n V n Hòa (Chín Hòa) ã cùng ng chí B y Nguy n, ng chíNguy n V n Tu n (T Tr n Tuyên hu nạ ầ Đướ ư ấ ờ đồ ễ ă đ đồ ả ễ đồ ễ ă ấ ư ấ ấ
T nh y) bàn b c và th ng nh t ch n Tân Lânlàm xã i m phát ng phong trào qu n chúng.ỉ ủ ạ ố ấ ọ để để độ ầ
Nguyên nhân ch n Tân Lân làm xã i m c a các ng chítrên c s rà soát l i th là l c l ng c a Chi b và c s cách m ng xã. Lúcb y gi , Chi b xã doọ đ ể ủ đồ ơ ở ạ ế ự ượ ủ ộ ơ ở ạ ở ấ ờ ộ
B y Công Minh ph trách, có kh n ng huy ng qu n chúngt t, qu n chúng có khí th h ng hái u tranh v i ch, Tân Lân l i n m trênliên t nh l 50, g n giáp ranhả ụ ả ă độ ầ ố ầ ế ă đấ ớ đị ạ ằ ỉ ộ ầ
v i C n Giu c và là ven th tr n C n c n it p trung b ph n u não c a chính quy n ch. Do ó n u phát ng cu c utranh th ng l i s gây ti ng vang r t l n,ớ ầ ộ ị ấ ầ Đướ ơ ậ ộ ậ đầ ủ ề đị đ ế độ ộ đấ ắ ợ ẽ ế ấ ớ
tác ng m nh i v i ch và phongtrào cách m ng trong vùng.độ ạ đố ớ đị ạ
Sau khi th ng nh t ph ng án, m c tiêu u tranh, các ng chí trong Huy n y ã t ch c m t cu c mít tinh v i h n 100 qu n chúngtham gia t i khu v c nhàố ấ ươ ụ đấ đồ ệ ủ đ ổ ứ ộ ộ ớ ơ ầ ạ ự
ông Hai Cân thu c p Bình Hòa, xã Tân Lân nh m a rayêu c u, m c tiêu c a cu c u tranh h ng d n ph ng pháp u tranh và ch nl a m t s qu n chúng cóộ ấ ằ đư ầ ụ ủ ộ đấ ướ ẫ ươ đấ ọ ự ộ ố ầ
giác ng cao s p x p d n u cu c bi u tình có th xem ây là cu c t p d t l c l ng tr c khi bi u tình chính th c.ộ ắ ế ẫ đầ ộ ể ể đ ộ ậ ợ ự ượ ướ ể ứ
Ba ngày sau t c ngày 4/7/1961 (13/6 âm l ch) d i s lãnh o c a Chi b xã, nhân dân các p ã t p h p c trên 100 ng i t ptrung p Hàn – Tânứ ị ướ ự đạ ủ ộ ấ đ ậ ợ đượ ườ ậ ở Đậ
Lân, sau ó h ng v huy n u tranh kh u hi u utranh là:đ ướ ề ệ đểđấ ẩ ệ đấ
“ Ch ng càn quét b n phá, ch ng kh ng b ”ố ắ ố ủ ố
“ Tr ch ng, con, em v nhà làm n”ả ồ ề ă
oàn bi u tình v a i v a hô vang kh u hi u trên. Lúcb y gi tr s ng y quy n xã Tân Lân kho ng 500m v h ng ông (h ng Thành ph HCM) c p liênĐ ể ừ đ ừ ẩ ệ ấ ờ ụ ở ụ ề ả ề ướ đ ướ ố ặ
t nh l 50 Sài Gòn – Gò Công k bên ó là bót dân v , i di ntr s là C c c nh sát. Do v y, oàn bi u tình mu n v n huy n ph i v t quab n ng y quy n aỉ ộ ề đ ệ đố ệ ụ ở ụ ả ậ đ ể ố ề đế ệ ả ượ ọ ụ ề đị
ph ng t i ây.ươ ạ đ
Khi oàn bi u tình kéo n g n tr s xã, ho ng h ttr c khí th m nh m c a qu n chúng, ch ã t p trung l c l ng v a c nh sátv a dân v dàn hàngđ ể đế ầ ụ ở ả ố ướ ế ạ ẽ ủ ầ đị đ ậ ự ượ ừ ả ừ ệ
ngang, chóng súng và kéo k m gai rào ng n trên l ch n oàn bi u tình.ẽ ă ộ để ặ đ ể
Qu n chúng v n ti n lên, ch ng n k m gia trên l , bàcon li n t t xu ng ru ng i ti p. M t s qu n chúng h ng hái ti p t c d n u. Tiêu bi u là ông Ba Saầ ẫ ế đị ă ẽ ộ ề ạ ố ộ đểđ ế ộ ố ầ ă ế ụ ẫ đầ ể
t là B Ph c p Bình Hòa, xã Tân Lân. Ông ngviên bà con nhanh ch ng v t lên phía tr c, v a t mình i t i, v a la l n “xông t i bà con i”ự ộ ướ ở ấ độ ố ượ ướ ừ ự đ ớ ừ ớ ớ ơ
Khi s qu n chúng v t rào ti n n c t m c cây s th 55 trên liên t nh l 50, ch ph i lùi l i n nhà ông Ba n (cách ngã bakho ng 50m) h t ho ng chố ầ ượ ế đế ộ ố ố ứ ỉ ộ đị ả ạ đế Ơ ả ố ả đị
dùng bá súng, batoong, g y… xông vào qu t vào t it p lên nh ng ng i d n u oàn bi u tình. Ông Ba Sa v a g t và ch ng l i,tên c nh sát Nên t c t i dùngậ ậ ớ ấ ữ ườ ẫ đầ đ ể ừ ạ đỡ ố ạ ả ứ ố
súng g n l i lê m vào b ng ông, li n sau ób n n súng. Trúng th ng ông Ba Sa ngã qu t i ch , tr c khi ch t ông v n lal n: “ ng bào hãy ti n lên”, “ M vàắ ưỡ đă ụ ề đ ắ ổ ươ ỵ ạ ỗ ướ ế ẫ ớ Đồ ế ẹ
các em hãy ti n lên”ế
C m thù tr c s tàn ác, dã man c a gi c, sau khi emxác ông Ba Sa v , Chi b xã ti p t c huy ng l c l ng u tranh v i ch ncùng. Sáng ngày hômă ướ ự ủ ặ đ ề ộ ế ụ độ ự ượ đấ ớ đị đế
sau 25/7/1961, oàn bi u tình v i h n 500 ng i cùng gia ình ông Ba Sa là Lê Ph c Ng c n m c áo tang, i bàn th tang ti n v huy n,kiên quy t v ch tr n t i ác,đ ể ớ ơ ườ đ ướ ọ ă ặ độ ờ ế ề ệ ế ạ ầ ộ
kh ng b c a gi c và b t chúng ph i b i th ng b n ch v n ti p ngoan c . Chúng ra l nh b t toàn b gia ình ông Ba Sa g m 5ng i là m , v , con và em c a ôngủ ố ủ ặ ắ ả ồ ườ ọ đị ẫ ế ố ệ ắ ộ đ ồ ườ ẹ ợ ủ
cùng m t s ng i khác v giam t i Long HòaR ch Ki n.ộ ố ườ ề ạ ạ ế
Không lui b c v i k ch, Huy n y C n c l p t cphát ng phong trào u tranh chính tr trên a bàn toàn huy n. Kh p n itrong huy n nhân dân ãướ ớ ẻ đị ệ ủ ầ Đướ ậ ứ độ đấ ị đị ệ ắ ơ ệ đ
l p bàn th , tang ông Ba Sa. Bàn th có hình ông gi a, hai bên là câu: “ s ng b t khu t, ch t vinh quang” h n 4.000 ng i dântrong huy n r m r h ng ng cu cậ ờ để ờ ở ữ ố ấ ấ ế ơ ườ ệ ầ ộ ưở ứ ộ
u tranh, lôi kéo c m t s binh s chgiác ng .đấ ả ộ ố ỹ đị ộ
L n u tiên trên toàn huy n, m t cu c u tranh, kéodài n 7 ngày êm sôi s c òi ch ph i ch m d t l i kh ng b man r làm b n ch t xã n huy nầ đầ ệ ộ ộ đấ đế đ ụ đ đị ả ấ ứ ố ủ ố ợ ọ đị ừ đế ệ
ph i hoang mang, rung ng tr c s c m nh c a qu n chúngvà ch p nh n yêu sách c a nhân dân.ả độ ướ ứ ạ ủ ầ ấ ậ ủ
IV. Kh o t di tích:ả ả
Khu di tích tr c ây là ng tr ng d c theo h ng l 18 m t bên là ru ng xen l n v i vài nhà dân. T i ngã ba hi n nay là ngh a trangli t s huy n C n cướ đ đồ ố ọ ươ ộ ộ ộ ẫ ớ ạ ệ ĩ ệ ỹ ệ ầ Đướ
tr c kia là ao sâu g i là ao mi t c p b ng vào n m1987.ướ ọ ế đượ đắ ằ ă
V h ng nam liên t nh l 50 lúc ó là ng tr ng g nn i ch gi t ông Ba Sa chúng có t pháo l n. Khu v c UBND hi n nay tr ckia là c c c nh sát vàề ướ ỉ ộ đ đồ ố ầ ơ đị ế đặ ụ ớ ự ệ ướ ụ ả
tr ng h c c p I, II Tân Lân hi n nay là khu v c bót dânv c .ườ ọ ấ ệ ự ệ ũ
Khu di tích ngày nay là t i m c n c ông úc, quangc nh u thay i h n so v i tr c kia.ụ để ă ứ đ đ ả đề đổ ẳ ớ ướ
V. Lo i di tích:ạ
Khu v c ngã ba Tân Lân là a i m l uni m s ki n l ch s cách m ng và c ng là n i ghi d u t i ác kh ng b dã manc a M Di m i v i nhân dân ta.ự đị đ ể ư ệ ự ệ ị ử ạ ũ ơ ấ ộ ủ ố ủ ỹ ệ đố ớ
VI. Các hi n v t trong di tích:ệ ậ
Hi n nay vì là i m dân c nên không còn hi n v t gìtrong di tích.ệ đ ể ư ệ ậ
VII. Giá tr l ch s , v n hóa, khoa h c ngh thu t c a di tích:ị ị ử ă ọ ệ ậ ủ
Cu c bi u tình ngày 24/7/1961 ngã ba Tân Lân là cu cbi u tình l n tong huy n n i ây l n u tiên ã n ra m t cu c u tranh chínhtr r ng l n và kéo dàiộ ể ở ộ ể ớ ệ ơ đ ầ đầ đ ổ ộ ộ đấ ị ộ ớ
trên toàn huy n làm cho b n ch t huy n n xã ph ihoang mang dao ng tr c s c m nh u tranh c a nhân dân. ây c ng là n i anhLê Ph c Sa ng i con uệ ọ đị ừ ệ đế ả độ ướ ứ ạ đấ ủ Đ ũ ơ ướ ườ ư
tú c a nhân dân ã l y máu mình tô th m thêm ng n c vinh quang c a ng và làm v vang thêm truy n th ng b t khu t c a a ph ng.ủ đ ấ ắ ọ ờ ủ Đả ẻ ề ố ấ ấ ủ đị ươ
Cu c bi u tình này ã ch ng t ng l i sáng t o tàitình c a ng C ng s n Vi t Nam mà tiêu bi u là ng b huy n C n c tongvi c t p h p m i l cộ ể đ ứ ỏ đườ ố ạ ủ Đả ộ ả ệ ể Đả ộ ệ ầ Đướ ệ ậ ợ ọ ự
l ng chính tr k t h p linh ho t gi a u tranh chính tr v i u tranh v trang ã phá v âm m u “ d n dân l p p” c a b n M Di m. ngth i c ng nói lên s giácượ ị ế ợ ạ ữ đấ ị ớ đấ ũ đ ỡ ư ồ ậ ấ ủ ọ ỹ ệ Đồ ờ ũ ự
ng cách m ng cùng v i ý chí c m thù sâu s c tinhth n d ng c m c a nhân dân Tân Lân nói riêng và C n c nói chung.ộ ạ ớ ă ắ ầ ũ ả ủ ầ Đướ
Di tích l ch s còn là n i ghi d u t i ác c a M Di mqua hành ng kh ng b oàn bi u tình nhân dân xã Tân Lân.ị ử ơ ấ ộ ủ ỹ ệ độ ủ ố đ ể
VIII. Tình tr ng b o qu n di tích:ạ ả ả
Khu v c di tích hi n nay là t i m dân c .ự ệ ụ để ư
IX. Các ph ng án b o v di tích:ươ ả ệ
Xây d ng n i ây là bia truy n th ng ghi l i s ki n l ch s nói trên nh m giáo d c truy n th ng yêu n c, tinh th n u tranhb t khu t g ng hy sinh anhự ơ đ ề ố để ạ ự ệ ị ử ằ ụ ề ố ướ ầ đấ ấ ấ ươ
d ng cho các th h mai sau.ũ ế ệ
X. C s pháp lý b o v di tích:ơ ở để ả ệ
y ban nhân dân xã Tân Lân ph i h p B o TàngỦ ố ợ ả Long An ã l p biên b n khoanh vùng b o v ditích ngày 28/05/1992.đ ậ ả ả ệ
UBND t nh Long An ã quy t nh công nh n Di tích khuv c ngã t Tân Lân là di tích l ch s - v n hóa c p t nh./. ỉ đ ế đị ậ ự ư ị ử ă ấ ỉ
“ Di tích L ch s - V n hóa ị ử ă Khu v c Nhà Dài”ự
N i di n ra tr n ánh u tiêntiêu di t g nơ ễ ậ đ đầ ệ ọ
M t Trung i gi c Pháp trênchi n tr ng t nh n m 1946ộ độ ặ ế ườ ỉ ă
( p Nhà Dài, xã Tân Lân, huy nC n c, t nh Long An)Ấ ệ ầ Đướ ỉ
–²—
I. Tên g ic a di tích:ọ ủ
Khu v c di n ra tr n ánh c g i nôm na là Nhà Dài. ó là tên g i c a m tự ễ ậ đ đượ ọ Đ ọ ủ ộ p thu c xã TânLân, huy n C n c, t nh Long An. Tên g i “Nhà Dài” xu t phátấ ộ ệ ầ Đướ ỉ ọ ấ
t ngu n g c dotr c kia Làng Tân Lân có m t c n nhà r t dài c a ông H ng C Namxây d ng dùng ch a lúa. Vì hình dáng c bi t c a ngôi nhà “kho” nàyừ ồ ố ướ ở ộ ă ấ ủ ươ ả ự để ứ đặ ệ ủ
màng i dân quanh vùng quen g i l u truy n n ngày nay.ườ ọ ư ề đế
Hi n nay, gò t tr c kia là n n nhà v n còn d u tích.ệ đấ ướ ề ẫ ấ
II. a i m phân b - ng i n di tích:Đị đ ể ố đườ đ đế
1. a i m phân b :Đị đ ể ố
Cách ây kho ng 150 n m, Tân Lân là m t Làng thu cT ng L c Thành Trung, Tham bi n C n Giu c (sau ó là ti u khu Ch L n) n ngày20/12/1899, khiđ ả ă ộ ộ ổ ộ ệ ầ ộ đ ể ợ ớ đế
toàn quy n ông D ng ra Ngh nh i các khu hành chánh thànhcác T nh thì Tân Lân là m t trong b n Làng c a T ng L c Thành Trung, t nh Ch L n. n n mề Đ ươ ị đị đổ ỉ ộ ố ủ ổ ộ ỉ ợ ớ Đế ă
1923 do s t ng ti n dân s , vùng C n c ngày nay bao g m aph n c a 3 T ng L c Thành (Th ng, Trung, H ) c phân c p hành chánh t ng ng v iự ă ế ố ầ Đướ ồ đị ậ ủ ổ ộ ượ ạ đượ ấ ươ đươ ớ
huy n g i là S i lý R ch Ki n và n n m 1928 thì S i lý R chKi n i tên thành S i lý C n c thu c t nh Ch L n. H th ng hành chánhnày t n t i choệ ọ ở Đạ ạ ế đế ă ở Đạ ạ ế đổ ở Đạ ầ Đướ ộ ỉ ợ ớ ệ ố ồ ạ
n n m 1955. Nh v y, trong kho ng th i gian này, Tân Lân làm t Làng thu c T ng L c Thành Trung, S i lý C n c, t nh Ch L n.đế ă ư ậ ả ờ ộ ộ ổ ộ ở Đạ ầ Đướ ỉ ợ ớ
Trong kho ng th i gian t n m 1955 n n m 1975, do s sát nh p 2 t nh Tân An và Ch L n thành t nh Long An, huy n C n c thu c t nhLong An. Tuyả ờ ừ ă đế ă ự ậ ỉ ợ ớ ỉ ệ ầ Đướ ộ ỉ
nhiên có s thay i là khi n m 1967, huy n C n c c chiathành 2 huy n là C n c và R ch Ki n thì Tân Lân v n thu c huy n C n c,t nh Long An choự đổ ă ệ ầ Đướ đượ ệ ầ Đướ ạ ế ẫ ộ ệ ầ Đướ ỉ
n ngày nay.đế
2. ng i n:Đườ đ đế
T Th xã Tân An, theo qu c l I ng c v h ng ông(h ng Thành ph HCM) n cây s 25 là ngã ba Gò en, r theo h ng l 16 (l t ) i kho ngừ ị ố ộ ượ ề ướ Đ ướ ố đế ố Đ ẽ ươ ộ ộđấ đỏ đ ả
20km là n ngã ba Tân Lân n i ti p giáp gi a h ng l 18 vàt nh l 50. Sau ó r h ng v Thành ph HCM 3km là n di tích.đế ơ ế ữ ươ ộ ỉ ộ đ ẽ ướ ề ố đế
Di tích là khu v c hi n nay ã c UBND huy n C n c xây d ng bia k ni m chi n th ng này.ự ệ đ đượ ệ ầ Đướ ự để ỷ ệ ế ắ
III. S ki n và nhân v t l ch s liên quan n di tích này:ự ệ ậ ị ử đế
Ngày 2/9/1945, t i Qu ng tr ng Ba ình, Ch t ch H Chí Minh c tuyên ngôn c l p, tuyên b khai sinh n c Vi t Nam Dân ch C nghòa. V a m i ra i,ạ ả ườ Đ ủ ị ồ đọ độ ậ ố ướ ệ ủ ộ ừ ớ đờ
chính quy n cách m ng còn non tr ã ph i i phó v i muônvàn khó kh n, th thách. Mi n nam ngày 23/9/1945, th c dân Pháp d a vào s che ch c a quân Anh,ề ạ ẻ đ ả đố ớ ă ử Ở ề ự ự ự ở ủ
ã n súng xâm l c n c ta l n th 2. Chúng t n công, ánh chi m các công s c a chính quy n cách m ng Sài Gòn.đ ổ ượ ướ ầ ứ ấ đ ế ở ủ ề ạ ở
Ngày 26/9/1945, ba ngày sau cu c kháng chi n bùng n ,Bác H g i th vào Mi n Nam cho ng bào Nam B kêu g i ng bào oàn k t th chi n khángộ ế ổ ồ ử ư ề đồ ộ ọ đồ đ ế ự ệ
chi n b o v n n c l p v a giành c.ế ả ệ ề độ ậ ừ đượ
H ng ng l i kêu g i c a H Ch T ch và y ban khángchi n Nam B , quân và dân Sài Gòn - Ch L n - Gia nh ã chi n u vô cùng anhd ng, giam chânưở ứ ờ ọ ủ ồ ủ ị Ủ ế ộ ợ ớ Đị đ ế đấ ũ
d ch trong n i thành su t c tháng tr i. n ngày 23 và24/10/1945, gi c Pháp t Sài Gòn t n công ra các t nh.ị ộ ố ả ờ Đế ặ ừ ấ ỉ
Do v trí a lý c bi t n m sát c nh Thành ph SàiGòn nên khi chi n tranh n ra, hai t nh Ch L n và Tân An nói chung và haihuy n C n c, C n Giu cị đị đặ ệ ằ ạ ố ế ổ ỉ ợ ớ ệ ầ Đướ ầ ộ
nói riêng c ng là n i tr c ti p b uy hi p tr c tiênso v i các n i khác.ũ ơ ự ế ị ế ướ ớ ơ
Trong tình th kh n tr ng y, u n m 1946, theoquy t nh c a B T l nh quân khu 7, các n v Gi i phóng quân các qu n c Hòa,C n Giu c, C nế ẩ ươ ấ đầ ă ế đị ủ ộ ư ệ đơ ị ả ậ Đứ ầ ộ ầ
c, Trung qu n h p nh t thành Chi i 15, g m 3 ti u oàn vàm t trung i n binh. ây là l c l ng v trang th ng nh t u tiên c a t nhCh L n, ti n thân c aĐướ ậ ợ ấ độ ồ ể đ ộ độ ữ Đ ự ượ ũ ố ấ đầ ủ ỉ ợ ớ ề ủ
trung oàn 308 sau này.đ
Sau khi chi m C n Giu c, gi c Pháp th ng xuyên choquân theo t nh l 50 liên l c v i C n c v i ý khai thông tr c l giaothông quan tr ng n i li n Sàiế ầ ộ ặ ườ ỉ ộ ạ ớ ầ Đướ ớ đồ ụ ộ ọ ố ề
Gòn v i Gò Công, trên o n ng t C n Giu c –C n c ch nghênh ngang ch y xe xuyên su t.ớ đ ạ đườ ừ ầ ộ ầ Đướ đị ạ ố
Lúc này, l c l ng võ trang c a ta còn r t y u. T i C n c, C n Giu c, ta ch có 2 trung i võ trang chi n u, v khí ch y u làt m vông v t nh n, giáoự ượ ủ ấ ế ạ ầ Đướ ầ ộ ỉ độ ế đấ ũ ủ ế ầ ạ ọ
mác, m t ít súng l c và l u n. Vì v y l c l ng võtrang c a ta ch có th ti n hành l i ánh du kích mà không th ti n hành nh ngtr n l n b ng cách ánh v n ngộ ụ ự đạ ậ ự ượ ủ ỉ ể ế ố đ ể ế ữ ậ ớ ằ đ ậ độ
chi n l c.ế ượ
Bi t v y ch r t ng o m n, hàng ngày xe Geep, nhàbinh c a chúng ngang nhiên ch y trên t nh l 50. ch trên xe r t l là c nhgiác, súng ng b l n lóc và caế ậ đị ấ ạ ạ ủ ạ ỉ ộ Đị ấ ơ ả ố ỏ ă
hát nghêu ngao. Th m chí chúng còn huênh hoangtrông g p du kích c a ta.ậ ặ ủ
N m c tinh th n ch r t ch quan. B ph n lãnh ol c l ng v trang 2 huy n quy t tâm tìm m i cách ánh ch v a c nh cáochúng, ng viênắ đượ ầ đị ấ ủ ộ ậ đạ ự ượ ũ ệ ế ọ đểđ đị ừ để ả độ
tinh th n chi n u c a quân ta v a th nghi m trình tácchi n c a cán b chi n s và thu v khí c a ch trang b cho ta.ầ ế đấ ủ ừ để ử ệ độ ế ủ ộ ế ĩ ũ ủ đị ị