Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp và đề xuất giải pháp cải thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.52 KB, 60 trang )

Chuyênđềtốtnghiệp

LI NểI U
Trong nn kinh t th trng nc ta hiện nay, tổ chức cơng tác
kế tốn trong các doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng. Nó là cơng cụ
để nhà nước tính tốn, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách
nhà nước, kiểm soát quản lý và điều hành nền kinh tế ở tầm vĩ mơ theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài
sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát
tồn bộ hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị đó. Vì vậy, nó là một
trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự tồn tại và phát triển của
mỗi doanh nghiệp.
Đối với Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm, tổ chức
công tác kế tốn có vai trị tính tốn, ghi chép các hoạt động kinh tế - tài
chính phát sinh rồi xử lý, tập hợp, cung cấp thơng tin về tình hình và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính để phân tích số
liệu kế tốn giúp Đại hội đồng cổ đông đưa ra các quyết định hợp lý,
kịp thời về kinh tế nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho cơng ty. Ngồi ra, cơng
tác kế tốn cịn cung cấp tồn bộ thơng tin về hoạt động kinh tế - tài
chính ở cơng ty để giúp lãnh đạo cơng ty điều hành, quản lý các hoạt
động kinh tế - tài chính đạt hiệu quả cao thơng qua việc phân tích các
thơng tin kế tốn để đánh giá được hoạt động sản xuất kinh doanh, thực
trạng tài chính và dự tốn khả năng phát triển của công ty.
- Tổ chức kế tốn trong Cơng ty có ý nghĩa quan trọng, nó đảm bảo
cho kế toán thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu, phát huy
vai trò trong quản lý và trở thành công cụ quản lý kinh tế c lc ca
Cụng ty
-1Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN



Chuyênđềtốtnghiệp

Hin nay nc ta, thu giỏ tr gia tng (GTGT) và thuế thu nhập
doanh nghiệp (TNDN) là 2 loại thuế phổ biến. Vì vậy, tổ chức cơng tác
kế tốn thanh toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp là
rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tổ chức cơng tác kế tốn thanh
tốn thuế GTGT và thuế TNDN giúp các doanh nghiệp tính ra số thuế
GTGT và thuế TNDN phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm
tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức cơng tác
thanh tốn thuế GTGT và thuế TNDN giúp doanh nghiệp xác định được
số thuế GTGT được hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo
quyền lợi cho doanh nghiệp.
Nhận thức được sâu sắc về vai trị của kế tốn, đặc biệt là kế toán
thanh toán thuế nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm, được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo cơng
ty và cán bộ nhân viên trong phịng kế tốn, đặc biệt là sự h ướng dẫn
trực tiếp của anh Nguyễn Quốc Minh, cộng với những kiến thức đã
được trang bị trong quá trình học tập tại trường, em đã mạnh dạn đi sâu
tìm hiểu chuyên về thuế GTGT và thuế TNDN. Vận dụng những kiến
thức đã học ở nhà truờng kết hợp với thực tế hạch tốn của Cơng ty Cổ
phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm, em quyết định chọn chuyên đề
thực tập: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ
phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm

Chuyên đề của em gồm 4 phần:
-

Phần thứ nhất: Đặc điểm tình hình chung ở Cơng ty Cổ phần Dịch
vụ Thương mại Đồng Tâm


- Phần thứ 2: Tổ chức cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp.
-

Phần thứ 3: Một số ý kiến đề xuất để hồn thiện cơng tác kế tốn
tại Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tõm
-2-

Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

- Phn th 4: Phn kt lun.
Mc dự rt c gắng, song do trình độ và sự hiểu biết của bản
thân cịn hạn chế, và thời gian thực tập khơng nhiều nên trong chuyên
đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô trong khoa và các thầy cô trong bộ mơn kế
tốn để chun đề của em đuợc hồn thin hn na.


-3Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

PHN TH NHT:
C IM TèNH HèNH CHUNG CễNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI ĐỒNG TÂM.

I, Tình hình thực tế ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng
Tâm.
1, Khái quát lịch sử phát triển
Tên giao dịch quốc tế của Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm là Dongtam Trading Services Joint Stock Company.
Trước đây Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm vốn là
Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu Sóc Sơn – một
doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban Nhân dân huyện Sóc Sơn –
thành phố Hà Nội.
Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu Sóc Sơn trước
đây là Trạm ngoại thương Sóc Sơn được UBND huyện Sóc Sơn thành
lập theo quyết định số 60/QĐ-UB ngày 01/10/1982 với các hoạt động
chủ yếu là thu mua các mặt hàng nông sản để cung cấp cho Công ty xuất
nhập khẩu Hà Nội để phục vụ cho sản xuất hàng nông sản xuất khẩu.
Khi nhà nước ta chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ
chế thị trường ( tháng 12/1986), thì tháng 02/1987 Trạm ngoại thương
Sóc Sơn được chuyển thành Cơng ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng
Xuất khẩu Sóc Sơn với các chức năng và nhiệm vụ giống như trạm
ngoại thương trước đây.
Để phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, Đảng và nhà nước ta đã và đang thực hiện cổ phần hóa các doanh
nghiệp nhà nước với chủ trương sắp xếp lại khu vực kinh tế nhà nước,
chỉ giữ lại một số doanh nghiệp lớn thuộc các ngành, lĩnh vực chủ chốt
với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khẳng định vị trí
then chốt của các thành phần kinh tế nhà nc, gúp phn vo s tng
-4Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp


trng kinh t xó hi núi chung. Cụng ty Dch vụ Sản xuất Thu mua
hàng Xuất khẩu Sóc Sơn là doanh nghiệp nhà nước đầu tiên ở huyện
Sóc Sơn được chọn để tiến hành cổ phần hóa.
Ngày 05/11/2000, UBND thành phố Hà Nội ra quyết định số 6078/
QĐ-UB chính thức chuyển Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng
Xuất khẩu Sóc Sơn thành Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng
Tâm. Ngày 05/12/2000 Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội đã cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103000167 cho Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm.
Ngày 01/01/2001 Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng
Tâm chính thức đi vào hoạt động với sản phẩm chủ yếu là nguyên liệu
thuốc lá.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm có trụ sở chính đặt tại
Km 24 Quốc lộ 3 Xã Tiên Dược – huyện Sóc Sơn – thành phố Hà Nội.
Cơng ty có tổng diện tích la 1 ha với số vốn điều lệ là 8,0 tỷ đồng và
được chia thành 30.000 cổ phần, trị giá mỗi cổ phần là 100.000 đ. Trước
đây, công ty thuộc sở hữu của nhà nước, việc cổ phần hóa đã thay đổi
hình thức sở hữu của cơng ty, hiện nay cả người lao động trong công ty
cũng trở thành chủ sở hữu, có cùng mục đích là làm cho công ty ngày
càng lớn mạnh và nâng cao đời sống cho người lao động.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm đã và đang
khẳng định vị trí và vai trị quan trọng trên thị trường. Bảng số liệu sau
đây thể hiện sự nỗ lực của Công ty sau 3 năm hoạt động kể từ khi tiến
hành cổ phần hóa.
STT
1
2
3
4
5


Chỉ tiêu
Doanh thu ( tr.đ)
Lợi nhuận (tr.đ)
Nộp ngân sách (tr.đ)
Tổng số lao động (người)
Thu nhập bình quân ( )

2003
39.940
170
7.560
160
700.000
-5-

Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN

2004
172.141
153
29.748
160
750.000

2005
184.250
278
22.353
160

850.000


Chuyênđềtốtnghiệp

2, Nhim v ch yu ca Cụng ty C phn Dịch vụ Thương mại Đồng
Tâm
2.1, Nâng cao hiệu quả quản lý tiền tệ

Cơng ty phải bảo tồn được giá trị của vốn bằng tiền, tránh được
những rủi ro trong tính toán, rủi ro về tỉ giá chuyển đổi giữa các đồng
tiền và sự chao đảo trên thị trường tài chính hiện nay. Làm sao để vốn
bằng tiền vẫn được bảo tồn khi có biến động hay khủng hoảng tài
chính tiền tệ. Đặc biệt là cần chú ý tới cơ chế lựa chọn đồng tiền vay
mượn để bảo đảm an toàn tiền tệ của công ty.
2.2, Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng cách khống chế vốn đi chiếm
dụng ở mức thấp nhất.

Công ty phải xây dựng thứ tự ưu tiên theo cơ chế bán hàng như cơ
chế giảm giá, thời hạn trả chậm, trong đó phân định rõ ràng trách nhiệm
của từng khâu, dây chuyền bán hàng. Công ty xây dựng các nguyên tắc
trong cơ chế bán hàng trả chậm, mạnh dan giao trách nhiệm về công nợ
chi tiếp thị trên cơ sở điều tra về khách hàng và cam kết của tiếp thị về
thơng tin đó…… Nhằm đảm bảo tăng doanh số bán với mức công nợ
hợp lý, khơng để xảy ra sự cố về tài chính. Định kỳ, mỗi tháng các phịng
ban có chức năng rà sốt các khách hàng có cơng nợ cịn đáo hạn nhằm
đơn đốc các tiếp thị nhanh chóng thu hồi cơng nợ để cuối tháng luôn giữ
được số dư công nợ vào mức thấp nhất.
Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải có biện pháp phân
bổ nguồn lực một cách hợp lý và chính xác. Vì vốn cơng ty khơng bao

giờ vận động và lưu chuyển ở một trạng thái tách rời và riêng biệt mà
ln ln gắn bó với những yếu tố khác, nguồn lực khác. Thêm vào đó,
các nguồn lực của cơng ty khơng những chỉ có tiền mà còn bao gồm
nhiều thứ khác nhau như con người, c s h tng, trang thit b

-6Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

Ngoi ra, cụng ty cũn phi cõn i cỏc ngun lực chủ yếu làm sao
cho không bị dư thừa hay thiếu hụt.
2.3, Bảo đảm an tồn về tài chính

Bảo đảm an tồn về tài chính là yếu tố sống cịn của cơng ty. Vì
vậy, đồng thời với việc thực hiện phương pháp lập nguồn vốn dự phịng
nợ khó địi theo chế độ và khi phát sinh cơng nợ khó địi phải có biện
pháp hữu hiệu, đúng pháp luật nhằm thu hồi vốn cao nhất, giảm thiểu
mức tổn thất. Vấn đề cơ bản có tính quyết định trong việc bảo đảm an
tồn tài chính là phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về chế độ
thanh toán bán hàng, tổ chức theo dõi, quản lý công nợ chặt chẽ.
2.4, Tiết kiệm chi phí

Ba yếu tố: lợi nhuận, doanh thu, chi phí luôn đi song song với nhau
nhưng mối quan hệ giữa ba yếu tố này thì khơng phải cùng chiều với
nhau mà chúng kết hợp với nhau thành một biểu thức:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Như vậy, muốn tăng lợi nhuận thì điều đầu tiên cần quan tâm là
doanh thu và trong điều kiện chi phí khơng đổi thì doanh thu và lợi nhuận
sẽ phát triển cùng chiều. Song ở chỉ tiêu là tiết kiệm chi phí nên ta giả sử

trong điều kiện doanh thu không đổi thì lợi nhuận sẽ biến đổi ngược
chiều với chi phí do đó vấn đề đặt ra là làm sao giảm được chi phí ở
mức thấp nhất để lợi nhuận đạt được là cao nhất.
Mức tăng lên của chi phí chủ yếu là sự tăng lên của chi phí khấu
hao, chi phí hao hụt, chi phí vận chuyển… Vì vậy, song song với việc
thực hiện các định mức chi phí, cơng ty cần có các chính sách khuyến
khích tiết kiệm nhất là các yếu tố là chi phí cố định, chi phí gián tiếp, chi
phí kinh doanh… Muốn tiết kiệm, cần quan tâm đến vấn đề tổ chức
phương thức bán hàng một cách hiệu quả nhất, có thể bán hàng thẳng
đến tay khách hàng mà khơng thơng qua kho vì điều này có thể làm giảm
được chi phí lưu thơng hàng húa. Bờn cnh ú, cụng ty cng cn tng
-7Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

thờm vic kim soỏt chi tiờu, phiu thanh toỏn, phiu tạm ứng, công tác
kiểm tra định kỳ cần phải chú trọng. Giáo dục các biện pháp phòng
chống cháy nổ cũng là một trong những biện pháp tiết kiệm chi phí.
3, Cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty
Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm.
3.1, Cơ cấu tổ chức quản lý.
Từ khi chuyển sang công ty Cổ phần, Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm đã tổ chức lại bộ máy quản lý trên cơ sở hiệu
quả và tiết kiệm.
Cơ quan có quyền lực cao nhất trong C«ng ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm lµ Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông
bầu ra Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt. Cơng ty có đầy đủ tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, hạch tốn độc lập và cơ cấu bộ máy được tổ
chức theo kiểu trực tuyến tham mưu.

Đại hội đồng cổ đông gồm 34 cổ đơng có quyền biểu quyết. Đại
hội đồng cổ đơng họp ít nhất mỗi năm một lÇ n để thơng qua báo cáo tài
chính năm của cơng ty và thơng qua định hướng phát triển của công ty.
Đại hội đồng cổ đơng cũng có quyền quyết định việc chào bán cổ phần
và mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
Dưới Đại hội đồng cổ đông là Hội đồng quản trị ( HĐQT). HĐQT
là cơ quan quản lý Công ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty. HĐQT
có 3 thành viên gồm có Chủ tịch HĐQT, Phó chủ tịch HĐQT và 1 ủy
viên. Trong HĐQT thì Chủ tịch HĐQT được bầu ra để lập kế hoạch
hoạt động của HĐQT, theo dõi việc thực hiện các quyết định. Chủ tịch
HĐQT là đại diện theo pháp luật của Cơng ty. Phó chủ tịch HĐQT có
nhiệm vụ giúp việc cho Chủ tịch HĐQT.
Ban kiểm sốt của Cơng ty gồm 3 người trong đó có 01 trưởng ban
và 02 kiểm sốt viên, trong đó có một kiểm sốt viên cú trỡnh chuyờn
-8Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

mụn cao v nghip v k toỏn. Ban kim cú nhiệm vụ thẩm định báo
cáo tài chính năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý
điều hành các hoạt động của Công ty nhằm phát hiện ra các sai sót và
gian lận của các bộ phận và đưa ra Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm sốt
cũng có thể kiến nghị các biện pháp bổ sung, sửa đổi cải biến cơ cấu tổ
chức sản xuất và quản lý Công ty.
Trong HĐQT, một thành viên được bầu ra làm Giám đốc điều
hành. Giám đốc điều hành có nhiệm vụ điều hành trực tiếp mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty và được ủy quyền là đại diện
hợp pháp của công ty. Hiện nay tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương

mại Đồng Tâm, Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc điều hành.
Giúp việc cho Giám đốc điều hành là Phó giám đốc và Kế tốn
trưởng.
Phó giám đốc cùng Kế tốn trưởng sẽ thơng tin cho Giám đốc
điều hành về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và tham
mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng các kế hoạch và ký kết các hợp
đồng kinh tế.
Giám đốc điều hành trực tiếp quản lý các phịng ban chức năng:
phịng Tài chính Kế tốn, Phịng kỹ thuật KCS, Phịng hành chính tổ chức
lao động.
- Phịng tài chính kế tốn: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế
tốn theo đúng chế độ kế tốn của nhà nước và tư vấn cho Giám đốc
trong các quyết định kinh doanh.
- Phịng hành chính tổ chức lao động: có nhiệm vụ giải quyết các
vấn đề liên quan đến người lao động : tuyển dụng và đào tạo lao động,
khen thưởng và kỷ luật công nhân viên và giải quyết các vấn đề về tiền
lương.
- Phòng kế hoạch thị trường: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường và
nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, tổ chc thu mua cỏc
-9Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

loi nguyờn liu, cụng c dng c phc v quỏ trình sản xuất. Ngồi ra,
phịng kế hoạch thị trường cịn có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản
xuất về số lượng, lập các định mức kinh tế kỹ thuật, kế hoạch cung ứng
vật tư…
- Phịng kỹ thuật KCS: có nhiệm vụ theo dõi quy trình sản xuất, đảm
bảo về mặt kỹ thuật trong sản xuất và đề xuất với công ty việc xây

dựng các định mức nguyên vật liệu và kiểm tra chất lượng hàng hóa.
- Ba tổ thu mua có nhiệm vụ thu mua và sơ chế nguyên liệu trước khi
chuyển về Công ty.
Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

BAN KIỂM SỐT

ĐIỀU HÀNH
PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng
tài chính
kế tốn

Phịng
hành chính
tổ chức LĐ

Phịng
kỹ
thuật
KCS

3.2, Cơ cấu tổ chc sn xut kinh doanh.
- 10 Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Phũng
k
hoch
th
trng

Cỏc t
thu mua


Chuyênđềtốtnghiệp

Cụng ty C phn Dch v Thng mi ng Tõm là Công ty chuyên
sản xuất và cung cấp nguyên liệu thuốc lá lá phục vụ nhu cầu nguyên
liệu thuốc lá trong và ngồi nước. Cơng ty có chu kỳ sản xuất ngắn ngày,
sản xuất khối lượng lớn.
Nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm là thuốc lá lá do các tổ
đầu tư thu mua, thành viên thu mua rồi sơ chế và vận chuyển về Cơng ty
để hồn thành các cơng đoạn cần thiết khác.
Sơ đồ quy trình cơng nghệ của Cơng ty.

Thuốc lá lá

Tách chọn
( thơ)

Sấy khơ

Lọc, tách,

phân cấp

Đóng kiện

Nhập kho
thành phẩm

II, Tổ chức cơng tác kế tốn ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm.
1, Hệ thống chứng từ ban đầu trong cơng tác hạch tốn kế tốn.
Hiện nay, Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm đang
áp dụng hình thức kế tốn là Nhật ký chung và áp dụng phương pháp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- 11 Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

M s k toỏn theo bờn

Cú ca ti khon, kt hợp với việc

phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên Có của mỗi tài khoản theo
các tài khoản đối ứng Nợ - Có liên quan.
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép hàng ngày với việc tập hợp dần
các chỉ tiêu về kinh tế cần thiết cho công tác quản lý và lập bảng biểu.
Kết hợp việc ghi chép các nhiệm vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với hệ thống hóa các nhiệm vụ đó theo nội dung kinh tế
Việc hạch toán tổng hợp và việc hạch toán chi tiết của đại bộ

phận các tài khoản trên cùng một sổ sách kế toán và trong cùng một quá
trình ghi chép phải được kết hợp một cách rộng rãi.
Với đối tượng là kế toán thanh toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thì kỳ hạch tốn thanh tốn là
hàng tháng đối với thuế GTGT và hàng quý đối với thuế TNDN
Việc xác lập báo cáo quý đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung
cấp thông tin về số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp, và tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG
Ở CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐỒNG TÂM

CHỨNG TỪ GỐC

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Bảng cân đối s
phỏt sinh
- 12 Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN

S, th k toỏn chi tit

Bng tng hợp chi
tiết


Chuyênđềtốtnghiệp


Bỏo cỏo ti chớnh

Ghi chỳ:

Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Quan h đối chiếu

2, Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm.
Tài khoản kế tốn mà Cơng ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản
kế toán được áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
1141TC/QĐ/CĐKT ngày 11/11/1995 và thay đổi theo Quyết định 15 TC/
QĐ-CĐKT, được thiết kế theo nguyên tắc sau:
- Đảm bảo phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế của Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và thuộc mọi lĩnh vực.
- Phù hợp và đáp ứng được mọi yêu cầu, đặc điểm của mọi nền
kinh tế ở nước ta hiện nay
- Đáp ứng nhu cầu xử lý thơng tin kế tốn bằng máy vi tính.
Hiện nay, Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm đang
sử dụng các loại tài khoản trong quyết định 1141/QĐ-CĐKT ngày
11/11/1995 của Bộ tài chính viƯ c   chu n   ® ỉ i  sang   hệ
thống tà i khoản theo Q Đ 15/C ĐKT cha đợc thực
hiệ n. Các tài khoản được sử dụng bao gồm những tài khoản sau
đây:
- TK 111: Tiền mặt
- TK112:
-


TK131:

Tiền gửi ngân hàng
Phải thu ca khỏch hng
- 13 -

Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

- TK 133:

Thu GTGT c khu tr

- TK 138:

Phi thu khác

- TK 141:

Tạm ứng

- TK 142:

Chi phí trả trước

- TK 152:

Ngun liệu, vật liệu


- TK153:

Cơng cụ, dụng cụ

- TK156:

Hàng hóa

- TK 211:

Tài sản cố định

- TK 213:

Tài sản cố định vơ hình

- TK 214:

Hao mịn tài sản cố định

- TK 222:

Góp vốn liên doanh

- TK 241:

Xây dựng cơ bản dở dang

- TK 311:


Vay ngắn hạn

- TK 331:

Phải trả cho người bán

- TK 333:

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

- TK 334:

Phải trả công nhân viên

- TK 338:

Phải trả, phải nộp khác

- TK 341:

Vay dài hạn

- TK 411:

Nguồn vốn kinh doanh

- TK 415:

Quỹ dự phịng tài chính


- TK 421:

Lợi nhuận chưa phân phối

- TK 431:

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

- TK 511:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- TK 515:

Doanh thu từ hoạt động tài chính

- TK 532:

Giảm giá hàng bán

- TK 632:

Giá vốn hàng bán

- TK 635:

Chi phí tài chính

- TK 641:


Chi phí bán hàng

- TK 642:

Chi phí qun lý doanh nghip
- 14 -

Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

3, T chc cụng tỏc kim tra k toỏn ti chính và tổ chức bộ máy kế
tốn ở Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm.
3.1,Tổ chức công tác kiểm tra kế tốn tài chính.
Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn ở Cơng ty được tổ chức tập
trung tại phịng tài chính kế tốn. Phịng tài chính kế tốn có chức năng
thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản
lý. Qua đó, nhằm kiểm tra tình hình vật tư, tiền vốn cũng như lao động
cùng mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty, thúc đẩy việc
thực hiện chế độ hạch toán kinh tế một cách tốt nhất nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.2, Tổ chức bộ máy kế tốn
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KÕ TỐN
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
thanh tốn


Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
tiền lương,
BHXH

Thủ
quỹ

• Kế tốn trưởng:
Kế tốn trưởng có nhiệm vụ quản lý tồn bộ cơng tác tài chính kế
tốn

của Cơng ty và trực tiếp quản lý các nội dung kế toán liên quan

đến mua bán hàng hóa, doanh thu, chi phí, các thủ tục liên quan n hot
- 15 Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

ng xut nhp khu, cỏc quan h ti chớnh vi ngân hàng, các chế độ
về thuế và báo cáo tài chính.
Kế tốn trưởng sẽ cung cấp những thơng tin cần thiết cho Giám đốc
điều hành về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và có vai
trị tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng các kế hoạch và ký kết
các hợp đồng kinh tế.
Kế toán trưởng có vai trị xây dựng các định mức chi phí liên quan,
hạch tốn kế tốn tài chính. Xây dựng và hồn thiện cơng tác kế tốn

trong Cơng ty. Theo dõi và quản lý hàng hóa, vật tư, tài sản của Công ty.
Lập các sổ sách liên quan đến công tác kế toán trong đơn vị và báo cáo
kịp thời với lãnh đạo các phát sinh trong tồn bộ q trình tổ chức cơng
tác kế tốn tại đơn vị.
• Kế tốn thanh tốn
Kế tốn thanh tốn có trách nhiệm lập phiếu thu, phiếu chi tiền
mặt, lập sổ theo dõi vật tư mua vào, xuất ra,và vào sổ sách liên quan một
cách kịp thời tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngồi ra, kế tốn
thanh tốn cịn có nhiệm vụ hướng dẫn cán bộ công nhân viên trong
công ty về trình tự và thời gian thanh tốn chi phí phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh một cách hợp lý và hợp lệ nhất.
• Kế tốn cơng nợ
Kế tốn cơng nợ có chức năng theo dõi tạm ứng trong Cơng ty,
vay các cá nhân ngồi Cơng ty và tính lãi hàng tháng vào thời điểm
cuối tháng. Đồng thời, phải theo dõi kịp thời công nợ phải thu, phải
trả và có trách nhiệm báo cáo với trưởng phịng về tình hình thu hồi
cơng nợ.
• Kế tốn tiền lương và bảo hiểm xã hội
Có trách nhiệm chuyên trách về vấn đề kế toán tiền lương và
BHXH, lập bảng thanh toán tiền lng v BHXH vi cỏn b cụng
- 16 Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

nhõn viờn trong Cụng ty. Ngoi ra, phi kp thi báo cáo với nhà
lãnh đạo về các vấn đề phát sinh và có liên quan đến chính sách
đối với CNV.
• Thủ quỹ
Thủ quỹ có nhiệm vụ là thu, chi, quản lý các vấn đề liên quan đến

quỹ tiền mặt của Cơng ty. Bên cạnh đó, cần báo cáo kịp thời tình hình
quỹ tiền mặt để có hướng giải quyết hợp lý.

PHẦN THỨ 2:
TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
I, Lý luận chung về hạch toán kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu
Thu nhập doanh nghiệp
1, Thuế GTGT
1.1 , Khái niệm:
- Thuế GTGT là thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lưu thơng
đến tiêu dùng.
1.2 , Đặc điểm:
- Thuế GTGT là loại thuế gián thu
- Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,dịch
vụ
- Người kinh doanh chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng thực chất là
nộp hộ cho người tiêu dùng.
1.3, Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế:

- 17 Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

- i tng np thu l tt c cỏc t chức, cá nhân có hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và nhập khẩu hàng hóa
chịu thuế.

- Đối tượng chịu thuế là tất cả các loại hàng hóa, d ịch vụ dùng cho
sản xuất và tiêu dùng ở Việt Nam, các cơ sở sản xuất kinh doanh
vàng bạc, đá quý.
1.4, Căn cứ tính thuế GTGT:
Căn cứ để tính thuế GTGT là Giá tính thuế và Thuế suất
- Giá tính thuế GTGT :
Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch
vụ, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ
hay đối với hoạt động cho thuê tài sản.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu Việt
Nam cộng với thuế nhập khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là
giá bán chưa có thuế GTGT.
Giá đã có thuế GTGT
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT
Thuế suất:
- Có nhiều mức thuế suất khác nhau: 0%, 5%, 10%.
1.5, Phương pháp tính thuế:
Có 2 phương pháp tính thuế
* Phương pháp khấu trừ thuế
- Đối tượng áp dụng: là các đơn vị, tổ chức kinh doanh thuộc mọi
thành phần kinh tế ( ngoại trừ các đối tượng áp dụng tính thuế
theo phương pháp trực tiếp trên GTGT ).
- Cơng thức tính thuế GTGT phải nộp:
- 18 Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp


Thu GTGT phi np = Thu GTGT u ra Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế × Thuế suất
Thuế GTGT đầu vào = Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
* Phương pháp trực tiếp trên GTGT:
Đối tượng áp dụng:
- Các đơn vị, tổ chức, cá nhân chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện
về kế toán, hóa đơn, chứng từ để tính thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế.
- Các cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam, các tổ chức,
cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam khơng theo luật đầu
tư nước ngồi tại Việt Nam.
- Các cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá q, ngoại tệ.
Cơng thức tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp

= Giá tính thuế × Thuế suất

Trong đó: Giá tính thuế = giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
Giá trị tăng thêm =
của h2, dịch vụ

giá trị thanh toán



của h2, dịch vụ bán ra


giá trị thanh toán
của h2, dịch vụ mua

vào

2, Thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.1, Khái niệm.
Thuế TNDN là thuế gián thu, tính vào thu nhập chịu thuế từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp.
2.2, Đối tượng np thu v i tng chu thu.
- 19 Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN


Chuyênđềtốtnghiệp

- i tng np thu l tt c cỏc t chức, cá nhân kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN, trừ đối tượng
quy định sau đây: hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất
nơng nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy hải sản, trừ các đối tượng là các hộ gia đình và cá nhân
sản xuất hàng hóa lớn có thu nhập cao theo quy định của Chính phủ.
- Đối tượng chịu thuế là thu nhập chịu thuế của các cơ sở sản xuất
kinh doanh gồm: thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở
nước ngoài.
2.3, Cơng thức tính thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác kể cả thu nhập thu được từ
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngồi.

Trong đó: TN chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý + TN khác.
TN khác là thu nhập từ các hoạt động khác: kinh doanh chứng khoán,
chuyển quyền sử dụng tài sản, tiền gửi, lãi cho vay.
Đối với đầu tư trong nước thì thuế suất phổ thơng là 28%.
3, Trình tự và phương pháp kế toán thuế GTGT và thuế TNDN:
3.1, Quy định chung
Hạch tốn thuế GTGT và thuế TNDN cần tơn trọng một số quy định sau:
- Doanh nghiệp chủ động tính và xây dựng số thuế, phí, lệ phí phải nộp
cho nhà nước theo luật định và phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải
nộp. Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp thuế đầy đủ,
kịp thời.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phi, l phớ
phi np v ó np.
- 20 Đềtài:KếtoánthanhtoánthuếGTGTvàthuếTNDN



×