Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Giao an Hoa 8 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.8 KB, 113 trang )

Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

ơ
SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MƯỜNG NHÉ
       

Trường: PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé
Giáo viên: Phạm Thị Thanh Thùy
Tổ: Sinh - Hoá - Địa
Mường Nhé 2012 - 2013

GA Hóa học 8 1 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

CHƯƠNG VI: OXI - KHÔNG KHÍ
Ngày soạn : ………………
Ngày giảng :

Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được:
+ Tính chất vật lí của O
2
: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so
với không khí.
+ HS biết được một số tính chất hoá học của oxi. Oxi là phi kim hoạt động hóa học
mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu, ), nhiều phi kim
(S, P, )
2. Kĩ năng


+ Rèn luyện kỹ năng lập PTHH của oxi với đơn chất ( S, P )
+ Rèn luyện kỹ năng nhận biết khí oxi, cách sử dụng đèn cồn, cách đốt một số chất
trong khí oxi
3. Thái độ
Yêu thích học tâp bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
a. Giáo viên:
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, muôi đốt, diêm, đèn cồn, que đóm, lọ thuỷ tinh
- Hoá chất: 3 lọ đựng khí oxi, S, P
- Phiếu học tập
b. Học sinh:
ôn cách viết các PTHH
2. Phương pháp chủ yếu
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
- Thí nghiệm nghiên cứu
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1: ổn định tổ chức:(1p)
KTSS
2: kiểm tra bài cũ:
Không KT
3: Bài mới: (38p)
*Mở bài:
- Oxi là chất có nhiều trong tự nhiên và có tầm quan trọng rất lớn với tự nhiên, sinh vật,
con người và nhiều nghành kinh tế khác.

GA Hóa học 8 2 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013


- Oxi có vai trò với đời sống của con người và sinh vật ntn? Gv: với 1 số nghành kinh
tế (CN, hoá học) thì oxi có vai trò ntn? Chúng ta tìm hiểu t/c của oxi  T37
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Viết KHHH của nguyên tố oxi,
CTHH của đơn chất khí oxi
? Xác định NTK, PTK
? Em có nhận xét gì về oxi trong vỏ trái
đất
1/Hoạt động 1 (10p)
GV yêu cầu HS quan sát lọ đựng khí oxi
? Nhận xét mầu sắc thể
- Mở nút lọ đựng khí oxi đưa gần mũi
dùng tay phẩy nhẹ > nhận xét mùi
? Trả lời 2 câu hỏi SGK ( 81 )
? Vậy oxi có những T/c vật lí nào?
HS khác nhận xét bổ xung
GV nhận xét đưa ra T/c vật lí của oxi
2/ Hoạt động 2 (15p)
GV yêu cầu HS đọc cách tiến hành TN1
Yêu cầu 1 HS lên làm thí nghiệm
+ Đưa muôi sắt có chứa bột S lên ngọn lửa
đèn cồn > nhận xét hiện tượng
+ HS2 đưa S đang cháy vào lọ có chứa oxi
? Quan sát nhận xét hiện tượng? so sánh
các hiện tượng S cháy trong oxi và S cháy
trong không khí
+ HS 3 Lên bảng viết PTPƯ( nhận xét
trạng thái các chất p/ư và sản phẩm )
HS khác nhận xét bổ xung

GV nhận xét bài làm của HS
GV làm TN2 đốt P đỏ trong không khí
( chỉ lấy 1 lượng nhỏ = hạt đậu xanh )
+ Đưa muôi sắt có chứa P lên ngọn lửa
đèn cồn và đưa nhanh vào lọ oxi
HS quan sát hiện tượng
? So sánh sự cháy của P trong không khí
với trong oxi
? Nhận xét chất tạo thành ở thành lọ
P
2
O
5
(Điphotpho penta oxit) tan trong
nước
HS lên bảng viết PT
KHHH nguyên tố oxi: O
CTHH đơn chất khí oxi: O
2
NTK = 16, PTK = 32
oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất
I/ Tính chất vật lí.
- Khí oxi là chất khí không mầu, không
mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không
khí, hoá lỏng ở - 183
o
C mầu xanh nhạt
II/ Tính chất hoá học.
1: Tác dụng với phi kim
a - Tác dụng với lưu huỳnh

*TN: ( SGK )
* Hiện tượng:
+ S cháy trong không khí ngọn lửa nhỏ
mầu xanh nhạt
+ S cháy trong O
2
mãnh liệt hơn sinh ra
SO
2
( lưu huỳnh đi oxít và rất ít SO
3
)
* PT: S
(r)
+ O
2 (k)

→
o
t
SO
2 (k)
b - Tác dụng với photpho
*TN: ( SGK )
* Hiện tượng:
P cháy mạnh trong khí oxi > ngọn lửa
sáng chói, tạo khói dầy đặc bám vào thành
lọ dạng bột ( P
2
O

5
)
* PT: 4P + 5O
2

→
o
t
2 P
2
O
5


GA Hóa học 8 3 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

? Qua 2 TN trên T/c 1 của oxi là gì
HS khác nhận xét bổ xung
GV nhận xét đưa ra các kiến thức cơ bản
3/ Hoạt động 3 (8p)
GV đưa nội dung bài tập 1
a/ Tính thể tích khí oxi ( ở đktc ) dùng để
đốt cháy hết 2,4 g C
b/ Tính khối lượng khí CO
2
tạo thành?
(có 2 cách)
HS tóm tắt:
C + O

2

→
O
t
CO
2

m
C
= 2,4 ( g )
a/ V
O
2
( ở ĐKTC)
= ? ( l )
b/ m
CO
2
= ? ( g )
HS: Nhắc lại cách giải bài toán tính theo
PTHH
HS1 lên tính n
C
= ?
HS2 lên viết phương trình và tính V
O
2
( ở ĐKTC )
, m

CO
2
HS3 tính m
CO
2
bằng cách 2
HS khác nhận xét bổ xung
GV nhận xét
III/ Luyện tập
Giải:
- Số mol C có trong 2,4 g C là
- n =
M
m
=
12
4,2
= 0,2 ( mol )
C + O
2

→
O
t
CO
2
Theo p/t 1 : 1 : 1 ( mol )
Theo bài ra 0,2 : x = 0,2 :y = 0,2 ( mol )
a/ Thể tích O
2

( ở đktc ) là
V
O
2
= n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 ( l )
b/ Khối lượng CO
2
tạo thành
m
CO
2
= n . M = 0,2 . 44 = 8,8 ( g )
Cách 2: m
O
2
= n . M = 0,2 . 32 = 6,4 ( g )
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
m
C
+ m
O
2
= m
CO
2

2,4 + 6,4 = 8,8 ( g )
Vậy m
CO
2

= 8,8 ( g )
4/ Củng cố: (5p)
GV yêu cầu HS nắm rõ trọng tâm của bài, cho HS làm bài tập:
Bài tập 4 – 84
HS: Tóm tắt:
P + O
2
> P
2
O
5
m
P
= 12,4 ( g )
m
O
2
= 17 ( g )
a/ n
Chất dư

b/ m
P
2
O
5
= ?
HS1: Tính số mol O
2
, P theo bài ra

HS2: Viết phương trình
GV: Phân tích
Theo p/t tỷ lệ mol P : O
2
là 4 : 5
Theo bài ra 0,4 : 0,53
> 0,4 : 4 < 0,53 : 5
> Tỷ lệ n
O
2
theo p/t < n
O
2
theo bài ra
> oxi dư, nên phải tính theo số mol P
Bài 4 - 84
Giải:
- n
P
=
M
m
=
31
4,12
= 0,4 ( mol )
- n
O
2
=

M
m
=
32
17
= 0,53 ( mol )
- P/t 4 P + 5 O
2

→
O
t
2 P
2
O
5

Theo p/t 4 : 5 : 2 ( mol )
Theo bài ra 0,4 : 0,53 : y ( mol )
Trong p/ư 0,4 : x = 0,5 : y = 0,2 ( mol )
a/ Vậy số mol O
2
dư là
0,53 - 0,5 = 0,03 ( mol )
b/ Khối lượng P
2
O
5
sinh ra là
m

P
2
O
5
= n . M = 0,2 . 142 = 28,4 ( g )
5/ Dặn dò (1p)

GA Hóa học 8 4 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Làm
bài tập 24.( 2, 3, 8 ) SBT

GA Hóa học 8 5 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 38: TÍNH CHẤT CỦA OXI
(Tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được một số tính chất hoá học của oxi. Oxi là phi kim hoạt động hóa học
mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu, ), nhiều phi kim
(S, P, ) và một số hợp chất (CH
4
, ). Hóa trị của Oxi trong các trường hợp thường
bằng II.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học của oxi với một số đơn chất và hợp

chất
- Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo PTHH
3.Thái độ
Yêu thích học tâp bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
a. GV: Chuẩn bị
Dụng cụ:
+ Đèn cồn, lọ thuỷ tinh
Hoá chất:
+ 1 lọ chứa O
2

+ Dây sắt
b. HS: ôn cách giải bài toán tính theo PTHH
2. Phương pháp chủ yếu
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
- Thí nghiệm nghiên cứu
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1: ổn định tổ chức: (1p)
KTSS
2: kiểm tra bài cũ: (6p)
*Câu hỏi:
Nêu tính chất vật lý, tính chất hoá học đã biết của oxi ? viết các phương trình
biểu diễn cho các tính chất đó ?
Làm bài tập 4/SGK

GA Hóa học 8 6 Phạm Thị Thanh Thùy

Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

*Đáp án:
PTPƯ: 4P + 50
2
 2P
2
0
5
(1)
Sô mol P và 0
2
theo bài ra là : n
P
= 12,4/31 = 0,4
n
02
= 17/32 = o,53
a. theo (1) tỉ lệ mol P : 0
2
là 4 : 5
theo bài ra 0,4 : 0,53
vậy oxi dư
Theo ( 1) số mol oxi tham gia phản ứng là : 0,5 mol  số mol oxi dư là :
0,53 – 0,5 = 0,03 mol
b. Chất tạo thành là P
2
0
5


theo 1 số mol P
2
0
5
= 0,2 mol
 khối lượng của P
2
0
5
= 0.2 . 14.2 = 28.2(g)
3: Bài mới:
*Mở bài: Ngoài phản ứng với phi kim oxi còn có tính chất hóa học nào khác ? Để trả
lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài ngày hôm nay
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1/ Hoạt động 1: (10p)
GV: Yêu cầu HS đọc cách tiến hành thí
nghiệm
GV: Yêu cầu 2 HS lên làm thí nghiệm
HS 1: Lấy đoạn dây sắt đã cuốn đưa
vào bình oxi quan sát có dấu hiệu p/ư
không?
HS 2: Quấn vào đầu dây sắt một mẩu C
đốt than cháy đỏ đưa vào bình oxi, quan
sát nhận xét hiện tượng
HS 3: Lên bảng viết P/t
HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
GV: Hỏi ngoài ra oxi còn có t/c hoá
học nào?
2/ Hoạt động 2: (7p)

- Khí CH
4
có trong khí bùn ao, phản
ứng cháy của CH
4
trong không khí
> CO
2
+ H
2
O
? Viết PTPƯ
? Vậy qua các TN đã tiến hành và kiến
thức đã học ở những bài trước em có nhận
xét gì về khả năng hoạt động của oxi ( đặc
1/ Tác dụng với kim loại.
a - TN: ( SGK )
b - Hiện tượng:
- ở nhiệt độ cao sắt cháy mạnh, sáng
chói, không có ngọn lửa, không có khói
tạo hạt nhỏ, nóng chảy mầu nâu ( Fe
3
O
4
)
oxit sắt từ
c- P/t : 3 Fe
(r)
+ 2 O
2 (k)


→
O
t
Fe
3
O
4 (r)

2/ Tác dụng với hợp chất
CH
4 (k)
+ 2 O
2 (k)

→
O
t
CO
2 (k)
+ 2 H
2
O
(hơi)
*KL: - oxi là một đơn chất phi kim rất
hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng
tham gia p/ư hoá học với nhiều phi kim,
nhiều kim loại và hợp chất.
- Trong các hợp chất oxi có hoá trị II


GA Hóa học 8 7 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

biệt ở nhiệt độ cao )
? Nhận xét hoá trị của oxi trong các
hợp chất sản phẩm SO
2
, P
2
O
5
, CO
2

HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
Hoạt động 3: (10p)
GV: Treo bảng phụ:
Bài 1:
a - Tính thể tích khí oxi, không khí (
ở đktc ) cần dùng để đốt cháy hết 3,2 g
CH
4

b - Tính khối lượng CO
2
sinh ra
Cho biết V
O
2

chiếm 20% V
kk

? HS tóm tắt - nêu các bước giải bài
toán tính theo PTHH
HS 1: Đổi số mol CH
4
HS 2: Hoàn thành p/t tính số mol O
2
, số
mol CO
2
HS 3: Tính V
O
2
, V
kk
( ở đktc ) và khối
lượng CO
2
HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
Bài 2: Viết các PTPƯ khi cho bột Al,
Cu, Zn, C tác dụng với oxi
HS: Lên bảng hoàn thành
HS: Khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
2 / Luyện tập:
Bài 1:
- CH

4
+ O
2
> CO
2
+ H
2
O
m
CH
4
= 3,2 g
% V
O
2
= 20 % .V
kk

a - V
O
2
, V
kk
( ở đktc )
b - m
CO
2
= ? g
Giải:
- Số mol CH

4
có trong 3,2 g là
n
CH
4
=
M
m
=
16
2,3
= 0,2 ( mol )
- P/t: CH
4
+ 2O
2
> CO
2
+ 2 H
2
O
Theo p/t 1 : 2 : 1 : 2 (mol)
- Theo b/r 0,2 : x = 0,4 : y = 0,2 ( mol )
a - Vậy V khí oxi ( ở đktc ) là
V
O
2
= n . 22,4 = 0,4 .22,4 = 8,96 ( l )
Thể tích không khí là:
V

kk
= 5.V
O
2
= 5 . 8,96 = 44,8 ( l )
b - Khối lượng CO
2
sinh ra là:
m
CO
2
= n . M = 0,2 . 44 = 8,8 g
Bài 2:
4Al + 3 O
2

→
0
t
2 Al
2
O
3
2 Cu + O
2

→
O
t
2 CuO

2 Zn + O
2

→
0
t
2 ZnO
C + O
2

→
O
t
CO
2

4/ Củng cố: (10p)
Đốt 58 g khí Butan C
4
H
10
cần dùng 145,6 g khí oxi, tạo ra 90 g hơi nước và khí CO
2

Khối lượng CO
2
sinh ra là:
A - 98 ( g ) * B - 176 ( g ) C - 200 ( g ) D - 264 ( g )

GA Hóa học 8 8 Phạm Thị Thanh Thùy

Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Số mol oxi là: n
O
2
=
4,22
V
=
4,22
6,145
= 6,5 ( mol )
m
O
2
= n . M = 6,5 . 32 = 208 g
Theo ĐLBTKL m
C
4
H
10
+ m
O
2
= m
CO
2
+ m
H
2

O

> m
H
2
O
= ( m
C
4
H
10
+ m
O
2
) - m
CO
2
= ( 58 + 208 ) - 90 = 176 ( g )
5/ Dặn dò (1p)
Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK
Bài 24 . ( 9,10,11 ) SBT


GA Hóa học 8 9 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 39: SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP
ỨNG DỤNG CỦA OXI

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
HS nắm được:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng
- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của oxít và PTHH tạo thành ô xít
3. Thái độ
Yêu thích học tâp bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
a. GV: Bảng phụ, tranh về điều chế và ứng dụng của oxi
b. HS: Sưu tầm tranh ảnh ứng dụng của oxi
2. Phương pháp chủ yếu
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1: ổn định tổ chức: (1p)
KTSS
2: kiểm tra bài cũ: (7p)
*Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của oxi ? Viết phương trình minh hoạ cho mỗi tính
chất hoá học ( HS viết PT tổng quát )
Hs chữa bài tập 4/84
* Đáp án:
1. Tính chất hoá học của oxi
a. 0

2
+ phi kim  oxit phi kim
0
2
+ S


to
S0
2
b. 0
2
+ Kim loại  oxit kim loại
20
2
+ 3Fe
to
Fe
3
0
4

c. 0
2
+ hợp chất  C0
2
+ H
2
0
20

2
+ CH
4

to
C0
2
+ 2H
2
0

GA Hóa học 8 10 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

2. bài tập 4:
PTPƯ: 4P + 50
2

to
2 P
2
0
5
n
P
= 0,4 mol n
02
= 0,53mol
theo (1) thi 0
2

dư = 0,03mol
b. Khối lượng của P
2
0
5
tạo thành
theo (1) số mol P
2
0
5
= 0,2 mol  mP
2
0
5
= 0,2. 142 = 28,4(g)
3: Bài mới: (31p)
*Mở bài: Oxi là đơn chất được tìm hiểu đầu tiên vì tầm quan trọng và sự phổ biến
của nó trong tự nhiên. Vậy oxi có ứng dụng nào khác nữa trong cuộc sống, tham gia sự
oxi hoá ntn ?  Tiết 39
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1/ Hoạt động 1: (10p)
? Yêu cầu HS nhận xét các VD mà HS
1 kiểm tra cho biết các p/ư này có gì giống
nhau
HS : Các p/ư này đều có oxi tác dụng
với chất khác.
GV: Phản ứng hoá học trên gọi là sự
oxi hoá các chất đó
? Thế nào là sự oxi hoá 1 chất? Lấy
VHS nhận xét bổ xung

GV nhận xét
2/ Hoạt động 2: (15p)
GV: Treo bảng phụ
? Hoàn thành các PTHH trên
? Nhận xét số chất tham gia, số chất sản
phẩm
GV: Các p/ư trên gọi là p/ư hoá hợp
? Phản ứng hoá hợp là gì?
HS: Trả lời
HS: Khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
GV: Giới thiệu về p/ư toả nhiệt
HS: Thảo luận nhóm bài tập 1
? Hoàn thành các p/ư sau:
a/ Zn + ?
→
O
t
ZnO
b/ ? + O
2

→
t
t
«
Fe
3
O
4

I/ Sự oxi hoá
ĐN: Sự tác dụng của oxi với 1 chất là
sự oxi hoá
VD: C + O
2
> CO
2

II/ Phản ứng hoá hợp:
Phản ứng hoá học
Số
chất
phản
ứng
Số
chất
sản
phẩm
- 2Fe + 3Cl
2
> 2FeCl
3

- 2Na + S > Na
2
S
- CaO +H
2
O > Ca(OH)
2


- 4Al + 3O
2
> 2Al
2
O
3

> P/ư hoá hợp
2
2
2
2

1
1
1
1

* ĐN: SGK - 85
Bài 1:
a/ 2 Zn + O
2

→
O
t
2 ZnO
b/ 3 Fe + 2 O
2


→
o
t
Fe
3
O
4

c/ CaCO
3

→
o
t
CaO + CO
2

d/ Cu + Cl
2
> CuCl
2

e/ Fe
2
O
3
+ 3H
2


→
o
t
2Fe + 3H
2
O
- Các p/ư: a, b, d là p/ư hoá hợp theo

GA Hóa học 8 11 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

c/ CaCO
3

→
O
t
CaO + ?
d/ ? + Cl
2

→
O
t
CuCl
2

e/ Fe
2
O

3
+ H
2

→
O
t
Fe + H
2
O
Trong các phản ứng trên phản ứng nào
là phản ứng hoá hợp? Vì sao?
Đại diện nhóm lên hoàn thành
HS: Nhóm khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
3/ Hoạt động 3: (6p)
GV: Treo tranh vẽ ứng dụng của oxi
? oxi có những ứng dụng gì trong đời
sống và sản xuất?
? Trong những trường hợp đặc biệt nào
con người cần sử dụng O
2
trong các bình
đặc biệt để hô hấp
HS: Trả lời
HS: Khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
định nghĩa.
III/ ứng dụng của oxi
1 - Sự hô hấp

+ oxi rất cần cho sự hô hấp của con
người và động vật
+ Những phi công, thợ lặn, chiến sĩ
chữa cháy cần thở oxi đựng trong bình
đặc biệt
2 - Sự đốt nhiên liệu
+ O
2
rất cần cho sự đốt nhiên liệu
+ Trong công nghiệp sản xuất gang
thép, thổi khí O
2
vào lò để nâng cao hiệu
suất và chất lượng gang thép. Chế tạo mìn,
oxi lỏng đốt nhiên liệu trong tầu vũ trụ, tên
lửa.
4/ Củng cố: (5p)
? Thế nào là sự oxi hoá? Định nghĩa phản ứng hoá hợp?
Bài 1: Lập phương trình hoá học của:
a - Lưu huỳnh với nhôm
b - oxi với Magiê
c - Kẽm với Clo
Bài 2: Các oxít: CO
2
, Al
2
O
3
, Fe
3

O
4
, P
2
O
5
tạo thành từ những đơn chất nào
Viết phương trìnhp/ư và điều kiện p/ư nếu có
GV: Yêu cầu HS làm vào vở bài tập
5/ Dặn dò (1p)
Làm bài tập 1,2,3,4– SGK và bài 25 – ( 30 – 31 ) SBT
…………………………………………………………………

GA Hóa học 8 12 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 40: OXIT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Định nghĩa oxit
- Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều
hóa trị
- Cách lập CTHH của oxit
- Khái niệm oxit axit, oxit bazơ
2. Kĩ năng
- Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
- Đọc tên oxit
- Lập được CTHH của oxit

- Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
3. Thái độ
Yêu thích học tâp bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
a. Giáo viên: Bảng phụ
Một số lọ Oxít: CuO, Fe
2
O
3
b. Học sinh: Học bài, đọc trước bài mới.
2. Phương pháp chủ yếu
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1: ổn định tổ chức: (1p)
KTSS
2: Kiểm tra bài cũ: (7p)
*Câu hỏi: 1/ Nêu định nghĩa p/ư hoá hợp? Cho VD
2/ Tính thể tích khí Oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Metan trong 1 m
3
khí chứa
2% tạp chất không cháy (ĐKTC)
*Đáp án :
1 m
3
= 1000 dm
3
V tạp chất không cháy:


100
1000.2
= 20 (dm
3
)
Vậy VCH
4
= 1000 – 20 = 980 (dm
3
)
PTHH: CH
4
( )
k
+2O
2
( )
k
→
o
t
2H
2
O
( )
h
+CO
2
( )

k

GA Hóa học 8 13 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Số mol khí CH
4
n =
4,22
V
=
4,22
980
= 43,75 (mol)
Theo phương trình hoá học ta có:
1 mol CH
4


tác dụng hết 2 mol Oxi
43,75 mol CH
4


tác dụng hết x mol Oxi
x =
1
2.75,43
= 87,5 (mol) Oxi
Thể tích của khí O

2
ở (ĐKTC)
V = n . 22,4 = 87,5 . 22,4 = 1960 (dm
3
) khí Oxi
3: Bài mới:
*Mở bài: Hợp chất phổ biến nhất của oxi là oxit. Vậy oxit là gì có mấy loại oxit, cách
gọi tên ntn?  tiết 40
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1/ Hoạt động 1: (5p)
GV: Đưa VD
HS: Nhận xét về thành phần phân tử
của các hợp chất trên
? oxit là gì?
HS: Trả lời
HS: Khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1
? trong các hợp chất sau hợp chất nào
thuộc loại oxit? Giải thích vì sao?
a/ Na
2
O, b/ KMnO
4
, c/ SO
3
, d/ H
2
S
e/ P

2
O
5
, g/ Ca (OH)
2

Đáp án: a, c, e là oxit
HS nhận xét bổ xung
GV nhận xét
2/ Hoạt động 2: (15p)
GV: Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi SGK
? Viết công thức chung của oxit
VD1: Cho các CTHH NaO, CaO,
Fe
3
O
2
, CO, CO
3
, hãy chỉ ra những CTHH
nào viết sai và sửa lại cho đúng
HS lên bảng hoàn thành
HS khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
I/ Định nghĩa oxit
VD: CO
2
, MgO, SO
2


- Đều là hợp chất
- Phân tử gồm 2 nguyên tố trong đó 1
nguyên tố là oxi > oxit
* ĐN: SGK - 89
II/ Công thức
M
x
n
O
y
II
> x . n = y . II
Trong đó M là KHHH nguyên tố khác
có hoá trị n
NaO sai sửa lại là Na
2
O
Fe
3
O
2
( FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
)

CO
3
( CO, CO
2
)

GA Hóa học 8 14 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

3/ Hoạt động 3: (6p)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời
câu hỏi sau
? Dựa trên cơ sở nào để phân loại oxit?
Chia oxit làm mấy loại?
? KHHH của 1 số phi kim thường gặp
và VD về oxit Axit
HS: Lên bảng hoàn thành
HS: Khác nhận xét bổ xung
GV: Phân tích
- CO
2
tương ứng với Axit H
2
CO
3
- P
2
O
5
H

3
PO
4

- SO
3
H
2
SO
4

? KHHH của 1 số kim loại lấy VD về
oxit bazơ
GV: Phân tích
- Na
2
O tương ứng với Bazơ NaOH
- CaO Ca(OH)
2
- Fe
2
O
3
Fe(OH)
3
GV: Cho HS làm bài tập sau
Cho các oxit có CTHH sau:
SO
2
, CuO,


ZnO, N
2
O
5
, N
2
O
3
, BaO
Những chất nào thuộc loai oxit axit,
chất nào thuộc loại oxit bazơ? Giải thích vì
sao?
HS : Lên bảng làm bài tập
HS: Khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
4. Hoạt động 4: (5p)
GV: Đưa ví dụ và đọc
- Na
2
O Natri oxit
- MgO Magiê oxit
? Nêu cách gọi tên oxit
? HS đọc tên các oxit sau
K
2
O, CaO, ZnO
GV: Hướng dẫn đọc tên 1 số oxit
Fe
2

O
3
> sắt III oxit
? Nếu kim loại có nhiều hoá trị tên oxit
bazơ đọc như thế nào?
HS đọc tên các oxit Bazơ sau:
FeO, CuO,
? Phi kim có nhiều hoá trị oxit đọc như
III/ Phân loại
- Dựa vào thành phần chia oxit làm 2
loại
Oxit Axit Oxit Bazơ
ĐN: Thường là
oxit của phi kim và
tương ứng với 1
Axit.
VD: CO
2
, P
2
O
5
,
SO
3

ĐN: Thường là
oxit của kim loại
tương ứng với 1
Bazơ.

VD: Na
2
O, CaO
- oxit Axit: SO
2
, N
2
O
3
, N
2
O
5

- oxit Bazơ: CuO, ZnO, BaO
IV/ Cách gọi tên
* Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
VD: K
2
O - Kali oxit
CaO - Can xi oxit
MgO - Ma giê oxit
* Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit Bazơ: Tên kim loại ( kèm theo
hoá trị ) + oxit
VD: FeO - Sắt (II) oxit

GA Hóa học 8 15 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013


thế nào?
HS đọc tên các oxit sau
CO
2
, SO
2
, SO
3
, P
2
O
5

HS: Nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
CuO - Đồng (II) oxit
* Nếu phi kim có nhiều hoá trị
Tên oxit phi kim: Tên phi kim ( có tiền
tố chỉ số nguyên tử phi kim ) + oxit ( tiền
tố chỉ số nguyên tử oxi )
VD: CO - Cacbon mono oxit
CO
2
- Cacbon đi oxit
SO
3
- Lưu huỳnh tri oxit
P
2
O

5
- Đi photpho penta oxit
4/ Củng cố: (5p)
- Oxit là gì? phân loại oxit? Cách gọi tên?
5/ Dặn dò (1p)
Làm bài tập 1,2,3,4, 5 SGK - 91 và bài 26 SBT


GA Hóa học 8 16 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Ngày soạn:……………
Ngày giảng:……………………………….
Tiết 41: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết:
Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Hai cách thu khí oxi trong phòng
TN
2. Kĩ năng
- Viết được phương trình điều chế khí O
2
từ KClO
3
và KMnO
4

- Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN
3. Thái độ
Yêu thích học tâp bộ môn.

II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
a. Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh, lọ
thuỷ tinh có nút nhám 2 chiếc, bông, kẹp gỗ.
- Hoá chất: KMnO
4

b. Học sinh: Học bài cũ, làm BT, đọc trước bài mới
2. Phương pháp chủ yếu
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
- Thí nghiệm nghiên cứu
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1: ổn định tổ chức: (1P)
KTSS
2: Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15'
Đề bài:
Câu 1 (7đ) a, Oxit là gì?
b, Trong các chất sau chất nào là oxit, hãy phân loại oxit và gọi tên các oxit:
SO
2
, Cu(OH)
2
, Fe
2
O
3
, HCl, O

3
,

CaO
Câu 2: (3đ) Lập phương trình phản ứng sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a. H
2
+ O
2


- - - ->

H
2
O
b. CaCO
3
- - - ->

CaO

+ CO
2

- Trong các phản ứng trên phản ứng nào là
+ Phản ứng hoá hợp ?
+ Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ ?
Đáp án - biểu điểm


GA Hóa học 8 17 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Câu 1 (7đ)
a, Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi 2 đ
b,
+ Oxit : SO
2,
CaO, Fe
2
O
3
1,5 đ
+ Phân loại đúng 0,5 đ
+ Oxit axit : SO
2
Lưu huỳnh đi oxit 1 đ
+ Oxit bazơ: CaO Canxi oxit 1 đ
Fe
2
O
3
Sắt(III) oxit 1 đ
Câu 2: (3đ) Lập phương trình phản ứng sau
a. 2H
2
+ O
2





t
o
2H
2
O 1 đ
b CaCO
3


t
o

CaO

+ CO
2
1 đ
+ Phản ứng hoá hợp: a 0.5 đ
+ Phản ứng phân huỷ: b 0.5 đ
3: Bài mới
*Mở bài: Trong 1 số trường hợp cần phải dùng oxi nguyên chất. Vậy làm thế nào
để điều chế được oxi nguyên chất Tiết 41
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1/ Hoạt động 1: (10P)
GV: Chia lớp thành các nhóm: 3 nhóm
- Các nhóm tiến hành theo nội dung thí
nghiệm 1 SGK
? Các nhóm báo cáo kết quả và giải

thích
HS: Nhóm khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
GV: MnO
2
làm cho phản ứng xẩy ra
nhanh hơn ( MnO
2
là chất xúc tác )
? Thế nào là chất xúc tác?
? Qua TN trên em hãy cho biết trong
phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi từ
những chất nào?
? Nêu tính chất vật lí của oxi > có
mấy cách thu khi oxi? Vì sao
GV: Yêu cầu 2 HS lên làm TN nung
nóng KMnO
4
và thu khí oxi bằng cách đẩy
nước, đẩy không khí
? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không
khí ta phải để ống nghiệm như thế nào? Vì
sao?
HS: Khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
I/ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
1/ Thí nghiệm:
Dụng cụ
hoá chất
Cách tiến

hành
Hiện
tượng
Giải
thích
1/ ống
nghiệm
Đèn cồn
Diêm
KMnO
4

2/Tương tự
thí nghiệm
1
KClO
3

Cho 1 lượng
nhỏ KMnO
4
vào ống
nghiệm đun
nóng trên
ngọn lửa đưa
tàn đóm đỏ
vào miệng
ống nghiệm
Tương tự
Tàn

đóm
bùng
cháy
Tương
tự
Khí
sinh ra
là khí
oxi
Khí
thoát
ra là
khí
oxi
2KMnO
3

→
o
t
K
2
MnO
4
+ MNO
2
+ O
2
2KClO
3


2
MnO
t
o
> 2KCl + 3O
2

2/ KL:Trong phòng thí nghiệm người
ta điều chế oxi bằng cách đun nóng các
hợp chất giầu oxi và dễ phân huỷ ở nhiệt
độ cao: KMnO
4
, KClO
3
,
- Cách thu khí oxi:

GA Hóa học 8 18 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

2/ Hoạt động 2: (7P)
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng - 93
? Thế nào là phản ứng phân huỷ?
? So sánh phản ứng phân huỷ với phản
ứng hoá hợp? Lấy VD
GV: Phát phiếu học tập cho HS
? Hoàn thành các phương trình p/ư hoá
học sau? Cho biết các p/ư sau là p/ư nào
đã học? Vì sao?

a - Al + CL
2
> AlCl
3
b - Fe(OH)
3

→
o
t
Fe
2
O
3
c - Fe + S > Fe S
d - H
2
+ O
2

→
o
t
H
2
O
e - H
2
O > H
2

+ O
2

g - Cu(OH)
2

→
o
t
CuO + H
2
O
HS: Lên bảng chữa bài tập 1
HS: Khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
3/ Hoạt động 3: (4P)
GV: Yêu cầu HS làm BT 1/SGK - 94
HS: Khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét cho điểm
+ Thu O
2
bằng cách đẩy không khí
+ Thu O
2
bằng cách đẩy H
2
O
II/ Sản xuất khí oxi trong Công nghiệp
(Đọc thêm)
III/ Phản ứng phân huỷ

Phản ứng hoá học
Số
lượng
chất
p/ư
Số
lượng
chất
sản
phẩm
- 2HgO
→
o
t
2Hg + O
2
- 2KClO
3
→
o
t

2KCl +
3O
2

- 2KMnO
4
> K
2

MnO
4

+ MnO
2
+ O
2
> Là p/ư phân huỷ
1
1
1
2
2
3
* ĐN: SGK
Bài tập 1:
a - 2Al + 3Cl
2
> 2AlCl
3

b - 2Fe(OH)
3
→
o
t
Fe
2
O
3

+ 3H
2
O
c - Fe + S > Fe S
d - 2H
2
+ O
2

→
o
t
2 H
2
O
e - H
2
O
→
DP
2H
2
+ O
2

g - Cu(OH)
2

→
o

t
CuO + H
2
O
* Phản ứng a, c, d là phản ứng hoá hợp
vì: 1 chất mới sinh ra từ 2 chất ban đầu
* Phản ứng b, e, g là phản ứng phân
huỷ vì từ 1 chất ban đầu sinh ra nhiều chất
mới

Bài tập 1/SGK - 94
Những chất được dùng để điều chế khí
oxi trong phòng thí nghiệm:
b) KClO
3
c) KMnO
4
4/ Củng cố: (7P)
HS lên bảng làm bài tập: Tính khối lượng KClO
3
đã bị nhiệt phân biết rằng V O
2
thu
được sau p/ư là 3,36 l ( ở đktc )
HS tóm tắt và làm vào vở BT
1 HS lên bảng giải bài tập:

GA Hóa học 8 19 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013


- Tóm tắt: Giải:
KClO
3
→
o
t
KCl + O
2
Số mol O
2
có trong 3,36 l ( ở đktc ) là
V
O
2
( ở ĐKTC )
= 3,36 l n
O
2
=
4,22
V
=
4,22
36,3
= 0,15 ( mol )
Tính m
KClO
3
= ? ( g ) 2KClO
3


→
o
t
2KCl + 3O
2

( K = 39, Cl = 35,5, O = 16 ) Theo p/t 2 : 2 : 3 ( mol )
Theo bài ra x = ? 0,15
x =
3
15,0.2
= 0,1 ( mol )
Khối lượng KClO
3
bị phân huỷ là:
m
KClO
3
= n . M = 0,1 . 122,5 = 12,25 ( g )
5/ Dặn dò (1P)
Làm bài tập 3, 4, 5, 6 SGK - 94



GA Hóa học 8 20 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Ngày soạn:……………….
Ngày giảng:……………………………

Tiết 42: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (T1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Biết được:
Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng
Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí
3. Thái độ
Yêu thích học tâp bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
a. Giáo viên: Chuẩn bị
- Dụng cụ: + ống thuỷ tinh hình trụ, chậu thuỷ tinh
+ ống thuỷ tinh có nút, muôi sắt
+ Đèn cồn
- Hoá chất: P đỏ và

H
2
O
b. Học sinh: Học bài cũ, làm BT, đọc trước bài mới
2. Phương pháp chủ yếu
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thí nghiệm nghiên cứu
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1: ổn định tổ chức: (1P)
KTSS

2: Kiểm tra bài cũ: (7P)
*Câu hỏi: Viết các phương trình phản ứng hoá học điều chế Oxi từ các nguyên liệu
sau: KMnO
4
, KClO
3
, H
2
O và cho biết những phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?
*Đáp án:
2KMnO
4
→
o
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

2KClO
3
→
o
t
2KCl


+ 3O
2

2H
2
O

→
dp

2H
2
+ O
2

Những phản ứng trên thuộc phản ứng phân huỷ

3: Bài mới (30P)
Mở bài: Bằng hiểu biết em hãy cho biết trong không khí có những chất nào?
Bằng thực nghiệm nào có thể chứng minh được trong không khí có những chất khí
đó ta nghiên cứu bài học hôm nay  tiết 42

GA Hóa học 8 21 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1/ Hoạt động 1: (15P)
GV: Tiến hành thí nghiệm đốt Pđỏ
(dư) ngoài không khí đưa nhanh vào ống

hình trụ đậy kín miệng ống bằng nút cao
su
HS: Quan sát theo yêu cầu SGK - 95
Rút ra nhận xét
? Giải thích tại sao nước dâng lên vạch
thứ 2
? O
2
trong không khí đã phản ứng hết
chưa? Vì sao?
? Nước dâng lên vạch thứ 2 điều đó
chứng tỏ điều gì?
? Tỷ lệ thể tích chất khí còn lại trong
ống nghiệm là bao nhiêu? Khí còn lại là
khí gì? Tại sao?
? Em rút ra kết luận gì về thành phần
của không khí?
HS: Nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
2/ Hoạt động 2: (10P)
Thảo luận nhóm
? Trong không khí còn những chất gì?
Lấy dẫn chứng chứng minh?
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trả lời
HS: Nhóm khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
3/ Hoạt động 3: (5P)
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
? Không khí bị ô nhiễm gây ra những

tác hại như thế nào?
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ bầu
không khí trong lành tránh sự ô nhiễm
HS: Đại diện nhóm báo
HS: Nhóm khác nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
I/ Thành phần của không khí
1 - Thí nghiệm:
* Cách tiến hành: SGK
* Hiện tượng:
- Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng
lên vạch 2
- Phốt pho đỏ tác dụng với oxi > P
2
O
5

(P
2
O
5
tan trong nước)
4P + 5O
2

→
o
t
2 P
2

O
5

P
2
O
5
tan trong nước
P
2
O
5
+ 3H
2
O > 2H
3
PO
4

* KL: Không khí là 1 hỗn hợp khí trong
đó o xi chiếm 1/5 về V ( 21 % ) phần còn
lại hầu hết là N
2
2- Ngoài khí O
2
và N
2
, không khí còn
chứa những chất gì khác
- Trong không khí ngoài O

2
và N
2
còn
có hơi nước, khí CO
2
, một số khí hiếm, các
chất bụi ( khoảng 1 % )
3 - Bảo vệ không khí trong lành
tránh ô nhiễm
- Không khí bị ô nhiễm có hại rất lớn
đến sức khoẻ con người, ĐV và TV
- Có biện pháp bảo vệ không khí trong
lành
+ Xử lí khí thải của các nhà máy
+ Bảo vệ rừng, trồng rừng
4/ Củng cố: (6P)
? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần không khí.
A. 21 % khí N
2
, 78 % khí O
2
, 1 % các khí khác

GA Hóa học 8 22 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

B. 21 % khí khác, 78 % khí N
2
, 1 % khí O

2

C. 21 % khí O
2
, 78 % khí N
2
, 1 % khí khác ( CO
2
, CO, khí hiếm )
D. 21 % khí O
2
, 78 % khí khác, 1 % khí N
2

Đ/A: C
5/ Dặn dò (1P)
Làm bài tập 2,7 SGK - 99

GA Hóa học 8 23 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Ngày soạn:……………
Ngày giảng:……………………………….
Tiết 43: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (T2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Biết được:
+ Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
+ Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
+ Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy

trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.
2. Kĩ năng
+ Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và
sản xuất.
+ Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy.
3. Thái độ
Yêu thích học tâp bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
a. Giáo viên:
Bảng phụ
b. Học sinh:
ôn các p/ư cháy đã học
2. Phương pháp chủ yếu
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp đàm thoại
- Hoạt động nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1: Ổn định tổ chức: (1P)
KTSS
2: Kiểm tra bài cũ: (10P)
*Câu hỏi: 1/ Nêu thành phần của không khí? Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành
tránh ô nhiễm?
2/ HS lên chữa bài tập 7 - SGK
*Đáp án:
1/ Không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí Oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích, chính
xác hơn là khí Oxi chiếm 21% thể tích không khí, phần còn lại hầu hết là khí Nitơ 78%
Các khí khác: 1%
Các biện pháp để bào vệ không khí trong lành:
Phải xử lý khí thải của các nhà máy, lò đốt, các phương tiện giao thông …

Hạn chế đến mức thấp nhất đưa vào khí quyển các khí có hại như: CO, CO
2
, bụi, khói…

GA Hóa học 8 24 Phạm Thị Thanh Thùy
Trường PTDT Bán Trú THCS Mường Nhé Năm học 2012 – 2013

Bảo vệ rừng
Trồng cây gây rừng.
2/ Bài tập 7 - SGK
a/ Thể tích không khí cần dùng trong 1 ngày ( 24 l ) cho mỗi người là:
0,5 m
3
. 24 = 12 m
3

- Lượng oxi có trong thể tích đó là:

3
52,2
100
21
.12 m
=
b/ Thể tích khí oxi trung bình cần dùng trong 1 ngày cho 1 người là:
12 m
3
.
3
1

.
100
21
= 0,84 m
3

3: Bài mới
́́́́ Mở bài: Chúng ta nghiên cứu về thành phần theo thể tích của không khí. Khi nói đến
không khí không thể bỏ qua sự cháy và sự oxi hoá chậm, đó là hai kĩnh vực ứng dụng
quan trọng nhất của oxi. Sự cháy và sự oxi hoá chậm là gì? Tiết học này chúng ta cùng
nghiên cứu.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1/ Hoạt động 1: (12P)
GV: ? Đốt C, S, P, trong khí O
2
em
thấy có hiện tượng gì?
HS: C, S, P, tác dụng với oxi có toả
nhiệt và phát sáng.
GV: Hiện tượng trên là sự cháy
? Thế nào là sự cháy?
? So sánh sự cháy của 1 chất trong
không khí và trong O
2
? Giải thích
HS: Thảo luận nhóm đại diện nhóm lên
điền vào bảng phụ
HS: Đại diện nhóm nhận xét bổ xung
GV: Nhận xét
2/ Hoạt động 2: (10P)

GV: Diễn giảng
? Lấy VD về sự cháy sự oxi hoá
? So sánh sự cháy sự o xi hoá chậm
GV: Thuyết trình
? Vậy trong các nhà máy để tránh hiện
tượng tự bốc cháy người ta cấm điều gì?
HS: Trả lời
II/ Sự cháy - sự oxi hoá chậm
1 - Sự cháy:
a - Thí nghiệm:
- Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và
phát sáng
Sự cháy 1 chất Sư. cháy 1
chất
trong không khí trong kh/ khí
Giống
nhau
Bản chất đều là sự oxi hoá
Khác
nhau
Xẩy ra chậm Xẩy ra nhanh
Nhiệt toả ra Nhiêt toả ra
thấp lớn hơn
2/ Sự oxi hoá chậm
* ĐN: SGK - 97
VD: Sự cháy: Đốt cồn
Sự o xi hoá chậm: Sắt để lâu trong
không khí bị gỉ
Sự cháy Sự o xi hoá


GA Hóa học 8 25 Phạm Thị Thanh Thùy

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×