Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

giao an hoa 8 chuan theo ckt 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.24 KB, 219 trang )

Ngày soạn
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Tiết 1:
Mở đầu môn hóa học
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất
và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
b. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc
sống để quan sát làm thí nghiệm.
c. Thái độ:
- Bớc đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trớc hết phải có
lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện t duy.
2. Chuẩn bị:
a Gv: - Tranh ảnh, t liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dàu
khí, gang thép, xi măng, cao su)
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO
4
, axit HCl, đinh sắt.
b. HS Nghiên cứu trớc bài học.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa
học là gì ?Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên
cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu hóa học là gì:


- GV: Chia lớp thành 4
nhóm: Yêu cầu học sinh
kiểm tra hóa chất, dụng cụ
- GV Hớng dẫn học sinh
làm thí nghiệm
- Gv? Hãy nêu nhận xét
của em về sự biến đổi của
các chất trong ống
nghiệm ?
- HS các nhóm báo cáo kết
quảquan sát đợc
- GV: Nhận xét, bổ sung và
kết luận.
- HS hoạt động nhóm
-HS: Các nhóm làm thí
nhgiệm.Quan sát hiện
tợng
- Hs trả lời hs khác
nhận xét
- Hs nghe, ghi
- Hs nghe
I. Hoá học là gì
1. Thí nghiệm: SGK
2. Quan sát:
Thí nghiệm 1: Tạo chất
mới không tan trong nớc.
Thí nghiệm 2: Tạo chất
sủi bọt trong chất lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là
khoa học nghiên cứu các

chất sự biến đổi chất.
Hóa học 8
1
- GV: Chuyển ý hóa học
nghiên cứu các chất, sự
biến đổi các chất,ứng dụng
vậy hóa học có vai trò nh
thế nào

Hoạt động 2: Tìm hiểu hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng
ta::
- GV: Yêu cầu các nhóm
trả lời các câu hỏi trong
SGK
- GV: Treo tranh ảnh, học
sinh nghiên cứu tranh về
vai trò to lớn của hóa học.
- GV: Đa thêm thông tin
về ứng dụng của hóa học
trong sinh hoạt, sản xuất,
y học...
-Gv? Em hãy nêu vai trò
của hóa học trong đời
sống?
- Gv kết luận.
- GV: Chuyển ý: Hóa học
có vai trò nh vậy, vậy làm
thế nào để học tốt môn
hóa
- Hs hoạt động nhóm

trả lời câu hỏi
- Hs quan sát
- Hs nghe
- Hs trả lời
- Hs nghe, ghi
II: Hóa học có vai trò nh
thế nào trong cuộc sống
chúng ta:
- Hóa học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc sống
chúng ta.
Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa:
- HS đọc SGK
- Gv? Quan sát thí
nghiệm, các hiện tợng
trong cuộc sống, trong
thiên nhiên nhằm mục
đích gì?
? Sau khi quan sát nắm
bắt thông tin cần phải làm
gì?
- Gv kết luận
? Vậy phơng pháp học tốt
môn hóa tốt nhất là gì?
.GV Kết luận bổ sung
cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội
dung toàn bài
- Hs đọc thông tin sgk
- Hs trả lời

- Hs nghe ghi
- Hs trả lời
- Hs nghe ghi
II. Cần làm gì để học tốt
môn hóa:
1. Các thông tin cần thực
hiện :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Ph ơng pháp học tập
môn hóa:
- Biết làm thí nghiệm,
quan sát các hiện tợng,
nắm vững kiến thức có
khả năng vận dụng kiến
thức đã học
Hóa học 8
2
C.Củng cố:
- Gv cho Hs đọc Kl sgk
- Gv? Câu hỏi sgk
d. Hớng dẫn về nhà
- Học bài đọc trớc bài chất
-------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Chơng I: chất nguyên tử - phân tử

Tiết 2:
Chất
1. Mục tiêu :
a.Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đợc làm từ vật
liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết)
có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết.
b.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của
chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
c.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
2. Chuẩn bị
a. Gv
- Hoá chất: Miếng sắt, nớc cất, muối ăn. Dụng cụ: Cân cốc thuỷ tinh nhiệt kế
b. Hs
- Nghiên cứu trớc bài học
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ:
1. Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò nh thế nào trong đời sống và sản xuất?
b. Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng
dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta
cùng nghiên cứu.
Hóa học 8
3
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?

Hoạt động GV
Hoạt động HS Nội dung
GV: Thông báo về thành
phần của một số vật thể tự
nhiên.
? Các vật thể đợc làm từ
vật liệu nào?
- GV chỉ ra: Nhôm, chất
dẻo, thủy tinh là chất còn
gỗ, thép là hỗn hợp một số
chất.
- Gv cho Hs thảo luận nêu
ý kiến
- GV: Bổ sung và chốt kiến
thức
- Hs nghe
- HS: Quan sát hình vẽ
trong SGK trả lời.
- Hs nghe
- Hs thảo luận
- Hs nghe nghi
- GV: Tổng kết thành sơ
đồ
Vật thể
Tựnhiên Nhân tạo
vd: cây,cỏ vd: bàn, ghế
- ở đâu có vật thể nơi đó
KL ở đau có vật thể ở đó
có chất
Hoạt động 2: Tính chất của chất:

- Gv: Làm thí nghiệm:
Đun nớc cất sôi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết đợc tính
chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng
chảy)
- Gv: cho làm thí nghiệm hòa tan đ-
ờng, muối vào nớc.
? Quan sát hiện tợng, nêu nhận xét?
? Vậy biết đợc tính chất nào?
- Gv: Kl Tất cả những tính chất vừa
nêu là tính chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
- Gv: Tính chất hóa học phải làm thí
nghiệm mới thấy
? Các chất khác nhau có tính chất
giống nhau không?
-Gv Kết luận: Mỗi chất có những tính
chất nhất định
Gv: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu
biết tính chất cuả chất là gì?
- Gv cho Hs làm tn phân biệt cồn và
nớc.
- Gv kết luận
HS làm bài tập 4
Gv: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy
- Hs quan sát
- Hs trả lời
- Hs làm thí
nghiệm quan sát

nx
- Hs nghe, ghi
- Hs nghe
- Hs trả lời
- Hs nghe, ghi
- Hs nghe
- Hs làm tn
- Hs nghe
1. Mỗi chất có
những tính chát
nhất định:
- Tính chất vật lý:
Trạng thái, màu sắc,
mùi, vị, tính tan
trong nớc, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ
sôi,tính dẫn điên ,
dẫn nhiệt
- Tính chất hóa học:
Khả năng biến đổi
chất này thành chất
khác
vd: Khả năng
cháy ..
2. Việc hiểu biết
tính chất của chất
có lợi ích gì?
- Giúp nhận biết đ-
ợc chất
- Biết cách sử dụng

Hóa học 8
4
biết tính chất này giúp chúng ta điều
gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất
trong đời sống. Vậy biết tính chất của
chất có lợi ích gì?
- Gv : Kết luận rút ra KT
- Hs trả lời
- Hs nghe ghi
chất.
- Biết ứng dụng chất
thích hợp trong đời
sống
c.Củng cố
? Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất.
Gv hớng dẫn Hs làm bài tập : 3, 4 sgk
d. Hớng dẫn về nhà
2. BTVN số 1,2,4
Ngày soạn:
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Tiết 3:
Chất
1. Mục tiêu :
a.Kiến thức:
- HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp thông qua thi nghiệm tự làm
- Biết đợc chất tinh khiết có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp không có
tính chất nhất định .
- Biết dựa vào tính chất của chất đẻ tách chất ra khỏi hỗn hợp.

b.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của
chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
c.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
2. Chuẩn bị:
a. GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
b. HS: một ít muối, một ít đờng
3. Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra bài cũ:
1. Chất có ở đâu?
2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
b. Bài mới: Chất tinh khiết (tiếp)
Hóa học 8
5
Hoạt động 1: Hỗn hợp:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh
quan sát chai nớc khoáng
và nớc cất.
? Hãy nêu những điểm
giống nhau?
GV: Chất khoáng trong
thành phần còn có lẫn một
số chất khoáng hòa tan
gọi nớc khoáng là hỗn
hợp. Nớc biển cũng là
hỗn hợp.

? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau
làm thấ nào để có đợc hỗn
hợp?
GV kết luận rút ra kiến
thức
- HS quan sát
- HS trả lời hs khác nx
- HS nghe
- HS trả lời
- Hs nghe, ghi
- Hai hay nhiều chất trộn
lẫn với nhau gọi là hỗn
hợp.
Hoạt động 2: Chất tinh khiết:
- GV: Mô tả quá trình chng
cất nớc tự nhiên. Tiến hành
đo t
0
sôi, t
0
nóng chảy
của nớc cất, đa ra thông số.
GV: Khẳng định: Nớc cất
là chất tinh khiết
? Vậy những chất thế nào
mới có những tính chất
nhất định?
GV kết luận
GV cho hs so sánh chất

trinh khiết và hỗn hợp.
- HS nghe
- HS trả lời
- HS nghe ghi
- HS so sánh
- Chất tinh khiết mới có
những tính chất nhất
định.
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
GV: Chia lớp thành 4
nhóm:
GV Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm theo nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào n-
ớc rồi cô cạn dung dịch
GV cho các nhóm báo cáo
nhận xét của nhóm về các
hiện tợng xảy ra
- HS hoạt động nhóm
- HS làm thí nghiệm
- HS các nhóm báo cáo
Hóa học 8
6
GV: Nhận xét và bổ sung .
Chốt kiến thức
GV: Bằng cách chng cất
tách riêng từng chất ra
khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các
tính chất khác nhau để

tách riêng từng chất ra
khỏi hỗn hợp
GV: kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và
chốt kiến thức
- HS nghe ghi
HS làm bài tập
HS hoàn thiện KT
- Dựa vào sự khác nhau
về tính chất vật lý có thể
tách một chất ra khỏi hỗn
hợp
C. Củng cố
1. Làm bài tập 7 vào vở.
2. GV cho Hs nêu 1 số chất để thấy đợc chất nguyên chất khác với hỗn hợp.
d. Hớng dẫn về nhà
2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành
--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Tiết 4:

Bài thực hành số 1
1. Mục tiêu:
a.Kiến thức:
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm đợc một số qui tắc an toàn trong PTN.
- Mục đích và các bớc tiến hành kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm

b.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó
thấy đợc sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
c.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức
qua thí nghiệm thực hành.
2. Chuẩn bị:
a. GV
- Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát.
Hóa học 8
7
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa
thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.
b. HS
- Mỗi tổ 1 chậu nớc.
3. Tiến trình bài dạy:
a.Kiểm tra :
1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?
2. Dựa vào đâu để tách đợc chất ra khỏi hỗn hợp?
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
Hoạt động GV Hoạt động HS
GV: cho đọc phần phụ lục 1 trong sách
giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ th-
ờng gặp nh ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống
nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký
hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa

chất: độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ
bản nh lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào
ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun
hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
HS đọc sgk
HS nghe
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Hóa học 8
8
Hoạt động 3
GV hớng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT Mục đích thí nghiệm Hiện tợng quan sát đợc Kết qủa thí
nghiệm
c. Nhận xét đánh giá
- Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
- Làm bài thu hoạch- tờng trình buổi thí nghiệm
d. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử
Hóa học 8
1. Thí nghiệm 1
GV hớng dẫn lần lợt các thao tác TN.
- Cho parapin và lu huỳnh vào 2 ống
nghiệm.
- Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn
cồn. Đun cho lu huỳnh và parapin
nóng chảy. Đo t
0
của lu huỳnh và
parapin khi bắt đầu nóng chảy.

- Chia lớp thành 4 nhóm.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm,
quan sát các hiện tợng thấy đợc. Giáo
viên quan sát điều chỉnh cách làm của
các nhóm.
GV nhận xét, kết luận
2. Thí nghiệm 2
Hớng dẫn học sinh cách làm thí
nghiệm. GV làm thao tác mẫu.
Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối
ăn và cát. Rót 5 ml nớc sạch, lắc nhẹ ống
nghiệm cho muối tan trong nớc.
Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào
phiếu cho thật khít.
Rót từ hỗn hợp nớc muối cát vào phễu,
đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn
cồn.
HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao
tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện t-
ợng xảy ra.
So sánh chất rắn thu đợc vào muối ban
đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với
cát ban đầu.
Gv kết luận
HS nghe
HS tiến hành thí nghiệm
HS nghe
HS quan sát, tiến hành thí nghiệm
HS nghe

9
Ngày soạn:
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Tiết 5:
Bài 4 Nguyên tử
1 . Mục tiêu bài học:
a.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hopà về điện và từ đó
tạo ra đợc mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi
e mang điện tích âm.
- Học sinh biết đợc hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những
nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là
khối lợng của nguyên tử.
- HS biết đợc trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết đợc với nhau.
b.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
c.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn t duy tìm tòi sáng tạo
trong cách học.
2. Chuẩn bị:
a. GV:
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
b. HS:
Xem lại phần sơ lợc về cấu tạo nguyên tử
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:

ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều đợc tạo ra từ chất này hoặc chất khác.
Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông
qua bài học này.
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
GV choi hs nghiên cứu
sgk
? Nguyên tử có đặc điểm
gì?
? Ơ vật lý 7 nguyên tử
còn có đặc điểm gì?
? Trung hòa về điện nghĩa
HS nghiên cứu sgk
HS trả lời - Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ,Trung hòa về điện.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang
điện tích (+)
+ Vỏ nguyên tử
chứa 1 hay nhiều electron
Hóa học 8
10
là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo
ntử?
GV kết luận
HS làm bài tập 1 SGK
GV kết luận
HS nghe, ghi
HS làm bài tập
HS hoàn thiện kiến

thức
(e) mang điện tích (-)
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử
GV thông báo:
? Hạt nhân mang điện tích
(+) là mang điện tích của
hạt nào? (p)
GV: Mỗi 1 nguyên tử
cùng loại có cùng số
proton.
Quan sát hình SGK và
cho biết:
- Với Hiđro số p=? số
e=?
Vậy KL: Số proton
- Số electron
? Nguyên tử đợc tạo bởi
các loại hạt nào?
1
GV:m= = 0,0005m
p
2000
Coi nh là không vì rất nhỏ
GV cho Hs làm việc theo
nhóm
Nêu đặc điểm của các loại
hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Đại diện các nhóm báo
cáo
Gv kết luận

HS nghe
Hs trả lời
Hs nghe

Hs hoạt động nhóm
HS nghe, ghi
- Gồm : Proton(p) mang
điện tích (+) và nơtron
không mang điện .
- Số p = số e
- Khối lợng hạt nhân đợc
coi là khối lợng nguyên tử.
Hoạt động 3: Lớp electron:
? Trong nguyên tử lớp e chuyển
động nh thế nào?( Lớp hình cầu)
GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên
tử. Giới thiệu cách tính số lớp e,
số e lớp ngoài cùng.
GV: phát phiếu học tập.
HS trả lời
HS quan sát
HS hoạt động
- Electron chuyển
động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp
theo lớp.
Hóa học 8
11
NT Số
p

Số
e
Số
lớp
e
Số e lớp
ngoài
cùng
H
O
He
Na
GV: Số e lớp ngoài cùng có ý
nghĩa rất quan trọng. Nhờ e lớp
ngoài cùng các nguyên tử có thể
liên kết với nhau
GV kết luận
nhóm
HS nghe
HS nghe, ghi
- Nguyên tử có thể lên
kết đợc với nhau nhờ e
lớp ngoài cùng.
c. Củng cố luyện tập
1. Hạt nhân Proton (p, +)
Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện)
Vỏ nguyên tử
d. Hớng dẫn về nhà
2. Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở
3. Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học.

Ngày soạn:
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Tiết 6:
Nguyên tố hóa học
1 . Mục tiêu bài học:
a.Kiến thức:
- Học sinh nắm đợc: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên
tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu đợc : NTK là khối lợng của của nguyên tử đợc tính bằng ĐVC.
Mỗi ĐVC = 1/12 khối lợng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc lại
- Biết đợc khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.
Hóa học 8
12
b.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát t duy hóa học
c.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
2. Chuẩn bị
a. GV Tranh tỉ lệ thành phần các nguyên tố, bảng t42 sgk
b. HS Đọc kĩ bài Nguyên tử
3. Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử

b. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?

Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung
GV: Các em đã biết chất đ-
ợc tạo nên từ nguyên tử.
GV: Cho HS quan sát 1g
H
2
O trong ống nghiệm
- Trong 1g H
2
O có tới ba
vạn tỷ tỷ NT O
2
và số NT
H
2
nhiều gấp đôi.
? Những nguyên tử cùng
loại có cùng số hạt nào
trong hạt nhân? (p)
GV: KL nêu định nghĩa
NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và
n nhng chỉ nói tới p vì p
mới quyết định.Những NT
nào có cùng số p trong hạt
nhân thì cùng một nguyên
tố do vậy số p là số đặc tr-

ng của một NTHH.
*Nhấn mạnh: Các nguyên
tử thuộc cùng một NTHH
đều có những tính chát hóa
học khác nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
GV: Trong khoa học để
trao đổi với nhau về nguyên
tố cần coa cách biểu diễn
ngắn gọn. Do vạy mỗi
Hs nghe
Hs quan sát
Hs trả lời
Hs nghe, ghi
Hs làm bài tập:
Hs nghe
1. Định nghĩa:
- NTHH là tập hợp những
nguyên tố cùng loại có
cùng số p trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trng của
một NTHH.
2. Ký hiệu hóa học:
- Mỗi NTHH đợc biểu
diễn bằng một hay hai
chữ cái. Chữ cái đầu viết
dới dạng in hoa chữ cái
thứ hai là chữ thờng. Đó
là KHHH
Hóa học 8

13
NTHH đợc biểu diễn bằng
KHHH
KHHH đợc thống nhất trên
toàn thế giới
KHHH đợc viết bằng chữ
in hoa
Ví dụ: Hidro : H
Oxi : O
Canxi : Ca
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên
tử hidro viết nh thế nào?
Kết luận : STT = số p = số
e
GV: Phát phiếu học tập cho
Hs hoạt động nhóm
- Hãy viết tên và KHHH
của những NT mà nguyên
tử có số p trong hạt nhân
bằng 1 đến 10.
GV: Nhận xét bổ sung,
chốt kiến thức
HS đọc phần 2 bài đọc
thêm:
Hs hoạt động nhóm
hoàn thành phiếu học
tập
Hs hoàn thiện kiến
thức
Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:

GV cho Hs đọc phần
thông tin trong SGK
? Có bao nhiêu NT tự
nhiên,NT nhân tạo?
? Những nguyên tố tự
nhiên phổ biến là gì?
? nguyên tố nào có khối l-
ợng lớn nhất?
Gv kl rút ra kt
Hs đọc thông tin sgk
trả lời câu hỏi
Hs nghe, ghi
- Có trên 100 nguyên tố
hóa học trong đó 92
nguyên tố có trong tự
nhiên.
C. Củng cố luyện tập
1. Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài
2. Làm bài tập số 3
d. Hớng dẫn về nhà
Bài tập về nhà: 1,2,3 sgk
Ngày soạn:
Hóa học 8
14
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng.......
Tiết 7
Bài 5 Nguyên tố hóa học ( tiếp)
1 . Mục tiêu:
a.Kiến thức:
- Học sinh nắm đợc: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những

nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên
tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu đợc : NTK là khối lợng của của nguyên tử đợc tính bằng ĐVC.
Mỗi ĐVC = 1/12 khối lợng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngợc lại
- Biết đợc khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.
b.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát t duy hóa học
c.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
2. Chuẩn bị:
a . Giáo viên Hình vẽ 1.8 SGK
b Học sinh các kiến thức về NTHH
3. Tiến trình dạy học:
a.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa NTHH?
2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ?
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tử khối:
Hoạt động Gv Hoạt động HS Nội dung
HS đọc phần thí dụ trong SGK
GV: Khối lợng nguyên tử quá
nhỏ khjông tiện sử dụng tính
toán, thực tế cũng không cân
đong đo đợc nên lấy 1/12 khối
lợng NTC = ĐVC
- GV: Ngời ta gán cho NT C =

12 ĐVC
( Đây là h số)
- Thí dụ: H = 1ĐVC
O = 16 ĐVC
Ca = 40 ĐVC
- Hs đọc thông
tin sgk
- Hs nghe
- ĐVC = 1/12 KL của
NT C
- Nguyên tử khối là khối
Hóa học 8
15
S = 32 ĐVC
? Hãy cho biết giữa NT C và
NT Ca nguyên tử nào nặng
hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu
lần?
? Nguyên tử khối cho chúng ta
biết điều gì?
( Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
? Vậy nguyên tử khối là gì?
- Gv kết luận
- Hs trả lời
- Hs nghe
lợng của nguyên tử tính
bằng ĐVC. Mỗi nguyêntố
có một NTK riêng.
c. Củng cố luyện tập
- Gv cho Hs làm bài tập 6 sgk

Đặt X là kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của X
Ta có X= 2.14=28 đvc
=> X là silich (Si)
- Gv hớng dẫn Hs làm bài tập 7 sgk
a) tính khối lợng bằng gam của 1đvc
1đvc=
ggm
e
2424
23
10.66,110.
12
926,19
12
10.9926.1
12
1

==
b. tính khối lợng bằng gam của nguyên tử nhôm
Al = 27 đvc => 27x1,66.10
-24
g = 44,82.10
-24
g =4,482.10
-23
g
=> c đúng
d. Hớng dẫn về nhà
- Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử.

Ngày soạn:
Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng
Hóa học 8
16
Tiết 8:

Bài 6 đơn chất và hợp chất- phân tử
1 . Mục tiêubài học:
a.Kiến thức: Học sinh biết đợc:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên
từ 2 NTHH trở lên.
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết đợc trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngyên tử không tách rời
mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy
đủ tính chất hóa học của chất.
b.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.
c.Thái độ:
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên: Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro,
nớc và muối ăn.
b. Học sinh ôn lại phần tính chất của bài 2.
3 Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra : .Nêu tính chất vật lý của chất
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Đơn chất:
Hoạt động GV Hoạtđộng Hs Nội dung

GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11
Cho biết các chất trong hình đợc tạo nên từ
NT nào?
GV: Nêu định nghĩa đơn chất
GV cho Hs đọc thông tin sgk nêu đặc điẻm
cấu tạo
GV: Lu ý thông thờng tên của đơn chất trùng
với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các nguyên
tố tạo nên một số đơn chấtVD nh cacbon tạo
nên than chì, than muội, kim cơng
GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ lại
kiến thức hoạt động nhóm để hoàn thành
phiếu học tập sau:
Các đặc điểm Nhôm Lu huỳnh
- Trạng thái
- màu sắc
- Hs quan sát
trả lời
- Hs nghe, ghi
- Hs nêu đặc
điểm
- Hs hoạt
động nhóm
hoàn thành
phiếu học tập
1. Đơn chất là gì
- Đơn chất là
những chất đợc
tạo nên từ 1
NTHH

2. Đặc điểm cấu
tạo
sgk
Hóa học 8
17
- Tính ánh kim
- Tính dẫn điện
- tính dẫn nhiệt
- Gv cho Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là
những điểm khác nhau giữa kim loại và phi
kim.
- Hs đại diện
nhóm báo cáo
- Hs nghe, ghi
- Kim loại: Dẫn
điện, dẫn nhiệt,
có ánh kim
- Phi kim:
Không dẫn điện,
không dẫn nhiệt,
có ánh kim.
Hoạt động 2: Hợp chất:
? Quan sát H1.10; H1.11 cho
biết nguyên tử các chất sắp
xếp theo trật tự nh thế nào?
? Khoảng cách giữa các kim
loại và phi kim nh thế nào?
- Gv kết luận
HS: Quan sát H1.12 ; H1.13

? Nớc , muối ăn đợc tạo bởi
những NTHH nào?
? Vậy hợp chất là gì?
GV: Thông báo có 2 loại hợp
chất: Hợp chất vô cơ, hợp chất
hữu cơ.
? Quan sát H1.12, H.13 cho
biết các nguyên tử của nguyên
tố liên kết với nhau nh thế
nào?
GV: cho Hs hoạt động nhóm
Phát phiếu học tập.
Đơn
chất
Hợp
chất
-Định
nghĩa
-Phân
loại
- Đ
2
cấu
tạo
- GV cho đại diệncác nhóm
báo cáo
GV: kết luận đa ra thông tin
phản hồi phiếu học tập.
- Hs quan sát
- Hs trả lời

- Hs nghe
- Hs quan sát
- Hs trả lời
- Hs nghe, ghi
- Hs hoạt động nhóm
hoàn thành bảng
- Hs đại diện nhóm
báo cáo
- Hs nghe, ghi
1.Định nghĩa:
- Là những chất tạo nên
từ 2 NTHH trở lên
2. Đặc điểm cấu tạo:
các nguyên tử của
nguyên tố liên kết theo
tỷ lệ và thứ tự nhất định
c. Củng cố luyện tập
1. Đơn chất là gì?
2. Hợp chất là gì?
d. Hớng dẫn về nhà
Học bài, BTVN 4,5,6,7,8 sgk
Hóa học 8
18
Lớp dạy Tiết ..Ngày dạy .. Sĩ số ..Vắng
Tiết 9 :
Bài 6 : Đơn chất và hợp chất phân tử
1. Mục tiêu bài học:
a. kiến thức.
Học sinh biết đợc phân tử là gì ? so sánh đợc 2 khái niệm phân tử và nguyên tử, biết đợc
trạng thái của chất.

Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất. Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem
phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử của chất kia bao nhiêu lần.
b. kỹ năng.
Tiếp tục đợc củng cố để hiểu kỹ hơn về các khái niệm hoá học đã học.
c. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc chăm chỉ.
2. Chuẩn bị.
a. Giáo viên: - Tranh vẽ ; 1.10

1.14
- Bảng phụ có ghi sẵn đề của bài luyên tập 1.2
b. Học sinh: - Nghiên cứu trớc bài học .
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ.
1. Định nghĩa đơn chất và hợp chất, cho ví dụ minh hoạ ?
2. Chữa bài tập 2 ( sgk /25 )
Đáp án :
1. SGK( T 22,23 )
Ví dụ : Đơn chất : Na, Al, Cu, N
2
, H
2
, Cl
2
Hợp chất : HCl. H
2
SO
4
, CH
4

, C
2
H
2
2. Kim loại đồng, sắt đợc tạo ra từ nguyên tố đồng, sắt
Trong đơn chất kim loại : Các nguyên tử đợc sắp xếp khít nhau và theo một trật
tự xác định.
Khí Nitơ, khí Clo đợc tạo nên từ nguyên tố Nitơ, nguyên tố Clo
b. Bài mới.
Hoạt động 1 Phân tử
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
- Giáo viên : Yêu cầu học - Học sinh quan sát tranh vẽ
1. Định nghĩa.
Hóa học 8
19
sinh quan sát các tranh vẽ
1.11; 1.12; 1.13.
- Giáo viên : Giới thiệu các
phân tử H
2
( trong một mẫu
khí hiđro )
+ Các phân tử oxi ( trong
một mẫu khí oxi)
+ Các phân tử H
2
O
(trong một mẫu nớc)
- ? : Hãy nhận xét về:
+ Thành phần

+ Hình dạng
+ Kích thớc của các hạt
phân tử hợp thành các mẫu
chất trên.
- GV : Đó là các hạt đại diện
cho chất, mang đầy đủ tính
chất của chất và đợc gọi là
phân tử

Vậy phân tử là gì ?
- Giáo viên ; Yêu cầu học
sinh quan sát tranh vẽ một
mẫu kim loại đồng và rút ra
nhận xét ( đối với đơn chất
kim loại đồng nói chung )

tiếp thu kiến thức trả lời
câu hỏi
- Học sinh ; Các hạt hợp thành
mỗi mẫu chất trên đều giống
nhau về số nguyên tử hình
dạng, kích thớc
- Học sinh nêu định nghĩa
- HS : đối với đơn chất kim
loại : Nguyên tử là hạt hợp
thành và có vai trò nh phân tử.
- Phân tử là hạt đại diện cho
chất, gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hoá học của

chất.
Hoạt động 2 : Phân tử khối (15 phút)
-?NhắclạiĐNnguyêntử khối
-Tơng tự nh vậy em hãy nêu
định nghĩa phân tử khối .-
GV : Hớng dẫn HS tính
phân tử khối của một chất
bằng tổng nguyên tử khối
của các nguyên tử trong
phân tử chất đó .
VD: tính phân tử khối:
a) Oxi
b) Hiđrô
c) Nớc
- ? : Em hãy quan sát mẫu n-
ớc

Một phân tử nớc gồm
những loại nguyên tử nào?
( gồm 2 H và 1 O)
- Gv kl
- Là khối lợng của một nguyên
tử tính bằng đơn vị cac bon
- HS trả lời theo yêu cầu
- HS tính PTK
- Hs nghe,ghi
- HS : Phân tử khí cacbonic
2.Phân tử khối
- Phân tử khối là khối lợng
của một phân tử tính bằng

đơn vị cac bon
VD
+ Phân tử khối của Oxi bằng
:
16 x 2 = 32(đvC)
+ Phân tử khối của Hiđrô
bằng :
2 x 1 = 2(đvC)
+ Phân tử khối của nớc bằng
: 1 x 2 + 16 x 1 = 18 ( đvc )
Hóa học 8
20
VD 2 : Quan sát H1.15
( SGK T26) và tính phân tử
khối của khí cacbonic
- ? : Phân tử khí cacbonnic
gồm mấy nguyên tử ? thuộc
những nguyên tố nào ?
VD 3 :
Tính phân tử khối của:
a) A xitsunpuric phân tử
gồm 2 H , 1 S , 4 O
b) Khí Amoniac biết phân tử
gồm :1 N , 3 H
c) Canxi cacbonic biết phân
tử gồm : 1 Ca , 1 C và 3 O
- GV : Gọi 3 HS lên làm ,
HS khác làm vào vở.
gồm 3 nguyên tử :
+ 1 C

+ 2 O

Phân tử khối của khí
cacbonic bằng :
12 x 1 + 16 x 2 = 44 (đvc)
a) Phân tử khối của H
2
SO
4
:
1 x 2 + 32 +16 x 4 = 98
(đvC)
b) Phân tử khối của khí NH
3

14 x 1 + 1 x 3 = 17 (đvC)
c) phân tử khối của CaCO
3
là :
40 x 1 + 12 x 1 + 16 x 3 = 100
(đvC)
Hoạt động 3 : Trạng thái của chất
- GV : yêu cầu HS quan sát
hình vẽ 1.14 , sơ đồ 3 trạng
thái của chất : Rắn , lỏng ,
khí
- GV thuyết trình :
Mỗi mẫu chất là một tập hợp
vô cùng lớn những nguyên
( nh đơn chất kim loại ) hay

phân tử
- Tuy điều kiện nhiệt độ , áp
suất .Một chất lỏng có thể
tồn tại ở thể rắn , lỏng , khí
- ? : Em có nhận xét gì về
khoảng cách giữa các phân
tử trong mỗi mẫu chất ở 3
trạng thái trên ?
- GV : Bổ sung :
Các nguyên tử ( hoặc phân
tử ) xếp khít nhau và dao
động tại chỗ
- HS quan sát tranh vẽ 1.14
(SGK)
- HS nghe và ghi bài
- HS trả lời theo yêu cầu :
III- Trạng thái của chất?
a) Trạng thái răn :
Các nguyên tử( hoặc phân
tử ) xếp khít nhau và dao
động tại chỗ
b) Trạng thái lỏng : các hạt
ở gần sát nhau và chuyển
động trợt lên nhau
c) Trạng thái khí( hay hơi ):
Các hạt rất xa nhau ,chuyển
động hỗn độn về nhiều phía.
c- Củng cố luyện tập
- Gv cho Hs đọc kl sgk
Hớng dẫn làm một số bài tập

Bài tập 6 :
Phân tử khối Cacbon đioxit : 1 x 12 + 16 x 2 = 44 (đvc)
Hóa học 8
21
- Phân tử khí Metan : 1 x 12 + 1 x 4 = 16 (đvc)
Phân tử khối axitnitric : 1 x 1 + 1 x 14 + 16 x 3 = 63 (đvc)
Bài tập 7 (sgk)
Phân tử khí oxi nặng hơn nớc là :
18
32
=
9
16
lần Nhẹ hơn :
32
18
=
16
9
lần
d. Hớng dẫn về nhà
Chuẩn bị cho tiết thực hành.
HS mỗi nhóm mang 1 gói bông
Bài tập về nhà : 4, 5, 6, 7, 8 (sgk T 26
Lớp dạy ..Tiết dạy .. ..Ngày dạy .. Sĩ số ..Vắng
Tiết 10 :

Bài 7 : Bài thực hành 2
Hóa học 8
22

Sự lan toả của chất
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức.
Biết đợc là một số phân tử có thể khuếch tán ( lan toả trong chất khí , trong nớc )
Làm quen bớc đầu với việc nhận biết 1 chất (bằng quỳ tím )
b. Kỹ năng.
Rèn kỹ năng sử dụng một số dụng cụ , hoá chất trong phòng thí nghiệm.
c. Thái độ:
HS có thái độ tự giác, cẩn thận
2. Chuẩn bị:
a. GV: GV : Chuẩn bị để học sinh làm bài thực hành theo nhóm các thí nghiệm sau :
Sự lan toả của amoniac
Sự lan toả của thuốc tím ( KMnO
4
)
Mỗi nhóm có một bộ thí nghiệm gồm :
Dụng cụ : giá ống nghiệm , ống nghiệm ( có nút ) 2 chiếc , kẹp gỗ ,cốc thuỷ tinh : 2
chiếc , đũa thuỷ tinh 1 chiếc , đèn cồn, diêm
Hoá chất : dung dịch amoniac ( đặc ) , thuốc tím ( Kalipemanganat ), quỳ tím
b. HS : Nghiên cớ trớc bài học
3. iến trình bài dạy:
a.Kiểm tra . Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh phòng thí nghiệm
b. Bài mới.
- GV : Yêu cầu học sinh đọc SGK để hiểu nội dung các thí nghiệm phải tiến hành
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Thí nghiệm 1: Sự lan toả của
amoniac
- GV : Hớng dẫn học sinh làm
thí nghiệm theo các bớc sau:

- GV: Hớng dẫn học sinh làm
thí nghiệm theo các bớc sau :

So sánh màu nớc của nớc
trong 2 cốc
- HS làm thí nghiệm theo
sự hớng dẫn của giáo viên

Nhận xét
+ Nhỏ một giọt dung dịch
NH
3
vào mẫu quỳ tím


xanh
+ Đặt một mẫu quỳ tím
tẩm nớc vào đáy ống
nghiệm. Đặt một miếng
bông tẩm dung dịch NH
3

miệng ống
+ Đậy nút cao su , quan sát
mấu quỳ

rút ra kết luận
và giải thích.
+ Lấy cốc nớc (1) , bỏ 1- 2
hạt thuốc tím vào cốc nớc

( cho rơi từng mảng từ từ ).
Để cốc nớc lặng yên quan
I- Tiến hành thí nghiệm?
1. Sự lan toả của amoniac
* Nhận xét
- Giấy quỳ tím chuyển sang
mầu xanh
* Giải thích :
Khí NH
3
đã khuếch tán từ
miệng ống nghiệm sang
đáy ống nnghiệm
2. Thí nghiện 2 : Sự lan toả
của Kalipemanganat
Hóa học 8
23
sát .
+ Lấy 1 cốc nớc (2) bỏ một
ít vụn tinh thể thuốc tím bỏ
vào khuấy đều cho tan hết
* Nhận xét
Màu tím của thuốc tím lan
toả rộng ra
* Giải thích
Phân tử Kalipemanganat đã
khuyếch tán , lan toả trong
nớc.
Hoạt động 2 : Tờng trình
- Gv cho Hs viết tờng trình - Hs viết tờng trình II-Tờng trình?

( Viết theo mẫu )
c- Củng cố luyện tập :
- Hớng dẫn học sinh làm tờng trình vào vở theo mẫu
- HS rủa dụng cụ và vệ sinh bàn thí nghiệm
d. Hớng dẫn về nhà :
Học sinh ôn tập các kiến thức đã học giờ sau luyện tập.
Lớp dạy ..Tiết dạy .. ..Ngày dạy .. Sĩ số ..Vắng
Tiết 11 :
Bài 8 : Bài luyện tập 1
Hóa học 8
24
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức.
HS ôn lại một số các khái niệm cơ bản của hoá chất nh : chất , chất tinh khiết ,hỗn hợp ,
đơn chất , hợp chất , nguyên tử , phân tử , nguyên tố hoá học
Hiểu thêm đợc nguyên tử là gì ? Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm
của những hạt đó.
b. Kỹ năng.
Bớc đầu rèn luyện kỹ năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên
tử khối.
Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp
c. Thái độ .
- Giáo dục ý thức học tập
2- Chuẩn bị :
a. GV. - GV : Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm
Bảng nhóm để các nhóm làm bài tập
b. HS: Nghiên cứu trớc bài học.
3- Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp khi luyện tập
b. Bài mới.

Hoạt động 1 Kiến thức cần nhớ
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
- GV : Đa lên màn hình sơ đồ
câm

(Cấu tạo nên ( Cấu tạo nên 2
từ 1 ng/tố) ng/tố trở lên)
là nguyên tử hay phân tử )
Các phân tử
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo
luận để điền tiếp vào các ô
trống các khái niệm thích hợp
- HS thảo luận nhóm 3 phút
I- Kiến thức cần nhớ?
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữ
các khái niệm
- Nội dung: Bảng hoàn chỉnh
nh SGK T 29
Hoạt động 2 : Tổng kết về chất, nguyên tử , phân tử
- GV: Đặt hệ thống câu hỏi cho - HS nhớ lại các biểu thức
II- Tổng kết về chất,
Hóa học 8
25

×