Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

giao an cong nghe 8 chuan (ca nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.9 KB, 145 trang )

PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT
Chương I: Bản vẽ các khối hình học
* Mục tiêu của chương:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của bản vẽ trong sản suất và đời sống
- Hiểu được một số kiến thức cơ bản của các phép chiếu và các hình chiếu
vuông góc.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các khối đa diện và các khối tròn thường gặp
- Đọc được một số bản vẽ hình chiếu của các khối hình học và vật thể đơn
giản.
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ hình chiếu và phát huy trí tưởng tượng
không gian.
3. Thái độ:
- Say mê môn học.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Say mê vận dụng khoa học vào thực tế.
*****************************************
1
Ngày soạn: 16/8/2013 Tiết: 1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG
SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
1, Mục tiêu :
1.1, Kiến thức :
Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
1.2, Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, thảo luận nhón để đưa ra kết luận
khoa học.
1.3, Thái độ:
- Có nhận thức dung đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
- Hình thành thái dộ tích cực ứng dụng vẽ kĩ thuật vào sản xuất và đời sống.


2, ChuÈn bÞ :
2.1, Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu nội dung bài trong SGK và tài liệu tham khảo.
- Hình 1.4 SGK phóng to.
- Tranh ảnh các công trình kiến trúc, xây dựng.
2.2, Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
3 , Ph ¬ng ph¸p:
- Vấn đáp tìm tòi
- Thảo luận nhóm.
- Phương pháp trực quan.
4 , tiÕn tr×nh d¹y häc:
4.1, Ổn định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
4.2, Kiểm tra bài cũ(không)
4.3, Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới
Xung quanh ta có nhiều sản phẩm do bàn tay trí óc cong người tạo ra, từ
chiếc đinh vít dến ô tô hay con tau vũ trụ…Vậy những sản phẩm đó được làm ra
như thế nào? Đó là nội dung bµi hôm nay. Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật
trong sản xuất và đời sống.
b) Vào bài:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
- Trong vẽ kĩ thuật thì hình dạng và cấu tạo của
sản phẩm được trình bày dưới dạng hình vẽ, kí
hiệu theo một quy tắc thống nhất.
? Bản vẽ kĩ thuật là gì?
I, Khái niệm về bản vẽ kĩ
thuật.

2
HS trả lời.
? Em hãy kể một số lĩnh vực kĩ thuật có sử dụng
BVKT đã học ở bài 1?
HS trả lời
- GV ghi câu trả lời của HS lên phần bảng phụ.
? Em có nhận xét gì về BVKT của các ngành
đó?
- không giống nhau.
- Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại bản vẽ của
ngành mình, trong đó có 2 loại BVKT thuộc 2
lĩnh vực quan trọng.
? Em hãy kể tên 2 loại bản vẽ đó?.
? Em hãy trình bày 2 loại bản vẽ đó?
? Hãy lấy VD về 2 loại bản vẽ này trong thực tế.
- Bản vẽ ống lót và bản vẽ mặt bằng nhà ở.
- Bằng tay, dụng cụ vẽ và băng máy tính điện tử.
? BVKT được tạo ra bằng những phương tiện
nào?
- BVKT trình bày các thông
tin kỹ thuật của sản phẩm
dưới dạng hình vẽ, ký hiệu
theo quy tắc thống nhất và
thường vẽ theo tỷ lệ.
- Có 2 loại BVKT:
+ Bản vẽ cơ khí
+ Bản vẽ xây dựng
Hoạt động của GV Nội dung
- Hãy quan sát H1.1 và cho biết:
? Trong giao tiếp hàng ngày con người dùng các

phương tiện gì để truyền đạt thông tin cho nhau?
- Tiếng nói, chữ viết,cử chỉ, hình vẽ.
- Hvẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong
giao tiếp.Vậy BVKT có vai trò gì trong sản
xuất.
- HS trả lời.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2.
? Em hãy cho biết nội dung của hình?
Diễn tả chính xác hình dạng,kết cấu,và các
thông tin cần thiết khác.
- Trong thiết kế, thi công, trao đổi đều cần bản
vẽ kĩ thuật.
? Trong SX, muốn làm ra một sản phẩm nào đó,
trước hết người thiết kế phải diễn tả chính xác
các nội dung gì của sản phẩm?
? Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và
thi công công trình thì căn cứ vào đâu.
? Vậy BVKT đóng vai trò gì trong sản xuất.
* Chuyển ý: Trong cuộc sống hàng ngày có rất
nhiều loại bản vẽ, lời chỉ dẫn trên các máy
móc,phương tiện đi lại, vậy chúng có vai trò
gì,đó là nội dung phần II: BVKT đối với đời
sống.
II, Bản vẽ kĩ thuật đối với
sản xuất.
BVKT diễn tả chính xác hình
dạng,kết cấu của sản phẩm
theo quy tắc thống nhất.
BVKT là ngôn ngữ chung
dùng trong kĩ thuật.

Hoạt động 2 : tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
3
- Cho HS quan sát H1.3-SGK, tranh ảnh các đồ
dùng điện, thiết bị dùng trong sinh hoạt đời sống
cùng với các bản hướng dẫn, sơ đồ, bản vẽ của
chúng. Hỏi:
? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ
dùng, thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
Xem hướng dẫn bằng lời và bằng hình vẽ.
? Khi giới thiệu về mặt bằng nhà ở cho khách,
người chủ cần phải có cái gì?
Cần có sơ đồ mặt bằng.
? Em hãy lấy VD từ thực tế về sơ đồ hoặc hình
vẽ mà từ đó con người sử dụng tốt nhất đồ dùng
đó?
VD về sơ đồ đèn huỳnh quang cho biết cách đấu
các bộ phận để đèn làm việc tốt.
- Như vậy, những sơ đồ, hình vẽ đó được coi là
BVKT trong đời sống.
? Vai trò của BVKT trong đời sống là gì?
* Chuyển ý: trong ngành công nghiệp có rất
nhiều lĩnh vực kĩ thuật,vậy BVKT có vai trò gì
trong các lĩnh vực kĩ thuật đó?
III, BVKT đối với đới sống.
BVKT giúp người tiêu dung
sử dụng hiệu quả và an toàn
máy móc, thiết bị trong đời
sống.
Hoạt động 3: tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.
* Hãy xem sơ đồ H1.4 SGK. Cho biết:

? Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực nào
? Nêu một số lĩnh vực mà em biết
? Các lĩnh vực đó cần các trang thiết bị gì? Cần
XD cơ sở hạ tầng không?
+ Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng
+ XD: Máy móc, phương tiện vận chuyển
+ Giao thông: cầu cống, PTGT
+ Nông nghiệp: máy nông nghiệp, thuỷ lợi, cơ
sở chế biến )
* GV kết luận:
? Trong thực tế BVKT được vẽ bằng công cụ
nào?
IV, Bản vẽ dùng trong các
lĩnh vực kĩ thuật.
- BVKT được dùng trong các
lĩnh vực:
+ Nông nghiệp
+ Cơ khí
+ Điện lực
+ Kiến trúc
+ Quân sự
+ Giao thông
+ XD
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều
có loại bản vẽ riêng của
ngành mình.
- BVKT được vẽ bằng tay,
dụng cụ vẽ, máy tính điện tử.
4.4, Củng cố bài
? Bài học hôm nay gồm những nội dung nào?

? Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
4.5, Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Nắm vững nội dung bài học.
- Nghiên cứu trước bài 2.
4
5, Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 16/8/2013 Tiết: 2
HÌNH CHIẾU
1, môc tiªu:
1.1, Kiến thức :
- Hiểu được các phép chiếu,các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu.
- Biết được sự tương quan giữa các hướng chiếu và các hình chiếu.
1.2, Kĩ năng:
- Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, thảo luận nhón để đưa ra kết luận
khoa học.
1.3, Thái độ:
- Hình thành thái độ yêu thích môn vẽ kĩ thuật.
2, chuÈn bÞ:
2.1, Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu nội dung bài trong SGK và tài liệu tham khảo.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng.
- Đèn pin, phiếu học tập.
2.2, Chuẩn bị của HS:
Đọc trước nội dung bài.

3, ph ¬ng ph¸p:
- Vấn đáp tìm tòi
- Thảo luận nhóm.
- Phương pháp trực quan,
4, tiÕn tr×nh d¹y häc:
4.1, Ổn định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
4.2, Kiểm tra bài cũ
? BVKT có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Vì sao
chúng ta phải học môn vẽ kĩ thuật?
4.3, Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới : Khi chúng ta ra ngoài trời nắng có bóng in trên mặt
đất. Trong vẽ kĩ thuật ta dùng khái niệm khác để chỉ bóng của vật, đó là hình
5
chiếu. Vậy hình chiếu là gì? Một vật thể có mấy hình chiếu? Chúng ta sẽ làm rõ
thông qua nội dung bài 2: Hình chiếu.
b) Bài mới:Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
Hoạt động của GV Nội dung
? khi ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất hay bức
tường sẽ cho ta thấy điều gì?
- Hình bóng của đồ vật
- GV dùng đèn pin chiếu vào đồ vật theo những
hướng khác nhau để tạo bóng trên bức tường.
- Con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên
này để diễn tả đồ vật bằng phép chiếu.
? Hãy quan sát H2.1,cho biết đâu là nguồn sáng,
vật thể, bóng của vật thể?
-Nguồn sáng:cột đèn
Vật thể: biển báo
Bóng của vật thể in trên mặt phẳng.

? Hình chiếu của điểm A là điểm nào trên mặt
phẳng?
Là điểm A

.
? Hãy cho biết thế nào là hình chiếu của vật thể?
? Tia chiếu bắt nguồn từ đâu và đi qua những
điểm nào?
- Bắt nguồn từ nguồn sáng, đi qua điểm A và A

? Vậy tia chiếu là gì?
? Mặt phẳng chiếu là gì?
? Em hãy lấy VD trên thực tế về hình chiếu của
vật thể?
GV: Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta
các phép chiếu khác nhau. Đó là những phép
chiếu nào, ta tìm hiểu tiếp mục II.
I, Khái niệm về hình chiếu.
- Hình chiếu của vật thể là
hình nhận được của vật thể
trên mặt phẳng.
- Tia chiếu là tia nối giữa
nguồn sáng, mội điểm trên
vật và hình chiếu chủa điểm
đó trên mặt phẳng chiếu.
- Mặt phẳng chiếu là mặt
phẳng chứa hình chiếu.
Hoạt động 2 (5 phút) Tìm hiểu các phép chiếu
* Háy quan sát hình 2.2. Em có nhận xét gì về
các tia chiếu?

- HS quan sát & nêu NX:
II, Các phép chiếu.
6
O
A
B
C
A

,
B

,
C

,
+ H.a: Các tia chiếu đồng quy tại một điểm.
+ H.b: Các tia chiếu song song với nhau
+ H.c: Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng
chiếu
GV: Các tia chiếu khác nhau cho ta các phép
chiếu khác nhau.
? Có mấy phép chiếu? Đó là những phép chiếu
nào?
? Em hãy phân biệt những phép chiếu đó?
? Trong 3 phép chiếu trên, phép chiếu nào cho ta
kích thước của vật thể bằng kích thước hình
chiếu?
- Phép chiếu vuông góc.
? Tia sáng từ mặt trời chiếu vuông góc xuống TĐ

cho ta hình ảnh của phép chiếu nào
- Phép chiếu vuông góc.
* Chuyển ý: từ phép chiếu vuông góc, ta được
các hình chiếu vuông góc, các hình chiếu đó có
hướng chiếu như thế nào? Chung ta cùng tìm
hiểu nội dung phần III.
* Có 3 loại phép chiếu:
- Phép chiếu vuông góc: các
tia chiếu vuông góc với mp
chiếu, dùng vẽ các hình chiếu
vuông góc.
- Phép chiếu song song: Các
tia chiếu song song nhau,
dùng vẽ các hình biểu diễn 3
chiều.
- Phép chiếu xuyên tâm: các
tia chiếu đồng quy, dùng vẽ
các hình biểu diễn 3 chiều
Hoạt động 3 Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc
GV cho HS quan sát tranh vẽ và mô hình 3 mặt
phẳng.
? Có những mặt phẳng chiếu nào?
? Thế nào là mặt phẳng chiếu đứng, mặt phẳng
chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh?
- Cho HS quan sát 3 bức tường của lớp học và
chỉ rõ tên từng mặt phẳng?
* Treo H2.4-SGK + mô hình. Hỏi:
? Các mp chiếu được đặt ntn đối với người quan
sát.
? Các vật thể được đặt ntn đối với các mp chiếu

(//)
* Hãy quan sát các H 2.3 ; 2.4 cho biết:
? Các hình chiếu đứng, bằng, cạnh thuộc các mp
chiếu nào
? Có hướng chiếu ntn?
GV nhận xét.
III, Các hình chiếu vuông
góc.
1. Các mặt phẳng chiếu:
- Mặt phẳng chiếu đứng: Mặt
chính diện
- Mặt phẳng chiếu bằng: mặt
nằm ngang
- Mặt phẳng chiếu cạnh: Mặt
cạnh bên phải.
2, Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng: thuộc mp
chiếu đứng, có hướng chiếu
từ trước tới.
- hình chiếu bằng: thuộc mặt
phẳng chiếu bằng, có hướng
chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh: thuộc mp
chiếu cạnh, có hướng chiếu
từ trái sang.
Hoạt động 4 Tìm hiểu vị trí các hình chiếu
GV: Trên BVKT các HC của vật thể phải được
vẽ trên cùng một mp của bản vẽ. Vì thế phải mở
các mp chiếu ra.
* Hãy quan sát H2.5 & cho biết:

IV, Vị trí các hình chiếu.
HS quan sát, trả lời:
- HC đứng: ở góc bên trái của
bản vẽ
7
? Vị trí các HC bằng, HC cạnh sau khi mở ra.
? Vì sao phải dùng nhiều HC để biểu diễn vật
thể.
(Để diễn tả chính xác hình dạng của vật thể )
? Hãy đọc mục “chú ý” và cho biết bản vẽ có
những quy định nào?
- HC bằng: Ở phía dưới HC
đứng
- HC cạnh: Ở phía bên phải
HC đứng.
* Chú ý:(sgk-10)
4.4. Củng cố bài:
- Thế nào là HC của một vật thể?
- Nêu các phép chiếu, đặc điểm của mỗi phép chiếu đó.?
4.5.Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Học kỹ bài, làm BT ở SGK.
- Tìm hiểu tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật ở mục có thể em chưa biết.
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
8
Ngày soạn:23/8/2013 TiÕt: 3
thùc hµnh: h×nh chiÕu cña vËt thÓ

1 ,Môc tiªu:
1.1, Kiến thức :
- Biết được sự tương quan giưa hướng chiếu và hình chiếu.
- Biết được sự bố trí hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.
1.2, Kĩ năng:
- Biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, tư duy không gian.
1.3, Thái độ:
- Hình thành thái độ yêu thích môn vẽ kĩ thuật.
2, ChuÈn bÞ:
2.1, Chuẩn bị của GV:
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình cái nêm.
- Bảng phụ mô tả khung trang của một bản vẽ kĩ thuật
2.2, Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài 4.
- Thước kẻ, giấy A
4
, bút chì, tẩy, eke.
3, Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi
- Thực hành quan sát.
4, Tiến trình dạy học:
4.1, Ổn định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
4.2, Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều ?
4.3, Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
Trên BVKT, các hình chiếu được bố trí ở một vị trí nhất định. Để khắc

sâu kiến thức về hình chiếu, chúng ta cùng làm bài thực hành: hình chiếu của vật
thể.
Qua bài thực hành nay các em cần đạt được những mục tiêu sau: (GV nêu
mục tiêu ở phần 1)
b) Bài mới:
Hoạt động 1 Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- Kiểm tra công việc chuẩn bị của HS.
- Nhắc nhở HS thực hiện dung trình tự các bước thực
hành.
I, Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước kẻ,
bút chì, tẩy, eke.
9
HS làm bài thực hành cá nhân - Vật liệu: giấy A4.
Hoạt động 2 Nội dung và trình tự thực hành.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành.
- HS đọc bài.
? Em hãy tóm tắt yêu cầu của bài thực hành?
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1
? Có 3 hướng chiếu A, B, C, em hãy cho biết tên các
hình chiếu tương ứng với 3 hướng chiếu đó ?
1: hình chiếu bằng
2: hình chiếu cạnh
3: hình chiếu đứng
- Hãy dựa vào hình 3.1 để hoàn thành nội dung của
bảng 3.1.
? Em hãy nêu các bước tiến hành?
? Khi vẽ cần chú ý điều gì?

- GV lưu ý HS cần bố trí phần hình và phần chữ cân đối
trên BVKT.
- HS kẻ khung trang và khung tên.
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ 1 mặt tờ A4 kẻ bảng 3.1
+ mặt còn lại vẽ hình chiếu cho đúng vị trí trên BVKT.
- GV cho HS quan sát bảng phụ có kẻ khung trang và
khung tên của BVKT.
- GV hướng dẫn HS kẻ khung tên.
- Yêu cầu HS làm bài thực hành trong 20 phút.
- GV quan sát, hướng dẫn HS trong khi HS làm bài thực
hành.
II, Nội dung:
- Hoàn thành bảng
3.1.
- vẽ lại 3 hình chiếu
1,2,3 đúng vị trí trên
BVKT.
III, Các bước tiến
hành:
4.4, Nhận xét, đánh giá giờ thực hành:
- GV nhận xét giờ thực hành về:
+ Công việc chuẩn bị của HS
+ Trình tự thực hiện các bước thực hành
+ Thái độ của HS trong giờ thực hành.
+ Kết quả thực hành.
- GV thu bài làm của HS, nhận xét bài làm của HS.
4.5, Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Đọc trước bài 6: bản vẽ các khối tròn xoay.
5, Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
10
Ngày soạn: 23/8/2013 Tiết : 4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
1,môc tiªu:
1.1, Kiến thức :
- Biết được các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều.
- Hiểu rõ sự tương quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và vật thể.
1.2, Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng đọc hình chiếu của khối đa diện trên bản vẽ kĩ thuật.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, thảo luận nhón để đưa ra kết luận
khoa học.
1.3, Thái độ:
- Hình thành thái độ yêu thích môn vẽ kĩ thuật.
2, chuÈn bÞ:
2.1, Chuẩn bị của GV:
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối đa diện: hình lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình chop
đều.
- Các mẫu vật: hộp diêm, bút chì 6 cạnh.
2.2, Chuẩn bị của HS:
Đọc trước bài 4.
3, Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi
- Thảo luận nhóm.
- Phương pháp trực quan.

4, Tiến trình dạy học:
4.1, Ổn định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
4.2, Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là hình chiếu của vật thể, mặt phẳng chiếu và tia chiếu?
? Kể tên các hình chiếu và hướng chiếu của chúng?
4.3, Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
Khối đa diện là một khối được bao bởi các đa giác phẳng. Để nhận diện được
các khối đa diện thường gặp và đọc được BV vật thể có dạng HHCN, hình lăng
trụ, hình chóp đều Chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ các khối đa diện”.
b) Vào bài:
Hoạt động 1 Tìm hiểu về khối đa diện
11
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Cho HS quan sát tranh, mô hình các khối đa
diện. Hỏi:
? Các khối đó được bao bởi các hình gì?
- Được bao bởi hình chữ nhật, hình tam giác,
hình vuông.
- Tất cả các hình đó được gọi là hình đa giác
phẳng.
? khối đa diện là gì?
? Em hãy kể tên một số vật thể có dạng khối đa
diện mà em biết.
* Chuyển ý: Để tìm hiểu kĩ hơn về khối đa diện
thứ nhất, ta sang phần II.
I, Khối đa diện:
- Khối đa diện được bao bởi các
hình đa giác phẳng.

Hoạt động 2 Tìm hiểu về hình hộp chữ nhật.
- Treo tranh hình hộp chữ nhật đồng thời
đưa mẫu vật cho HS quan sát.
? Khối hình trên được bao bởi nhứng hình
gì?
Hình chữ nhật
? Các mặt và các cạnh của hình hộp chữ nhật
có đặc điểm gì?
Các cạnh song song với nhau từng đôi một,
các mặt vuông góc với nhau từng đôi một và
có kích thước không giống nhau, 2 mặt đáy
song song và có kích thước bằng nhau.
? Thế nào là hình hộp chữ nhật ? Hình hộp
chữ nhật có các kích thước nào ?
- HS trả lời
* Ta dùng phép chiếu vuông góc để tìm hình
chiếu của hình hộp chữ nhật.
*GV đặt HHCN trong mô hình ba mặt
phẳng chiếu (mặt của vật thể song song với
mp chiếu đứng đối diện với người quan sát).
Hỏi:
? Khi chiếu HHCN lên mp chiếu đứng thì
HCĐ có dạng hình gì? phản ánh mặt nào và
thể hiện các kích thước nào của HHCN.
- HCĐ (1): là HCN, phản ánh mặt trước của
HHCN với các kích thước: chiều dài, chiều
cao.
- GV hỏi tương tự đối với HCB và HCC.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ.
- HS thảo luận, cử đại diện trả lời.

- GV tổng hợp kết quả và ghi bảng.
II, Hình hộp chữ nhật
1, Thế nào là hình hộp chữ
nhật ?
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6
hình chữ nhật.
- Có 3 kích thước:
+ a: chiều dài
+ b: chiều rộng
+ h: chiều cao
2, Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích thước
1 Đứn
g
Cn h, a
2 Bằng Cn a,b
3 Cạnh Cn b,h
Hoạt động 3 ( 9 phút) Tìm hiểu về hình lăng trụ đều
* Cho HS qsát mô hình của hình lăng trụ
đều. Hỏi:
? Khối đa diện này được bao bởi các hình gì.
?- Hình tam giác và hình chữ nhật.
Ngoài hình tam giác thì đáy hình lăng trụ
đều còn có hình dạng nào khác? Lấy VD.
- Còn có hình dạng là hình ngũ giác, lục

giác. VD: bút chì.
III, Hình lăng trụ đều
1, Thế nào là hình lăng trụ đều ?
- Hình lăng trụ đều được bao bởi
hai mặt đáy là hai hình đa giác đều
bằng nhau và các mặt bên là các
hình chữ nhật bằng nhau.
- Có các kích thước:
+ a: chiều dài cạnh đáy
12
4.4, Củng cố bài:
? Qua bài học này chúng ta cần biết rõ những nội dung cơ bản nào?
? Nếu đặt mặt đáy hình lăng trụ đều đáy là hình vuông song song với mặt
phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? ( hình vuông)
4.5, Công việc về nhà và chuẩn bị bài sau:
- Trả lời câu hỏi 1,2 & làm BT ở SGK.
- Tìm hiểu bài thực hành ở bài 3.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành : Giấy A
4
, bút chì, thước
- HD quy định kẻ khung tên trên bản vẽ.
5, Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn:06/9/2013 TiÕt: 5
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VÃ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
13

I,Môc tiªu:
1, Kiến thức :
- Nắm vững kiến thức về hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
2, Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ của vật thể có dạng khối đa diện.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
3, Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ kĩ thuật.
II, ChuÈn bÞ:
1, Chuẩn bị của GV:
- Mô hình các vật thể(nếu có).
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài trong SGK và tài liệu tham khảo.
- Phương tiện: máy chiếu.
2, Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài 6.
- Thước kẻ, bút chì, tẩy, eke, giấy A4.
III, Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi
- thực hành quan sát.
IV Tiến trình dạy học:
1, Ổn định tổ chức
Ngµy gi¶ng Líp SÜ sè
2, Kiểm tra bài cũ
? Hoàn thành bài tập ở nhà
? Hình lăng trụ được tạo thành như thế nào? Hãy nêu đặc điểm về hình chiếu
của hình lăng trụ.
3, Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
Ở các tiết học trước các em đa biết về khối đa diện. để khắc sâu kiến thức
về các khối hình học, chúng ta cùng làm bài thực hành ngày hôm nay: thực hành

đọc bản vẽ các khối đa diện.
Qua bài này các em cần đạt được những mục tiêu sau:( GV nêu mục tiêu)
b) Vào bài:
Hoạt động 1 Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV-HS Nội dung
- GV kiểm tra công việc chuẩn bị của HS.
HS lắng nghe
- Nhắc HS thực hiện đúng các bước thực
hành.
- Nhắc HS bố trí phần hình và phần chữ phù
hợp trên khổ giấy.
I, Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước kẻ, eke, bút
chì, tẩy.
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4.
14
Hoạt động 2: Nội dung và trình tự thực hành
- Yêu cầu HS đọc nội dung của bài 5.
? Em hày cho biết nội dung của bài thực hành
5?
- Yêu cầu HS tổ 1, 2 vẽ 3 hình chiếu của vật
thể B, tổ 3 và 4 vẽ 3 hình chiếu của vật thể D.
Vật thể A và C về nhà hoàn thành vào vở bài
tập.
- Yêu cầu HS đọc các bước tiến hành của bài
5
? Ở bài, 5 khi vẽ 3 hình chiếu của vật thể cần
chú ý những điều gì?
- GV hướng dấn HS trình bày trên khổ giấy
A4 nằm ngang:

+ Một mặt hoàn thành 3 bảng 5.1
+ Một mặt vẽ hình chiếu của vật thể: kẻ
khung tên và khung trang tương tự như ở bài
3.
- Hướng dẫn HS nhận biết trên vật thể các
mặt nhìn thấy, các mặt khuất theo 3 hướng
chiếu.
+ Yêu cầu HS quan sát vật thể A, hãy chỉ ra
các mặt nhìn thấy và mặt bị khuất theo từng
hướng chiếu?
- Yêu cầu HS làm và hoàn thành bài thực
hành trong tiết học
- GV quan sát, hướng dẫn, chỉnh sửa.
II, Nội dung:
- Hoàn thành bảng 5.1
- Vẽ 33 hình chiếu của một
trong các vật thể A, B, C, D ở
hình 5.2
- Quan sát hình 7.1 và 7.2,
hoàn thành bảng 7.1 và bảng
7.2.
III, Các bước tiến hành:
(SGK)
4. Tổng kết, đánh giá bài thực hành:
- GV thu bài thực hành

Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 X

2 X
3 X
4 X
- Nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị của HS.
+ Cách thực hiện quy trình
+ Thái độ học tập…
- HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
5, Hướng dẫn về nhà:
- Đọc thêm mục “có thể em chưa biết”
- Đọc trước ở chương II SGK.
15
V Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 06/9/2013 Tiết: 6
Bài 6 : BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I,Môc tiªu:
1 Kiến thức :
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình
cầu.
- Biết được hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu trên BVKT.
.2, Kĩ năng:
-Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, tư duy không gian, kĩ năng vẽ hình
học, thể hiện đúng tiêu chuẩn về vẽ kĩ thuật.
.3, Thái độ:
- Hình thành thái độ yêu thích môn vẽ kĩ thuật.
II chuÈn bÞ:

1, Chuẩn bị của GV:
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài trong SGK và tài liệu tham khảo.
2, Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài 6.
- Thước kẻ, bút chì, tẩy, eke, giấy A4.
III, Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
IV/ Tiến trình dạy học:
1, Ổn định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là hình hộp chữ nhật ? Hình hộp chữ nhật gồm các kích thước nào?
? Thế nào là hình lăng trụ đều? Nêu các kích thước của hình lăng trụ đều?
3, Bài mới :
16
a) Giới thiệu bài:(3 phút)
Hằng ngày ta thường sử dụng các vật dụng như bát, đĩa, chai lọ… Đó là những
vật có dạng khối tròn xoay.
Vậy, khối tròn xoay được tạo ra như thế nào? Hình chiếu của các khối
tròn xoay có dạng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
b) Vào bài:
Hoạt động 1 Tìm hiểu về khối tròn xoay
Hoạt động của GV-HS Nội dung
-GV: Hãy quan sát H6.1 và cho biết:
? Hình 6.1 mô tả điều gì?
HS quan sát hình vẽ và trả lời.

? Đồ vật hình tròn xoay đó được người thợ tạo ra ntn?
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập trang 23.
HS làm bài
-GV cho HS quan sát tranh và mô hình các khối tròn
xoay ở H6.2. Hỏi:
? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì.
? Chúng được tạo thành ntn?
a. Hình trụ: khi quay HCN…
b. Hình nón: khi quay hình tam giác vuông…
c. Hình cầu: khi quay một nửa hình tròn
HS trả lời.
? Vậy khối tròn xoay được tạo thành ntn.
- GV nhận xét, ghi bảng
? Hãy kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay mà em
biết.
- Cái nón, quả bóng, lon sữa…
* Chuyển ý: vậy cách đọc hình chiếu của các khối
tròn xoay trên BVKT như thế nào, chúng ta tìm hiểu
phần II.
I, Khối tròn xoay:
- Khối tròn xoay được
tạo thành khi xoay một
hình phẳng quanh một
trục cố định của hình.
Hoạt động 2 Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ hình nón, hình cÇu
- Yêu cầu HS đọc bài tập trang 24.
- HS đọc bài
- CẢ 3 phần đều có chung một yêu cầu là điền các
từ trong ngoặc vào các bảng 6.1, 6.2, 6.3.
- Chia lớp thành 3 nhóm lớn, thảo luận trong 3

phút câu hỏi:
- N1:quan sát mô hình hình trụ và hình 6.3, hoàn
thành bảng 6.1.
- N2:quan sát mô hình hình nón và hình 6.4, hoàn
thành bảng 6.2.
- N3: quan sát mô hình cầu và hình 6.5, hoàn
thành bảng 6.3.
- HS thảo luận, củ đại diện trả lời.
- GV yêu cầu nhóm 1 cử đại diện trình bày kết
II, Hình chiếu của hình
trụ, hình nón, hình cầu.
17
quả.
- Cho hs quan sát mô hình của hình trụ (đặt đáy //
với mặt phẳng chiếu bằng) và chỉ rõ các hướng
chiếu vuông góc: từ trước tới, từ trên xuống, từ
trái qua.
- GV nhận xét, ghi bảng.
? Em có nhận xét gì về hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh của hình trụ?
- Giống nhau về kích thước và hình dạng
- GV yêu cầu nhóm 2 cử đại diện trình bày kết
quả lên bảng.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét và chữa bài.
- Giống nhau.
- 2 hình chiếu: hình chiếu đứng và hình chiếu
bằng hoặc hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng.
? Em có nhận xét gì về hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh của hình nón?
? Như vậy, để nhận biết được hình dạng và kích

thước của hình trụ và hình nón ta cần mấy hình
chiếu?
- GV yêu cầu nhóm 3 trình bày kết quả lên bảng.
- Hình cầu chỉ cần một kích thước là d.
- GV chữa bài.
? Em có nhận xét gì về hình chiếu của hình cầu?
? Kích thước của hình cầu có điểm gì khác so với
hình trụ và hình nón?
? Như vậy, ta cần dùng những hình chiếu nào để
biểu diễn khối tròn xoay?
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trang 25.
1, Hình trụ:
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thước
Đứng Chữ nhật d,h
Bằng Tròn d
Cạnh Chữ nhật d,h
2, Hình nón:
Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
Đứng Tam giác D,h
Bằng Tròn D
Cạnh Tam giác D,h
3, Hình cầu:

Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh Tròn d
4 Củng cố bài:
- GV đặt câu hỏi về các nội dung trong phần ghi nhớ:
? HC trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ- hình nón- hình
cầu là hình gì?
? HC trên mặt phẳng vuông góc với trục quay của các khối tròn là hình gì?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
5, Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- yêu cầu HS: Hoàn thành nội dung bài trong vở bài tập.
Học thuộc nội dung bài.
Chuẩn bị dụng cụ vẽ, giấy A4, đọc trước bài 5 và 7.
V/ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 13/9/2013 TiÕt: 7
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
18
I,Môc tiªu:
1, Kiến thức :
- Nắm vững kiến thức về hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay.
2, Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.

3, Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ kĩ thuật.
II, ChuÈn bÞ:
1, Chuẩn bị của GV:
- Mô hình các vật thể(nếu có).
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài trong SGK và tài liệu tham khảo.
- Phương tiện: máy chiếu.
2, Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài 6.
- Thước kẻ, bút chì, tẩy, eke, giấy A4.
III, Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi
- thực hành quan sát.
IV Tiến trình dạy học:
1, Ổn định tổ chức
Ngµy gi¶ng Líp SÜ sè
2, Kiểm tra bài cũ
? Hoàn thành bài tập trang 26.
? Hình trụ được tạo thành như thế nào? Hãy nêu đặc điểm về hình chiếu của
hình trụ.
3, Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
Ở các tiết học trước các em đa biết về khối tròn xoay. để khắc sâu kiến
thức về các khối hình học, chúng ta cùng làm bài thực hành ngày hôm nay: thực
hành đọc bản vẽ các khối tròn xoay.
Qua bài này các em cần đạt được những mục tiêu sau:( GV nêu mục tiêu)
b) Vào bài:
Hoạt động 1 Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV-HS Nội dung
- GV kiểm tra công việc chuẩn bị của HS.

HS lắng nghe
- Nhắc HS thực hiện đúng các bước thực
hành.
- Nhắc HS bố trí phần hình và phần chữ phù
hợp trên khổ giấy.
I, Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước kẻ, eke, bút
chì, tẩy.
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4.
Hoạt động 2: Nội dung và trình tự thực hành
19
- Yêu cầu HS đọc nội dung của bài 7.
? Em hãy cho biết nội dung của bài thực hành
7?
- G lưu ý: HS quan sát lại hình 6.7 để biết tên
và hình dạng các khối tròn xoay đặc biệt.
- Yêu cầu HS đọc các bước tiến hành của bài
7.
- GV hướng dấn HS trình bày trên khổ giấy
A4 nằm ngang:
+ Một mặt hoàn thành bảng 7.1, 7.2
+ Một mặt vẽ hình chiếu của vật thể: kẻ
khung tên và khung trang tương tự như ở bài
3.
- Hướng dẫn HS nhận biết trên vật thể các
mặt nhìn thấy, các mặt khuất theo 3 hướng
chiếu.
+ Yêu cầu HS quan sát vật thể A, hãy chỉ ra
các mặt nhìn thấy và mặt bị khuất theo từng
hướng chiếu?

- Yêu cầu HS làm và hoàn thành bài thực
hành trong tiết học
- GV quan sát, hướng dẫn, chỉnh sửa.
II, Nội dung:
- Quan sát hình 7.1 và 7.2,
hoàn thành bảng 7.1 và bảng
7.2.
III, Các bước tiến hành:
(SGK)
4. Tổng kết, đánh giá bài thực hành:
- GV thu bài thực hành
- Gọi 2 HS hoàn thành bảng 7.1 và 7.2. Cho HS khác nhận xét, sau đó GV
kết luận

Vật
thể
Khối hình học
A B C D
H.trụ X X
H.nón cụt X
H.hộp X X X X
H.chỏm cầu X
- Nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị của HS.
+ Cách thực hiện quy trình
+ Thái độ học tập…
- HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
5, Hướng dẫn về nhà:
- Đọc thêm mục “có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài 8 ở chương II SGK.
V Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
20
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 13/9/2013 Tiết : 8

Ch¬ng ii: BẢN VẼ KỸ THUẬT
Bài 8+9: HÌNH CẮT- BẢN VẼ KỸ THUẬT
I,Môc tiªu:
1.1, Kiến thức :
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hình cắt.
1.2, Kĩ năng:
-Củng cố kĩ năng về đọc bản vẽ kĩ thuật.
1.3, Thái độ:
-Thái độ nghiêm túc, hứng thú với môn học.
II, ChuÈn bÞ:
2.1, Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ các hình bài 8 SGK.
- Vật mẫu: quả cam và mô hình ống lót hoặc hình trụ rỗng được cắt làm hai,
tấm nhựa trong làm mặt phẳng cắt.
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài trong SGK và tài liệu tham khảo.
2, Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài 8 và 9.
III, Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
IV, Tiến trình dạy học:
4.1, Ổn định tổ chức

Ngày giảng Lớp Sĩ số
4.2, Kiểm tra bài cũ (không)
4.3, Bài mới :
a) Giới thiệu bài:(3 phút)
BVKT là tài liệu chủ yếu của các sản phẩm, BVKT được tạo ra trong quá
trình thiết kế và được dùng trong tất cả các khâu để tạo thành một sản phẩm.
Vậy BVKT là gì, hình cắt có tác dụng gì? Những câu hỏi đó sẽ được làm sáng tỏ
thông qua nội dung bài hôm nay.
Hoạt động :tìm hiểu về hình cắt
? Trong sinh học, muốn biết được cấu tạo bên trong
của hoa quả thì ta làm như thế nào?
- Bổ đôi hoa, quả để thấy được cấu tạo bên trong.
I, Khái niệm về hình cắt
21
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.1, sau khi bổ đôi quả
cam bằng dao thì chiếu nửa sau quả cam lên mặt
phẳng chiếu đứng, ta được một hình tròn mô tả rõ
hình dạng bên trong. Trong vẽ kĩ thuật, dùng một
mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt đôi vật thể, phương
pháp đó gọi là phương pháp hình cắt.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi:
? Cho biết hình cắt của ống lót được tạo ra như thế
nào?
- HS thảo luận.
Ống lót được mặt phẳng cắt A cắt ngang qua. Chiếu
nửa sau của vật thể lên mp chiếu theo hướng chiếu
đứng, ta được hình cắt trên mp chiếu.
? Trong BVKT, hình cắt là gì?
? Hình cắt có tác dụng gì?
- HS trả lời.

? Phần vật thể bị mp cắt cắt qua được thể hiện bằng
nét gì?
- thể hiện bằng nét gạch gạch.
? Cách tìm hình cắt khác với cách tìm hình chiếu ở
điểm nào?
- Để tìm được hình cắt thì phải cắt đôi vật thể còn để
tìm hình chiếu thì không cần cắt đôi vật thể.
- Mỗi một sản phẩm thường gồm bao nhiêu chi tiết
máy ghép với nhau tạo thành.
- Trong sản xuất, phải chế tạo các chi tiết máy theo
các bản vẽ chi tiết, sau đó mới tiến hành lắp ráp các
chi tiết máy đó lại theo bản vẽ lắp để được sản phẩm
Vậy bản vẽ chi tiết như thế nào, gồm nội dung gì
- Hình cắt là hình biểu diễn
phần vật thể ở sau mp cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn
rõ hơn hình dạng bên trong
của vật thể.
- Phần vật thể bị mp cắt cắt
qua được kẻ gạch gạch.
4.4, Củng cố bài:(5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ của bài 8
? Qua bài học hôm nay chúng ta đã học những nội dung gì?
4.5, Hướng dẫn – dặn dò( 1 phút)
- Đọc trước bài 9
- Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành câu hỏi trong vở bài tập.
5, Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
Ngày soạn:20/9/2013 Tiết : 9

22
Bài 11: BẢN VẼ CHI TIẾT
I,Môc tiªu:
1.1, Kiến thức :
- Biết được nội dung và cách đọc của bản vẽ chi tiết.
1.2, Kĩ năng:
-Củng cố kĩ năng về đọc bản vẽ kĩ thuật.
1.3, Thái độ:
-Thái độ nghiêm túc, hứng thú với môn học.
II, ChuÈn bÞ:
2.1, Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ các hình bài 9 SGK.
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài trong SGK và tài liệu tham khảo.
2, Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài 9.
III, Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
IV, Tiến trình dạy học:
4.1, Ổn định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
4.2, Kiểm tra bài cũ
( ? ) Bản vẽ kỹ thuật là gì? Hình cắt là gì? Mặt cắt là gì ?
4.3, Bài mới :
a) Giới thiệu bài:(3 phút)
b) Vào bài:

Hoại động 1:Tìm hiểu nội dung bản vẽ chi tiết
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
GV cho HS xem bản vẽ chi tiết của ống lót, qua đó
trình bày các nội dung của bản vẽ chi tiết. ? Hình
biểu diễn gồm những hình gì ?
- Hình chiếu cạnh,hình cắt.
? Các hình biểu diễn thể hiện cái gì của vật thể?
- Diễn tả hình dáng bên trong và bên
II, Nội dung của bản vẽ chi
tiết
a. Hình biểu diễn:
- Gồm hình cắt, hình chiếu
-> Diễn tả hình dáng và kết
cấu của chi tiết
23
? Trên hình biểu diễn thể hiện những kích thước nào
của ống lót?
-
φ
28: đường kính ngoài

φ
16:đường kính trong
30: chiều dài ống lót.
- Làm tù cạnh, mạ kẽm.
? yêu cầu kỹ thuật đối với ống lót này là gì?
- HS trả lời
- Đố là những chỉ dẫn về gia công, xử lý bề mặt.
? Khung tên ghi những nội dung gì.

- HS trả lời
? Như vậy bản vẽ chi tiết gồm những nội dung gì?
? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
HS: Chế tạo, kiểm tra chi tiết máy
b. Kích thước
- Gồm tất cả các kích thước
cần thiết cho việc chế tạo và
kiểm tra
c. Yêu cầu kỹ thuật
- Gồm các chỉ dẫn về gia
công nhiệt luyện, xử lý bề
mặt
d. Khung tên:
- Ghi các nội dung (tên gọi
của)

Hoạt động2: Cách đọc bản vẽ chi tiết
? Em hãy cho biết trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
? Em hãy nêu nội dung cần hiểu của từng bước đọc?
GV: cùng học sinh đọc bản vẽ chi tiết của ống lót
theo trình tự như bảng 9.1.
1. Đối với khung tên:
? Tên gọi của chi tiết là gì?
? Vật liệu chế tạo
? Tỷ lệ bản vẽ.
2. Đối với hình biểu diễn
? Đó là hình chiều gì
? Vị trí của hình cắt
3. Kích thước
? Kích thước chung của chi tiết

? Kích thước các phần của chi tiết
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Vẽ gi công như thế nào?
- Xử lý bề mặt như thế nào?
5. Tổng hợp:
? Hình dạng và cấu tạo của chi tiết
? Công dụng của chi tiết?
HS: Lần lượt đọc bản vẽ theo hướng dẫn của GV.
IV, Đọc bản vẽ chi tiết
- Theo trình tự ở bảng 9.1
(SGK)
4.4, Củng cố bài:(5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
? Qua bài học hôm nay chúng ta đã học những nội dung gì?
4.5, Hướng dẫn – dặn dò( 1 phút)
- Đọc trước bài 11
- Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành câu hỏi trong vở bài tập.
5, Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
24
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Tiết: 10
Bài 11: biÓu diÔn ren
1,Môc tiªu:
1.1, Kiến thức :
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ kĩ thuật
- Biết được quy ước vẽ ren.
1.2, Kĩ năng:

- Hình thành kĩ năng đọc hình biểu diễn.
- Có kĩ năng biểu diễn ren trên bản vẽ.
1.3, Thái độ:
-Thái độ nghiêm túc, hứng thú với môn học.
2, ChuÈn bÞ:
2.1, Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ các hình bài 11 SGK.
- Vật mẫu: đinh vít, bóng đèn đui vặn, lọ mực có nắp vặn bằng ren
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài trong SGK và tài liệu tham khảo.
2.2, Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài 11.
3, Phương pháp:
- Vấn đáp tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
4, Tiến trình dạy học:
4.1, Ổn định tổ chức
Ngày giảng Lớp Sĩ số
4.2, Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Thế nào là bản vẽ chi tiết? Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
4.3, Bài mới :
a) Giới thiệu bài:(3 phút)
25

×