Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Giáo án ngữ văn 8 chuẩn cả năm (2014)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.99 KB, 108 trang )

ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG GIÁO DỤC
( GIẢI NÉN)
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ
VĂN THCS
MÔN NGỮ VĂN 8
LỚP 8
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Tôi đi học;
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ;
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Trong lòng mẹ;
Trường từ vựng;
Bố cục của văn bản.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Tức nước vỡ bờ;
Xây dựng đoạn văn trong văn bản;
Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Lão Hạc;
Từ tượng hình, từ tượng thanh;
Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Tuần 5


Tiết 17 đến tiết 20
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội;
Tóm tắt văn bản tự sự;
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Cô bé bán diêm;
Trợ từ, thán từ;
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Đánh nhau với cối xay gió;
Tình thái từ;
Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với với miêu tả và biểu cảm.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Chiếc lá cuối cùng;
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Hai cây phong;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Nói quá;
Ôn tập truyện kí Việt Nam;
Thông tin về ngày trái đất năm 2000;
Nói giảm, nói tránh.

Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Kiểm tra Văn;
Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm;
Câu ghép;
Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Ôn dịch thuốc lá;
Câu ghép (tiếp);
Phương pháp thuyết minh;
Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn số 2.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Bài toán dân số;
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm;
Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh;
Chương trình địa phương (phần Văn).
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Dấu ngoặc kép;
Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng;
Viết bài Tập làm văn số 3.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác;
Đập đá ở Côn Lôn;
Ôn luyện về dấu câu;
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16

Tiết 61 đến tiết 63
Thuyết minh một thể loại văn học;
Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội;
Ôn tập Tiếng Việt.
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Trả bài Tập làm văn số 3;
Ông đồ;
Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà.
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt;
Kiểm tra học kì I.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Nhớ rừng;
Câu nghi vấn.
Tuần 21
Tiết 76 đến tiết 78
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Quê hương;
Khi con tu hú.
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Câu nghi vấn (tiếp);

Thuyết minh về một phương pháp (cách làm);
Tức cảnh Pác Bó.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Câu cầu khiến;
Thuyết minh một danh lam thắng cảnh;
Ôn tập về văn bản thuyết minh.
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Ngắm trăng, Đi đường;
Câu cảm thán;
Viết bài Tập làm văn số 5.
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Câu trần thuật;
Chiếu dời đô;
Câu phủ định;
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn).
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Hịch tướng sĩ;
Hành động nói;
Trả bài Tập làm văn số 5.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Nước Đại Việt ta;
Hành động nói (tiếp);
Ôn tập về luận điểm;
Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
Tuần 28

Tiết 101 đến tiết 104
Bàn luận về phép học;
Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm;
Viết bài Tập làm văn số 6.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Thuế máu;
Hội thoại;
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Đi bộ ngao du;
Hội thoại (tiếp);
Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
Tuần 31
Tiết 113 đến tiết 116
Kiểm tra Văn;
Lựa chọn trật tự từ trong câu;
Trả bài Tập làm văn số 6;
Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục;
Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập);
Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Chương trình địa phương (phần Văn);
Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic);
Viết bài Tập làm văn số 7.

Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Tổng kết phần Văn;
Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II;
Văn bản tường trình;
Luyện tập làm văn bản tường trình.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Trả bài kiểm tra Văn;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài Tập làm văn số 7;
Tổng kết phần Văn.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Tổng kết phần Văn (tiếp);
Ôn tập phần Tập làm văn;
Kiểm tra học kì II.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140
Văn bản thông báo;
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Luyện tập làm văn bản thông báo;
Trả bài kiểm tra học kì II.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG GIÁO DỤC ĐÂY LÀ BỘ GIÁO ÁN
CHUẨN MỚI
GIáO áN NGữ VĂN 8
soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng năm học 2012- 2013

Tit 1, 2

Vn Bn: TễI I HC
( Thanh Tnh )
I MC CN T
Cm nhn c tõm trng, cm giỏc ca nhõn vt tụi trong bui tu
trng u tiờn trong mt on trớch truyn cú s dng kt hp cỏc yu t
miờu t v biu cm.
III TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Tụi i hc.
- Ngh thut miờu t tõm lý tr nh tui n trng trong mt vn
bn t s qua ngũi bỳt Thanh Tnh.
2. K nng:
- c hiu on trớch t s cú yu t miờu t v biu cm.
- Trỡnh by nhng suy ngh, tỡnh cm v mt s vic trong cuc sng
ca bn thõn.

Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác
phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết
trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. Cỏc k nng c bn c giỏo dc
1.Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi, ý tưởng của bản thân về giá trị nội
dung và nghệ thuật của văn bản
2.Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận những cảm xúc của nhân vật chính
trong ngày đầu đi học
3.Tự nhận thức :Trân trong kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
IV. Các phương pháp kĩ thuật dạy học
1. Động não
2.Thảo luận nhóm

3. Viết sáng tạo
V. Chuẩn bị
1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo SGK.
VI.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
ĐVĐ: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm của tuổi học trò
thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi
đến trường đầu tiên. Tiết học đầu tiên của năm học mới này, cô và các em sẽ
tìm hiểu một truyện ngắn rất hay của nhà văn Thanh Tịnh. Truyện ngắn "
Tôi đi học " Thanh Tịnh đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng
của một thời thơ ấy.
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
Chú ý đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn
và lắng sâu; cố gắng diễn tả được sự
thay đổi tâm trạng của nhân vật " tôi
". ở những lời thoại cần đọc giọng
phù hợp
Cho HS đọc kĩ chú thích và trình bày
ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh?
HS trả lời. GV lưu ý thêm
HS đọc kĩ những chú thích.
? Bất giác có nghĩa là gì?
? Lạm nhận có phải là nhận bừa nhận
vơ không?
? Lớp 5 ở đây có phải là lớp năm em

Nội dung ghi bảng

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm:
2. Tìm hiểu chú thích:
( Sgk)

3. Tìm hiểu thể loại và bố cục :
- Thể loại: Truyện ngắn
học cách đây 3 năm?
Xét về thể loại văn học, đây là một
truyện ngắn và truyện ngắn này có
thể xếp vào kiểu văn bản nào? Vì
sao? - Văn bản biểu cảm - thể hiện
cảm xúc, tâm trạng.
Mạch truyện được kể theo dòng hồi
tưởng của nhân vật " Tôi ", theo trình
tự thời gian của buổi tựu trường đầu
tiên. Vậy có thể tạm ngắt thành
những đoạn như thế nào?
- Đoạn 1: Khơi nguồn kỉ niệm
- Đoạn 2: Tâm trạng trên con đường
cùng mẹ đến trường.
- Đoạn 3: Tâm trạng Khi đến
trưưòng.
- Đoạn 4: Khi nghe gọi tên rời tay
mẹ.
- Đoạn 5: Khi ngồi vào chỗ và đón
nhận tiết học.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh

tìm hiểu chi tiết
? Em hãy cho biết nhân vật chính của
văn bản này là ai?
- Nhân vật " Tôi "
? Vì sao em biết đó là nhân vật
chính?
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
HS: Suy nghĩ trả lời, học sinh khác
nhận xét, bổ sung
? Nỗi nhớ buổi tựu trường được khơi
nguồn từ thời điểm nào?
? Em có nhận xét gì về thời điểm ấy?
? Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt
hiện lên như thế nào?
Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ
lại những kỉ niệm cũ như thế nào?
- Bố cục: 5 đoạn
II. Tìm hiểu chi tiết về văn bản
1.Tâm trạng của nhân vật tôi trong
buổi tựu trường đầu tiên:
a) Khơi nguồn kỉ niệm:
- Thời điểm gợi nhớ: cuối thu
- Cảnh thiên nhiên: Lá rụng nhiều,
mây bàng bạc
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ rụt

=> Liên tưởng tương đồng, tự nhiên
giữa hiện tại - quá khứ.
- Tâm trạng: Nao nức, mơn man,
tưng bừng rộn rã

? Những từ đó thuộc từ loại gì? tác
dụng của những từ loại đó?
- Từ láy diễn tả cảm xúc, góp phần
rút ngắn khoảng cách thời gian giữa
hiện tại và quá khứ
Tiết 2:
Vậy trên con đường cùng mẹ đến
trường, nhân vật tôi có tâm trạng như
thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở
đoạn 2.
HS đọc diễn cảm toàn đoạn.
? Thanh Tịnh viết: " Con đường này
tôi đã quen đi lại lắm lần hôm nay,
tôi đi học ". Điều này thể hiện như thế
nào trong Đ2?
Theo em những từ " thèm, bặm, ghì,
xệch, chúi, muốn " là những từ loại
gì? - Động từ được sử dụng đúng chỗ
-> Hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ
ngộ nghĩnh, ngây thơ và đáng yêu.
HS đọc diễn cảm đoạn 3.
Nhân vật có tâm trạng và cảm giác
như thế nào khi nhìn ngôi trường
ngày khai giảng, khi nhìn mọi người
và các bạn?
? Em có nhận xét gì về cách kể và tả
đó? tinh tế, hay
? Ngày đầu đến trường em có những
cảm giác và tâm trạng như nhân vật "
Tôi " không? Em có thể kễ lại cho các

bạn nghe về kĩ niệm ngày đầu đến
trường của em?
? Qua 3 đoạn văn trên em thấy tác giả
đã sử dụng nghệ thuật gì?
b)Trên con đường cùng mẹ tới
trường:
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn
- Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vỡ,
lúng túng muốn thử sức, muốn
khẳng định mình khi xin mẹ cầm
bút, thước.
c) Khi đến trường:
- Lo sợ vẩn vơ
- Bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng
-Chơ vơ, vụng về, lúng túng
- So sánh.
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó? - Gợi cảm, làm nổi bật tâm trạng
của nhân vật " tôi " cũng như của
những đứa trẻ ngày đầu đến trường.
HS đọc đoạn 4:
Tâm trạng của nhân vật " Tôi ". Khi
nghe ông Đốc đọc bản danh sách học
sinh mới như thế nào? Theo em tại
sao " tôi " lúng túng?
? Vì sao tôi bất giác giúi đầu vào lòng
mẹ nức khóc khi chuẩn bị vào lớp.
( Cảm giác lạ lùng, thấy xa mẹ, xa
nhà, khác hẳn những lúc chơi với
chúng bạn).

? Có thể nói chú bé này có tinh thần
yếu đuối hay không?
HS đọc đoạn cuối:
Tâm trạng của nhân vật " tôi" khi
bước vào chỗ ngồi lạ lùng như thế
nào?
Dòng chữ " tôi đi học " kết thúc
truyện có ý nghĩa gì?
Dòng chữ trắng tinh, thơm tho, tinh
khiết như niềm tự hào hồn nhiên
trong sáng của " tôi "
Thái độ, cử chỉ của những người lớn (
Ông Đốc, thầy giáo trẻ, người mẹ )
như thế nào? Điều đó nói lên điều gì?
Em đã học những văn bản nào có tình
cảm ấm áp, yêu thương của những
người mẹ đối với con? ( Cổng trường
mở ra, mẹ tôi )
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
tổng kết
GV? Qua văn bản em hiểu được tâm
trạng của tác giả trong buổi tựu
trường đầu tiên như thế nào?
HS: Xung phong trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét, bổ sung.
d Khi nghe ông Đốc gọi tên và rời
tay mẹ vào lớp:
- Lúng túng càng lúng túng hơn
- Bất giác bật khóc
e. Khi ngồi vào chỗ của mình đón

nhận tiết học đầu tiên:
- Cảm giác lạm nhận
- Kết thúc tự nhiên, bất ngờ -> Thể
hiện chủ đề của truyện
2. Thái độ, tình cảm của người lớn:
- Chăm lo ân cần, nhẫn nại, động
viên
- Nhân hậu thương yêu và bao
dung.

III/- Tổng kết
* Ghi nhớ( Sgk)
GV? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì
trong văn bản?
HS: Xung phong trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
SGK.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh
luyện tập, củng cố bài.
GV: Củng cố bài, yêu cầu học sinh
đọc bảng phụ khoanh tròn vào câu
đúng. Viết một đoạn văn ngắn phát
biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu
đến trường.
IV. Luyện tập, củng cố
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh tròn vào câu đúng.
- Câu 1: Theo em, nhân vật chính trong tác phẩm “Tôi đi học” của Thanh
Tịnh được thể hiện chủ yếu ở phương diện nào?
A. Ngoại hình B. Lời nói C. Tâm trạng D. Cử chỉ
- Câu 2: Hình ảnh thân thương, in đậm nhất đối với em bé trong buổi tựu

trường đầu tiên là?
A. Mẹ hiền B. Ngôi trường C. Con đường D.Con chim
non
4. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học
- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà
em nhớ nhất.
*Bài mới: Soạn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Hiểu rõ các cấp độ
khái quát của nghĩa từ .


Tiết 3:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
( Đọc thêm)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu
và tạo lập văn bản.
- Hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ .
2. Kĩ năng
- Thực hành so sánh ,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức tự học
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
1.Ra quyết định : Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao
tiếp cụ thể.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học

1.Phân tích các tình huống
2. Động não
3.Thực hành có hướng dẫn
IV. Chuẩn bị
1/ GV: Bảng phụ, soạn giáo án.
2/ HS:Xem trước bài mới.
V. Tiến trình tổ chức hoạt động dạv và học
1. Ổn định
2. Bài Cũ
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, hãy lấy một số ví
dụ về 2 loại từ nay.
3.Bài mới

* Hoạt động 1: Từ ngữ nghĩa rộng,
từ ngữ nghĩa hẹp:
GV cho HS quan sát sơ đồ trong bảng
phụ
Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá?
Tại sao?
I/ - Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp:
1 Quan sát sơ đồ:
b Nhận xét:
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của từ thú, chim, cá
- Vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật
bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim,

Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay

hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? Từ
chim rộng hơn từ tu hú, sáo?
Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng
hơn đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ
nào?
Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng?
Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp?
Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng
và nghĩa hẹp được không? Tại sao?
Em hãy lấy một từ ngữ vừa có nghĩa
rộng và nghĩa hẹp?
HS đọc ghi nhớ: SGK

- Các từ thú, chim, cá có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu
hú có phạm vi nghĩa hẹp hơn
động vật.
Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ
ngữ chỉ là tương đối.
2. Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 2: II/ - Luyện tập, củng
cố
Cho HS lập sơ đồ, có thể theo mẫu
bài học hoặc HS tự sáng tạo
Cho HS thảo luận 1 nhóm làm một
câu
Cho 4 nhóm lên bảng ghi những từ
ngữ có nghĩa hẹp của các từ ở BT3
trong thời gian 3 phút? ( Câu a, b, c,
d)

Làm ở nhà
- HS nhắc lại thế nào là từ ngữ nghĩa
rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?
II. Luyện tập, củng cố
- Bài tập 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong
một nhóm từ, ngữ cho trước
- Bài Tập 2: Tìm nghĩa của các từ
ngữ sau
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
- Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa
rộng so với các từ, ngữ cho trước
hoặc được bao hàm phạm vi nghĩa
của từ cho trước
a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi.
b. Kim loại: Sắt, đồng, nhôm.
c: Hoa quả: Chanh, cam.
d. Mang: Xách, khiêng, gánh.
- Bài tập 4, 5: Tìm nghĩa rộng,
nghĩa hẹp của các từ cho sẵn
- Động từ nghĩa rộng: Khóc.
- Động từ nghĩa hẹp: Nức nở, sụt
sùi.
4: Hng dn t hc:
Bi c:
- Hc k ni dung bi hc. Tỡm cỏc t ng thuc cựng mt phm vi ngha

trong bi
- Lm bi tp hon chnh vo v. Lp s th hin cp khỏi quỏt v
ngha cỏc t ú.
Bi mi:
- Chun b bi " Tớnh thng nht v ch ca vn bn "
- c hiu v cú kh nng bao quỏt ton b vn bn.
-Trỡnh by mt vn bn(núi,vit) thng nht v ch .
*******************************************************
**

Tit 4:
TNH THNG NHT V CH TRONG VN BN
I MC CN T
- Thy c tớnh thng nht v ch ca vn bn v xỏc nh c
ch ca vn bn c th.
- Bit vit mt vn bn bo m tớnh thng nht v ch .
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Ch vn bn.
- Nhng th hin ca ch trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu v cú kh nng bao quỏt ton b vn bn.
- Trỡnh by mt vn bn (núi, vit) thng nht v ch .
3. Thái độ:
- H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định
chủ đề của văn bản
III.Cỏc k nng sng c bn c giỏo dc
1.Giao tip : Phn hi ,lng nghe tớch cc ,trỡnh by suy ngh ,ý tng v ch
ca vn bn
2.Suy ngh sỏng to : nờu vn ,phõn tớch i chiu vn bn xỏc nh

ch v tớnh thng nht v ch
IV.Cỏc phng phỏp k thut dy hc
1.Thc hnh cú hng dn.
2.ng nóo.
V. Chuẩn bị
1/ GV: Soạn giáo án.
2/ HS:Học bài cũ và xem trước bài mới.
VI.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:- Nêu nội dung chính của văn bản " Tôi đi học"
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: I/ - Chủ đề của văn bản:
Đọc thầm lại văn bản "Tôi đi học" của
Thanh Tịnh.
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc
nào trong thơi thơ ấu của mình?
Tác giả viết văn bản nhằm mục đích gì?
Nội dung trên chính là chủ đề của văn bản,
vậy chủ đề của văn bản là gì?
I. Chủ đề của văn bản
1. Tìm hiểu:
- Nhớ lại những kỉ niệm buổi đầu đi
học.
- " Tôi " Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm
xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc về
thuở thiếu thời.
2. Kết luận: Chủ đề: Đối tượng và vấn
đề chính mà văn bản biểu đạt.
Hoạt động 2: II/ - Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản:

Để tái hiện được những kỉ niệm về ngày
đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của
văn bản và sử dụng những câu, những từ
ngữ như thế nào?
Để tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng nhân vật " Tôi " trong ngày đầu
đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ, chi
tiết như thế nào?
II/ - Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản:
1/. Nhan đề: Có ý nghĩa tường minh
giúp ta hiểu ngay nội dung của văn bản
là nói về chuyện đi học.
- Các từ: Những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trường, lần đầu tiên đi đến
trường, đi học, 2 quyển vở và động từ "
Tôi ".
- Câu: Hằng năm tựu trường, Hôm
nay tôi đi học, hai quyển vở nặng.
2/.
+ Trên đường đi học:
- Con đường quen bỗng đổi khác,
mới mẻ.
- Hoạt động lội qua sông đổi thành
việc đi học thật thiêng liêng, tự hào.
+ Trên sân trường:
- Ngôi trường cao ráo, xinh xắn -> lo
Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của
văn bản?
Tính thống nhất này thể hiện ở những

phương diện nào?
sợ.
- Đứng nép bên những người thân.
+ Trong lớp học:
- Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhớ nhà.
3/.
-> Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm
xúc của tác giả thể hiện trong văn bản.
- Thể hiện: + Nhan đề.
+Quan hệ giữa các phần, từ
ngữ chi tiết.
+ Đối tượng.
2. Kết luận:
Hoạt động 3: III/- Tổng kết
Bài học cần ghi nhớ điều gì?
GV cho HS đọc to phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: IV/ Luyện tập, củng cố
III/- Tổng kết
* Ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập, củng cố
HS đọc kĩ văn bản " Rừng cọ quê tôi " và
trả lời các câu hỏi SGK.
HS đọc kĩ bài tập 2, thảo luận nhóm sau
đó
- Chủ đề là gi? thế nào là tính thống nhất
về chủ đề của văn bản?

1/ Xác định chủ đề, những chi tiết thể
hiện sự thống nhất
- Đối tượng: Rừng cọ.

- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây
cọ, tác dụng của nó, tình cảm gắn bó
của con người với cây cọ.
-> Trật tự sắp xếp hợp lý không nên
đổi.
2/ Xác định tính thống nhất trong chủ
đề
- Nên bỏ câu b, d
3/ Xác định tính thống nhất của chủ đề,
những câu lạc đề, những câu diễn đạt ý
chưa tốt
- ý lạc chủ đề: c, g, h
- Diễn đạt chưa tốt: Câu b, e-> thiếu tập
trung vào chủ đề.
4. Hướng dẫn tự học:
Bài cũ:
- Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề.
- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa mưa với những ấn tượng sâu sắc nhất.
Bài mới:
- Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ " hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong
đoạn trích
“ Trong lòng mẹ”
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật
Tuần 2

Tiết 5, 6
Bài 2: TRONG LÒNG MẸ
(trích Những ngày thơ ấu )
( Nguyên Hồng)

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng:
thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy
bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không
thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:
- Bc u bit c hiu mt vn bn hi kớ.
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong
vn bn t s phõn tớch tỏc phm truyn.
3. Thái độ:
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt
của bé Hồng.
III. Cỏc k nng sng c bn c giỏo dc
1.Giao tip : Trỡnh by suy ngh ,trao i ,ý tng ca bn thõnv giỏ tr ni
dung v ngh thut ca vn bn
2.Suy ngh sỏng to: Phõn tớch bỡnh lun nhng cm xỳc ca bộ Hng v
tỡnh yờu thng mónh lit i vi ngi m.
3.T nhn thc : Xỏc nh li sng cú nhõn cỏch, tụn trng ngi thõn, bit
cm thụng vi ni bt hnh ca ngi khỏc.
IV.Cỏc phng phỏp k thut dy hc
1. ng nóo:
2.Tho lun nhúm
3. Vit sỏng to

V. Chun b
1/ GV: Son giỏo ỏn, bng ph
2/ HS: Hc bi c, tr li cõu hi bi mi SGK.
VI. Tin trỡnh t chc hot ng dy hc:
1. n nh:
2. Bi c:
- Bi " Tụi i hc " c vit theo th loi no? ni dung chớnh ca vn bn
ú l gỡ?
- Nờu thnh cụng v mt ngh thut th hin trong tỏc phm?
3. Bi mi:
t vn : nc ta Nguyờn Hng l mt trong nhng nh vn cú
mt thi th u tht cay ng, khn kh, nhng k nim y ó c nh vn
vit li trong tp hi kớ " Nhng ngy th u " k nim v ngi m ỏng
thng qua cuc trũ chuyn vi b Cụ v qua cuc gp g bt ng l mt
trong nhng chng truyn cm ng nht.

Hot ng 1: I/ Tỡm hiu chung
GV Hng dn HS vi ging chm,
tỡnh cm, chỳ ý ngụn ng ca Hng
khi i thoi vi b cụ v ging cay
nghit, chõm bim ca b cụ
I/ Tỡm hiu chung
1.Tỏc gi, tỏc phm:
- Nh vn ln ca nn vn hc VN
hin i tp trung vit v lp ngi
cựng kh, di ỏy ca xó hi vi
tỡnh yờu sõu sc, mónh lit.
- Tỏc phm: Hi kớ gm 9 chng -
Cho HS đọc kĩ chú thích * và Em hãy
trình bày ngắn gọn về Nguyên Hồng

và tác phẩm " Những ngày thơ ấu "
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh
tác giả
Tác phẩm được viết theo thể loại gì?
Vị trí đoạn trích trong tác phẩm?
1. Đầu người ta hỏi đến chứ: Tâm
trạng của bé Hồng khi trò chuyện với
người cô
2. Còn lại: Tâm trạng của bé Hồng
khi gặp mẹ
HSđọc văn bản
GV hỏi lại một số từ yêu cầu học sinh
giải thích?
? Mạch truyện kể của đoạn trích "
Trong lòng mẹ" có gì giống và khác
với văn bản "Tôi đi học"?
+ Giống: Kể, tả theo trình tự thời gian
trong hồi tưởng, nhớ lại kí ức tuổi
thơ .
- Phương thức biểu đạt: Kể, tả, biểu
cảm.
+ Khác: "Tôi đi học" liền mạch trong
khoảng thời gian ngắn, không ngắt
quãng: Buổi sáng
" Trong lòng mẹ" không liền mạch có
khoảng cách nhỏ về thời gian vài
ngày khi chưa gặp và không gặp
Vậy đoạn trích có thể chia bố cục
như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh

tìm hiểu văn bản
HS đọc lại đoạn kể về cuộc gặp gỡ và
đối thoại giữa bà cô và bé Hồng.
Tính cách và lòng dạ bà cô thể hiện
qua những điều gì? (Giáo viên yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm trong 3
phút và trình bày)
viết về tuổi thơ cay đắng của tác
giả.
Là tập văn xuôi giàu chất trữ tình,
cảm xúc dào dạt, tha thiết chân
thành.
- Trong lòng mẹ là chương 4.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích:

3. Bố cục:
Chia làm 2 đoạn

II/- Tìm hiểu văn bản
1.Tâm trạng của bé Hồng khi trò
chuyện với người cô:
a. Nhân vật bà cô:
- Lời nói: cay độc
( Lời nói, nụ cười, cử chỉ, thái độ)
Cử chỉ: Cười hỏi và nội dung câu hỏi
của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng
và tình cảm của bà đối với mẹ bé
Hồng và đứa cháu ruột của mình hay
ko? Vì sao em nhận ra điều đó? Từ
ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ

của bà? từ nào biểu hiện thực chất
thái độ của bà?
- cử chỉ: Cười, hỏi- nụ cười và câu hỏi
có vẻ quan tâm, thương cháu, tốt bụng
nhưng bằng sự thông minh nhạy cảm
bé Hồng đã nhận ra ý nghĩa cay độc
trong giọng nói và nét mặt của bà cô
- rất kịch: Giả dối
Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại hỏi
gì? nét mặt và thái độ của bà thay đổi
ra sao?
Bà cô hỏi luôn, mắt long lanh nhìn
chằm chặp-> tiếp tục trêu cợt
- Cố ý xoáy sâu nỗi đau của bé
- Tươi cười kể chuyện xấu mẹ trước
bé Hồng-> Người cô lạnh lùng độc
ác, thâm hiểm
Sau đó, cuộc đối thoại lại tiếp tục như
thế nào?
Qua đây em có nhận xét gì về con
người này?
Tiết 2
? Khi nghe lời cô nói, bé Hồng có
nhận xét gì về ý đồ của bà Cô?
- Nhận ra dã tâm của bà cô muốn chia
rẽ em với mẹ
Bé nghĩ gì gì về mẹ, về những cổ tục
đã đày đoạ mẹ?
-khóc thương , căm tức hủ tục phong
kiến muốn vồ, cắn ,nhai,nghiền

- Nụ cười: rất kịch (giả dối)
- Cử chỉ, thái độ: Gỉa vờ quan tâm,
thương cháu.
=> Giả dối, cay nghiệt, thâm hiểm,
độc ác
b.Tâm trạng bé Hồng qua cuộc đối
thoại với bà cô:
- Đáng thương vì phải xa mẹ
- Đau đớn, uất ức, căm giận
? Em có nhận xét gi về 3 động từ đó?
- 3 động từ chỉ 3 trạng thái phản ứng
ngày càng dữ dội, thể hiện nỗi căm
phẫn cực điểm
Qua đây, em hiểu được gì về tình cảm
của Hồng đối với mẹ?
? Qua cuộc đối thoại của Hồng với bà
cô, em hiểu gì về tính cách đời sống
tình cảm của Hồng.
Niềm vui sướng của Hồng khi được
gặp mẹ được tác giả miêu tả thật thấm
thía, xúc động. Em hãy tìm những chi
tiết thể hiện điều đó?
HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút và
trình bày
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh,
sau đó nhận xét và trả lời câu trả lời
của các nhóm.
Nguyên Hồng đã rất thành công khi
sử dụng các hình ảnh so sánh.
Em hãy chỉ ra và thử phân tích hiệu

quả nghệ thuật của những so sánh
đó?
Qua đó, em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả tâm lý nhân vật?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
tổng kết
- Đây là văn bản đậm đà chất trữ tình-
Yếu tố trữ tình đựơc tạo nên như thế
nào?
Em hãy trình bày nội dung đoạn
trích?
( HS đọc ghi nhớ: SGK " Trong lòng
mẹ " là lời K/đ chân thành đầy cảm
động về sự bất diệt cảu tình mẫu tử )
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
luyện tập, củng cố
- Gíao viên treo bảng phụ yêu cầu học
sinh đọc trả lời câu hỏi và chọn câu
- Nỗi cô đơn, niềm khát khao tình
mẹ của bé Hồng bất chấp sự tàn
nhẫn, vô tình của bà cô, thấu hiểu,
cảm thông hoàn cảnh bất hạnh của
mẹ.
=> Hồng giàu tình thương mẹ,
nhạy cảm, thông minh, quả quyết

2. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp
mẹvà trong lòng mẹ:
* Gặp mẹ:
- mừng, tủi

- Gọi mẹ đầy vui mừng mà bối rối.
- Vội vã, cuống cuồng đuổi theo.
* Trong lòng mẹ:
- Ngồi vào lòng mẹ: Vui sướng đến
ngất ngây, tỏ rõ những cảm xúc
mãnh liệt
=> Nghệ thuật miêu tả tâm lý đặc
sắc. tinh tế xúc động khi miêu tả bé
Hồng gặp mẹ.
III/- Tổng kết
Nhân vật- người kết chuyện để ở
ngôi thứ 1.
- Tình huống truyện phù hợp, đặc
sắc, điển hình có điều kiện bộc lộ
tâm trạng.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể, tả
và biểu hiện cảm xúc.
đúng. - Những so sánh mới mẻ, hay hấp
dẫn.
- Miêu tả tâm lý đặc sắc, tinh tế
+ Nội dung:
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập, củng cố
- Có nhà nghiên cứu cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ
em. Qua chương " Trong lòng mẹ " em thấy ý kiến trên có đúng không? vì
sao?
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh tròn vào câu đúng.
- Câu 1: Nhân vật chính được kể tron văn bản “ Trong lòng mẹ là ai”?
A. Bà cô, bé Hồng. B. Người mẹ,bé
Hồng.

C. Bé Hồng D.Bà cô.
- Câu 2: Qua đoạn trích Trong lòng mẹ, em hiểu gì về bé Hồng?
A. Là một cậu bé đầy khổ đau, mất mát.
B. Là một chú bé tinh tế, nhạy cảm.
C. Là một chú bé có tình yêu mẹ vô bờ bến.
D. Cả câu A, B, C đều đúng.
4. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Học kĩ nội dụng văn bản và chú ý đến mặt thành công về nghệ thuật. Đọc
một vài đoạn văn ngắn trong đoạn tríchTrong lòng mẹ, hiểu tác dụng của
một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó.
- Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng sâu sắc nhất về người mẹ của em
*Bài mới:
- Xem trước bài: Tức nước vỡ bờ. Đọc tóm tắt nội dung TT Tắt đèn



×