Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

van 9 tong ket tu vung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 19 trang )

TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH
LỚP 9a
Tiết 59:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Kiến thức đã ôn tập
1. Từ đơn - từ phức.
2. Thành ngữ.
3. Nghĩa của từ.
4. Từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển
nghĩa của từ.
5. Từ đồng âm.
6. Từ đồng nghĩa.
7. Từ trái nghĩa.
8. Cấp độ khái quát của
nghĩa từ
9. Trường từ vựng.
10.Sự phát triển của từ vựng.
11.Từ mượn.
12.Từ Hán Việt.
13.Thuật ngữ và biệt ngữ xã
hội.
14.Trau dồi vốn từ.
15. Từ tượng thanh và từ
tượng hình.
16. Một số phép tu từ từ
vựng.
I. Nội dung luyện tập
-
Nghĩa của từ


-
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Trường từ vựng
-
Sự phát triển nghĩa của từ vựng
- Từ mượn

PHẦN LUYỆN TẬP
CÓ CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU:
1. Giải bài tập 1, 2, 3: củng cố lại kiến thức về
nghĩa của từ và cách dùng từ, kiến thức về hiện
tượng chuyển nghĩa của từ.
2. Phân tích cái hay cái đẹp của một đoạn thơ
từ đó hiểu được tác dụng của việc sử dụng hiệu
quả trường từ vựng; bài tập 4.
3. Tìm hiểu thêm một cách để tạo từ ngữ mới;
bài tập 5.
4. Tìm hiểu một truyện cười, từ đó rút ra bài
học cho việc dùng từ mượn, bài tập 6.
Bài tập 1: So sánh dị bản hai câu ca dao.
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu
khen ngon
- Cúi đầu xuống rồi ngẩng
lên ngay.
- Tỏ vẻ đồng ý.
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen
ngon.
- Từ tượng hình gợi tư thế của 2 vợ

chồng: gật nhẹ đầu nhiều lần.
-
chỉ sự tán thưởng
-
Tuy nghèo khó với món ăn dân
dã, đạm bạc nhưng họ cảm thấy
ngon miệng, cùng nhau chia sẻ
niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.

Từ gật đầu: không phù hợp.

Từ gật gù: phù hợp hơn.
Đọc đoạn trích.
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng danh từ
mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành
tên.Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc
toàn cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái
lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ
không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ
bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt
vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi
kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con Ba
Khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây ( Ba Khía là một loại
còng biển lai cua, càng tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất
ngon).
( Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
Bài tập 5
Bài tập 5: Các sự vật, hiện tượng được đặt tên theo
cách nào?
Các sự vật và hiện tượng được đặt tên trong đoạn trích

như: rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía.
 Là từ có sẵn (rạch, kênh) kết hợp với đặc điểm riêng
biệt của sự vật, hiện tượng (Mái Giầm, Ba Khía, Bọ Mắt)
để tạo từ mới.
Ví Dụ:
-
Sông Cửu Long, Hồ Hoàn Kiếm, Biển Hồ,…
-
Chuột đồng, ong ruồi,…
THI
AI NHANH HƠN
Trong vòng 60 giây đội nào viết ra được nhiều từ đúng theo
yêu cầu thì đội đó thắng cuộc và nhận được một món quà
vô cùng hấp dẫn. Cố lên!
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ
ngữ trong truyện cười.
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ
cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ
chứ!
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ
trong truyện cười.
Chồng: một chân sút
Cả đội bóng chỉ có một
người giỏi ghi bàn.
Dùng với nghĩa chuyển
theo phương thức
hoán dụ.

Vợ: có một chân.
Cầu thủ chỉ còn một chân.
Hiểu theo nghĩa gốc.
Hiểu sai.
Vi phạm phương châm
quan hệ
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu – Đồng chí)
Trong các từ gạch chân trên từ nào được dùng theo
nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển?
Chuyển theo phương thức nào?
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
đầu(súng)

ẩn dụ
- Miệng, chân, tay Dùng theo nghĩa gốc
miệng (người)
chân (người)
tay (người)
- Vai, đầu Dùng theo nghĩa chuyển
vai(áo)  hoán dụ
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng

có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
( Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng
có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
-
Có hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa:
lửa, cháy, tro.

Liên quan chặt chẽ.

Thể hiện một tình yêu, mãnh liệt, cháy bóng.
Các từ trong 2 trường từ vựng liên quan chặt chẽ với nhau: màu áo đỏ của cô
gái thắp lên trong mắt chàng trai(và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó
lan tỏa trong anh, làm anh đắm say, ngây ngất( đến mức có thể cháy thành tro)
và nhuộm hồng cả không gian, làm không gian cũng như biến sắc( cây xanh
như cũng ánh theo hồng) – bài thơ xây dựng được những hình ảnh gây ấn
tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.
Bài tập 6: Truyện cười sau đây phê phán
điều gì?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa.
Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với
theo:

- Đừng… đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
( Theo Truyện cười Việt Nam)
Bác sĩ = Đốc tờ.
Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của
một số người thiếu hiểu biết.
Những điều cần lưu ý
1. Để sử dụng tốt Tiếng Việt trong giao tiếp chúng ta
cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ
và sử dụng từ thích hợp. (BT 1 + 2)
2. Cùng với việc phát triển từ vựng Tiếng Việt theo
phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ và hoán dụ, có thể
tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn kết
hợp với đặc điểm sự vật. (BT 3 + 5)
3. Sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi
cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt. (BT 4)
4. Cần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc,
đúng chỗ không nên lạm dụng. (BT 6)
Điều quan trọng nhất em rút ra được
từ các bài tập vừa làm là gì?
1
1. nghĩa là không có khả năng nhận biết .
v ô t r i
2
2. Bị rời ra từng đoạn, từng khúc do bị kéo mạnh hoặc bị chặt, cưa, cắt
đ ứ t
3
3. Chuyển nghĩa từ theo hai phương thức: ẩn dụ và…
h o á n d ụ
TỪ KHOÁ
TỪ KHOÁ

4
ig i ả d ố
4. Đồng nghĩa với “ không thật thà ” là …
5
5. Trái nghĩa với “ chiến tranh ” là …
nh ò a b ì h
ô t r a
u
v
d ô i n

V Ố N T Ừ
T R A U D Ồ I
-
Ôn lại các nội dung đã học
-
Thực hành trong giao tiếp và tạo lập văn
bản phù hợp.
Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong
số các phép tu từ đã học.
DẶN DÒ VỀ NHÀ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×