Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
Chương I: TẬP HP – MỆNH ĐỀ
§1: MỆNH ĐỀ
Tiết tppct : 1
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu :
Về kiến thức : nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ đònh, mệnh đề kéo theo, hai mệnh
đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
Về kỹ năng : biết xác đònh mệnh đề ( đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử dụng được điều
kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ đònh.
Về tư duy : biết tư duy linh hoạt trong việc xác đònh mệnh đề, phát biểu mệnh đề.
Về thái độ : rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào
trong thực tế.
II/ Chuẩn bò của thầy và tro ø:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III/ Phương pháp dạy học :
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, xen các hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1: Giới thiệu khái niệm mệnh
đề. Cho ví dụ:
a. 9 chia hết cho 3.
b. 12 là số nguyên tố.
c. Hà Nội là thủ đô của nước Việt
Nam.
d. Ngày mai trời sẽ mưa.
e. Ai dạy bạn môn toán ?
Hỏi: Trong các câu trên, câu nào
đúng, sai hoặc không xác đònh
được tính đúng sai?
Nói: a, b, c, gọi là mệnh đề.
d, e, không phải là mệnh đề .
Hỏi: Vậy 1 câu như thế nào là
mệnh đề ?
Gv chính xác lại cho học sinh ghi.
Yêu cầu: Học sinh cho 1 vài ví dụ
về mệnh đề (đúng, sai), 1 vài ví
dụ câu không là mệnh đề .
Học sinh trả lời
a, c đúng.
b sai.
d, e không xác đònh
được tính đúng sai.
Học sinh trả lời
Câu xác đònh đúng hoặc
sai là mệnh đề.
Học sinh thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên.
I. Mệnh đề – Mệnh đề chứa
biến:
1) Mệnh đề: là những
khẳng đònh có tính đúng
hoặc sai.
VD:
1. Hà Nội là thủ đô nước
Việt Nam là mệnh đề
đúng.
2. 7 chia hết cho 2 là mệnh
đề sai.
3. Mấy giờ rồi? Không phải
là mệnh đề
Đại số 10 – Ban cơ bản
1
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
HĐ2: Khái niệm mệnh đề chứa
biến. Cho x
M
3
Hỏi: ta có xác đònh được khẳng
đònh trên là đúng hay sai không?
Cho x = 1, 6, … thì sao?
Cho giá trò x bất kì thuộc tập
Z
cho ta 1 mệnh đề, suy ra mệnh đề
chứa biến.
Trả lời: không khẳng
đònh được đúng hay sai.
X=1
3M
là mệnh đề sai.
X=6
3M
là mệnh đề đúng.
2) Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ:
a. x + y là số chẳn với x, y
∈Z
.
b. n là số nguyên tố với n
∈
¥
Là những mệnh đề chứa
biến.
HĐ3: Tìm phủ đònh của 1 mệnh
đề. Cho 2 mệnh đề :
A: “9 là số chẳn”
A
: “ 9 không phải là số chẳn”
A
là phủ đònh của mệnh đề A.
Yêu cầu: cho 1 ví dụ về mệnh đề
tìm phủ đònh của nó.
Nhấn mạnh: A là mệnh đề đúng
thì
A
là mệnh đề gì?
Yêu cầu: học sinh thảo luận nhóm
HĐ 4 ở sách.
GV điều khiển HĐ của HS và
giải thích
Học sinh cho ví dụ
B: 3 là số nguyên tố
B
:3 không là số nguyên
tố
TL:
A
là mệnh đề sai
Học sinh thảo luận nhóm
HĐ4 đại diện nhóm trình
bày
II.Phủ đònh của một mệnh
đề:
Phủ đònh của mệnh đề A là 1
mệnh đề có giá trò ngược lại
với A
KH:
A
là phủ đònh của
A
VD:cho
B:3 là số nguyên tố
B
:3 không là số nguyên
tố.
HĐ4: Khái niệm mệnh đề kéo theo
Cho P: “
ABCV
cân tại A”
Q: “
ABCV
có
µ
µ
B C=
”
Nếu
ABCV
cân tại A thì
µ
µ
B C=
là
mệnh đề kéo theo (nếu P thì Q).
GV minh hoạ bằng VD4 đưa ra
mệnh đề kéo theo sai khi nào
Yêu cầu:HS thưc hiện HĐ6 theo
nhóm và gọi đại diện trình bày
hs thực hiện theo nhóm,
đại diện một nhóm trình
bày
III. Mệnh đề kéo theo:
Mệnh đề “nếu P thì Q”
gọi là mệnh đề kéo theo
KH: P
⇒
Q
Mệnh đề P
⇒
Q chỉ sai khi P
đúng Q sai
Đặc biệt : P
⇒
Q đúng thì P
là đk đủ để có Q
Q là đk cần đề có P
3. Cũng cố:
+ Thế nào là mệnh đề ,mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo?
+ Gía trò của mệnh đề phủ đònh
4. Dặn dò:
Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9.
Về xem tiếp bài “Mệnh đề”.
Đại số 10 – Ban cơ bản
2
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
§1: MỆNH ĐỀ (tt)
IV. Tiến Trình Bài Học:
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cu õ:
Câu hỏi: Thế nào là mệnh đề, giá trò của mệnh đề phủ đònh?
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề, tìm mệnh đề phủ đònh của nó:
a/
2
là một số hữu tỉ.
b/ x+y > 1.
c/
125−
> 0.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1: khái niệm mệnh đề đảo, hai
mệnh đề tương đương:
Yêu cầu:1hs thực hiện HĐ 7a
1 hs thực hiện HĐ 7b
GV:mệnh đề Q
⇒
P là mệnh đề
đảo của mệnh đề P
⇒
Q
Yêu cầu:HS hãy xác đònh mệnh đề
P
⇒
Q và Q
⇒
P ở HĐ 7b là đúng
hay sai?
Nói: khi đó ta có mệnh đề P
⇔
Q
là mệnh đề tương đương và đọc là
P khi và chỉ khi Q
Yêu cầu: hs xem ví dụ 5 là các
mệnh đề tương đương
Nói: vậy ta nói P là điều kiện cần
và đủ để có Q
Học sinh thực hiện HĐ7
trong sách
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh xem ví dụ 5
Học sinh ghi vào vở
IV. Mệnh đề đảo-hai mệnh
đề tương đương:
+ Mệnh đề Q
⇒
P gọi là
mệnh đề đảo của P
⇒
Q
+ Nếu cả hai mệnh đề P
⇒
Q
và Q
⇒
Pđều đúng thì P và Q
gọi là hai mệnh đề tương
đương
KH:P
⇔
Q(P tương đương Q)
Khi đó P là điều kiện cần và
đủ để có Q và ngươc lại
+ P
⇔
Q đúng khi cả hai cùng
sai hoặc cùng đúng.
HĐ2:giới thiệu kí hiệu
,∀ ∃
Yêu cầu : học sinh xem ví dụ 6 SGK.
GV nêu lên kí hiệu
∀
cho học sinh
ghi vào vơ.õ
Yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm
để phát biểu thành lời mệnh đề
: 1n n n∀ ∈ + >¢
GV gọi đại diện 1 nhóm lên phát
biểu.
GV sữa sai.
Yêu cầu : học sinh xem ví dụ 7 SGK.
GV chỉ ra kí hiệu
∃
Yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm
để phát biểu thành lời mệnh đề
Học sinh xem ví dụ 6
Học sinh thảo luận nhóm
Đại diện phát biểu thành
lời
Học sinh xem ví dụ 7
Học sinh thảo luận nhóm
V. Kí hiệu
,∀ ∃
:
* Kí hiệu
∀
đọc là “với mọi”
VD:
∀
x
: 0x∈ ≥¡
Với mọi số thực đều dương
* Kí hiệu
∃
đọc là “có một”
(tồn tại một).
VD:
: 2n n∃ ∈ =¥
Tồn tại một số tự nhiên sao
cho căn bậc hai của nó bằng 2
Đại số 10 – Ban cơ bản
3
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
2
: .x x x∃ ∈ =¢
GV gọi đại diện 1 nhóm lên phát
Đại diện phát biểu
HĐ3: Tìm mệnh đề phủ đònh của
mệnh đề chứa kí hiệu.
* Tìm mệnh đề phủ đònh của
mệnh đề chứa kí hiệu.
-Đổi kí hiệu :
∀ ↔ ∃
-Đổi tính chất của mệnh đề:
có
↔
khơng;nhỏ
↔
lớn
VD:A: “
∀
x
: 0x∈ ≥¡
”
A
: “
∃
x
: 0x∈ <¡
”
4. Cũng cố:
5. Dặn dò:
§: BÀI TẬP MỆNH ĐỀ
tppct : 3
Ngày soạn : Ngày dạy:
Người soạn:
I/ Mục tiêu :
Về kiến thức : giúp học sinh nắm cách xác đònh mệnh đề ,mệnh đề chứa biến ,biết phát biểu mệnh
đề đảo,mệnh đề kéo theo ,tương đương,sử dụng điều kiện cần ,đủ, cần và đủ,và các kí hiệu.
Về kỹ năng :rèn luyện học sinh kỷ năng phát biểu mệnh đề theo nhiều dạng ,sử dụng kí hiệu phát
biểu mệnh đề phủ đònh
Về tư duy : giúp học sinh tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc phát biểu mệnh đề và tìm mệnh đề
phủ đònh.
Về thái độ : học sinh tích cựa trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong thực tế
II/ Chuẩn bò của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: làm bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III/ Phương pháp dạy học:
Diễn giải, nêu vấn đề, hỏi đáp.
IV / Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Thế nào là mệnh đề ?
Thực hiện bài tập 3trang 9.
3/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1: bài tập 1,2
Gviên cho học sinh sữa nhanh các
bài tập 1
Học sinh thực hiện
nhanh bài tập 1
1. Câu a,d là mệnh đề. Câu
b,c là mệnh đề chứa biến.
2. Mệnh đề a,c đúng
Mệnh đề b,d sai
Đại số 10 – Ban cơ bản
4
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
Hỏi: đâu là mệnh đề , mệnh đề
chứa biến?
Gviên gọi từng học sinh trả lời câu
hỏi sau đối với tùng câu.
Hỏi: mệnh đề trên đúng hay sai và
tìm mệnh đề phủ đònh?
Học sinh lần lựơt trả lời
với tứng câu
Mệnh đề phủ đònh là
a.1794 không chia hết cho 3
b.
2
là số vô tỉ
c.
π
>3,15.
d.
125−
≥
0.
HĐ2: bài tập 3
Gv cho học sinh làm theo nhóm
Yêu cầu :Nhóm 1,2 làm câu a
Nhóm 3,4 làm câu b
Nhóm 5,6 làm câu c.
Gv goi đại diện nhóm làm tùng
câu
Gv nhận xét sữa sai
Học sinh làm bài theo
nhóm
1 học sinh đại nhóm 1,2
làm câu a
1 học sinh đại diện nhóm
3,4 làm câu b
1 học sinh đại diện nhóm
4,5 làm câu c
3.
a. Mệnh đề đảo là
Hai tam giác có diện tích
bằng nhau thì bằng nhau.
b. Sử dụng đk đủ
Hai tam giác bằng nhau là đk
đủ để diện tích bằng nhau
c. Sử dụng đk cần
Hai tam giác có diện tích
bằng nhau là đk cần để
chúng bằng nhau
HĐ3: bài tập 5
Gv gọi học sinh nhắc lại kí hiệu
∀
,
∃
Yêu cầu : học sinh lên bảng thực
hiện câu a , câu b , câu c.
Gv nhận xét và cho điểm
Học sinh nhắc lại
∀
là với mợi giá trò
∃
là ít nhất 1 giá trò
HS 1 thực hiện câu a
HS 2 thực hiện câu b
HS 3 thực hiện câu c
5.Viết mệnh đề bằng kí hiệu
∀
,
∃
a.
∀
x
∈
R :x.1=x
b.
∃
x
∈
R :x+x=0
c.
∀
x
∈
R: x+(-x)=0
HĐ4: bài tập 7
Gv gọi học sinh nhắc lại cách lập
mệnh đề phủ đònh
Yêu cầu : mỗi học sinh thực hiện
một câu gọi lên bảng
Gv nhận xét và cho điểm
Học sinh nhắc lại: lập
mệnh đề phủ đònh là lập
mệnh đề có giá trò ngược
lai.
4 học sinh lên bảng thực
hiện
7.
a.
∃
x
∈
R: x
2
≤
0
b.
∀
n
∈
N: n
2
≠
N
c.
∃
n
∈
N:n >2n
d.
∀
x
∈
R: x
≥
1
x
4. Cũng cố:
5. Dặn dò:
§2: TẬP HP
Đại số 10 – Ban cơ bản
5
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
Tiết tppct : 4
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu :
Về kiến thức :giúp học sinh hiểu được khái niệm tập hợp,tập con,hai tập bằng nhau.
Về kỹ năng : học sinh biết cho một tập hợp theo 2 cách,vận dụng tập con ,tập bằng nhau vào giải bài
tập.
Về tư duy : giúp học sinh tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc hình thành khái niệm và vận dụng lý
thuyết vào giải bài tập.
Về thái độ : học sinh tích cực chủ động trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong thực tế
II/ Chuẩn bò của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III/ Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề, hỏi đáp,gợi mở,xen hoạt động nhóm.
IV / Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Viết tập hợp A các nghiệm phương trình: (x-1)(x
2
+3x-4)=0 bằng 2 cách
Cho biết tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
3/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1:giới thiệu khái niệm tập hợp
Yêu cầu: học sinh nhắc lại cách
viết một tập hợp.
Hỏi: Khi nào dùng kí hiệu
∈
,
∉
?
Gv cho học sinh ghi vào vở.
Yêu cầu: học sinh dùng kí hiệu
∈
,
∉
chỉ quan hệ giữa phần tử 1,3 với
tập A.
Nói:ngoài cách viết tập hợp trên ta
còn có thể minh hoa tập hơp bằng
biểu đồ Ven .1
VD: A .4
Yêu cầu : Tìm phần tử của tập hợp
B =
{ }
2
\ 1 0x x x∈ + + =¡
Nói: Tập B gọi là tập rỗng.
Vậy thế nào là tập rỗng ?
Giáo viên chính xác cho học
sinh ghi.
TL: có 2 cách là
Liệt kê và nêu tính chất
TL:dùng kí hiệu
∈
khi
phần tử nằm trong tập hợp
Dùng kí hiệu
∉
khi
phần tử không nằm trong
tập hợp
1
∈
A, 3
∉
A
B không có phần tử nào
I. Khái niệm tập hợp:
ĐN: Tập hợp là một khái
niệm cơ bản của toán học
không được đònh nghóa.
KH: A,B,C,…
Cách viết:
+Liệt kê(VD:A=
{ }
1,4
+Nêu tính chất (VD:
{ }
/( 1)( 4) 0x R x x∈ − − =
* Tập rỗng:
Tập rỗng là tập không có
phần tử nào
KH:
∅
HĐ2: hình thành khái niệm tập II. Tập con:
Đại số 10 – Ban cơ bản
6
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
con.
Yêu cầu: học sinh viết tập A các
số tự nhiên là ước của 6, Blà ước
của 12.
Nói : tập Anhư vậy gọi là con B
Vậy khi nào tập ược gọi là con
tập B ?
GV minh hoạ bằng biểu đồ Ven A
⊂
B và A
⊄
B
Hỏi: vậy A có là con của A hay
không ?
Nếu A
⊂
Bvà B
⊂
C thì A và
C có quan hệ gì?
Tập
∅
có là con A hay
không(A bất kì)?
Gọi học sinh trả lời GV giải thích.
TL:A=
{ }
1;2;3;6
B=
{ }
1;2;3;4;6;12
A được gọi là con B khi
mọi phần tử của A đều
nằm trong B
A
⊂
A
A
⊂
C
∅
⊂
A
∀
A
ĐN:nếu mọi phần tử của A
đều là phần từ của B thì ta
nói A con B
KH: A
⊂
B hay B
⊃
A
Đọc làA con B hay B
chứa A
Tính chất:
+ A
⊂
A
∀
A
+ Nếu A
⊂
Bvà B
⊂
C thì
A
⊂
C
+
∅
⊂
A
∀
A
HĐ3: h/th k/n tập hợp bằng nhau
Yêu cầu: học sinh thực hiện theo
nhómHĐ6(SGK) trong 2 phút
Gọi đại diện nhóm thực hiện
Hỏi: có nhận xét gì về quan hệ
giữa tập Avà B?
Khi đó ta nói tập A=B vậyA=Bkhi
nào?
GV chính xác cho học sinh ghi
Học sinh thực hiện HĐ6
theo nhóm
1 học sinh đại diện nhóm
trình bày
TL: các phần tử của A đều
thuộc B và ngược lại
A=B khi A
⊂
B và B
⊂
A
III. Tập hợp bằng nhau:
ĐN:khi A
⊂
B và B
⊂
A ta
nói tập A bằng B
KH: A=B
HĐ4: thực hiện bài tập
+ cho học sinh làm theo nhóm 1a,b
Gọi đại diện 1nhóm trình bày 1a
1 nhóm trình bày 1b
GV chính xác và sữa sai
+cho học sinh tự làm bài 2a,3a sau
đó gọi lên bảng thực hiện
Gvsữa sai và cho điểm
Học sinh làm bài 1 a,b
theo nhóm
1hs đại diện trình bày 1a
1hs đại diện trình bày 1b
1hs đại diện trình bày 2a
1hs đại diện trình bày 3a
BÀI TẬP
1.A=
{ }
0;3;6;9;12;15;18
B=
{ }
/ ( 1),1 5x N x n n n∈ = + ≤ ≤
2a. A
⊂
B,A
≠
B
3a.
∅
,
{ }
a
,
{ }
b
,A
HĐ5: Cho bài tập bổ sung
Gv hướng dẫn cho học sinh về làm
4. Cũng cố:
- Nêu cách viết tập hợp.
- Thế nào là tập con? Tập hợp bằng nhau?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 2b, 3b SGK trang 13.
- Xem tiếp bài “Các phép toán trên tập hợp”.
§3: CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HP. BÀI TẬP
Đại số 10 – Ban cơ bản
7
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
Tiết tppct : 5
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu :
Về kiến thức :giúp học sinh nắm được các phép toán về giao, hợp của hai tập hợp, phần bù của tập con
Về kỹ năng : học sinh biết thực hiện các phép toán cơ bản như lấy giao, hợp, hiệu của hai tập hợp,
chỉ ra phần bù của tập con, vẽ được biểu đồ ven để minh hoạ cho giao, hợp hai tập hợp.
Về tư duy : giúp học sinh tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm giao, hợp, hiệu và vận
dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Về thái độ : học sinh cẩn thận, tích cực chủ động trong các hoạt động va trong lónh hội kiến thức
cũng như trong thực hành giải bài tập.
II/ Chuẩn bò của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III/ Phương pháp dạy học:
Diễn giải, vấn đáp,gợi mở,xen hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Cho
{ }
\ là Ư(12)A n n= ∈¥
{ }
\ là Ư(18)B n n= ∈¥
Liệt kê A, B
C A B= ∩
Liệt kê C là ƯC(12,18)
3/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1: hình thành phép toán giao của
hai tập hợp.
Hỏi :Từ các tập hợp A, B, C mới tìm
được em có nhận xét gì về phần tử
của tập C với 2 tập A, B?
Nói: Tập C như vậy gọi là giao của 2
tập A, B.
Vậy thế nào là giao của 2 tập A và
B?
Nhấn mạnh:Vậy giao của 2 tập A
và B là 1 tập C gồm các phần tử
vừa thuộc A, vừa thuộc B
GV cho học sinh ghi vào vở và vẽ
biểu đồ Ven minh hoạ.
Yêu cầu: học sinh dùng KH để diễn
đạt lại Đ/n
TL: phần tử của tập C vừa
thuộc tập A vừa thuộc tập
B.
TL:Tập giao của hai tập A
và B là tập gồm các phần
tử vừa thuộc A, vừa thuộc
B
C A B
x A
x C
x B
= ∩
∈
⇔ ∈ ⇔
∈
I. Giao của hai tập hợp:
ĐN: Tập hợp Cgồm các
phần tử vừa thuộc A vừa
thuộc B được gọi là giao
của A và B.
KH:
C A B= ∩
VD:
{ }
{ }
1;2;3;4;6;12
1;2;3;6;9;18
A
B
=
=
C=
{ }
1;2;3;6
Ta có
C A B
x A
x C
x B
= ∩
∈
⇔ ∈ ⇔
∈
HĐ2: hình thành phép toán hợp II. Hợp của hai tập hợp:
Đại số 10 – Ban cơ bản
8
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
của 2 tập hợp.
GV nêu HĐ2 ở SGK
Yêu cầu: học sinh thảo luận nhóm
tìm tập C trong 2 phút.
GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình
bày rồi nhận xét và sữa sai.
Hỏi: có nhận xét gì về phần tử của
tập C với phần tử của tập A và B?
Nói: tập C như thế gọi là hợp của
2 tập A và B.
Vậy thế nào là hợp của 2 tập hợp?
Nhấn mạnh: hợp của 2 tập Avà B
làtập gồm các phần tử thuộc A
hoặc thuộc B.
GV cho học sinh ghi vào vở.
Học sinh xem HĐ2 ở SGK
và thảo luận theo nhóm
2 học sinh đại diện 2
nhóm lên trình bày
TL:các phần tử của C
hoặc thuộc A hoặc thuộc
B
TL:hợp của tập A và B là
các phần tử thuộc A hoặc
thuộc B
ĐN: Tập C gồm các phần
tử thuộc A hoặc thuộc B
được gọi là hợp của A và B
KH: C= A
∪
B
VD: A=
{ }
1;2; ;a b
B=
{ }
, , ,a b x y
C=A
∪
B=
{ }
1;2; ; ; ;a b x y
HĐ3:hình thành phép toán hiêu và
phần bù của hai tập hợp:
Cho A=
{ }
1, , , ,a b x y
B=
{ }
1; ;2;3x
Yêu cầu: học sinh tìm tập C các phần
tử thuộc A nhưng không thuộc B.
Nói : tập C gọi là hiệu của 2 tập A
và B
Yêu cầu :học sinh nêu đònh nghóa tập
hiệu.
Gv chính xác cho học sinh ghi vào
vở
Gv mimh hoạ bằng biểu đồ Ven lên
bảng tập A\B và C
A
B lên bảng
TL: học sinh tìm tập C
1 học sinh đại diện trả lời
TL: hiệu của 2 tập A và B
là tập gồm các phần tử
thuộc A nhưng không
thuộc B
III.Hiệu và phần bù của
hai tập hợp:
ĐN: tập C gồm các phần tử
thuộc A nhưng không thuộc
B gọi là hiệu của A và B
KH:C= A\B
Đặc biệt : khi B
⊂
Athì
A\B gọi là phần bù của B
trong A
KH: C
A
B
HĐ4: bài tập 2
Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng
Yêu cầu: HS1 làm BT2a
HS1 làm BT2b
HS1 làm BT2c
Gv nhận xét ,sữa sai và cho điểm
3 học sinh lên bảng thực
hiện.
Bài 2:
a/
Hvẽ Hvẽ Hvẽ
A
∩
B A
∪
B A\B
HĐ5: bài tập 4
Gv gọi học sinh xác đònh và giải
thích
Học sinh thực hiện
A
∩
A= ?
A
∪
A=?
A
∩
∅
=?
A
∪
∅
=?
C
A
A=?
C
A
∅
=?
Bài 4:
A
∩
A= A
A
∪
∅
=A
A
∪
A=A
A
∩
∅
=
∅
C
A
A=
∅
C
A
∅
=A
4. Cũng cố:
Đại số 10 – Ban cơ bản
9
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
- Nêu cách tìm giao, hợp ,hiệu của hai tập hợp
- Cho A=
{ }
\ ( 1)( 2)( 3) 0x R x x x x∈ − − − =
B=
{ }
1; ; ; ;2x a b
Tìm A
∩
B, A
∪
B, A\B
5. Dặn dò:
- Học bài
- Xem trước bài: “ Các Tập Hợp Số”.
§4: CÁC TẬP HP SỐ
Tppct : 5
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu :
Về kiến thức : giúp học sinh hiểu được các kí hiệu N
*
,N,Q ,Z, R và mối quan hệ giữa các tập đó,
hiểu đúng các kí hiệu về khoảng đoạn
Về kỹ năng : Học sinh biết biễu diễn khoảng , đoạn trên trục số, biết tìm giao, hợp , hiệu của các
khoảng đoạn đó
Về tư duy : giúp học sinh tư duy linh hoạt trong việc nhớ lại các tập hợp số đã học , liên hệ giữa
kiến thức đã học với kiến thức mới
Về thái độ : học sinh tích cựa chủ động trong các hoạt động, cẩn thận chính xác trong việc tìm giao,
hợp, hiệu của các khoảng đoạn trên truc số
II/ Chuẩn bò của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ các khoảng đoạn, thước
Học sinh: xem bài trước
III/ Phương pháp dạy học:
Diễn giải, nêu vấn đề, gợi mở
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Viết các tập hợp số sau N, N
*
,Z,Q,R bằng cách liệt kê, biễu diễn
quan hệ giữa chúng bằng biểu đồ ven
3/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1:nhắc lại các tập số đã học
Từ các tập số học sinh nêu trên gv
chính xác lại cho học sinh ghi
Gv giải thích thêm tập R chứa tất cả
các tập số đã học
Học sinh nhớ lại các
tập số đã học và ghi
vào vở
I. Các tập số đã học:
+Số tự nhiên: N=
{ }
0,1,2,3
N
*
=
{ }
1,2,3
+ Số nguyên:
Z=
{ }
, 1,0,1, −
+Số hữu tỉ:
Q=
\ , , 0
a
a b Z b
b
∈ ≠
+Số thực R:gồm tậpQvà I(số
Đại số 10 – Ban cơ bản
10
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
vô tỷ: số thập phân vô hạn
không tuầnhoàn
HĐ2:giới thiệu các tập con của R
Nói:kí hiệu :+
∞
là dương vô cùng
-
∞
là âm vô cùng
( ) là khoảng
[ ] là đoạn
Yêu cầu:nêu tính chất những giá trò
nằm trong (0;2) từ đó khái quát
trong (a;b)
Yêu cầu tương tự như trên đối với
các khoảng đoạn còn lại như SGK
TL: x
∈
(0;2)
⇒
0<x<2
x
∈
(a;b)
⇒
a<x<b
x
∈
[a;b]
⇒
a
≤
x
≤
b
x
∈
[a;b)
⇒
a
≤
x < b
x
∈
(a;b]
⇒
a<x
≤
b
x
∈
(a;
+∞
)
⇒
a<x
x
∈
[a;
+∞
)
⇒
a
≤
x
x
∈
(
−∞
; b)
⇒
x<b
x
∈
(
−∞
; b]
⇒
x
≤
b
II .Các tập hợp số thường
dùng của R :
(xem SGK)
HĐ3: giới thiệu cách giao, hợp,
hiệu của hai tập số
*Tìm [-3;1)
∪
(0;4]
Gv vẽ trục số lên bảng chỉ học sinh
cách tìm hợp của hai tập số
Yêu cầu:tìm tập hợp số sau
(0;2]
∪
[-1;1) theo nhóm
gọi đại diện nhóm trình bày
gv nhận xét sữa sai
*Tìm (-12;3]
∩
[-1;4]
Gv vẽ trục số lên bảng chỉ học sinh
cách tìm giao của hai tập số
Yêu cầu:tìm tập hợp số sau
(4;7)
∩
(-7;-4) theo nhóm
gọi đại diện nhóm trình bày
gv nhận xét sữa sai
*Tìm (-2;3) \ (1;5)
Gv vẽ trục số lên bảng chỉ học sinh
cách tìm hiệu của hai tập số
Yêu cầu:tìm tập hợp số sau
(-2;3) \ [1;5) theo nhóm
gọi đại diện nhóm trình bày
gv nhận xét sữa sai
Nhấn mạnh:
+Tìm giao lấy phần chung bỏ riêng
+Tìm hợp lấy phần chung và riêng
+Tìm hiệu A\B lấy A bỏ B.
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện theo
nhóm vài phút
Đại diện nhóm lên
trình bày
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện theo
nhóm vài phút
Đại diện nhóm trình
bày
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện theo
nhóm vài phút
Đại diện nhóm lên
trình bày
Học sinh ghi vào vở
BÀI TẬP
Tìm hợp:
VD:a/ [-3;1)
∪
(0;4]
= [-3;4]
vẽ trục số
b/ (0;2]
∪
[-1;1)
= [-1;2]
vẽ trục số
Tìm giao:
VD:a/ (-12;3]
∩
[-1;4]
=[-1;3]
vẽ trục số
b/ (4;7)
∩
(-7;-4)
=
∅
Tìm hiệu:
VD:a/ (-2;3) \ (1;5)
= (-2;1]
vẽ trục số
b/ (-2;3) \ [1;5)
(-2;1)
Kết luận :
+Tìm giao lấy phần chung bỏ
riêng
+Tìm hợp lấy phần chung và
riêng
+Tìm hiệu A\B lấy A bỏ B
3. Cũng cố:
Đại số 10 – Ban cơ bản
11
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm giao , hợp ,hiệu của hai tập hợp
4. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập còn lại ở SGK
- Xem “? CANTO”
§5: SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ. BÀI TẬP
Ttppct : 7
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức : giúp học sinh nắm khái niệm và cách viết số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác
của số gần đúng, quy tắc làm tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác.
Về kỹ năng :học sinh biết quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác cho trước, biết sử dụng máy
tính bỏ túi để tính toán số gần đúng. Rèn luyện kó năng vận dụng lý thuyết vào thực hành , và thực
hành trên máy tính bỏ túi.
Về tư duy : giúp học sinh tư duy linh hoạt trong việc nhớ kiến thức đã học về làm tròn số ở lớp 7 liên
hệ với những khái niệm mới.
Về thái độ : học sinh cẩn thận chính xác trong việc quy tròn số, và tính toán trong số gần đúng, liên
hệ được vào thực tế.
II/ Chuẩn bò của thầy và tro ø:
Giáo viên: giáo án, phấn màu.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ cho nhóm.
III/ Phương pháp dạy học :
Vấn đáp – gợi mở, diễn giải, xen hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Nêu quy tắc làm tròn số đã học ở lớp 7 ?
Làm tròn số đến số thập phân thứ 3 của 3,125467
Gv nhận xét và cho điểm
3/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1: Nêu khái niệm số gần đúng
Nói: Số 3,125467 làm tròn đến
chữ số thập phân thứ 3 là 3,126 thì
số 3,126 gọi là số gần đúng.
GV nêu ví dụ 1 ở SGK giải thích
cho học sinh thấy khái niệm số
gần đúngtừ đó liên hệ trong thực
tế
GV cho học sinh xem HĐ1 ở SGK
và xác đònh số đúng, số gần đúng.
Từ đó yêu cầu học sinh rút ra kết
Học sinh đọc HĐ1 ở
SGK và xác đònh số
đúng, số gần đúng.
I. Số gần đúng:
- Trong toán học số gần
đúng là số sau khi ta thực
hiện qui tắc làm tròn.
VD: 3,125467
≈
3,126
3,126 là số gần đúng
- Trong thực tế , khi đo đạc
hay tính toán ta chỉ nhận
được số gần đúng
VD:S=3,14.4=12,56
Là số gần đúng
Đại số 10 – Ban cơ bản
12
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
luận số gần đúng trong thực tế.
Gv rút ra kết luận cho học sinh ghi
vào vở Học sinh ghi vào vở
HĐ2:giới thiệu sai số tuyệt đối và
độ chính xác:
Gv nêu vấn đề ở VD2 SGK xem
kết quả nào chính xác hơn từ đó
dẫn đến khái niệm sai số tuyệt đối
Gv có thể lấy ví dụ thêm
Gv nêu vấn đề ở VD3
Nói :
π
không thể viết đúng dưới
dạng số thập phân hữu hạn tuy
nhiên ta có thể ước lượng
3,1<3,14<
π
<3,15
⇒
12,4<12,56<S<12,6
M:
12,56S −
<
12,6 12,56−
=0,04
N:
12,4S −
<
12,6 12,4−
=0,2
Vậy M có độ chính xác là d=0,04
N có độ chính xác là d=0,2
Nêu đònh nghóa độ chính xác cho
học sinh ghi
Yêu cầu: học sinh thảo luận nhóm
HĐ2 SGK tìm độ chính xác của
đường chéo hình vuông .
Gọi đại diện nhóm trình bày
Gv nhận xét và sữa sai
Học sinh xem ví dụ 2 ở
SGK và xác đònh kết quả
nào chính xác hơn
Hình thành khái niệm sai
số tuyệt đối
Học sinh thảo luận nhóm
HĐ 2 Ở SGK
1 học sinh lên trình bày
II Sai số tuyệt đối:
ĐN1:nếu a là số gần đúng
của số
a
thì
a
V
=
a a−
được gọi là sai số tuyệt đối
của số gần đúng a
ĐN2: nếu
a
V
=
a a−
≤
d
thì -d
≤
a
-a
≤
d hay
a-d
≤
a
≤
a+d
ta nói a là số gần đúng của
a
với độ chính xác là d
viết gọn là
a
= a
±
d
HĐ3: nêu quy tắc làm tròn số gần
đúng dựa vào dựa vào d
-Gv nêu quy tắc làm tròn số gần
đúng với d là số nhguyên
Yêu cầu: học sinh làm tròn số gần
đúng ở HĐ3a
Gọi học sinh lên bảng
-Gv nêu quy tắc làm tròn số gần
đúng với d là số thập phân
Yêu cầu :học sinh làm tròn số gần
đúng ở HĐ3b
Gọi học sinh lên bảng
Học sinh thực hiện HĐ3a
1 học sinh lên bảng trình
bày
Học sinh thực hiện HĐ3b
1 học sinh lên trình bày
III Quy tròn số gần đúng:
1/ Quy tắc làm tròn số:
(SGK )
2/ Quy tắc làm tròn dựa vào
d:
+Độ chính xác d đến hàng
trăm ta làm tròn đến chữ số
hàng nghìn
VD:a=2 841 275 d=300
a
=2 841 000
+Độ chính xác d đến hàng
1
1000
ta làm tròn đến chữ
Đại số 10 – Ban cơ bản
13
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
sốhàng
1
100
VD: a=3,1463 d=0,001
a
= 3,15
HĐ4: bài tập 1
Gv gọi lần lượt các học sinh làm
tròn
3
5
đến 2,3,4 chữ số thập
phân
Gv ước lượng sai số tuyệt đối
a
V
=
a a−
=
3
5 1,71−
<
1,70 1,71−
= 0,01sai số
tuyệt đối không vượt quá 0,01
Yêu cầu :học sinh thực hiện các
trường hợp còn lại
Gv nhận xét sữa sai
HS1:
3
5
=1,71
HS2:
3
5
=1,710
HS3:
3
5
=1,7100
Học sinh theo dõi gv
thực hiện trường hợp 2
chữ số thập phân
1 học sinh thực hiện
trường hợp
3
5
=1,710
Bài 1:
+
3
5
=1,71
a
V
=
a a−
=
3
5 1,71−
<
1,70 1,71−
= 0,01 sai số
tuyệt đối không vượt quá
0,01
+
3
5
=1,710
3
5 1,710−
<
1,709 1,710−
=
0,001
sai số tuyệt đối không vượt
quá 0,001
HĐ5:Bài tập 3
Yêu cầu : học sinh nhắc lại quy
tắc làm tròn dựa vào độ chính xác
Hỏi: d= 10
10−
ta làm tròn đến chữ
số thập phân thứ mấy? Suy ra kq?
Vậy a= 3,141592654
Yêu cầu: 1hs thực hiện với số b
1hs thực hiện với số c
Gv nhận xét và sữa sai,cho điểm
Học sinh nhắc lại quy tắc
làm tròn dựa vào d
TL: làm tròn đến chử số
thập phân thứ 9
a=3,141592654
Bài 3:
a/ a=3,1415926543589
với d= 10
10−
⇒
a= 3,141592654
b/
b
V
=
3,14
π
−
<
3,142 3,14−
=0,002
c
V
=
3,1416
π
−
<
3,1415 3,1416−
=
0,0001
3. Cũng cố: học sinh cần nắm:
- Thế nào là số gần đúng?
- Ước lượng được sai số tuyệt đối
- Quy tròn số gần đúng với độ chính xác d
4. Dặn dò: Học bài
- Làm bài tập ôn chương I.
ÔN CHƯƠNG I
Đại số 10 – Ban cơ bản
14
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
Tppct : 8
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu :
Về kiến thức : giúp học sinh cũng cố lại các kiến thức đã họcở chương I như: mệnh đề ,phủ đònh
mệnh đề ,mệnh đề kéo theo- tương đương, đk cần- đủ –cần và đủ, các khái niệm về tập con,tập bằng
nhau,các phép toán về giao –hợp –hiệu của 2 tập hợp,tập hợp số,các khái niệm về số gần đúng
Về kỹ năng :biết sử dụng đk cần –đủ-cần và đủvào giải toán,biết phủ đònh các mệnh đề chứa kí hiệu
∀
và
∃
,biết tìm giao –hợp –hiệu của 2 tập hợp đặc biệt là cá khoảng, đoạn trên R, biết quy tròn số
Về tư duy : học sinh tư duy linh hoạt trong việc tổng hợp các kiến thức và vận dụng vào giải toán
Về thái độ : học sinh tích cực chủ động trong việc vận dụng kiến thức tổng hợp vào giải toán, rèn
luyện học sinh tính cẩn thận ,chính xác khi giải toán,gây hứng thú trong việc lónh hội kiến thức tiếp
theo
II/ Chuẩn bò của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu
Học sinh: làm bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III/ Phương pháp dạy học:
Diễn giải, nêu vấn đề, hỏi đáp.
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: thế nào là tập giao, hợp ,hiệu của hai tập hợp A và B ?
Cho A= [-1;1) ; B= (0;2]
Tìm A
∩
B,A
∪
B,A\B
Gv nhận xét và cho điểm
3/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1: thực hiện nhanh các bài tập
từ 1 đến 9 ở SGK
Gv gọi từng học sinh trả lời nhanh
Các câu lý thuyết từ 1 đến 9
Gv chính xác và sữa sai
Học sinh trả lời nhanh
HĐ2:sữa bài tập 10 trang 25
Gv gọi 1 học sinh lên bảng thực
hiện
Gv nhận xét và cho điểm,sữa sai
nếu có
Học sinh lên bảng thực
hiện
10/
A=
{ }
2;1;4;7;10;13−
B =
{ }
0;1;2; ;12
C =
{ }
1;1
−
HĐ3: sữa bài tập 11 trang 25
Gọi 1 học sinh đúng lên tìm cặp
mệnh đề tương đương
Gv nhận xét và cho điểm
Gv gọi 1 học sinh sữa sai nếu cóù
Một học sinh làm bài tập
11 trang 25
11/
P
⇔
Q
Q
⇔
X
R
⇔
S
HĐ4: sữa bài tập 12 T 25
12/
Đại số 10 – Ban cơ bản
15
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
Yêu cầu: 1 học sinh nhắc lại cách
tìm giao , hợp ,hiệu của 2 tâp hợp
Gv gọi 3 học sinh lên bảng thực
hiện, mỗi học sinh thực hiện 1 câu
Gv gọi học sinh nhận xét và cho
điểm
Gv gọi học sinh sữa sai
Học sinh nhắc lại …
Học sinh 1:câu a
Học sinh 2 :câub
Học sinh 3:câuc
Học sinh khác nhận xét
Học sinh khác sữa sai
a/ (-3;7)
∩
(0;10)=(0;7)
b/(-
∞
;5)
∩
(2:+
∞
)
=(2;5)
c/ R\(-
∞
;3)=[3; +
∞
)
HĐ5: Sữa bài tập 13 trang 25
Gv gọi 1 học sinh lên bảng thực
hiện
Gv nhận xét và cho điểm
Gv gọi học sinh sữa sai nếu có
Học sinh lên thực hiện
13/
a
=
3
12
a = 2,289
a
V
< 0,001
3. Cũng cố:
-Tìm giao ,hợp , hiệu , của hai tập hợp (khoảng, đoạn trên R)
-Tìm mệnh đề phủ đònh của mệnh đề chứa hí hiệu
-Ước lượng sai số tuyệt đối ,làm tròn số
-Lập mệnh đề bằng cách sử dụng đk cần – đủ – cần và đủ
-Xác đònh mệnh đề đúng , sai
4. Dặn dò:
Học bài xem lại bài tập tiết tới làm bài kiểm 1 tiết.
Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT & BẬC HAI
§1: HÀM SỐ
Ttppct : 9
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức : Nắm các khái niệm về hàm số, TXĐ, đồ thò, đồng biến, nghòch biến, tính chẳn lẻ của
hàm số, cách cho một hàm số.
Về kỹ năng :Học sinh biết tìm TXĐ, biết xét tính chẳn lẻ của hàm số, biết xét tính đơn điệu của
hàm số, nhận dạng được một số đồ thò hàm số đơn giản.
Về tư duy : Tư duy linh hoạt trong việc thực hiện các phép biến đổi để tìm TXĐ, tính chẳn lẻ, tính
đơn điệu của hàm số.
Về thái độ : Học sinh cẩn thận chính xác trong tính toán, nhớ sâu hơn các kiến thức về hàm số đã
học.
II/ Chuẩn bò của thầy và tro ø:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ H13, H14.
Học sinh: xem bài trước.
III/ Phương pháp dạy học :
Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giải, xen hoạt động nhóm.
Đại số 10 – Ban cơ bản
16
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1: Ôn tập khái niệm về hàm số
GV nêu 1 ví dụ về hàm số y = x
2
Nói: Khi cho tương ứng mỗi giá trò
x ta được 1 giá trò y.
Hỏi: Vậy thế nào là 1 hàm số ?
GV chính xác đònh nghóa
GV giới thiệu ví dụ 1 ở SGK.
Hỏi: Chỉ ra đâu là biến x, y tương
ứng, TXĐ, TGT ?
Yêu cầu: Nêu 1 ví dụ thực tế khác
về hàm số (học sinh thảo luận
nhóm 2 phút)
Gv nêu các cách cho 1 hàm số
Nói: C
1
: Cho bảng giá trò x, y tương
ứng như ở ví dụ 1.
Yêu cầu: Học sinh tìm giá trò hàm
số tại x = 1999; 2001; 2004
Nói: C
2
: Cho hàm số theo biểu đồ
như hình 13.
Yêu cầu: Học sinh tìm giá trò tương
ứng.
Nói: C
3
: Cho theo công thức.
Yêu cầu: Học sinh nhắc lại các hàm
số đã học.
Nhấn mạnh: có 3 cách cho 1 hàm
số: biểu đồ, công thức, bảng giá trò.
Trả lời: Hàm số là quy tắc
cho tương ứng mỗi giá trò
của
x D∈
thu được 1 giá
trò y tương ứng.
Học sinh ghi vào vở.
Học sinh theo dõi ví dụ 1
Trả lời:
{ }
{ }
1995;1996;
: 200;282;
x D
TGT y
∈ =
=
Trả lời: Học sinh thảo
luận nhóm tìm ví dụ.
Học sinh theo dõi.
Trả lời: giá trò tương ứng
339;375;534x y→ =
Trả lời:
Học sinh đứng lên tìm giá
trò
x y→
tương ứng.
Trả lời: y = a.x + b và
y = a.x
2
+ b.x +c
I. Hàm số:
1/ Đònh nghóa:
Nếu với mỗi giá trò
x D
∈
có một và chỉ một giá trò
tương ứng của
y ∈¡
thì ta có
một hàm số.
Ta gọi x là biến số và y là
hàm số của x.
Tập D được gọi là TXĐ của
hàm số.
* Cách cho một hàm số:
C
1
: Cho theo bảng.
C
2
: Cho theo biểu đồ.
C
3
: Cho theo công thức.
HĐ2: Giới thiệu TXĐ của hàm số.
Hỏi: Cho hàm số
3y x= −
khi
cho x = 2 tìm y = ?
Nói : Không phải giá trò nào của x
ta đều tìm được y, nên tập hợp
những giá trò làm cho hàm số có
nghóa gọi là TXĐ.
Yêu cầu: Học sinh nêu lại đònh
nghóa TXĐ hàm số.
Hỏi: Hàm số
3y x= −
có nghóa
khi nào ?
Yêu cầu: Nhóm 1, 2, 3 thực hiện
Trả lời: Không tìm giá
trò y tương ứng với x = 2.
Học sinh chú ý theo dõi.
Trả lời: Là những giá trò
làm cho hàm số có nghóa.
Trả lời: khi
3x ≥
hàm số
có nghóa.
2/ Tập xác đònh:
TXĐ của hàm số y = f(x) là
tập hợp tất cả các số thực x
sao cho biểu thức f(x) có
nghóa.
Ví dụ: Hàm số
3y x= −
có
nghóa khi
3x ≥
TXĐ
[
)
3;D = +∞
Bài toán 5: Tìm TXĐ
a)
3
( )
2
g x
x
=
+
Đại số 10 – Ban cơ bản
17
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
bài a), nhóm 4, 5, 6 thực hiện bài
b) trong 2 phút.
Yêu cầu: Xem bài tập 6, khi x = -2
ta tìm y = ?, khi x = 5
⇒
y = ?
Học sinh thực hiện bài tập
5 theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Trả lời:
x = -2
⇒
y = -4
x = 5
⇒
y = 11
b)
( ) 1 1h x x x= + + −
Giải:
a) g(x) có nghóa khi x
≠
2
{ }
\ 2Đ TX D⇒ = ¡
b) h(x) có nghóa khi
1 1x
− ≤ ≤
[ ]
1;1Đ TX D⇒ = −
HĐ3: Giới thiệu đồ thò của hàm số.
Gv giới thiệu đồ thò hàm số ở H14.
Hỏi: Lấy điểm M(x;y) bất kỳ trên
đồ thò thế vào hàm số thì ta có
điều gì ?
Hỏi: Vậy thế nào là hàm số ?
Gv chính xác đònh nghóa đồ thò
hàm số
Yêu cầu :Nêu cách tìm f(-2) của
hàm số y = f(x) = x – 1
GV gọi 3 học sinh lên bảng tính
f(-1), f(0), f(2).
GV gọi 3 học sinh lên bảng tính
g(-1), g(0), g(-2).
GV nhận xét sữa sai.
Hỏi: Cho f(x) = 2 làm thế nào để
tìm x.
Tương tự g(x) = 2
⇒
x = ?
Trả lời: Khi thế M(x;y)
bất kỳ vào hàm số thì thỏa
mãn hàm số.
Trả lời: Hàm số là tập hợp
các điểm M(x;y) trên mp
tọa độ Oxy thỏa hàm số.
Trả lời: Thế x = -2 vào
hàm số f(-2) = -2 -1 = -3
3 học sinh lên bảng thực
hiện tính f(-1), f(0), f(2).
3 học sinh khác lên bảng
tính g(-1), g(0), g(-2).
Trả lời: Cho x + 1 = 2
⇒
x = 1
2
1
2 2
2
x x= ⇒ = ±
3. Đồ thò của hàm số:
Đồ thò của hàm số y = f(x)
xác đònh trên D là tập hợp
tất cả các điểm M(x;f(x))
trên mp tọa độ
x D∀ ∈
Bài toán 7:
a) f(-2) = -1, f(-1) = 0
f(0) = 1
f(2) = 3
g(-2) = 2
g(-1) =
1
2
g(0) = 0
b) f(x) = 2
⇒
x + 1 = 2
⇒
x = 1
g(x) = 2
⇒
1
2
x
2
= 2
⇒
x
2
= 4
⇒
2x
= ±
3. Cũng cố: Cho học sinh làm theo nhóm bài tập 1 trang 38.
Nhóm 1+2: câu a. Nhóm 3+4: câu b. Nhóm 5+6: câu c
4. Dặn dò: Xem phần tiếp theo của bài “Hàm số”.
§1: HÀM SỐ (tt)
Ttppct : 10
Ngày soạn : Ngày dạy:
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Cho hàm số
1
2
2
với x 2
x với x<2
x
y
+ ≥
=
−
Tìm giá trò hàm số tại x = 3, x = -1, x = 2.
3/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1: Giới thiệu sự biến thiên của III. Sự biến thiên của hàm số:
Đại số 10 – Ban cơ bản
18
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
hàm số.
Yêu cầu: Học sinh nhắc lại hàm số
đồng biến khi nào, nghòch biến khi
nào ?
Yêu cầu: Chỉ ra ở H15 nhánh nào là
đồ thò hàm số đồng biến, nghòch
biến ?
GV cho học sinh ghi đònh nghóa vào
vở.
GV giới thiệu bảng biến thiên ở VD5
từ đó chỉ ra cách vẽ bảng biến thiên.
Trả lời: Đồng biến khi
1 2 1 2
, ,x x D x x∀ ∈ <
thì
1 2
( ) ( )f x f x<
.
Nghòch biến khi
1 2 1 2
, ,x x D x x∀ ∈ <
thì
1 2
( ) ( )f x f x>
.
Trả lời:
Nhánh 15b nghòch biến,
nhánh 15c đồng biến .
Học sinh ghi vào vở.
Học sinh theo dõi.
Hàm số y = f(x) là đồng
biến (tăng) trên (a, b) nếu
1 2 1 2
1 2
, :
( ) ( )
x x D x x
f x f x
∀ ∈ <
⇒ <
Hàm số y = f(x) là nghòch
biến (giảm) trên (a, b) nếu
1 2 1 2
1 2
, :
( ) ( )
x x D x x
f x f x
∀ ∈ <
⇒ >
* Biểu diễn tính tăng (giảm)
trên bảng biến thiên:
Để diễn tả hàm số nghòch
biến trên
( ;0)−∞
ta vẽ chiều mũi
tên xuống từ
−∞
-> 0.
Để diễn tả hàm số đồng
biến trên
(0; )+∞
ta vẽ chiều
mũi tên lên từ 0 ->
+∞
HĐ2: Xét tính chẳn lẻ của hàm số.
GV cho 1 vài ví dụ về hàm số chẳn
2 4 2
, 2 ,y x y x x y x= = + =
GV cho 1 vài ví dụ về hàm số lẻ
3
1
, ,y x y y x
x
= = =
Hỏi: Thế nào là hàm số chẳn, hàm
số lẻ ? GV cho học sinh ghi
Hỏi: Làm thế nào để xét tính chẳn
lẻ của hàm số ?
Yêu cầu: Nhóm 1, 2 xét câu a, nhóm
3, 4 xét câu b, nhóm 5, 6 xét câu c.
Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Nhấn mạnh: Phải xác đònh (-x) có
thuộc D hay không, nếu không thuộc
thì kết luận hàm số không chẳn
không lẻ. Nếu -x
D∈
mới xét tiếp.
GV giới thiệu H16 về đồ thò hàm số.
Hỏi: Ở đồ thò của hàm số chẳn có
đặc điểm gì ? đồ thò của hàm số lẻ có
đặc điểm gì ?
GV cho học sinh ghi vào vở.
Học sinh chú ý theo dõi.
Trả lời: Hàm số chẳn là
( ) ( )f x f x− =
Hàm số lẻ là
( ) ( )f x f x− = −
Trả lời: Tìm f(-x) so sánh với
f(x) nếu thỏa
( ) ( )f x f x− =
là hàm số chẳn, nếu thỏa
( ) ( )f x f x− = −
là hàm số lẻ.
Học sinh thực hiện bài toán
8 theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Trả lời: Đồ thò hàm số chẳn
đối xứng nhau qua oy, đồ thò
hàm số lẻ đối xứng qua góc
tọa độ O.
IV. Tính chẳn, lẻ của hàm số:
Hàm số y = f(x) với TXĐ ø
D gọi là hàm số chẳn nếu
x D
∀ ∈
thì
x D− ∈
và
( ) ( )f x f x− =
.
Hàm số y = f(x) với TXĐ
là D gọi là hàm số lẻ nếu
x D
∀ ∈
thì
x D− ∈
và
( ) ( )f x f x− = −
.
* Đồ thò:
Đồ thò hàm số chẳn nhận
trục tung làm trục đối xứng.
Đồ thò của hàm số lẻ
nhận góc tọa độ làm tâm đối
xứng.
HĐ3: Thực hành xét tính chẳn lẻ của
hàm số.
Yêu cầu: Học sinh làm bài tập 4 T39
theo nhóm. Nhóm 1, 2 câu b, nhóm
Học sinh làm bài theo nhóm.
* Bài tập: 4 trang 39
Xét tính chẳn lẻ.
b) y = (x+2)
2
TXĐ
D = ¡
Đại số 10 – Ban cơ bản
19
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
3, 4 câu c, nhóm 5, 6 câu d trong 3’.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét cho điểm.
Đại diện nhóm lên trình
bày.
2
2
( ) ( 2)
( 2) ( ), ( )
x D f x x
x f x f x
− ∈ ⇒ − = − +
= − ≠ −
Vậy hàm số không chẳn, không
lẻ.
c) y = x
3
+x là hàm số lẻ
d) y = x
2
+ x + 1 là hàm số
không chẳn, không lẻ.
3. Cũng cố: Nhắc lại hàm số đồng biến, nghòch biến khi nào ?
Cách xét tính chẳn lẻ của hàm số.
4. Dặn dò: Xem bài “Hàm số y = ax + b”.
§2: HÀM SỐ y = ax + b
Ttppct : 11
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức : Nắm TXĐ, sự biến thiên, đồ thò hàm số y = ax + b, hàm hằng y = b và hàm
y x=
.
Về kỹ năng :Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thò hàm số bậc nhất một cách thành thạo, vẽ được đồ thò
hàm số
y x=
.
Về tư duy : Tư duy linh hoạt trong việc vẽ đồ thò hàm số y = ax + b chuyển sang hàm số
y x=
và
các dạng khác.
Về thái độ : Học sinh cẩn thận trong vẽ, tìm điểm đặc biệt và vẽ đồ thò.
II/ Chuẩn bò của thầy và tro ø:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, thước.
Học sinh: xem bài trước.
III/ Phương pháp dạy học :
Vấn đáp, gợi mở, diễn giải, xen hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Nêu cách vẽ đồ thò hàm số y = ax + b ?
Vẽ đồ thò hàm số y = x + 1.
3/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1: Nhắc lại kiến thức về hàm số
y = ax + b
( 0)a ≠
Yêu cầu: Nhóm 1, 2, 3 vẽ đồ thò
hàm số y = 3x + 2.
Nhóm 4, 5, 6 vẽ đồ thò hàm số
y =
1
5
2
x− +
.
Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày.
GV và học sinh nhận xét, sữa sai.
Học sinh thực hiện theo
nhóm.
Hai học sinh đại diện hai
nhóm lên trình bày.
I. Hàm số bậc nhất:
y = ax + b
( 0)a ≠
•
TXĐ: D =
¡
•
Bảng biến thiên:
* a > 0 (đồng biến)
x
−∞
+∞
y
+∞
−∞
Đại số 10 – Ban cơ bản
20
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
Hỏi: Có nhận xét gì về TXĐ của
hàm số y = ax + b ?
Hỏi: Hàm số y = ax + b đồng biến,
nghòch biến khi nào ? vẽ bảng biến
thiên trong hai trường hợp trên ?
Gọi hai học sinh lên bảng.
Yêu cầu: Nêu cách tìm điểm đặc
biệt để vẽ đồ thò hàm số y = ax + b.
Nhấn mạnh: TXĐ, bảng biến thiên,
tìm điểm đặc biệt để vẽ đồ thò hàm
số y = ax + b.
Nói: y = ax là dạng đặc biệt của
y = ax + b đồ thò của nó đi qua O(0;0)
y = b cũng là một dạng của hàm số
y = ax + b bò khuyết a.
Trả lời: D =
¡
Trả lời:
a > 0 hàm số đồng biến.
a < 0 hàm số nghòch biến.
2 học sinh lênbảng vẽ bảng
biến thiên.
Trả lời:
• Hàm số qua 2 điểm
A(0;b) và
( ;0)
b
B
a
−
Học sinh chú ý theo dõi và
ghi bài vào vở.
* a< 0 (nghòch biến)
x
−∞
+∞
y
+∞
−∞
• Đồ thò: cắt oy tại A(0;b) và
ox tại
( ;0)
b
B
a
−
* Đặc biệt: đồ thò hàm số y = ax
qua góc tọa độ O(0;0) và qua
điểm A(1;a).
* a > 0 y
A
B a
O 1 x
* a < 0
y
A
O 1 B x
a
HĐ2: Giới thiệu hàm số hằng y = b.
Cho hàm số y = 2.
Yêu cầu: Học sinh tìm giá trò hàm
số tại x = -2, -1, 0, 1, 2,… nhận xét
gì về giá trò hàm số y = 2 ?
Yêu cầu: Biểu diễn 2 trong các cặp
điểm trên (-1;2), (-2;2)…
Nói: Nối hai cặp điểm trên ta được
đồ thò hàm số y = 2.
Hỏi: Có nhận xét gì về dạng của đồ
thò hàm số y = 2 ?
Nhấn mạnh: Đồ thò hàm số y = b
song song ox và cắt oy tại điểm (0;b).
Trả lời: x = -2 => y = 2
x = -1 => y = 2
Với bất kỳ giá trò x thì y = 2
Một học sinh lên bảng vẽ.
Trả lời: Đồ thò hàm số y = 2
song song với ox cắt oy tại
điểm (0;2).
II. Hàm số hằng y = b:
Đồ thò hàm số y = b là một
đường thẳng hoặc trùng trục
hoành và cắt trục tung tại điểm
có tọa độ (0;b).
y
b y = b
O x
HĐ3: Giới thiệu hàm số y =
x
.
Yêu cầu: Nhắc lại giá trò của
x
.
Nói: Vẽ y =
x
chính là vẽ y = x
(x > 0); y = -x (x < 0).
Hỏi: Hàm số y =
x
có khoảng biến
thiên như thế nào ?
Yêu cầu: Một học sinh vẽ bảng
biến thiên của hàm số y =
x
.
GV gọi 1 học sinh lên vẽ 1 nhánh
Trả lời:
nếu x 0
-xnếu x< 0
x
x
≥
=
Trả lời:
Đồng biến trên
(0; )+∞
Nghòch biến trên
( ;0)−∞
Một học sinh lên bảng thực
hiện.
III. Hàm số y =
x
:
• TXĐ: D =
¡
• y =
nếu x 0
-xnếu x< 0
x
x
≥
=
• Bảng biến thiên:
x -
∞
0 +
∞
y +
∞
+
∞
0
Đại số 10 – Ban cơ bản
21
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
của đồ thò hàm số y =
x
trong
trường hợp đồng biến, 1 học sinh vẽ
trong trường hợp nghòch biến.
Nhấn mạnh: TXĐ, BBT, cách vẽ
đồ thò hàm số y =
x
.
Hỏi: y =
x
là hàm số chẳn hay lẻ?
có trục đối xứng hay tâm đối xứng ?
Hai học sinh lên bảng thực
hiện.
Học sinh ghi vào vở.
Trả lời: y =
x
là hàm số
chẳn, nhận oy làm trục đối
xứng.
• Đồ thò: y
1
-1 0 1 x
Đồ thò hàm số y =
x
nhận oy
làm trục đối xứng.
3. Cũng cố: Vẽ đồ thò hàm số y =
2 1x +
Cho học sinh làm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét cho điểm.
4. Dặn dò: Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4 trang 41, 42.
§: BÀI TẬP
Ttppct : 12
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức : Giúp học sinh nắm cách vẽ đồ thò hàm số dạng y = ax + b từ đó nắm cách vẽ đồ thò
hàm số y = b,
y x=
Về kỹ năng :Học sinh vẽ thành thạo các dạng đồ thò hàm số bậc nhất.
Về tư duy : Học sinh linh hoạt trong việc vẽ đồ thò hàm số đơn giản sang dạng phức tạp hơn.
Về thái độ : Học sinh cẩn thận trong việc tìm điểm đặc biệt và vẽ đồ thò hàm số.
II/ Chuẩn bò của thầy và tro ø:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, thước.
Học sinh: xem bài trước.
III/ Phương pháp dạy học :
Nêu vấn đề, diễn giải, hỏi đáp.
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Hàm số
y x=
đồng biến trên khoảng nào, nghòch biến trên khoảng nào ?
Vẽ đồ thò hàm số
1y x= −
3/ Bài mới:
TG HĐHS HĐHS Lưu bảng
HĐ1: Giới thiệu bài tập 2.
GV giới thiệu bài 2.
Hỏi: Muốn xác đònh a, b khi biết đồ
thò qua 2 điểm ta phải làm thế nào ?
Yêu cầu: Học sinh 1 thực hiện câu a.
Học sinh 2 thực hiện câu b.
Học sinh 3 thực hiện câu c.
GV gọi học sinh khác nhận xét sữa
Trả lời: Thế tọa độ từng
điểm vào giải hệ phương
trình theo a, b.
Các học sinh lên bảng thực
hiện.
Học sinh khác nhận xét sữa
Bài 2;y=ax+b qua
a/ A(0;3) ;B(3/5;0)
qua A(0;3) =>b=3
B(3/5;0) =>0= 3/5a + b
=>a= - 5
y= - 5x+3
b/A(1;2) ;B(2;1)
qua A(1;2);B(2;1)
Đại số 10 – Ban cơ bản
22
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
sai.
GV cho điểm.
Nhấn mạnh: Muốn vẽ đồ thò ta phải
tìm 2 điểm trên đồ thò, ngược lại qua
2 điểm trên đồ thò ta sẽ xác đònh
được hệ số a, b.
sai.
2
2 1
a b
a b
+ =
+ =
=>a= - 1,b= 3
y= - x + 3
c/A(15;- 3) và B(21;-3)
Qua A(15;-3) =>15a + b = -3
B(21;-3) => 21a +b = -3
=> a = 0; b = -3.
=> y = -3
HĐ2: Giới thiệu bài tập 3.
GV giới thiệu bài 3.
Yêu cầu:1 học sinh thực hiện câu 3a
Gọi học sinh nhận xét sữa sai.
GV cho điểm.
Hỏi: Ở câu b đồ thò hàm số y = ax +b
Song song ox có dạng gì ?
Qua A(1;-1) vậy b = ?
Vậy dạng đồ thò hàm số này là gì ?
Hỏi: Nếu đồ thò hàm số song song
với oy thì nó có dạng gì ?
Trả lời: Học sinh trả lời bài
3a.
Trả lời: y = ax + b song
song với ox => dạng y = b
=> b = -1. Vậy y = -1
Trả lời: Đồ thò hàm số song
song oy có dạng x = c.
Bài 3: y = ax + b
a) Qua A(4; 3), B(2; -1)
Qua A(4; 3) =>4a + b = 3
B(2;-1) => 2a +b = -1
=> a = 2; b = -5.
=> y = 2x – 5
b) Qua A(1; -1) và song song ox
Song song ox => y = 0x + b
<=> y = b
Vậy y = -1
HĐ3: Giới thiệu bài tập 4.
Giới thiệu hàm số
2 0
1
2
với
vớix< 0
x x
y
x
≥
=
−
Yêu cầu:1 học sinh vẽ y = 2x chọn
nhánh x
≥
0.
1 học sinh vẽ y =
1
2
−
x chọn
nhánh x< 0.
Trên cùng 1 hệ trục tọa độ.
GV nhận xét sữa sai và cho điểm.
Nhấn mạnh: 2 nhánh trên chính là
đồ thò hàm số
2 0
1
2
với
vớix< 0
x x
y
x
≥
=
−
Giới thiệu hàm số
1 1
2 4
với
vớix< 1
x x
y
x
+ ≥
=
− +
Yêu cầu: Bằng cách vẽ tương tự 1
học sinh lên bảng vẽ đồ thò hàm số
trên.
GV nhận xét, sữa sai và cho điểm.
Trả lời: Vẽ y = 2x với x
≥
0
Vẽ y =
1
2
−
x với x < 0
Học sinh theo dõi.
Một học sinh lên bảng thực
hiện.
Bài 4: Vẽ đồ thò hàm số
a)
2 0
1
2
với
vớix< 0
x x
y
x
≥
=
−
y = 2x với x
≥
0 qua O và
A(1; 2)
y =
1
2
x−
với x < 0 qua O
và B(-1;
1
2
)
y
2
1
2
y 1 O x
A’
2
A
0 1 x
Đại số 10 – Ban cơ bản
23
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
4. Củng cố: Nhắc lại cách vẽ đồ thò hàm số dạng y = ax + b, y = b, y =
x
.
Làm bài tập ở sách bài tập.
5. Dặn dò: Xem bài tiếp theo “Hàm số bậc hai”.
§3: HÀM SỐ BẬC HAI
Ttppct : 13
Ngày soạn : Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức : Giúp học sinh nắm các vấn đề về như : TXĐ, sự biến thiên, tọa độ đỉnh, cách vẽ đồ
thò hàm số bậc hai.
Về kỹ năng :Học sinh biết tìm tọa độ đỉnh, chiều biến thiên, vẽ đồ thò hàm số bậc hai.
Về tư duy : Học sinh tư duy linh hoạt trong việc nắm cách vẽ đồ thò hàm số y = ax
2
, chuyển sang hình
thành cách vẽ đồ thò hàm số
2
y ax bx c= + +
.
Về thái độ : Học sinh cẩn thận chính xác trong tính toán tọa độ, biết quy lạ về quen.
II/ Chuẩn bò của thầy và tro ø:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ vẽ hình 20 và 21.
Học sinh: xem bài trước, xem l đồ thò hàm số y = ax
2
ở lớp 9.
III/ Phương pháp dạy học :
Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề.
IV/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn đònh lớp : ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Nêu cách vẽ đồ thò hàm số y = ax
2
?
Vẽ đồ thò hàm số y = x
2
.
3/ Bài mới:
TG HĐGV HĐHS Lưu bảng
HĐ1: Ôn tập lại đồ thò hàm số
y = ax
2
, nhận xét về đồ thò hàm số y
= ax
2
+ bx + c.
Hỏi: Trong trường hợp a > 0 thì giá
trò của hàm số y sẽ như thế nào ?
Với a < 0 thì giá trò y như thế nào ?
Nói: Lúc này ta có I(0;0) là đỉnh
của đồ thò hàm số y = ax
2
.
Vậy đối với đồ thò hàm số
y = ax
2
+ bx + c có đỉnh là ?
Giải thích: Vì nếu a > 0 thì
4
y
a
−
≥
V
,
a < 0 thì
4
y
a
−
≤
V
nên tọa độ đỉnh của
đồ thò hàm số y = ax
2
+ bx + c lúc
này là
( ; )
2 4
b
I
a a
− −V
đóng vai trò như
Trả lời: a > 0 =>
0y ≥
a < 0 =>
0y ≤
Trả lời:
( ; )
2 4
b
I
a a
− −V
Trả lời:
• Hàm số qua 2 điểm
A(0;b) và
( ;0)
b
B
a
−
Học sinh chú ý theo dõi và
ghi bài vào vở.
I. Đồ thò của hàm số bậc 2:
y = ax
2
+ bx + c
( 0)a ≠
1/ Nhận xét:
Ta có:
2
( )
2 4
b
y a x
a a
−
= + +
V
Nên khi
2
-
thì y=
4a
b
x
a
= −
V
Vậy
( ; )
2 4
b
I
a a
− −V
thuộc đồ thò
hàm số y = ax
2
+ bx + c.
Do khi a > 0 thì
4
y
a
−
≥ ⇒
V
I là
thấp nhất của đồ thò, và khi a < 0
thì
4
y I
a
−
≤ ⇒
V
là điểm cao nhất
của đồ thò. Nên
( ; )
2 4
b
I
a a
− −V
đóng
Đại số 10 – Ban cơ bản
24
Trường THPT Lai Vung 2
Tổ: Toán – Tin
đỉnh O(0;0) của đồ thò hàm số y =ax
2
vai trò như đỉnh I(0;0) của đồ thò
hàm số y = ax
2
.
HĐ2: Giới thiệu đồ thò hàm số
y = ax
2
+ bx + c.
Hỏi: Đồ thò hàm số y = ax
2
nhận
đường thẳng nào là trục đối xứng và
khi nào thì bề lõm quay xuống, quay
lên ?
Nói: Tương tự như đồ thò hàm số
y = ax
2
thì đồ thò hàm số y=ax
2
+bx+ c
sẽ như thế nào ?
Từ trên hình vẽ giáo viên nhấn
mạnh lại các vấn đề về đồ thò hàm số
y = ax
2
+ bx + c.
Trả lời: Đồ thò hàm số y=ax
2
nhận đường thẳng x= 0 làm
trục đối xứng, bề lõm quay
xuống khi a < 0, quay lên khi
a > 0.
Trả lời: Đồ thò hàm số
y = ax
2
+ bx + c nhận đường
thẳng x= 0 làm trục đối xứng,
bề lõm quay xuống khi a < 0,
quay lên khi a > 0.
Học sinh chú ý theo dõi và
ghi vào vở.
2) Đồ thò:
Đồ thò hàm số y = ax
2
+ bx + c
( 0)a ≠
là 1 đường parabol có
đỉnh là điểm
( ; )
2 4
b
I
a a
− −V
, có trục
là đường thẳng
2
b
x
a
−
=
. Parabol
này bề lõm quay lên nếu a > 0,
quay xuống nếu a < 0.
Hình vẽ
HĐ3: Giới thiệu cách vẽ đồ thò.
Hỏi: Muốn vẽ đồ thò trước hết ta
phải tìm gì ?
Nói: Khi tìm đỉnh I ta vẽ trục đối
xứng x =
2
b
a
−
.
Hỏi: Có đỉnh I và trục đối xứng đã
vẽ được đồ thò chưa? Nếu chưa phải
tìm gì nữa?
Hỏi: Tìm giao điểm đồ thò với Ox,
Oy ta tìm như thế nào?
Nói: Để vẽ (P) chính xác hơn thì
ngoài giao điểm với Ox, Oy ta có
thể lấy thêm các điểm đối xứng
nhau qua trục đối xứng. Sau đó vẽ
(P) qua các điểm mới tìm được.
Nhấn mạnh: Các bước vẽ (P) của
hàm số y = ax
2
+ bx + c.
Yêu cầu: Học sinh làm theo nhóm
vẽ (P)
2
2 3y x x= − + +
trong 3’.
Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày.
GV nhận xét và sữa sai.
Trả lời: Tìm tọa độ đỉnh
( ; )
2 4
b
I
a a
− −V
Trả lời: Chưa vẽ được ta
phải tìm điểm đặc biệt như
giao điểm với Ox, Oy.
Trả lời: Giao điểm với Ox
cho y = 0 tìm x, giao với oy
cho x = 0 tìm y.
Học sinh chú ý theo dõi và
ghi vào vở.
Học sinh thực hiện theo
nhóm.
1 học sinh đại diện nhóm
lên trình bày.
3. Cách vẽ:
B
1
: Xác đònh tọa độ đỉnh
( ; )
2 4
b
I
a a
− −V
.
B
2
: Vẽ trục đối xứng x =
2
b
a
−
.
B
3
: Tìm giao điểm của (P) với
Ox và Oy (nếu có).
Có thể lấy thêm các cặp điểm
đối xứng nhau qua trục x =
2
b
a
−
.
B
4
:Vẽ (P) qua các điểm đã tìm
Ví dụ: Vẽ (P)
2
2 3y x x= − + +
B
1
:
1
2 4
25
8
b
x
a
I
y
−
= =
=
B
2
: Trục đối xứng là
1
4
x =
B
3
: Giao điểm với Ox: A(-1;0)
và B(
3
;0)
2
. Với Oy: C(0;3).
Đồ thò:
Đại số 10 – Ban cơ bản
25