Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.81 KB, 39 trang )

Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
1
Từ ngày 9 đến 13 tháng 9 năm 2013
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Chính tả
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt).
- Các số có sáu chữ số.
- Trung thực trong học tập (tt).
- Làm quen với bản đồ (tt).
- Nghe viết: Mười năm cõng bạn đi học
3
Toán
LT&C
Khoa học
Kỉ thuật
- Luyện tập.
- Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.
- Trao đổi chất ở người (tt).
- Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
4
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Truyện cổ nước mình.


- Hàng và lớp.
- Kể lại hành động của nhân vật.
5
Toán
Đòa lý
LT&C
- So sánh các số có nhiều chữ số.
- Dãy Hoàng Liên Sơn.
- Dấu hai chấm.
6
Toán
Khoa học
Tập làm văn
HĐTT
- Triệu và lớp triệu
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
- Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn KC.
- Tổng kết cuối tuần
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2013
Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(TT)
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS
1. Kó năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp
với cảnh tượng tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù
hợp với lời nói và suy nghó của nhân vật Dế Mèn.
2. Kiến thức: Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp,
ghét áp bức, bất công, bênh vực chò Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
3. Thái độ: Luôn giúp đỡ, che chở những người bất hạnh, giúp họ vượt lên trong cuộc
sống.

B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK
Bảng phụ viết đoạn văn đọc diễn cảm “Từ trong hốc đá………. Có phá hết các vòng
vây đi không?”
C. Phương pháp: Trực quan – đàm thoại – thảo luận nhóm – luyện tập.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ ốm. Tìm câu
thơ thể hiện tình yêu thương của bạn nhỏ đối với
mẹ?
- GV nhận xét – ghi điểm
* Nhận xét chung.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp phần
II truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” để thấy được
Dế Mèn đã hành động để trấn áp bọn nhện, giúp
Nhà Trò như thế nào? GV ghi đề.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời một HS khá, giỏi đọc bài.
- GV chia đoạn:
Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
Đoạn 3: Phần còn lại.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Lượt 1:
Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho các em
(chú ý: nặc nô, béo búp béo míp, quang hẳn) nhắc
- Hát
- HS đọc thuộc và trả lời.
- Chú ý nghe.
- HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS sửa lỗi.
2
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
10’
11’
nhở các em ngát nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc
đúng giọng các câu hỏi, câu cảm.
- Lượt 2: GV giảng từ
Chóp bu: đứng đầu, cầm đầu
Nặc nô: hung dữ, táo tợn
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn
1, trả lời câu hỏi:
Trận đòa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế
nào?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Dế Mèn
đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
Vò chúa trùm: con nhện đứng đầu chỉ huy cả bọn

- Cho HS đọc đoạn 3, trả lời: Dế Mèn đã nói thế
nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- Cho HS đọc câu hỏi 4, thảo luận chọn danh hiệu
thích hợp cho Dế Mèn.
- Mời HS phát biểu, GV phân tích từng danh hiệu.
- Các danh hiệu này đều có thể đặt cho Dế Mèn.
Song thích hợp nhất với hành dộng của Dế Mèn là
danh hiệu Hiệp só. Vì Dế Mèn đã hành động mạnh
mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức bất
công, che chở, giúp đỡ người yếu.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV nhận xét. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm, trả lời: Bọn Nhện
giăng tơ kín ngang đường, bố trí
nhện gộc canh gác, tất cả nhà
nhện núp kín trong các hang đá với
dáng vẻ hung dữ.
- HS đọc, trả lời: Đầu tiên Dế mèn
chủ động hỏi lời lẽ rất oai, giọng
thách thức của một kẻ mạnh:
muốn nói chuyện với tên nhện
chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai,
bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ
đanh đá, nặc nô. Dế Mèn ra oai

bằng hành động tỏ rõ sức mạnh,
phóng càng đạp phanh phách.
- Dế Mèn phân tích theo cách so
sánh để bọn nhện thấy chúng hành
động hèn hạ, không quân tử, rất
đáng xấu hổ.
- Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống
cuồng chạy dọc, ngang, phá hết
các dây tơ chăng lối.
- HS thảo luận, chọn danh hiệu.
- HS phát biểu.
- HS theo dõi.
- 3 HS đọc tiếp nối bài.
- HS nghe.
3
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
3’
hợp với nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn viết
sẵn ở bảng phụ.
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn văn, hướng dẫn
cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Cho một số em thi đọc.
IV. Củng cố, dặn dò:
Qua tìm hiểu và đọc bài, em thấy bài tập đọc ca
ngợi điều gì?
GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các em tìm đọc
truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”.
- Chuẩn bò bài sau : Truyện cổ nước mình

- HS lắng nghe.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghóa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chò Nhà Trò yếu đuối,
bất hạnh.
Rút kinh nghiệm:
………


Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS
1. Kiến thức: Ôn lại quan hệ giữa đơn vò các hàng liền kề.
2. Kó năng: Biết viết và đọc các số tới sáu chữ số.
3. Thái độ : Giáo dục HS thích học toán.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV : Phóng to bảng(trang 8 – SGK).
Các thẻ số cóù ghi 100 000, 10000, 1000, 100, 10, 1 ; bảng phụ; các tấm ghi các chữ
số 1, 2, 3, …, 9
HS : Vở tập, SGK , bảng con
C. Phương pháp: Vấn đáp – thực hành.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS tính giá trò biểu thức:1027 – n với n = 918,

n = 547
- Nhận xét – ghi điểm.
- Nhận xét chung.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các em đã được học số có 5 chữ
Hát
- 2 HS lên bảng làm
+ Nếu n = 918 thì
1027 – n = 1027 – 918 = 109
+ Nếu n = 547 thì
1027 – n = 1027 – 547 = 480
- HS chú ý nghe.
4
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
12’
19’
số. Hôm nay các em sẽ học thêm về số có 6 chữ số.
GV ghi đề.
2. Giảng bài:
a) Số có 6 chữ số :
* Ôn lại các hàng đơn vò, chục, trăm, nghìn, chục
nghìn.
- Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vò các hàng liền kề.
* Hàng trăm nghìn.
GV giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết là 100000
* Viết và đọc số có 6 chữ số:
- GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn
vò đến trăm nghìn.
Trăm

nghìn
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn vò
- Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 10000, …, 10, 1 lên
các cột tương ứng trên bảng yêu cầu HS hãy đếm
xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,
…, bao nhiêu đơn vò.
- GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- Yêu cầu HS xác đònh lại số này gồm bao nhiêu
trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, …, bao nhiêu đvò.
- GV lập thêm vài số có sáu chữ số nữa trên bảng,
cho HS lên bảng viết và đọc số.
b) Thực hành:
Bài 1:- Cho HS nêu yêu cầu.
a. Cho HS phân tích mẫu.
b. GV đưa hình vẽ như SGK. Cho HS viết số cần
điền lên bảng con. Gọi vài HS đọc.
Nhận xét – ghi điểm
Bài 2: GV treo bảng phụ
Viết số
Trăm
nghìn
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn vò
369815 3 6 9 8 1 5
- Nhắc lại tên bài học.
10 đơn vò = 1 chục
10 chục = 1 trăm

10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS xác đònh lại số này gồm 4
trăm nghìn, 3 chục nghìn, 5 trăm,
1 chục, 6 đơn vò.
- HS viết và đọc số.
- Viết theo mẫu.
- HS phân tích mẫu.
- HS đọc kết quả cần viết vào ô
trống: 523 453.
Đọc: Năm trăm hai mươi ba
nghìn, bốn trăm năm mươi ba.
- HS lên bảng điền số và đọc:
- Ba trăm sáu mươi chín nghìn
tám trăm mười lăm.
- Năm trăm bảy mươi chín nghìn
5
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
3’
57962
5 7 9 6 2 3
78662
7 8 6 6 1 2
Bài 3: - HS nêu yêu cầu.
- GV ghi bảng lần lượt các số rồi gọi HS đọc.
96 315
796 315
106 315


106 827
Bài 4 (a, b): - Cho HS nêu yêu cầu.
- GV đọc từng số cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa
IV. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố lại cách đọc, viết số có 6 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
sáu trăm hai mươi ba.
- Bảy trăm tám mươi sáu nghìn
sáu trăm mười hai.

- Đọc số.
- HS đứng tại chỗ đọc:
- Chín mươi sáu nghìn ba trăm
mười lăm.
- Bảy trăm chín mươi sáu nghìn
ba trăm mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn ba trăm
mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn tám
trăm hai mươi bảy.
-Viết số.
-HS viết bảng con:
63115, 723 936
- HS nghe dặn
Rút kinh
nghiệm:



Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tt)
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Học sinh nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trò của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kó năng : Biết trung thực trong học tập, luôn động viên bạn trung thực trong học tập.
3. Thái độ: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.
B. Đồ dùng dạy - học: Mỗi nhóm chuẩn bò 1 mẫu chuyện về trung thực trong học tập.
C. Phương pháp: Thảo luận – sắm vai – kể chuyện.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
6
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
1’
9’
9’
9’
3’
- Vì sao cần phải trung thực trong học tập.
- Yêu cầu học sinh phải làm miệng bài tập 1.
- Giáo viên nhận xét – đánh giá.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài:

“Trung thực trong học tập” (tiết 2).
Giáo viên ghi đề.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (bài tập 3, SGK).
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ thảo luận.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Kết luận : Về cách ứng xử đúng trong mỗi tình
huống:
- Chòu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại
- Báo cáo cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng.
- Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không
trung thực trong học tập.
* Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm
được (Bài tập 4, SGK)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Mời một vài HS trình bày, giới thiệu.
- Thảo luận lớp: Em nghó gì về những mẫu
chuyện, tấm gương đó ?
Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm
gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần
học các bạn đó.
* Hoạt động 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Mời vài nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bò.
- Thảo luận cả lớp:
+ Em có suy nghó gì về tiểu phẩm vừa xem?
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động
như vâïy không? Vì sao?
- GV nhận xét chung.

IV. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi nhớ (SGK).
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh thực hiện những điều đã học.
- Chuẩn bò bài sau: “Vượt khó trong học tập.”
- HS nêu phần ghi nhớ (SGK).
- Học sinh làm miệng.
- HS theo dõi.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS trình bày, giới thiệu.
- Thảo luận lớp.
- Học sinh nghe.
- HS đọc.
- Học sinh nhắc lại.
- HS thảo luận theo câu hỏi.
- Học sinh nghe.
- HS liện hệ.
7
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
Rút kinh nghiệm:
………


Lòch sử: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
A. Mục tiêu bài: :

1. Kiến thức: Nhận biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ: đọc tên, xem bảng chú
giải để biết kí hiệu đối tượng lòch sử hoặc đòa lí, tìm đối tượng lòch sử hoặc đòa lí trên bản
đồ dựa vào kí hiệu.
2. Kó năng: - Xác đònh được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo qui
ước.
- Tìm 1 số đối tượng đòa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
3. Thái độ:. Ham khám phá, hiểu biết đòa lí đất nước Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt nam.
- Lược đồ trang 8 SGK
C. Phương pháp: - Thảo luận –vấn đáp – luyện tập.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
I. Ổn đònh tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Bản đồ là gì? Nêu 1 số yếu tố của bản đồ?
- Hãy chỉ các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên bản
đồ.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Tiết học nay các em tiếp tục làm
quen với bản đồ để biết các bước sử dụng bản đồ.
Giáo viên ghi đề.
2. Cách sử dụng bản đồ:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

Bước 1: Dựa vào kiến thức bài trước em hãy cho
biết:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu
của một số đối tượng đòa lí.
- Hát
- Học sinh nêu.
- Học sinh chỉ trên bản đồ.
-HS chú ý nghe.
- HS theo dõi.
- Tên bản đồ cho ta biết tên của
khu vực và những thông tin chủ
yếu của khu vực đó được thể hiện
trên bản đồ.
- HS chỉ trên bản đồ và căn cứ
vào kí hiệu ở bảng chú giải.
8
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
10’
7’
3’
+ Chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước
láng giềng trên H
3
. Giải thích vì sao biết đó là biên
giới quốc gia.
Bước 2: - Đại diện một số trả lời các câu hỏi trên và
chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên
bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
Bước 3: - Nêu các bước sử dụng bản đồ.

- GV chốt lại:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung
gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lòch sử
hoặc đòa lí.
+Tìm đối tượng lòch sử hoặc đòa lí trên bản đồ dựa
vào kí hiệu.
- GV rút ghi nhớ. Cho HS đọc lại (SGK)
3. Bài tập:
* Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
Bước 1: Yêu cầu học sinh làm bài tập a, b theo nhóm
Bước 2: - Các nhóm trình bày.
- HS khác theo dõi, bổ sung.
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm:
BTb, ý 3: + Các nước láng giềng của VN: Trung
Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.
Quần đảo của VN: Hoàng Sa, Trường Sa,…
+ Một số đảo của VN:
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ lên bảng. Yêu cầu HS thực hiện.
- GV chú ý hướng dẫn HS: chỉ một khu vực thì phải
khoanh kín theo ranh giới của khu vực.
- Chỉ 1 đòa điểm thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không
chỉ vào chữ ghi bên cạnh.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết bài: Nước Văn Lang.
- HS chỉ trên bảng đồ.
- Đại diện HS nêu câu trả lời.

- HS nêu.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS trong nhóm lần lượt làm bài
tập a, b.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc.
- HS các nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi.
-1 HS lên bảng đọc tên bản đồ,
chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông,
Tây trên bản đồ.
-1 HS lên chỉ vò trí của tỉnh mình
đang sống (Huyện).
- Học sinh nghe.
Rút kinh nghiệm:
………


9
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
Chính tả: (Nghe – viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung đoạn văn: Em Đoàn Trường Sinh đã cõng Hanh đi học 10 năm liền.
- Viết đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học.
- Phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ viết nhầm: s /x; ăng / ăn.
2. Kó năng: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ viết nhầm: s /x; ăng / ăn
3. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy - học:

Giáo viên : 4 bảng phụ ghi sẵn BT
2
– SGK – phấn màu
HS: Vở chính tả – SGK – Bảng con
C. Phương pháp: Đàm thoại – luyện tập – thực hành – thảo luận nhóm
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
20’
I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết các tiếng có vần ang
– an trong vở bài tập.
- Cả lớp viết bảng con.
GV nhận xét – ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em nghe – viết
đúng bài: Mười năm cõng bạn đi học. Các em cần
phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ
lẫn: s / x; ăng / ăn. Ghi đề
2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- GV đọc toàn bài viết chính tả trong SGK
- Cho HS đọc thầm, nhắc các em lưu ý từ viết hoa,
từ khó, con số.
- Cho HS mở vở chuẩn bò viết.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bản 1 lượt cho HS soát bài.
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài.

- GV nêu nhận xét chung.
Hát
- 2 Học sinh viết: Ngan con; dàn
hàng ngang; giang, mang; bàn bạc.
- Lớp viết bảng con.
- Chú ý nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết, chú ý tên riêng cần viết hoa
(Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên
Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh)
con số ( 10 năm, 4 ki-lô-met), từ
ngữ dễ viết sai (khúc khuỷu, gập
ghềnh, liệt )
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau. HS đối chiếu với SGK tự sửa
10
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
11’
3’
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cho cả lớp đọc thầm lại truyện , làm bài vào vở.
- GV đính 3 bảng phụ lên bảng, mời 3 em làm. Ssau
đó đọc lại cả bài.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bài từng bạn. Chốt
lại bài làm đúng:
Lát sau - rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn-

không sao - để xem
- Cho HS nói về tính khôi hài của truyện vui.
GV: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng
người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông
để xin lỗi. Hóa ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở
lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà
thôi.
Bài 3: a)- Gọi 1 học sinh đọc câu đố.
- Cả lớp thi giải câu đố viết lên bảng con.
- GV chốt lại lời giải đúng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu
bằng s / x hoặc có tiếng có chứa vần ăn / ăng.
Đọc lại truyện vui: Tìm chỗ ngồi. HTL câu đố.
chữa. Viết lại bên lề trang vở.
Cả lớp đọc thầm lại truyện vui
Tìm chỗ ngồi, suy nghó, làm bài
vào vở.
- 3 học sinh lên bảng thi làm bài,
đọc lại bài.
- Cả lớp chữa bài: - HS nêu.
- HS đọc.
a) Dòng 1: sáo
Dòng 2: Bỏ sắc - > sao

- HS nghe dặn.
Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm
2013
Toán LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ
số 0).
2. Kó năng: HS đọc, viết số có 6 chữ số thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán.
B. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên : Kẻ sẵn BT
1
HS : Vở tập – SGK – Bảng con
C. Phương pháp: Luyện tập – thực hành.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên viết bảng con (giơ lên)
- Hát
11
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
1’
6’
25’
3’
96 315, 796 315, 106 827
- Gọi 1 HS lên bảng; GV đọc số cho HS viết, cả lớp
viết bảng con.
Nhận xét – ghi điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các em đã học số có 6 chữ số. Để

giúp các em đọc, viết thành thạo hơn, tiết này cô
hướng dẫn các em: Luyện tập.
2. Ôn lại hàng:
- Cho HS nêu tên các hàng đã học; quan hệ giữa
đơn vò hai hàng liền kề.
- GV viết 825713. Cho HS xác đònh các hàng và
chữ số thuộc hàng đó.
- Cho HS đọc số và phân tích.
- GV viết : 850203, 820004, 800007, 832100,
832010, yêu cầu HS đọc các số đó.
3. Thực hành:
Bài 1: - Mời HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm vào vở. GV đưa bảng phụ cho 1
em làm vào đó. Sau đó GV treo bảng để cả lớp
nhận xét.
- GV chốt lại bài đúng.
Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm miệng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: (a,b,c) - Cho HS nêu yêu cầu.
- GV đọc số cho HS viết bảng con, 3 em viết .
- Cả lớp nhận xét
Bài 4:( a,b)- Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nhận xét qui luật viết tiếp các số trong
từng dãy số.
- HS làm bài vào vở.
- Cho HS thi viết giữa hai đội.
GV treo 2 bảng phụ (ghi sẵn).
Nhận xét – tổng kết trò chơi.
IV. Củng cố, dặn dò:

- Củng cố lại kiến thức vừa luyện tập.
- 3 HS lần lượt đọc số
- Học sinh viết bảng.
- Chú ý nghe.
- Các hàng từ thấp đến cao: đơn vò,
chục, trăm, nghìn, chục nghìn,
trăm nghìn.
- 3 thuộc hàng đơn vò, 1 thuộc hàng
chục, 7 thuộc hàng trăm, 5 thuộc
hàng nghìn, 2 thuộc hàng chục
nghìn, 8 thuộc hàng trăm nghìn.
- HS đọc số.
- Lần lượt HS đọc tiếp nối.
- Viết theo mẫu.
- HS làm bài, nhận xét bài trên
bảng phụ.
-HS chữa bài vào vở.
- Đọc số và cho biết chữ số 5 ở
mỗi số thuộc hàng nào.
- HS nêu miệng:
2453: hai nghìn bốn trăm năm
mươi ba(chữ số 5 thuộc hàng chục)
- Viết số.
4300, 24316, 24301
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
HS nêu nhận xét quy luật viết tiếp
các số trong từng dãy số.
- HS tự viết số
- 1 đội 6 bạn thi làm bài tiếp sức.
a. 600, 700, 800

b. 380000, 390000, 400000
HS nghe – khắc sâu kiến thức.
12
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò bài: Hàng và lớp.
HS nghe dặn.
Rút kinh nghiệm:
………


Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
2. Kó năng:
- Nắm được cách sử dung một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghóa khác nhau: người,
lòng thương người.
- Nêu được ý nghóa của câu tục ngữ ở BT4 (HS khá, giỏi).
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt, bồi dưỡng lòng nhân hậu, tinh thần đoàn
kết.
B. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên : 4 bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c, d (BT
1
)
Kẻ bảng phân loại BT
2

HS : Vở – SGK
C. Phương pháp: Gợi mở – giảng giải – luyện tập.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết những tiếng chỉ người trong
gia đình mà phần vần:
+ Có 1 âm
+ Có 2 âm
- Nhận xét – ghi điểm.
Nhận xét chung.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Để các em có một số vốn từ
về chủ điểm “Thương người như thể thương
thân” và biết sử dụng những từ ngữ đó đúng lúc.
Hôm nay các em học: Mở rộng vốn từ Nhân hậu
– Đoàn kết. Giáo viên ghi đề.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hát
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào
vở những tiếng chỉ người trong g.đình:
+ Bố, mẹ, chú, dì, mợ …
+ Bác, thím, ông, cậu …
HS nghe – khắc sâu kiến thức.

- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
13
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
7’
8’
6’
- Cho HS trao đổi làm bài theo cặp. Hai cặp làm
trên phiếu khổ lớn, dán lên bảng lớp.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm
yêu thương đồng loại.
M: lòng thương người.
b. -Từ ngữ trái nghóa với nhân hậu hoặc yêu
thương.
M: độc ác.
c. -Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại.
M: cưu mang
d Từ ngữ trái nghóa với đùm bọc, giúp đỡ.
M: ức hiếp
Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở. Giao phiếu cho 2 HS
làm vào làm rồi trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại:
a Từ có tiếng nhân có nghóa là người
b Từ có tiếng nhân có nghóa là lòng thương
người.
Bài tập 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Mỗi em đặt câu với 1 từ thuộc nhóm a hoặc 1

từ thuộc nhóm b.
- GV phát bảng phụ và bút dạ cho các nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét công bố nhóm thắng
cuộc.
Bài tập 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì,
chê điều gì?
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Mời HS phát biểu ý kiến.
a. Ở hiền gặp lành.
b.Trâu buộc ghét trâu ăn.
c. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- HS trao đổi, làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
a. Lòng nhân ái, lòng vò tha, tình thân
ái, tình thương mến, yêu q, xót
thương, đau xót, bao dung, tha thứ, độ
lượng, thông cảm …
b. hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo,
cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ
dằn
c. cứu người, cứu trợ, ủng hộ, hổ trợ,
bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn,
che đỡ, nâng đỡ.
d. ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ,
đánh đập …
- HS đọc.
- HS làm bài.Những HS làm phiếu
trình bày kết quả trước lớp.

a. nhân dân, công nhân
b. nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân
từ.
- Đặt câu với mỗi từ ở BT2.
- Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau
viết câu mình đặt lên bảng phụ.
- Đại diện các nhóm dán kết quả làm
bài lên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi.
- HS phát biểu ý kiến.
a. Khuyên người ta sống hiền lành
nhân hậu, vì sống như vậysẽ gặp
những điều tốt lành, may mắn.
b. Chê người có tính xấu, ghen tò khi
thấy người khác được hạnh phúc, may
mắn.
c. Khuyên người ta đoàn kết với nhau,
đoàn kết tạo nên sức mạnh.
14
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
3’
IV. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy kể một số từ thuộc chủ điểm: Thương
người như thể thương thân.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bò bài: “Dấu hai chấm”.
- Học sinh nêu một số từ.

- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
………


Khoa học:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Biết được vai trò của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
trong quá trình TĐC ở người; một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ
chết.
2. Kó năng: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình TĐC và những cơ quan
thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong
cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài
tiết trong việc thực hiện sự TĐC ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và sức khỏe.
B. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 8, 9 SGK
Phiếu học tập
Bộ đồ chơi: “Ghép chữ vào chỗ …. Trong sơ đồ”
C. Phương pháp: Thảo luận – vấn đáp.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
14’

I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất (TĐC)?
- Cho một học sinh vẽ sơ đồ quá trình trao đổi chất.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài: Trao
đổi chất ở người (tt).
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Xác đònh những cơ quan trực tiếp
tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
- Hát.
- HS trả lời.
- HS vẽ.
-Học sinh lắng nghe.
15
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
13’
* Mục tiêu:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình
TĐC và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá
trình TĐC xảy ra ở bên trong cơ thể
* Cách tiến hành
- Bước 1: - Phát phiếu học tập cho từng em làm bài.
- Bước 2: - Mời một số HS trình bày kết quả làm việc
- GV sửa chữa, chốt lại:
Bước 3: Thảo luận cả lớp
+ Dựa vào phiếu học tập em hãy nêu những biểu
hiện bên ngoài của quá trình TĐC giữa cơ thể và môi

trường. Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó.
+ Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực
hiện quá trình TĐC diễn ra ở bên trong cơ thể.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ
quan trong việc thực hiện sự TĐC ở người
* Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động
của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
trong việc thực hiện sự TĐC ở bên trong cơ thể và
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
-HS trình bày trước lớp. Các HS
khác bổ sung.
- Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp
thực hiện: lấy khí ôxi, thải ra khí
các- bô- níc.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan
tiêu hóa thực hiện; lấy nước và
các thức ăn có chứa các chất dinh
dưỡng cần cho cơ thể, thải chất
cặn bã.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết
nước tiểu và da thực hiện
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà
máu đem các chất dinh dưỡng và
ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ
thể và đem các chất thải, chất
độc từ các cơ quan của cơ thể đến
các cơ quan bài tiết để thải chúng
ra ngoài và đem khí các-bô-níc
đến phổi để thải ra ngoài.

16
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình TĐC
giữa cơ thể với môi trường bên ngoài
Thải ra
Thức ăn,
nước
Tiêu hóa Phân
Khí ôxi Hô hấp Khí
cacbonic
Bài tiết nước tiểu Nước tiểu
da Mồ hôi
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
3’
giữa cơ thể với môi trường.
* Cách tiến hành: Trò chơi Ghép chữ vào chỗ … trong
sơ đồ.
Bước 1:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 sơ đồ
như H
5
, các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu
(chất dinh dưỡng, ôxi, khí các-bô-níc và các chất
thải)
- Hướng dẫn cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn
các phiếu cho trước để ghép vào chỗ … ở sơ đồ cho
phù hợp nhóm nào gắn nhanh, đúng, đẹp là thắng
cuộc.
- Cho HS tiến hành chơi.
Bước 2: Trình bày sản phẩm

- Mời các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.
- GV theo dõi nhóm nào làm trước. Cử đại diện để
lập ban giám khảo chấm.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: HS trao đổi cặp .
Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên
ngừng hoạt động.
-Kết luận: Cho HS đọc mục:“Bạn cần biết trang 9”.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Xem bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai
trò của chất bột đường.
Trò chơi : “Ghép chữ vào chỗ …
trong sơ đồ.
- Các nhóm nhận bộ đồ chơi.
- HS nghe phổ biến cách chơi.
- HS chơi.
- Các nhóm treo sản phẩm.
- Đại diện các nhóm trình bày về
mối quan hệ giữa các cơ quan
trong cơ thể trong quá trình thực
hiện TĐC giữa cơ thể với môi
trường.
- Nếu một trong các cơ quan trên
ngừng hoạt động thì sự TĐC sẽ
ngừng và cơ thể chết.
-HS đọc mục: Bạn cần biết.

-HS nghe dặn.
Rút kinh nghiệm:

………


Kó thuật: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
2. Kó năng: Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng
qui trình đúng kỉ thuật.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
B. Đồ dùng học tập:
17
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã
cắt một đoạn khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu thẳng.
- Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm; kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước.
C. Phương pháp: Trực quan – vấn đáp – luyện tập – thực hành.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
4’
6’
15’
I. Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu và
tác dụng của chúng.
GV nhận xét chung.
III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học bài:
Cắt vải theo đường vạch dấu. Ghi đề.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát nhận xét
mẫu.
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát,
nhận xét hình dáng các đường vạch dấu, đường
cắt vải theo đường vạch dấu.
- Gợi ý để HS nêu tác dụng của việc vạch dấu
trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV: + Vạch dấu để cắt vải được chính xác,
không bò xiên lệch.
+ Thực hiện theo hai bước: vạch dấu trên vải và
cắt vải theo đường vạch dấu.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỉ thuật
a) Vạch dấu trên vải:
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b để nêu cách
vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
- Đính mảnh vải lên bảng, gọi 1 HS thực hiện
thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và
vạch dấu nối hai điểm để được đường vạch dấu
thẳng trên vải và 1 HS thực hiện thao tác vạch
đường dấu cong trên mảnh vải.
- GV nêu những điểm cần lưu ý (như SGK)
b) Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Hướng dẫn quan sát hình 2a, b để nêu cách cắt
vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, nêu những điểm cần lưu ý.
* Hoạt động3: HS thực hành cắt vải và cắt vải
theo đường vạch dấu.

- Hát.
-HS nêu.
- Học sinh nghe.
- HS quan sát mẫu theo hướng dẫn.
- HS nêu tác dụng và các bước cắt
vải theo đường vạch dấu.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, nêu cách vạch dấu.
- HS lên bảng thực hiện thao tác.
- HS lắng nghe .
- HS quan sát, nêu cách cắt.
- HS chú ý.
- HS thực hành.
18
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
3’
2’
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bò : thái độ, kết quả học tập
của HS
- Chuẩn bò dụng cụ tiết sau học Khâu thường.
- HS trình bày sản phẩm.
Rút kinh nghiệm:
………


Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm

2013
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ HỌC
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghóa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghóa câu
chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
2. Kó năng: Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ:
Nàng tiên Ốc.
3. Thái độ: Yêu thương, giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên : Tranh minh họa truyện trong SGK
HS : Đọc trước bài thơ “Nàng tiên Ốc”
C. Phương pháp: Kể chuyện – đàm thoại – thảo luận – thực hành.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện: Sự
tích hồ Ba Bể. Sau đó nói ý nghóa câu chuyện
- Nhận xét – ghi điểm.
Nhận xét chung.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết hôm nay các em
sẽ đọc một chuyện cổ tích bằng thơ có tên
Nàng tiên Ốc. Sau đó các em kể kại câu
chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp
lại hoàn toàn lời thơ trong bài.

GV ghi đề lên bảng.
2. Tìm hiểu câu chuyện:
- Hát
- 2 HS kể lại chuyện và nêu ý nghóa.
- HS lắng nghe.
- Chú ý nghe.
19
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
20’
3’
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp.
- Mời 1 em đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
Đoạn 1:
+ Bà lão nghèo làm gì để sinh sống?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?
Đoạn 2:
+ Từ khi có Ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
Đoạn 3:
+ Khi rình xem, bà lão đã thấy những gì?
+ Sau đó bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc thế nào?
3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
* Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời
của mình.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em?


- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1.
* HS kể chuyện theo cặp.
* HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện
trước lớp.
- Cho HS trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
GV kết luận: Câu chuyện nói về tình thương
yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc.
Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải
thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương
yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh học thuộc lòng 1 đoạn thơ
hoặc cả bài thơ Nàng tiên Ốc, kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, trả lời:
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua
bắt ốc.
+ Bà lão thấy Ốc đẹp, bà thương, không
muốn bán, thả vào chum nước để nuôi.
+Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được
quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn,
cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã được
nhặt sạch cỏ.
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra.
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy

nàng tiên.
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thương nhau như hai mẹ
con.
- Em đóng vai người kể, kể lại câu
chuyện cho người khác nghe. Kể bằng
lời của em là dựa vào nội dung truyện
thơ, không đọc lại từng câu thơ.
- 1 HS kể đoạn 1.
- HS kể chuyện theo cặp từng khổ thơ.
- HS kể toàn chuyện.
- Trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS nghe dặn về nhà thực hiện.
20
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
Rút kinh nghiệm:
………


Tập đọc

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kó năng: - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhòp
của từng câu thơ lục bát. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào,
tình cảm.
- Thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
2. Kiến thức: Hiểu ý nghóa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là
những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu

của cha ông.
3. Thái độ: Sống nhân hậu, hiền lành.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa trong bài học SGK
Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc.
C. Phương pháp: Trực quan – đàm thoại – thảo luận nhóm – luyện tập.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS đọc tiếp nối truyện Dế Mèn bênh vực
kể yếu (tt). Hỏi: Đọc xong bài em nhớ nhất
những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
Nhận xét – ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh
họa bài thơ, qua đó giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: Cho một em đọc bài (khá, giỏi)
- Có thể chia bài này thành 5 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến phật tiên độ trì.
Đoạn 2: …………rặng dừa nghiêng soi.
Đoạn 3: …………. ông cha của mình.
Đoạn 4: ……… chẳng ra việc gì.
Đoạn 5: ………… phần còn lại.
- Hát

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả
lời theo suy nghó của mình.
- Chú ý nghe.
- HS đọc.
- HS theo dõi ở SGK.
21
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
10’
11’
- Cho 5 HS tiếp nối nhau đọc. Lượt 1: GV kết hợp
sửa chữa lỗi: phát âm, nghỉ hơi.
- HS đọc lượt 2, GV cho HS nêu nghóa các từ: độ
trì, độ lượng, đa tình, đa mang.
Giảng thêm: vàng cơn nắng, trắng cơn mưa (đã
trải qua bao nhiêu thời gian bao nhiêu nắng
mưa); nhận mặt (truyện cổ giúp cho ta nhận ra
bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của
ông cha như công bằng, thông minh, nhân hậu)
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b.Tìm hiểu bài: Các em hãy đọc thầm bài và trả
lời câu hỏi:
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
- GV bổ sung: những phẩm chất quý báu như
công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa
mang …
- Cho HS đọc lướt cả bài, trả lời câu hỏi:
Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ
nào?

- GV kể tóm tắt nội dung 2 truyện này và nói về
ý nghóa của 2 truyện này.
- Các em hãy trao đổi cặp câu hỏi: Tìm thêm
những truyện cổ tích khác thể hiện sự nhân hậu
của người VN ta?
- 1 HS đọc 2 dòng cuối bài.
- Em hiểu ý 2 dòng cuối bài như thế nào?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. GV nhận xét.
- GV treo bảng phụ. Đọc mẫu đoạn thơ. HS luyện
đọc theo cặp.
“Tôi yêu truyện cổ nước tôi.

- HS đọc tiếp nối lượt 1,sửa lỗi phát
âm sai.
- HS đọc lượt 2, nêu nghóa các từ ở
chú thích.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Theo dõi ở SGK.
- HS đọc thầm, trả lời.
- Vì truyện cổ của nước mình rất
nhân hậu, ý nghóa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những
phẩm chất quý báu của cha ông.
- Vì truyện cổ tích truyền cho đời sau
nhiều lời răn dạy quý báu của cha
ông: nhân hậu, chăm làm, tự tin …
- Đọc lướt trả lời:

Tấm – Cám (Thò thơm thò giấu người
thơm …) Đẽo cày giữa đường (Đẽo
cày theo ý người ta)ï
- HS theo dõi.
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Sọ
Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau,
Thạch Sanh …
- HS đọc, nêu: 2 dòng thơ cuối bài ý
nói: Truyện cổ chính là những lời răn
dạy của cha ông đối với đời sau. Qua
những câu chuyện cổ cha ông dạy
con cháu cần sống nhân hậu, độ
lượng, công bằng, chăm chỉ.
- 3 HS đọc nối tiếp.
-HS theo dõi.
- HS đọc diễn cảm cặp đôi.
22
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
3’
Con sông chảy, có rặng dừa nghiêng soi”.
GV nhận xét - ghi điểm.
- Mời một số em thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng cả bài.
- Cho HS thi học thuộc lòng bài thơ.
- GV treo tranh, hỏi: Bài tập đọc hôm nay ca ngợi
điều gì?
- Đó chính là nội dung ý nghóa bài này.
Ghi bảng: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của
đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhận
hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm

sống quý báu của cha ông.
IV. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà HTL bài thơ.
- Chuẩn bò bài: Thư thăm bạn.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng đoạn, cả bài.
- Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất
nước.
- HS nhắc lại.
-HS nghe dặn về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
………


Toán HÀNG VÀ LỚP
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: - Học sinh biết lớp đơn vò gồm 3 hàng: hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm;
lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
2. Kó năng: - Học sinh đọc, viết số thành thạo và biết:
+ Vò trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp.
+ Giá trò của từng chữ số theo vò trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
3. Thái độ: Học sinh cẩn thận khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học:
Một bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài (chưa viết số).
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập1, 2b.
C. Phương pháp: Vấn đáp – thực hành.
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1’
4’
I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV ghi số: 654 321, 8 072, 103, 547. Gọi HS đọc
số và phân tích số.
Nhận xét – ghi điểm.
III. Bài mới:
-Hát.
- Học sinh đọc số và phân tích số.
23
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
1’
11’
20’
1. Giới thiệu bài: Chỉ vào kết quả phân tích sốở
phần KTBC, GV giwois thiệu: Từ các hàng các em
đã nêu có thể chia thành những lớp như thế nào?
Bài “Hàng và lớp” hôm nay các em sẽ nắm vững
hơn. Ghi đề.
2. Các hoạt động:
a. Giới thiệu lớp đơn vò, lớp nghìn:
- Cho HS nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn.
- GV giới thiệu : Hàng đơn vò, hàng chục, hàng
trăm hợp thành lớp đơn vò; hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- GV treo bảng phụ, chỉ vào bảngï rồi cho HS nêu.
- Viết số 321 vào cột “số” trong bảng phụ rồi cho
HS viết từng chữ số vào các cột ghi hàng.

- Tiến hành như vậy đối với các số 654 000 và
654 321.
Lưu ý: - Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên
viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (phải sang trái).
- Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho
khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
b. Thực hành :
Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS phân tích.
- Gọi HS lần lượt lên bảng điền.
- Cho HS đọc các số đã viết.
Bài 2: a) - HS nêu yêu cầu.
- GV viết lên bảng 46307. Chỉ lần lượt các chữ số
7, 0, 3, 6, 4. Yêu cầu HS nêu tên từng hàng tương
ứng và nêu chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
- Cho HS làm các bài 56032, 123517, 305804,
960783 vào vở.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
b) GV kẻ bảng.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Giải thích mẫu.
- Chú ý nghe.
- Hàng đơn vò, hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.
- Hàng đơn vò, hàng chục, hàng
trăm hợp thành lớp đơn vò hay lớp
đơn vò có ba hàng: Hàng đơn vò,
hàng chục, hàng trăm.

- HS viết 1 ở cột ghi hàng đơn vò, 2
ở cột ghi hàng chục, 3 ở cột ghi
hàng trăm.
- HS làm tương tự.
- HS chú ý.
- Viết theo mẫu.
- HS phân tích mẫu.
- HS điền vào bảng theo mẫu.
- HS đọc số.
- HS nêu.
- HS đọc số và chỉ ra: 7 thuộc hàng
đơn vò, 0 thuộc hàng chục, 3 hàng
trăm, 6 hàng nghìn, 4 hàng chục
nghìn. Chữ số 3 thuộc hàng trăm,
lớp đơn vò.
- HS tự làm vào vở.
- HS nêu miệng bài làm.
- HS nêu.
Cột 1: chữ số 7 thuộc hàng trăm nên
giá trò của chữ số 7 là 700.
24
Trường tiểu học sớ 1 Tây Giang
3’
- HS làm vào vở, một em làm bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
- GV chốt lại bài đúng
Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu.
- Phân tích mẫu.
- GV cho HS tự làm vào vở, 3 em làm ở bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả.

GV nhận xét – ghi điểm.
Bài 4, 5: (nếu còn thời gian)
IV. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: + Lớp đơn vò gồm những hàng nào?
+ Lớp nghìn gồm những hàng nào?
- Nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài. Xem bài: So sánh các số có
nhiều chữ số.
- HS làm bài.
- Nhận xét.
- Viết mỗi số sau thành tổng theo
mẫu.
503060 = 500000 + 3000 + 60
83760 = 80000 + 3000 +700 + 60
176091= 100000 + 70000 + 6000
+ 90 + 1
- HS trả lời.
- Học sinh nghe.
Rút kinh nghiệm:
………


Tập làm văn: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp HS biết: hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.
2. Kó năng: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một
bài văn cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học tập.
B Đồ dùng học tập: Bảng phụ chép sẵn 9 câu văn trong phần luyện tập.
C. Phương pháp: Gợi mở – luyện tập – thực hành.

D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS hỏi: Thế nào là kể chuyện?
- Nhân vật trong truyện thường bao gồm những
- Hát
- Là kể lại một chuỗi sự việc, có đầu
có đuôi, liên quan đến một hay một
số nhân vật.
- Nhân vật trong truyện có thể là
25
Số
3875
3
6702
1
79518 30267
1
715519
Giá trò của chữ số 7
700 7000 70000 70 700000

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×