Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.34 KB, 22 trang )

Tr ng TH Trân V n n ̀ ̀ươ ă Ơ Giao an l p 4́ ́ ́ơ

TUẦN 14
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1)
I. MỤC TIÊU :
- Biết công lao của các thầy giáo, cô giáo .
- Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo dã và đang dạy mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ.
- Cả lớp cùng hát bài :Cháu yêu bà.
3. Bài mới:
HĐ1: Xử lí tình huống
- Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống
trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?
- Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Kết luận: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều
hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cô giáo.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài


- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét.
HĐ3: Thảo luận nhóm 4(Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1
băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS
lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy
cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện
lòng biết ơn thầy cô.
- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Về nhà : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài
học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao
- 2 em trả lời.
- Cả lớp cùng hát.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.HS lần lượt
trả lời 5 em
- HS trả lời
- 2 em cùng bàn trao đổi.Sau đó đưa thẻ
đúng( xanh), sai( đỏ)và giải thích đúng
,sai.
 Tranh 1, 2, 4 : Đúng
 Tranh 3 : Sai
- Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận
và ghi những việc nên làm.
- Từng nhóm dán băng chữ vào một trong
hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn")
và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm
đã thảo luận.
- 2 em đọc.

- Lắng nghe
1
Tr ng TH Trân V n n ̀ ̀ươ ă Ơ Giao an l p 4́ ́ ́ơ

thầy cô.
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy cô giáo tiết 2.
-GV nhận xét tiết học.
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi
cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất
- Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm
được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài :Văn hay chữ tốt và
TLCH về nội dung bài
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- Chủ điểm :Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế
giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu
chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân
vật đồ chơi trong truyện :Chú Đất Nung.
b/Hướng dân luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt

- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các
nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
b/ Tìm hiểu bài
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
-Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau
như thế nào ?
- 2 em lên bảng.
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
Tiếng sáo diều
- HS quan sát và mô tả.
- Đoạn 1: Từ đầu ... chăn trâu
Đoạn 2: TT ... lọ thủy tinh
Đoạn 3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 1 em đọc
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi
trong lầu son và chú bé Đất
- Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ
bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu -
Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất
sét.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã
làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu

Chắt không cho họ chơi với nhau.
2
Tr ng TH Trân V n n ̀ ̀ươ ă Ơ Giao an l p 4́ ́ ́ơ

- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung
?
- Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì
?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
c/Đọc diễn cảm
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng
đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn
cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
4- Củng cố - dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị “ Chú Đất Nung” tt.
- GV nhận xét tiết học.
- Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái
bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú
chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.
- Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú
muốn được xông pha, làm việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người
mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở
thành người khỏe mạnh, làm được nhiều
việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp
từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
- HS nhắc lại nội dung bài.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu cách tính diện tích hình vuông
3. Bài mới :
a/GV hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia
cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như
- 2HS lần lượt nêu.
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

- 1 em lên bảng viết bằng phấn màu.
3
Tr ng TH Trân V n n ̀ ̀ươ ă Ơ Giao an l p 4́ ́ ́ơ

thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
b/Luyện tập
Bài 1a : Tính bằng hai cách
- Yêu cầu HS làm bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 1b:Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV phân tích mẫu :
 C
1
: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
 Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
 C
2
: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4 = 8
 Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu
. (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2
. (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7
= 5 – 3 = 2
4.Củng cố - dặn dò:
- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia

thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia
rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng giải.
. (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
. (15 + 35) : 5 = 15 : 5 +35 : 5
= 3 + 7 = 10
.(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
. 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21
- HS làm vở 2 em lên bảng.
.18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
.18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
= 42 : 6 = 7
.60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
.60 : 3 + 9 : 3 =( 60 +9) : 3
= 69 : 3 = 23
- HS làm vào vở 2 em lên bảng giải.
. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
. (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 - 6 = 3
.(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
. (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
= 8 - 4 = 4
- HS trả lời.
Tiết 3: Lịch sử
Tiết 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường
ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây
dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập cho HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
4
Tr ng TH Trân V n n ̀ ̀ươ ă Ơ Giao an l p 4́ ́ ́ơ

- Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như
Nguyệt ?
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược ?
3. Bài mới:
HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
- Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
- Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời Trần, quan
hệ giữa vua quan và dân?
4. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Nhà Trần và việc đắp đê.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời
- HS đọc SG Kvà trả lời :
-Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần.

Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 tuổi. Họ
Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần
Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226).
Nhà Trần ra đời.
- Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào
quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến
tranh thì tham gia chiến đấu.
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn
điền sứ
- Đặt chuông trước cung điện để ND đến
đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu
xin.
Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010
Chính tả( nghe – viết)
CHIẾC ÁO CỦA BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập 2a- 3b.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/
iêm để 2 em viết lên bảng, cả lớp viết vào nháp.
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của bài
b/Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng

- phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm,
kim tiêm ...
- Theo dõi SGK
-Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã
may áo cho búp bê của mình với biết bao tình
cảm yêu thương.
5
Tr ng TH Trân V n n ̀ ̀ươ ă Ơ Giao an l p 4́ ́ ́ơ

và các từ ngữ dễ viết sai
+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ
phiên âm
- Đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 em lên bảng
viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ
biến
c/Bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn
- Giải thích : cái Mỹ
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi :Ai đúng
hơn ?
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng

Bài 3b: HS đọc yêu cầu
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Bài 15.
- GV nhận xét tiết học.
- bé Ly, chị Khánh
- phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép
áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu...
- tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu
- HS viết vào vở.
- HS nghe và soát lỗi.
- 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi.
- HS sửa lỗi.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm
- Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh
hơn trên bảng .
- Đại diện 2 đội đọc đoạn văn.
 xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi
sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.
- 1 em đọc.
- 1 em nêu.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài : chân thật,
chất phác, bất tài,....
Tiết 2: Toán
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư).

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu tính chất chia 1 tổng cho 1 số
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu phép chia hết
- GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính
- Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang phải)
- 1 em nêu.
- 1 em đọc phép chia.

128 472 6
6
Tr ng TH Trân V n n ̀ ̀ươ ă Ơ Giao an l p 4́ ́ ́ơ

- Gọi 5 em lần lượt đứng lên làm miệng từng bước,
GV ghi bảng.
- Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia.
b/Giới thiệu phép chia có dư
- GV nêu : 230 859 : 5 = ?
- Gọi HS đặt tính và nêu cách tính
- Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia
+ Lưu ý : số dư < số chia
c/ Luyện tập
Bài 1 :Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con 4 HS lần lượt lên bảng giải.

- Tương tự như bài 1ab ở trên HS đặt tính rồi tính.

Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu cách tính
- Gọi HS nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại cách chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.
08 21 412
2 4
07
12
0
- HS làm miệng theo thứ tự : chia, nhân,
trừ nhẩm.
- 1 em trình bày.
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện.
230 859 5
30 46 171
0 8
35
09
4
- HS làm bảng con, lần lượt 2 em lên
bảng.
278157 3 158735 3
08 92719 08 52911
21 27
05 03
27 05

0 2
304968 : 4 = 76242
475908 : 5 = 95181 dư 3
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng, HS làm, cả lớp làm vào
vở .
Mỗi bể có số lít xăng là:
128 610 : 6 = 21 435 (l)
Đáp số 21 435 l
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1)
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3,
BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. ( BT5).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
7
Tr ng TH Trân V n n ̀ ̀ươ ă Ơ Giao an l p 4́ ́ ́ơ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD
- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ?
Cho VD.
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em
tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt câu hỏi với
những câu không phải là câu hỏi.
b/Hướng dẫn:

Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GVKết luận giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Gọi HS trình bày
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3
- Yêu cầu tự làmbài
- Gọi vài em trình bày
Bài 5:
- Gọi 1 em đọc BT5
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời
- Gọi HS phát biểu
- KL :  5b : nêu ý kiến của người nói
 5c, e : nêu ý kiến đề nghị
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài học.
3 em tiếp nối trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào VBT.
- 4 em trình bày.
a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm
gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
- 1 em đọc.
- Gọi 2 em lên bảng, HS tự làm VBT.
- Lớp nhận xét.
- 5 em trình bày.
 Ai là lớp trưởng ?
 Cái gì trong cặp cậu thế ?
 ở nhà, cậu hay làm gì ? ...
- 1 em đọc.
- 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch chân
các từ nghi vấn trong bảng phụ.
 có phải ... không ?
 phải không ?  à ?
- 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm VBT.
 Có phải em học lớp 1 không ?
 Em học lớp 1 phải không ?
 Em học lớp 1 à ?
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
 Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì chúng
không phải dùng để hỏi về điều mà mình
chưa biết.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×