PHẦN I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GỖ ĐẠI THÀNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Công Nghệ
Gỗ Đại Thành
1.1.1. Tên, địa chỉ Công ty, thời điểm thành lập và các mốc quan trọng.
CT được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 03520002177
ngày 15/6/1995 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định cấp dưới loại hình công ty
TNHH.
Với tầm nhìn chiến lược chủ DN đã quyết định chuyển đổi hình thức kinh
doanh: chuyển từ công ty TNHH sang CTCP. Từ đó công ty Cổ Phần Công Nghệ Gỗ
Đại Thành ra đời với giấy phép kinh doanh số 3503000161 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư Tỉnh Bình định cấp ngày 25/10/2007.
CTCP Công Nghệ Gỗ Đại Thành có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, có tài khoản mở tại ngân hàng. Với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất chế
biến xuất nhập khẩu các loại đồ gỗ và lâm sản, sản phẩm chính là bàn,ghế các loại.
Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành
Tên giao dịch quốc tế: DaiThanh Furniture JSC
Địa chỉ: 90 Tây Sơn, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
Điện thoại: (84) 563.846839
Fax: (84) 563.847267
Website: www.daithanhfurniture.com
Email:
Văn phòng đại diện: 3
rd
Floor – 08 Le Duan Dist – HCM city.
1.1.2.Quy mô của công ty:
Công ty là 1 trong 3 DN lớn sản xuất, xuất khẩu đồ gỗ nội ngoại thất tại BĐ (cả
tỉnh có khoảng 75 DN gỗ).
1.1.3.Kết quả kinh doanh của công ty, đóng góp vào ngân sách nhà nước
qua các năm
Với số vốn ban đầu sau khi đi vào hoạt động doanh thu, lợi nhuận và mức đóng
góp vào ngân sách của Công ty qua các năm gần đây được thể hiện như sau:
BẢNG 1.1 KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG 3 NĂM CỦA CÔNG TY
( Đvt: Đồng)
Chỉ tiêu 2008 2009
2010
Doanh thu thuần 77.906.443.578 83.510.214.530 98.689.626.354
Tổng chi phí 58.354.788.421 60.857.879.849 77.321.638.898
Tổng LNTT 19.551.655.157 22.652.334.681 21.367.987.456
Thuế TNDN 4.887.913788 5.663.083.673 5.341.996.863
Tổng LNST 14.663.371.369 16.989.251.008 16.025.990.593
( Nguồn : Phòng Kế Toán )
Nhận xét:
Qua bản trên ta thấy: lợi nhuận trước thuế năm 2009 so với năm 2008 tăng
2.325.879.640đ, tương ứng với tăng 15.86%. Do doanh thu và lợi nhuận tăng nên thế
TNDN mà Công ty đóng góp cho Ngân sách tăng. Tóm lại, trong năm 2009 Công ty đã
đạt kết quả sản xuất mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Năm 2009 có bước tiến hơn
năm 2008
Năm 2010 CT gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế làm cho việc
xuất khẩu của doanh nghiệp giãm sút khiến LNTT của DN giảm 963.260.410 (5.67%)
so với năm 2009. Do đó, Công ty chỉ đóng góp vào ngân sách 5.341.996.863đ
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của DN
1.2.1.Chức năng
-Là đơn vị chuyên sản xuất và chế biến hàng lâm sản XK, chủ yếu là bàn ghế
theo đơn đặt hàng của nước ngoài. Tạo việc làm ổn định cho 1250 người, thu
nhập bình quân 2.5 trđ/người
-Tăng kim ngạch XK tỉnh nhà, đảm bảo lợi nhuận DN, góp phần thực hiện công
nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.
1.2.2. Nhiệm vụ :
-Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch SXKD
-Quản lý đội ngũ cán bộ, phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo đời sống tinh thần
vật chất cho toàn bộ cán bộ công nhân viên.
-Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.
-Xây dựng an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
1.3. Đăc điểm hoạt động SXKD của công ty:
1.3.1. Loại hình KD và các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu mà doanh nghiệp
đang KD:
Hiện nay mặt hàng kinh doanh chính của Công ty Đại Thành là chế biến và xuất
khẩu đồ gỗ hàng trong nhà và ngoài trời với công suất là 200 container một tháng
1.3.2. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của DN
-Thị trường đầu vào: nguồn gỗ đầu vào chủ yếu được cung cấp từ các đơn vị chuyên
nhập khẩu gỗ như công ty TNHH Thanh Hòa, CT Khải Việt, Xí Nghiệp Thắng lợi, CT
Vĩnh Thái... Ngoài ra công ty còn nhập khẩu gỗ trực tiếp từ nước ngoài.
-Thị trường đầu ra : Tiêu thụ ở thị trường nội dịa và chủ yếu XK sang Châu Âu
1.3.3. Vốn kinh doanh của công ty
BẢNG 1.2 NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY
( ĐVT : đồng )
NGUỒN VỐN
161.001.160.007
A. Nợi phải trả 56.840.283.139
I . Nợ ngắn hạn
49.630.264.221
II. Nợ dài hạn
7.210.018.918
B. Vốn chủ sở hửu 104.160.876.968
I . Vốn chủ sở hửu
100.458.365.586
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
3.702.511.400
( Nguồn : phòng kế toán )
1.3.4. Đặc diểm các nguồn lực của công ty:
1.3.4.1 Đặc điểm lao động:
Với quy mô trên, Công ty luôn hoạt động với sự điều hành của gần 3500 cán bộ
công nhân viên, đội ngũ công nhân chủ yếu là thanh niên, độ tuổi từ 18-35, có trình độ
văn hóa THCS trở lên. Đội ngũ cán bộ có trình độ Trung cấp trở lên.
Chính nhờ trình độ văn hóa, độ tuổi công nhân và cán bộ như vậy mà công ty có
thể nhanh chóng ứng dụng các tiến bộ KHKT từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất
1.3.4.2 Đặc điểm tài sản cố định:
Công ty được các thành viên góp vốn và sáng lập giao quản lý và sử dụng diện
tích đất đai là 10.000m
2
.
Trong đó:
5nhà xưởng chế biền với diện tích: 30.000m
2
5 nhà xưởng lắp ráp thành phẩm : 20.000m
2
5 nhà xưởng cho bộ phận hoàn thiện: 25.000m
2
5 kho thành phẩm: 20.000m
2
Lò sấy gỗ(30m
3
/lô): 145 lò
Lò luộc gỗ( 5m
3
/lô ): 5 lò
Hệ thống sơn: 5 hệ thống
Hệ thống hút bụi: 15 dây chuyền
Mỗi nhà máy đều có 1 dây chuyền sản xuất chế biến gỗ hoàn chỉnh với nhiều
chủng loại và máy móc khác nhau
1.4. Đặc điểm tổ chức SXKD và tổ chức quản lý tại DN
1.4.1 Đặc điểm tổ chức SXKD
Sơ đồ 1.1 : SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN SUẤT
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty là một quá trình liên tục từ khâu chuẩn bị
nguyên liệu đến việc chế biến các loại sản phẩm đảm bảo quan hệ chặt chẽ với nhau,
không có tình trạng NVL hay bán thành phẩm của các khâu đi ngược chiều nhau hoặc
chồng chéo lên nhau.
+ Xẻ gỗ tròn: Từ nguyên liệu chính là gỗ tròn các loại đưa vào máy cưa xẻ theo
kích cỡ, theo yêu cầu sản xuất sản phẩm.
+ Sấy khô và tẩm thuốc: Khi gỗ xẻ còn tươi, ẩm nên đưa vào lò sấy ( nhiệt độ từ 70-
80
0
c )
+ Cắt phôi: Khi gỗ có độ ẩm nhất định thì đưa vào cắt phôi tạo thành phôi chi tiết,
tùy theo kích cỡ quy cách của từng loại sản phẩm, khi phôi chi tiết được cắt xong được
xếp vào palet chuyển vào kho để bảo quản.
+ Tinh chế: Phôi chi tiết được đưa vào cưa lộng tạo cho phôi có những đường cong
lượn hay gợn sóng tùy theo yêu cầu của bản vẽ. Rồi đưa vào máy bào, máy cắt phay
mộng, máy đục lỗ, soi rãnh để tạo ra chi tiết sản phẩm.
+ Tổ ghép hoàn thiện: Sử dụng lao động thủ công, công nhân sẽ dùng bào tay để
sửa chữa những chỗ máy không làm được, tiến hành lắp ghép các chi tiết sản phẩm.
Hoàn chỉnh sản phẩm. Sau đó có thể nhúng dầu, phun sơn...
Gỗ tròn nhập kho
Nhập kho thành phẩm
Tổ ghép hoàn thiện
Tinh chế
Cắt phôi
Sấy và tẩm thuốc
Xẻ gỗ tròn
+ Nhập kho thành phẩm: sản phẩm hoàn thiện nhập kho qua khâu kiểm tra của công
ty.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại DN
Bộ máy quản lý của công ty có chức năng chỉ đạo và điều hành toàn bộ hoạt động
của công ty
Sơ đồ: 1.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ Ở CÔNG TY ĐẠI THÀNH
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
TỔNG GIÁM ĐỐC
P
H
Ò
N
G
H
C
N
S
P
H
Ò
N
G
K
T
T
À
I
C
H
Í
N
H
P
H
Ò
N
G
K
Ế
H
O
Ạ
C
H
P
.
K
I
N
H
D
O
A
N
H
X
N
K
P
K
T
C
H
Ấ
T
L
Ư
Ợ
N
G
S
P
P
K
T
V
I
T
Í
N
H
P
H
Ò
N
G
Đ
Ầ
U
T
Ư
&
P
T
BỘ PHẬN
NGUYÊN LIỆU
BỘ PHẬN
MÁY
BỘ PHẬN
HOÀN THIỆN
CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC
CHỦ TỊCH
HĐQT
1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
+ Tổng giám đốc: điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp
luật và các thành viên góp vốn.
+ Các phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công ủy quyền
của giám đốc. Chịu trách nhiệm về những nhiệm vụ được giao.
+ Phòng hành chính nhân sự: Tham mưu cho ban giám đốc sắp xếp tổ chức bộ máy
quản lý tổ chức lao động, Tuyển dụng nhân viên, tính toán tiền lương, thực hiện chế độ
lương bổng cho cán bộ công nhân viên trong công ty
+ Phòng kế toán tài chính: điều phối mọi hoạt động về tài chính. Tình hình biến động
tài chính tại công ty. Báo cáo lên giám đốc kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
một cách kịp thời.
+ Phòng đầu tư & phát triển: Điều phối mọi hoạt động đầu tư mở rộng quy mô của
công ty
+ Phòng kế hoạch: Chịu trách nhiệm theo dõi, điều hành các hoạt động sản xuất của
công ty để việc sản xuất diễn ra theo đúng tiến độ và hiệu quả. Phòng còn có nhiệm vụ
vạch ra các hoạch định chiến lược, các kế hoạch sản xuất của công ty.
+ Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Tìm kiếm các nhà cung cấp đầu vào của sản
phẩm và đầu ra cho các sản phẩm, tính toán giá cho các sản phẩm. Tham mưu cho ban
giám đốc trong quá trình ký hợp đồng kinh tế, mở rộng mạng lưới kinh doanh
+ Phòng kĩ thuật chất lượng sản phẩm: Chịu trách nhiệm kiểm tra đảm bảo kỹ thuật
sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
+ Phòng kỹ thuật vi tính: Chịu trách nhiệm xử lý, kiểm tra hệ thống, máy tính lắp
đặt tại công ty.
+ Bộ phận nguyên liệu: Quản lý, kiểm kê tình hình nhập - xuất - tồn nguyên vật
liệu tại các kho của công ty.
+ Bộ phận máy: Tiến hành sản xuất từ gỗ tinh ra phôi và các chi tiết của sản phẩm
+ Bộ phận hoàn thiện: Tổ chức lắp ráp, phun sơn, nhúng dầu, đóng gói bao bì .
thiện sản phẩm.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của doanh nghiệp
1.5.1: Mô hình tổ chức kế toán tại công ty
Công ty Cổ phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành áp dụng hình thức tổ chức bộ máy
kế toán tập trung : Toàn bộ công việc lập chứng từ, lập báo cáo kế toán, kiểm tra đối
chiếu sổ sách đều tập trung xử lý tại phòng kế toán.Công ty áp dụng hình thức kế toán
Nhật ký – Sổ cái để thực hiện công tác kế toán .
Sơ đồ 1.3:
Sơ đồ 1.3: Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng, quý
* Trình tự ghi sổ:
Hình thức Nhật ký – Sổ cái được công ty áp dụng là hoàn toàn phù hợp với quy
mô cũng như số lượng lao động trong công ty. Toàn bộ các tài khoản doanh nghiệp sử
dụng được phản ánh hết trên một vài trang sổ, theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
từng đối tượng kế toán trên một quyển sổ tổng hợp duy nhất
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, kế
toán tiến hành ghi vào Nhật ký - Sổ cái, đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Nhật ký – Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
nhiều lần trong ngày có cùng một nội dung như :Phiếu chi, phiếu thu, phiếu xuất, phiếu
nhập, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và ghi vào Nhật ký - Sổ cái
Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi được
dùng để ghi Nhật ký - Sổ cái, kế toán từng bộ phận sẽ ghi vào sổ chi tiết có liên quan
để theo dõi.
Cuối tháng tổng cộng số liệu số phát sinh ở sổ chi tiết, các bảng tổng hợp chi
tiết. Kế toán cộng số phát sinh trên tài khoản của Nhật ký - Sổ cái, tiến hành đối chiếu
số phát sinh ở sổ Nhật ký - Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh. Nếu khớp
đúng rồi lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng phát sinh Nợ và tổng phát sinh
Có của tất cả các TK trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số
tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của
các TK trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng TK trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng TK tương ứng trên Bảng tổng hợp chi
tiết
*Mẫu sổ: Nhật ký sổ cái
NHẬT KÍ SỔ CÁI
Năm:…
Số
TT
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn
giải
Số phát
sinh
TK đối
ứng
Tài
khoản…
Tài
khoản…
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
* Hệ thống tài khoản chi tiết liên quan đang áp dụng tại công ty:
Công ty TNHH Đồ gỗ Viễn Thông sử dụng các tài
khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ tài
chính
Công ty không sử dụng các tài khoản ngoại bảng, trừ TK 009 : “Khấu hao TSCĐ”
và một số tài khoản như : TK 136”Phải thu nội bộ”, TK 161 “ Chi phí sự nghiệp”, TK
335”Chi phí phải trả”, TK 336” Phải trả nội bộ”, TK 461” Nguồn kinh phí”.
• Một số nội dung cơ bản của chính sách kế toán :
Kỳ kế toán : Kỳ kế toán theo năm.
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12
Phương pháp tính thuế : Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất kho : Phương pháp bình quân cả kỳ
Phương pháp tính giá thành : Theo phương pháp trực tiếp .
PHẦN II:
THỰC HÀNH: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GỖ
ĐẠI THÀNH
2.2 Tình hình công tác hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành
2.2.1 Đặc điểm, nội dung yêu cầu của công tác hạch toán Chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành
2.2.1.1 Chi phí sản xuất
• Nội dung
Sản phẩm của công ty là tất cả các mặt hàng trang trí nội thất – thủ công mỹ nghệ
vì vậy công ty không trích phần trăm trên nguyên vật liệu chính hay phụ mà có bản định
mức vật liệu của các loại sản phẩm và chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản
phẩm để tạo ra sản phẩm hoàn thành.
VD: ghế dựa con sò gỗ kate có cẩn
Định mức nguyên vật liệu Chính, phụ của sản phẩm
+ Vật liệu chính - Gỗ Kate : 0.0295m
3
+ Vật liệu phụ
- Đinh : 0.1 kg
- Nút đế : 1 bì (4 cái)
- nhám vải : 0.1 m
- keo 502 : 0.5 chai
- keo hóa chất : 0.2 lít
- keo sữa: 0.1 kg
- Sò, ốc : 3 miếng (0.01kg), sác vàng: 5 miếng, trai: 0.5 g
- xăng : 1 lít
- Cứng : 0.12 lít
- Lót: 0.12 lít
- bóng : 0.09 lít
- Pas sữa : 0.01 lít
- cana : 0.01 liùt
- màu : 0.05 kg
- giấy nhám : 1 tờ
• Yêu cầu của việc hạch toán chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất phải được tính toán, xác định trong từng thời kỳ nhất định, phù
hợp với thời kỳ thực hiện kế hoạch và kỳ báo cáo.
Hạch toán chính xác các khoản mục chi phí sản xuất phát sinh, tổ chức ghi chép,
phản ảnh đầy đủ, trung thực từng loại khoản mục tương ứng với khoản mục giá thành,
những chi phí có chung công dụng sẽ được xếp vào một khoản mục chi phí.
• Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Công ty TNHH Đồ gỗ Viễn Thông là đơn vị sản xuất kinh doanh chuyên sản xuất
hàng mộc dân dụng – mộc TCMN để tiêu thụ trong nước. Quá trình sản xuất được tổ
chức theo một dây chuyền công nghệ liên tục từ khâu nhập vật tư, xuất dùng cho SX
đến chi phí nhân công cho từng công đoạn... theo 1 quy trình sản xuất riêng đến khi
hoàn thành sản phẩm. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty là các
khỏan mục chi phí sản xuất phục vụ hoàn thiện những sản phẩm trên.
2.2.1.2 Giá thành sản phẩm
• Đối tượng tính giá thành
Xuất phát từ yêu cầu quản lý của Công ty và để phù hợp với đặc điểm sản xuất từng
lọai sản phẩm: Đa dạng với nhiều kiểu dáng, mẫu mã khác nhau, đối tượng
tính giá thành sản phẩm của Công ty là từng loại sản phẩm.
• Phương pháp tính giá thành
Công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp Bình quân gia quyền
• Kỳ tính giá thành
Sau khi kí được hợp đồng, do công ty sử dụng theo hình thức khoán sản phẩm nên
tiến hành phân hàng cho công nhân (Hàng Mộc dân dụng hoặc Thủ công mỹ nghệ)
Tùy vào yêu cầu sản phẩm từng hợp đồng mà công ty xuất loại nguyên vật liệu cụ thể
Do vậy Kỳ tính giá thành cảu công ty là theo từng hợp đồng làm ăn
2.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành:
2.2.2.1.Phương pháp kế toán chi phí sản xuất :
• Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Kết cấu và nội dung phản ảnh của TK 621
Bên Nợ : Giá trị vật liệu, công dụng cụ xuất dùng cho các hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
Bên Có : Kết chuyển chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ vào TK 154 “ Giá thành sản
xuất “ để tính giá thành sản phẩm.
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 2.6: Hạch toán tổng hợp CP NVLTT
theo phương pháp kê khai thường xuyên
• Đối với chi phí nhân công trực tiếp :
Chi phí nhân công trực tiếp gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo lương : BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
Tài khoản sử dụng : TK 622
• Kết cấu TK 622
Bên Nợ : tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Bên Có : kết chuyển chi phí nhân công tính giá thành.
Tài khoản này cuối kì không có số dư.
Công thức tính :
Tiền lương thực tế = ĐG lương khoán SP x Số lượng SP hoàn thành
Chứng từ sử dụng : Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ
tiền lương.
Sổ kế toán chi tiết, trình tự, nhật ký sổ cái :
TK 152
TK 152
TK 621 TK 154
Xuất dùng NVL Cuối kỳ kết chuyển
Hàng đi đường kỳ
trước kiểm nhận xuất
dùng trực tiếp
TK 151
TK 331,111,112
Tập hợp
chi phí
vật liệu
dùng
trực tiếp
chế tạo
sản
phẩm
Tổng giá thanh
toán của NVL
sử dụng trực
tiếp
Giá mua không
thuế
TK 1331
Thuế GTGT đầu vào
Vật liệu dùng không hết
nhập kho hay
chuyển kỳ sau
Sổ kế toán chi tiết : từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế
toán tiến hành ghi vào sổ kế toán chi tiết TK 622
Sơ đồ 2.7: Hạch toán tổng hợp CP NCTT
BẢNG ĐỊNH MỨC TIỀN CÔNG KHOÁN
MH Tên hàng hóa Mộc Chạm Cẩn Lọng Phun Kính
GHẾ CÁC LOẠI
GCC Ghế chạm chim 120,000 40,000 11,000
GLTG Ghế Louis có tay gỗ 150,000 87,000 16,000 63,000
G3D Ghế 3 đai 65,000 37,000
GCCT Ghế chạm chim có tay 160,000 40,000 40,000 11,000 64,000
GCS Ghế con sò 120,000 40,000 40,000 47,000
GRCT Ghế rẻ có tay 167,000 70,000
G2D Ghế 2 đai 80,000 20,000 45,000
BÀN LÀM VIỆC
BC170 Bàn kiểu cong 95 x 170 650,000 500,000 100,000
BC200 Bàn kiểu cong 109 x
198
760,000 500,000 100,000
B120 Bàn 60 x 120 190,000
B160 Bàn 81 x 160 445,000 470,000 24,000
BBVT Bộ băng bàn viết thư 500,000 250,000 25,000
BNCHN Bục nói chuyện mẫu
Hà Nội
250,000 130,000
QL Quày chữ L cẩn đồng
tiền
555,000 350,000 795,000 310,000
BBHHN Bục Bác Hồ chạm sen 200,000 100,000 150,000 150,000
• Đối với chi phí sản xuất chung :
Các khoản đóng góp
theo tỷ lệ với tiền
lương của công nhân
trực tiếp sản xuất thực
tế phát sinh
TK 338
TK 334
Tiền lương và phụ cấp
lương trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất
TK 622 TK 154
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Trích tiền lương nghỉ
phép cho CN TTSX
TK 335
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng
phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản
chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271), chi phí vật liệu (TK 6272), chi phí công cụ
dụng cụ (TK 6273), chi phí khấu hao TSCĐ (TK 6274), chi phí phục vụ mua ngoài
(TK 6277), chi phí khác bằng tiền (TK 6278)
Tài khoản sử dụng : TK 627
• Kết cấu : TK 627
Bên Nợ : Tập hợp chi phí sản xuất chung.
Bên Có : Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá vốn.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung tính giá thành.
Tài khoản này cuối kì không có số dư.
Sơ đồ 2.8: Hạch toán tổng hợp chi phí SXC
Mức phân bổ chi phí
SXC cho từng đối
tượng
Chi phí SXC thực tế phát
sinh trong tháng
Số đơn vị của từng
đối tượng tính theo
theo thức lựa chọn
Tổng số đơn vị các đối tượng
=
x
TK 154
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152
Tiền lương phụ cấp NVSX
Các khoản ghi giảm
Chi phí vật liệu
TK 152
TK 331,111,112
Các chi phí
sản xuất khác
mua ngoài
phải trả, đã trả
Phân bổ (hoặc kết chuyển)
chi phí SXC theo PP KKTX
chi phí sản xuất chung
TK 153
Chi phí CCDC dùng 1 lần
TK 1331
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 214
Phân bổ CCDC
TK 142, 224
Chi phí CCDC
TK 631
Hoặc phương pháp
kiểm kê định kỳ
TK 632
Chi phí sản xuất chung
không được phân bổ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và
BHTN
2.2.2.2. Phương pháp tính giá thành:
Xuất phát từ tình hình, đặc điểm của ngành sản xuất tiểu thủ công
nghiệp nói chung và đặc biệt là sản xuất hàng mộc – thủ công mỹ nghệ nói riêng. Công
ty cổ phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành
sản xuất và tiêu thụ nhiều lọai sản phẩm khác nhau, kết cấu - mẫu mã – qui cách … của
mỗi sản phẩm không đồng bộ, nên việc tính giá thành, phân bổ chi phí sản xuất chung
gặp nhiều khó khăn phức tạp. Để phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý và tình
hình thực tế , Công Ty phối hợp với BCH Công đoàn cơ sở và tập thể CNLĐ qui định
:
- Xuất NVL theo định mức của từng loại sản phẩm
VD: Định mức NVL để làm 1 Ghế con sò có cẩn
+ Gdoi: 0.45 m
3
+ Đinh: 0.2 kg
+ mau: 02 lít + k502: 0.5 chai
+ xăng: 1.2 lít + Trai: 0.01 kg
....
- Nhân công: Khoán theo sản phẩm
Cụ thể là định mức khoán theo từng loại sản phẩm
Định mức công khoán cho từng lọai sản phẩm.
VD : Công ty xây dựng định mức lao động sản xuất ghế dựa con sò có cẩn như
sau :
- Công đoạn 1 ( hàng ngang ) : 120.000 đ
- Công đoạn 2 ( chạm ) : 15.000 đ
- Công đoạn 3 ( cẩn ) : 22.000 đ
- Công đoạn 4 ( phun sơn ) : 32.000 đ
2/ Tỷ lệ chi phí SX chung.
Theo tỷ lệ phân bổ cho từng loại sản phẩm
vào (nếu có)
Thuế GTGT đầu
Phân bổ hoặc trích trước
TK 335
vào chi phí sản xuất
TK 335
Điều chỉnh giảm chi
thực tế phát sinh nhỏ
hơn số đã tính
Tại công ty đã xây dựng 1 định mức phân bổ CP SXC theo mức trung bình hàng
tháng là 6% trên tổng chi phí
VD: Giá thành sản phẩm Ghế con sò có cẩn bao gồm:
- NL: 200.000
đ
- NC : 55.000
đ
- VLP : 25.000
đ
Tổng cộng: 280.000
đ
Phân bổ CP SXC: 280.000 x 6 % = 16.800
đ
Căn cứ định mức trên, phân xưởng điều hành sản xuất, kế toán tính giá thành sản
phẩm theo từng đơn đặt hàng
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành
2.2.3.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp:
* Phương pháp kế toán chi phí NVL trực tiếp
Công ty TNHH Đồ Gỗ Viễn Thông
BẢNG KẾ HOẠCH XUẤT NVL
Theo HĐ số 43/HĐKT ngày 29/10/2009
Số
TT
Khối lượng gỗ xuất Tổng khối
lượng gỗ(m
3
)
Gỗ chính Gỗ phụ
1 Ghế dựa con sò có cẩn 190 0.0295 5.6050
2 Ghế dựa 3 đai 160 0.0175 2.8000
3 Bàn làm việc 75 x 140 54 0.1271 0.1306 13.9158
4 Bàn hội trường 50 x 120 135 0.096 0.066 21.8700
5 Bàn họp Oval 100 x 200 12 0.176 0.136 3.7440
6 Tủ hồ sơ 115 70 0.1246 0.1482 19.0960
Cộng 67.0308
QUI NHƠN, ngày 01 tháng 11 năm 2009
Người lập Giám đốc
Từ bảng kế hoạch xuất NVL,kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho NVL chính.
Số lượng gỗ xuất kho được lấy từ cột khối lượng gỗ của bảng kê chi tiết hàng hóa để
đưa vào cột số lượng của các phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho có 2 liên :
Liên 1 : người lập phiếu giữ.
Liên 2 : Thủ kho giữ sau đó chuyển cho bộ phận kế toán ghi sổ. Sau đây là
phiếu xuất kho số 1.
Công ty cổ phần Công Nghệ Gỗ Đại Thành Mẫu số 02-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Số : 120
Họ và tên người nhận : Võ Hoàng
Địa chỉ : Phân xưởng
Lý do xuất : làm bàn ghế
Xuất tại kho : NVL chính
Số
TT
Tên qui cách ĐVT Số lượng
( M3)
Giá đơn vị
(đ/m3)
Thành tiền
(đồng)
1 Gỗ Kate M3 39.0624 9.600.000 374.999.040
2 Gỗ Dổi M3 27.9684 6.300.000 176.200.920
Cộng 67.0308 551.199.960