Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tuan 12 lop 2.CKTKN.2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205 KB, 31 trang )

Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 34, 35: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được câu
hỏi 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
* Giáo dục BVMT: HS có tình cảm yêu thương đối với cha mẹ, có ý thức xây dựng môi
trường sống đầm ấm, hạnh phúc trong gia đình.
KNS: - xác định giá trị .
- Thể hiện sự cảm thơng ( hiểu được tâm trạng và cảnh ngộ người khác)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũõ
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Đọc bài” cây xoài của ông em” và trả lời câu
hỏi:
+ Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
+ Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà
mình là thứ quả ngon nhất?
- GV nhận xét- ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú
sữa? Em cảm thấy vò ngon của quả như thế nào?
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là”


sự tích cây vú sữa”. Sự tích là những câu chuyện
của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì
đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích
bánh chưng, bánh giày, …
b: Luyện đọc
* Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng,
tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
- Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
+: Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi phát âm cho HS.
- Hát
- HS thực hiện
- HS nghe
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và
theo dõi trong SGK.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
1

- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ.
+: Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
- Hướng dẫn ngắt giọng . Giới thiệu các câu cần
luyện giọng,
Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bò trẻ lớn hơn
đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về
nhà.//

Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào
ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt
mẹ khóc chờ con.//
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây
vú sữa.//
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng
lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghóa từ khó. Khi giải
nghóa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó
mới giải thích chính xác lại nghóa các từ hoặc
cụm từ đó. Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
+: Đọc trong nhóm
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm.
+: Thi đọc.
- Gọi HS các nhóm thi đọc với nhau.
- Nhận xét, đánh giá.
e: Đọc đồng thanh.
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
+ Vì sao cậu bé quay trở về?
+ Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm
gì?
+ Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
* Kết hợp GDBVMT: Môi trường xung quanh
chúng ta có nhiều cây trái hữu ích, đáng để chúng
ta nâng niu, quý trọng.

- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- HS tiếp nối nhau đọc từ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu .
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa … chờ mong
+ HS 2: Không biết … như mây
+ HS 3: Hoa rụng … vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
Lần lượt các bạn đọc các em khác nghe
và chỉnh sửa cho nhau.
- HS các nhóm thi đọc, các nhóm khác
nhận xét , tuyên dương.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bò mẹ mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bò trẻ lớn hơn
đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một
cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá,
những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như
mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn
nhanh, da căng mòn. Cậu vừa chạm môi
vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt
thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.

2

- Dành cho hs khá, giỏi: + Theo em tại sao mọi
người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
+ Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu
thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được
động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin
lỗi với mẹ.( KNS)
d: Luyên đọc lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc , cả lớp bình chọn.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố , Dặn do ø
- Cho HS đọc lại cả bài.
+ Câu chuyện này nói lên điều gì?
• * GDBVMT + KNS : (GV nhấn
mạnh) Tình cảm mẹ con thật cao quý. Càng yêu
thương cha mẹ, chúng ta càng chăm ngoan, học
giỏi để làm cho môi trường sống trong gia đình
luôn đầm ấm hạnh phúc.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt.
Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- Chuẩn bò bài sau: Mẹ
Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu
yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và
ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã
biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ
nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./
Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ

đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học,
chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con…
- HS thi đua đọc , Bình chọn bạn đọc hay.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ
đối với con.
MÔN: TOÁN
Tiết 56: Tìm số bò trừ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số)
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bò trừ khi
biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác đònh điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm
đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( a, b, d, e) ; Bài 2 ( cột 1, 2, 3) ; Bài 4.
II. Chuẩn bò:
- Các hình vẽ như SGK.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm:
- Đặt tính rồi tính:
62 – 27 32 –8 36 + 36
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Hát
- HS thực hiện trên bảng,lớp làm
nháp.
- Bạn nhận xét

3

- GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS
gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi
tên lên bảng.
b. Tìm số bò trừ
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:
+ Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông).
Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn
bao nhiêu ô vuông?
+ Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép
tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV viết nhanh tên gọi lên
bảng)
Bài toán 2:
+ Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ
nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Hỏi lúc
đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
+ Làm thế nào ra 10 ô vuông?
- Vậy 10 bằng 6 cộng 4. ( viết bảng)
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông
bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô
phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS
trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
+ Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- GV vừa viết vừa lưu ý HS cách ghi.
x – 4 = 6

x = 6 + 4
x = 10
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
+ x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
+ 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
+ 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
+ Vậy muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại GV ghi bảng.
c: Luyện tập ,Thực hành
Bài 1: ( ý a, b, d, e) HS khá, giỏi có thể làm hết
bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm
bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.Ví dụ
a) Tại sao x = 8 + 4 ?
b) Tại sao x = 18 + 9 ?
- Nhận xét ,nêu cách làm
Bài 2: ( cột 1, 2, 3) HS khá, giỏi làm hết bài.
- HS nghe quan sát và phân tích đề
toán
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bò trừ Số trừ Hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 6 + 4 = 10
- HS nêu : x– 4 = 6
- Là 10
- HS theo dõi trên bảng
- HS đọc

- Là số bò trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
- HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bò trừ trong phép trừ
x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ.
Muốn tính số bò trừ ta lấy hiệu cộng
số trừ (2 HS còn lại trả lời tương tự )
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
4

- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bò trừ trong
phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- HD những HS còn lúng túng
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét , đánh giá.
4. Củng cố, Dặn do ø .
- Hỏi HS nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: 13 – 5
của nhau.
- HS nêu


5

Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết 12: Sự tích cây vú sữa.
I. Mục tiêu.
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc của câu chuyện theo ý riêng (BT3).
* GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ trong gia đình HS.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu
chuyện Bàø cháu, sau đó cho biết nội dung, ý
nghóa của câu chuyện.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập đọc, sau đó
giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện .
+) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Kể bằng lời của mình nghóa là như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi
ý: Cậu bé là người như thế nào? Cậu ở với ai?

Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người
mẹ làm gì?)
- Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần
HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung,
nhận xét.
+) Kể lại phần chính của câu chuyện theo
tóm tắt từng ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt
nội dung của truyện.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo
dõi HS hoạt động.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi
lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận
xét.
+) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng ( Dành
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghóa là không thể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất lười
biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong
một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu
luôn vất vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bò
mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền
biệt mãi không quay về. Người mẹ thương
con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về.
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận
xét, bổ sung cho nhau.

- Trình bày đoạn 2.
6

cho HS khá, giỏi)
+ Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế
nào?
- GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của
các em được kể thành 1 đoạn.
c: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
truyện cho đến hết.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Khuyến khích HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện
hoàn chỉnh.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết giờ học.
* GDMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha
mẹ trong gia đình HS.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bò: Bông hoa Niềm Vui.
- HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn
biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây
và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu
bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ
hiện ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa
hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà
tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ
sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ
Trạng ngu

- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS nghe.

7

MÔN: TOÁN
Tiết 58 : 13 trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( a) ; bài 2 ; bài 4.
II. Chuẩn bò
- GV: Que tính. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm , lớp làm nháp.
Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu :
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép
tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13
– 5.
b. Phép trừ 13 – 5
Bước 1: Nêu bài toán
- Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính),

bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu
hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi
bao nhiêu que?)
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm
gì?
- Viết lên bảng: 13 –5
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5
que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao
nhiêu que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn
lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
+ Có bao nhiêu que tính tất cả?
+ Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta
còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
+ Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành
10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que.
+ Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que
tính?
+Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nghe và phân tích đề.
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn
bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8
que tính.

- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1 bó que tính và 3 que
tính rời).
- Bớt 2 que nữa.
- Còn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
8

Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại
cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
c: Bảng công thức 13 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các
phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các
công thức 13 trừ đi một số như phần bài học
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông
báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công
thức sau đó che dần các phép tính cho HS học
thuộc
d : Luyện tập, thực hành
Bài 1a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các
phép tính phần a vào Vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết
luận về kết quả nhẩm.
- Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì
sao?
- Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả

của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao?
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu
lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4…
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- 1 HS đọc YC, 3 HS lên bảng làm rồi chữa
bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi:
bán đi nghóa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở va 1 HS lên
13
8
05
00

-Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 3. Viết dấu trừ
Và kẻ vạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái. 3 không trừ được 5,
lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1
bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thông
báo kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ
nêu 1 phép tính.
- HS thuộc bảng công thức.
- HS làm bài vào vở: 3 HS lên bảng, mỗi
HS làm1 cột tính.

- Nhận xét bài bạn làm. Tự kiểm tra bài
mình.
- HS nêu ý kiến.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bò trừ trừ đi số trừ
13
7
06
00


13
4
09
00


13
6
07
00


- 1 HS đọc YC của bài, 3HS lên bảng làm
a/ 13 và 9

13
4
09
00


….
- HS nhận xét,chữa bài.
- HS đọc đề bài
- Bán đi nghóa là bớt đi.
- Giải bài tập vào vở và 1 HS lên bảng
giải.
9

bảng lớp.
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13
trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13
trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công
thức trên.
- Chuẩn bò: 33 –5
Bài giải
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 ( xe đạp)
Đáp số : 7 xe đạp
- 2 HS đọc
10

MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 12: Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.

- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- HS khá, giỏi : Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng :
bằng gỗ, nhựa , sắt…
* GDBVMT: - Nhận biết đồ dùng trong gia đình, biết các công việc cần phải làm để giữ
cho đồ dùng trong nhà luôn sạch đẹp.
- Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
* GD ứng phó với biến đổi khí hậu
II. Chuẩn bò
- Tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: Gia đình
GV nêu câu hỏi, HS trả lời
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia
đình em
- Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên
đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây
cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
bCác hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp.
Mục tiêu:
- Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng
thông thường trong nhà.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra
chúng. ( HS khá, giỏi)
Cách tiến hành:

* Thảo luận nhóm .
- Yêu cầu: HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK
và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình
và nêu các lợi ích của chúng?
- Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
- 3 HS kể:(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh …)
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu
được phát.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . . .
Hình 2: . . . . . . . .
Hình 3: . . . . . . . .
Lợi ích.
. . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe,
11

+ Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các
em còn có những đồ dùng nào nữa?
* Phân loại các đồ dùng. ( HS khá, giỏi)
- GV treo bảng phụ lên bảng , yêu cầu HS đọc ,
suy nghó và nêu ý kiến : sắp xếp phân loại các đồ
dùngù dựa vào vật liệu làm ra chúng.

- Yêu cầu HS trình bài kết quả,GV ghi vào bảng
phụ ý kiến của HS
Nhũng đồ dùng trong nhà
Đồ
gỗ
. . .
. . .
. . .
Đồ
nhựa
. . . .
. . . .
. . . .
Đồ sứ
thủy tinh
. . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . .
Đồ dùng sử
dụng điện
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
* GV kết luận: - Mỗi gia đình đều có những đồ
dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
- Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ
dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt.
Hoạt động 2: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong
gia đình.
Mục tiêu:- Biết cách sử dụng và bảo quản, 1 số

đồ dùng trong gia đình;
- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.( đặc
biệt khi sử dụng 1 số đồ dùng dễ vỡ).
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các
câu hỏi sau:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
Bước 2: Làm việc với cả lớp.
- Yêu cầu 4 HS trình bày.
- Tiếp theo GV hướng dẫn HS nói với bạn xem ở
nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào và
nêu cách bảo quản hay nêu những lưu ý khi sử
dụng: GV hỏi một số câu gợi ý:
1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
- HS đọc , suy nghó nêu ý kiến.
- HS trình bày - Các HS khác ở dưới chú
ý nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.

- HS lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 4 HS trình bày lần lượt theo thứ tự 4 bức
tranh. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ
sung nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý
sau:
1. Nhà mình thường sử dụng những đồ

dùng nào?
2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử
dụng những đồ vật đó.
- Phải cẩn thận để không bò vỡ.
12

bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đóa, phích, lọ cắm
hoa … chúng ta cần chú ý những gì
3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn,
ta cần chú ý gì khi sử dụng?
4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ như thế
nào?
Bước 3: GV chốt lại kiến thức kết hợp
GDBVMT
- Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng
ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên
và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ
gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ
nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn.
- GDUPVBĐKH:Sử dụng tiết kiệm điện để hạn chế
sự nóng lên tồn cầu.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bò vỡ.
- Phải chú ý để không bò điện giật.
- Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ.
Lau chùi thường xuyên.
-

- HS lắng nghe.

13

MÔN: CHÍNH TẢ (nghe – viết)
Tiết 12: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được bài tập 2 ; Bài tập 3b.
* GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ trong gia đình HS.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS mắc
lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu
cầu cả lớp viết bảng con .
- Nhận xét và cho điểm HS.
3 Bài mới
a. Giới thiệu :
Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết
lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú
sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân
biệt ng/ngh, at/ac.
b. Hướng dẫn viết chính tả .
+) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.

+ Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể như thế nào?
* GDMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ
trong gia đình HS.
+) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy
trong bài.
+ Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết.
VD:
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh hỏi,
thanh ngã .
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh
sữa lỗi cho HS.
+) Viết chính tả.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS
viết.
- Hát
- Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây
xoài, xuống ghềnh
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí
trổ ra…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, sữa
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.

- Nghe và viết chính tả.
14

+) Chấm bài.
- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích
cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi.
- Thu và chấm một số bài.
c: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập2
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và HS khá giỏi rút ra qui tắc chính tả.
- Lời giải.
người cha, con nghé, suy nghó, ngon miệng.
Bài 3:
- HD HS làm như BT2
+ bãi cát , các con , lười nhác, nhút nhát.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các
trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học.
Chuẩn bò: Mẹ.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng
bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm vào Vở.

15


Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 36 : Mẹ
I. Mục tiêu
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài
- Biết ngắt nhòp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la ủa mẹ dành cho con. ( trả lời được câu
hỏi trong SGK ; thuộc lòng 6 dong thơ cuối).
* GDBMT : giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình
yêu thương của mẹ.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: Sự tích cây vú sữa
- Gọi HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm
hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua
bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nỗi vất vả của mẹ
và tình cảm bao la mẹ dành cho các con.
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi,
tình cảm ngắt giọng theo nhòp 2 – 4 ở câu các câu
thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhòp 3 – 3. Các
câu thơ 8 chữ ngắt nhòp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8

ngắt nhòp 3 – 5.
- Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- 1 HS khá giỏi đọc cả bài.
a: Đọc từng câu và luyện phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các
em.
b. Đọc từng đoạn
- GV chia đoạn cho HS đọc từng đoạn ( Đoạn 1: 2
dòng đầu, đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo, đoạn 3 : 2
dòng còn lại). GV kết hợp nhắc HS ngắt đúng nhòp
thơ.
- Hướng dẫn ngắt giọng và cho HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc các từ phần chú giải.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
- HS luyện đọc từ: con ve, kẽo, quạt,…
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS theo dõi, luyện đọc.
- HS đọc - hiểu
- Thực hành đọc trong nhóm.
16

c: Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
d: Thi đọc

- Cho các nhóm thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét, đánh giá.
e: Đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài.
+ Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
+ Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
* Kết hợp GDMT: giúp các em trực tiếp cảm
nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu
thương của mẹ.
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
+ Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài
kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế
nào?
+ Em hiểu câu thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt
đời ntn?
d. Học thuộc lòng ( 6 dòng thơ)
- GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS
học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
+ Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò: Bông hoa Niềm Vui
- Các nhóm thi đọc với nhau.
- HS đọc đồng thanh toàn bài
- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng
mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng
im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng

oi)
- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho
con.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao
“thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát
lành.
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn
cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo
cho con, mang đến cho con những
điều tốt lành như ngọn gió mát.
- Học thuộc lòng 6 dòng thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành
cho con tình yêu thương bao la.
17

MÔN: TOÁN
Tiết 58 : 33 - 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5)
- Bài tập cần làm : bài 1 ; bài 2 (a) ; bài 3 ( a, b).
II. Chuẩn bò
- GV: Que tính, bảng ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công

thức 13 trừ đi một số.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a: Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 33 -5.
b. Phép trừ 33 - 5
Bước 1: Nêu vấn đề:
+ Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
+ Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 33 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính
rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả.
+ 33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu que
tính?
+ Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 33 – 5 = 28
* GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ mỉ
cùng với các que tính trên bảng như sau:
- Từ 3 bó 1 chục và 3 que tính rời (GV cầm tay).
Muốn bớt 5 que tính, ta bớt luôn 3 que tính rời. Để
bớt 2 que nữa ta tháo rời 1 bó 10 que rồi bớt, còn lại
8 que tính rời….
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và
tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một
vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng, gọi HS khác thực
hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi gợi
ý.

- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân
tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 33 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể
làm theo nhiều cách khác nhau. Cách
có thể giống hoặc không giống cách
bài học đưa ra, đều được)
- 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que
tính
- 33 trừ 5 bằng 28
- HS quan sát và lắng nghe
- HS lên bảng thực hiện:

33
8
05
02

Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng
18

- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.

c. Luyện tập – thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm vào vở và trên bảng lớp , sau đó
nêu cách tính của một số phép tính.
- Nhận xét, cho điểm.

Bài 2 a -Với HS khá, giỏi có thể làm hết bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3 a , b Với HS khá, giỏi có thể làm hết bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Trong ý a, b số phải tìm (x) là gì trong phép
cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và trên bảng lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, Dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép
tính 33 – 5
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có
tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng
trong học tập.
- Chuẩn bò: 53 – 15.
cột với 3. Viết dấu - và vạch kẻ
ngang.
- Tính từ phải sang trái.
- 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng
8, viết 8 nhớ 1.
3 trừ 1 bằng 2 , viết 2.
- HS làm bài- Chữa bài. Nêu cách tính
cụ thể của một vài phép tính.

63

4
09
05


- HS nêu
- Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm
bài.
a/ 43 và 5

43
8
05
03

….
- Đọc đề bài.
- Trả lời: là số hạng trong phép cộng.
Muốn tìm số hạng chưa biết trong
phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã
biết.
- Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm
bài. HS khác nhận xét.
X +6 = 33
X = 33 - 6
X = 27 ….
19

Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 12: Từ ngữ về tình cảm . Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm
được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2) ; Nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và
con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT4 Chọn 2 trong số 3 câu).
* GDBVMT : GD tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về đồ dùng và các vật
trong gia đình.
- Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ dùng
trong gia đình và tác dụng của chúng. Nêu các việc
mà bạn nhỏ đã làm giúp ông? (bài tập 2 . Luyện từ
và câu, tuần 11)
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghó và đọc to các từ mình tìm
được. Khi HS đọc, GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.

Bài 2:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều
HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng
từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng
Việt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
*GDBVMT: GD tình cảm yêu thương gắn bó vơi
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2
tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính.
- Yêu mến, q mến.
- - Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
- Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu
mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu
quý, quý yêu, thương mến, mến thương,
q mến.
- Đọc đề bài.
- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, …)
ông bà.
- Con yêu quý (yêu thương, thương yêu,
…) bố mẹ.
- Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, …)
anh chò.
- Làm bài vào Vở sau đó 1 số HS đọc
bài làm của mình.
20


gia đình
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
và yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Quan sát kó tranh xem mẹ đang làm
những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và
nói lên hoạt động của từng người.
- Gọi HS nói trước lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 4:
- Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu
HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều
chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng.
- Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận
giống nhau trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta
phải đặt dấu phẩy.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm
bài vào Vở.
- Chữa bài chấm điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm,
luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là
gì?
- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt
động của mẹ và con.
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé.
Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế
em vừa xem bài kiểm tra của con gái.
Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra
được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen

con gái giỏi quá.
- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi.
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
+ Chăn màn, quần áo được xếp gọn
gàng.
+ Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
+ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
21

MÔN: TẬP VIẾT
Tiết 12 : Chữ hoa K
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề ( 1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , Kề vai sát cánh ( 3 lần)
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu K . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: …
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ích nước lợi nhà.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:

- GV nêu mục đích và yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ K
- Chữ K cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ K và miêu tả:
+ Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ
……,, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi
phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng
xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:
+ Nét 1 và 2 giống chữ …
+ Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xuôi
phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong
tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải,
dừng bút ở đường kẻõ 2.
+ HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng .
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát

- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS viết bảng con
22

* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái?.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ?.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu
huyền.
- HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
d. Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
e. Chấm, chữa bài.
- GV thu 5- 7 bài chấm nhận xét chung.
4. Củng cố , Dặn do ø
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: L – Lá lành đùm lá rách
- HS đọc câu
- K, h : 2,5 li
- t :1,5 li

- s :1,25 li
- e, a, i, n : 1 li
- Dấu huyền(\) trên ê.
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở Tập viết
23

MÔN: TOÁN
Tiết 59 : 53 - 15
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bò trừ, dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li)
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( dòng 1) ; bài 2 ; bài 3 (a) ; bài 4.
II. Chuẩn bò
- GV: Que tính. Bộ thực hành Toán. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh.
2. Kiểm tra bài cũ : 33 - 5
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính rồi tính: 73 – 6 ; 43 – 5.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau học
về cách thực hiện phép tính trừ 53 –15 và giải các

bài toán có liên quan.
b. Phép trừ 53 – 15 .
Bước 1: Nêu vấn đề:
- Đưa ra bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để
tìm cách bớt 15 que tính và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau:
+ Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
+ 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
- Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta
bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que tính
rời trước, sau đó tháo 1 bó qua tính và bớt tiếp 2
que. Ta còn 8 que tính rời.
- Tiếp theo bớt 1 chục que nữa.1 chục là 1 bó, ta
bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và
8 que rời là 38 que tính.
+ 53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que
tính?
+Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu?
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Thực hiện phép trừ 53 – 15 = ?
- Lấy que tính và nói: Có 53 que tính.
- Thao tác trên que tính và trả lời, còn
38 que tính.

- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Còn lại 38 que tính.
- 53 trừ 15 bằng 38.
24

- GV ghi kết quả vào phép tính.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
- Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào?
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
c. Luyện tập.
Bài 1 dòng 1 : HS khá, giỏi có thể làm hết bài
- Yêu cầu HS tự làm vào Vở. Gọi HS lên bảng làm
bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu nêu cách tính của một số phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số trừ ta
làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính
và thực hiện từng phép tính.
Bài 3 a HS khá, giỏi có thể làm hết bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò trừ chưa biết

trong một hiệu; sau đó cho HS làm bài.
- Kết luận về kết quả của bài.
Bài 4:
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ hình vuông ta phải nối mấy điểm với
nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình?
- Gọi hs lên bảng vẽ – nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn do ø .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 53 –15.
- Nhận xét tiết học.

53
15
803

- Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 sao cho 5
thẳng hàng với 3, 1 thẳng hàng với 5
chục. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng
8, viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2
bằng 3, viết 3.
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài bạn. Hai HS ngồi cạnh
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS lên bảng lần lượt trả lời.
83
19
406



43
28
501

….
53
18
503


33
25
800

….
- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bò trư,ø trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các
bạn trên bảng.
63 và 24 83 và 39 53 và 17
63
24
903

: …
- Nhắc lại qui tắc và làm bài.
X – 18 = 9
X = 18 – 9

X = 9
- Hình vuông.
- Nối 4 điễm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×