Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà máy dầu nhớt vilube

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 92 trang )

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 1

LỜI CẢM ƠN
Là những sinh viên năm cuối chuyên ngành dầu khí, chúng tôi đã được học nhiều
kiến thức về các quá trình hóa học, các thiết bị phục vụ cho công nghệ hóa chất nói chung
và ngành dầu khí nói riêng. Nhà máy dầu nhớt VILUBE là một nhà máy lớn, có thời gian
phát triển lâu dài, quy mô tổ chức khoa học và có tầm ảnh hưởng lớn trên cả nước. Chính vì
vậy khoảng thời gian thực tập ở đây thực sự là một cơ hội quý giá để chúng tôi củng cố,
kiểm tra lại vốn kiến thức của mình.
Chúng tôi không chỉ được hiện thực hóa quy trình sản xuất dầu nhớt hiện nay, mà
còn được tham gia vào quy trình sản xuất, biết cách ứng dụng các công cụ quản lý vào trong
sản xuất. Hơn thế nữa, chúng tôi còn được tham gia vào việc kiểm tra chất lượng sản phẩm
dầu nhớt thông qua các thiết bị hiện đại hơn rất nhiều so với những gì chúng tôi đã tiếp xúc
trong quá trình học tập tại trường. Điều quan trọng nhất là chúng tôi đã được học hỏi rất
nhiều từ các anh chị kỹ sư, công nhân viên ở đây về những kinh nghiệm sản xuất thực tế, tác
phong công nghiệp, phương pháp làm việc khoa học và chuyên môn hóa cao. Đó là những
điều hết sức quý giá mà chúng tôi đã đạt được sau đợt thực tập lần này.
Về phía nhà trường, chúng tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Chế biến Dầu khí,
khoa Kỹ thuật Hóa học, trường Đại học Bách Khoa TPHCM đã tổ chức cho chúng tôi đợt
thực tập bổ ích này.
Về phía nhà máy, chúng tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh Đạo, tập
thể công nhân viên nhà máy, đặc biệt là hai bộ phận Sản xuất và Chất lượng đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, giúp chúng tôi hoàn thành đợt thực tập này.
Cuối cùng, xin kính gửi đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các anh chị kĩ sư cùng toàn
thể công nhân nhà máy lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.
Nhóm sinh viên thực tập





Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 2


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Nhóm sinh viên thực tập bao gồm 3 sinh viên sau đây:



Thời gian thực tập: Từ ngày 18/07/2013 đến ngày 16/08/2013
Nội dung thực tập:
- Đề tài 1: Hoạch định kế hoạch sản xuất và kiểm soát quy trình
- Đề tài 2: Quản lý chất lượng
Nhận xét:








Tp. HCM, ngày tháng năm 2013
Xác nhận của nhà máy









1. NGUYỄN THÀNH DANH 60900337
2. NGÔ QUANG LỘC 60901453
3. NGUYỄN ĐỨC TÀI 60902317


Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 3


NHẬN XÉT CỦA BỘ MÔN















Tp. HCM, ngày tháng năm 2013
Xác nhận của Bộ môn











Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 4


MỤC LỤC

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VILUBE 10
1. Lịch sử hình thành nhà máy 10
2. Sơ nét lịch sử hình thành của MOTUL 11
3. Quá trình phát triển của Vilube 11
4. Năng lực sản xuất – Kinh doanh – Phân phối sản phẩm 13
4.1 Năng lực sản xuất của công ty 13
4.2 Năng lực kinh doanh của công ty 14
4.3 Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty 14
5. Vị thế của nhà máy 15
6. Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy 15

7. An toàn – Sức khỏe – Môi trường tại nhà máy Vilube (HSE) 17
7.1 Nội dung an toàn (HSE) đối với khách làm việc tại nhà máy 17
7.2 Nội dung an toàn (HSE) đối với nhà hợp đồng và nhân viên 17
8. Xử lý phế thải, nước, khí thải và vệ sinh công nghiệp 25
8.1 Xử lý phế thải, khí thải và vệ sinh công nghiệp 25
8.2 Xử lý nước thải 25
PHẦN II: NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT 26
1. Dầu gốc 26
1.1. Tính chất chung 26
1.2 Một số loại dầu gốc nhà máy đang sử dụng 27
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá dầu gốc 27
2. Phụ gia 28
2.1. Tính chất chung 28
2.2. Các chủng loại phụ gia 29
3. Bao bì 31
4. Khả năng thay thế nguyên vật liệu 31
PHẦN III: SẢN PHẨM 32
1. Các loại sản phẩm chính của nhà máy 32
2. Tiêu chuẩn đối với các sản phẩm dầu nhớt 32
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 5

3. Tiêu chuẩn của một số sản phẩm thông dụng của nhà máy 33
PHẦN IV: QUY TRÌNH SẢN XUẤT 35
1. Quy trình sản xuất chung 35
2. Quy trình pha chế 36
2.1 Sơ đồ khối 36
2.2 Mô tả công việc 37
2.3 Sơ đồ Gantt quy trình pha chế 39

2.4 Thiết bị 39
2.4.1 Bồn pha chế 39
2.4.2 Bồn gia công phụ gia 44
3. Quy trình đóng gói và kiểm tra cuối công đoạn 47
3.1 Quy trình đóng gói 47
3.1.1 Sơ đồ khối 47
3.1.2 Thiết bị 50
3.2 Quy trình kiểm tra cuối công đoạn 53
4. Hoạch định quản lý sản xuất 54
4.1 Các công cụ thống kê dùng trong sản xuất của nhà máy 54
4.1.1 Phiếu kiểm soát 55
4.1.2 Lưu đồ 56
4.1.3 Biểu đồ nhân quả 56
4.1.4 Biểu đồ Pareto 57
4.1.5 Biểu đồ mật độ phân bố 58
4.1.6 Biểu đồ phân tán 59
4.1.7 Biểu đồ kiểm soát 60
4.2 Quản lý năng lực bộ phận sản xuất 61
4.2.1 KPI 61
4.2.2 Đề ra kế hoạch và tối ưu hóa năng lực sản xuất 64
PHẦN V: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 66
1. Giới thiệu tổng quan Bộ phận Chất lượng và Phòng Hóa nghiệm 66
1.1 Bộ phận chất lượng 66
1.2 Phòng Hóa nghiệm 67
2. Quy trình kiểm tra chất lượng 68
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 6

2.1 Kiểm tra nguyên liệu 68

2.1.1 Dầu gốc 68
2.1.2 Phụ gia 68
2.2 Kiểm tra sản phẩm 69
2.2.1 Mẫu sau pha chế (Final blend) 69
2.2.2 Mẫu Filling từ quy trình cách li 72
2.2.3 Kiểm tra mẫu cuối 73
3. Các thiết bị trong phòng Hóa nghiệm 73
3.1 Máy phân tích thành phần nguyên tố trong mẫu – ICP 73
3.2 Máy đo phổ hồng ngoại FTIR 75
3.3 Máy đo độ nhớt nhiệt độ cao – HTHS 75
3.4 Thermoelectric Cold Cracking Simulator – CCS 76
3.5 Density meter (Auto) 77
3.6 Automated Multi-range Viscometer 78
3.7 Comparator 78
3.8 Chuẩn độ TBN (Basic Constituents) 79
3.9 Xác định hàm lượng nước bằng chuẩn độ điện thế Karl Fisher 80
3.10 Flash point - Fire Point – Crackle Test 81
3.11 Điểm đông 82
3.12 Kiểm tra độ tạo bọt 82
4. Thực hiện 5S đối với phòng Hoá nghiệm 84
4.1 Khái niệm về 5S 84
4.2 Cách thức thực hiện 5S 84
4.3 Phòng Hóa nghiệm thực hiện 5S như thế nào 84
PHẦN VI: TỒN TRỮ VÀ BẢO QUẢN 88
1. Thùng chứa 88
2. Bảo quản trong nhà 88
3. Bảo quản ngoài trời 89
PHẦN VII: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92


Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 7

DANH MỤC HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ
Hình 1: Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy. 16
Hình 2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy và cửa thoát hiểm. 18
Hình 3: Điểm tập kết trước cổng nhà máy. 19
Hình 4: Thực hành diễn tập PCCC tại nhà máy. 24
Hình 5: Các thành phần cơ bản của dầu nhờn. 26
Hình 6: Sơ đồ Gantt quy trình pha chế. 39
Hình 7: Thiết bị khuấy. 40
Hình 8: Bồn gia công phụ gia AP1. 44
Hình 9: Sơ đồ Gantt cho công đoạn đóng gói. 49
Hình 10: Khu vực rót nhớt. 50
Hình 11: Khu vực đóng nắp. 50
Hình 12: Khu vực rót và đóng nắp. 51
Hình 13: Khu vực rót nhớt. 51
Hình 14: Khu vực vặn nắp. 52
Hình 15: Chuyền xô. 52
Hình 16: Chuyền phuy. 53
Hình 17: Sơ đồ Gantt giai đoạn FI. 54
Hình 18: Phiếu đóng gói. 55
Hình 19: Biểu đồ xương cá. 57
Hình 20: Biểu đồ Pareto. 58
Hình 21: Biểu đồ mật độ phân bố. 58
Hình 22: Biểu đồ phân tán. 59
Hình 23: Một số biểu đồ kiểm soát. 60
Hình 24: Sơ đồ tổ chức Bộ phận Chất lượng. 66
Hình 25: Máy đo ICP. 73

Hình 26: Ví dụ về phân tích thành phần Mn trong mẫu dầu. 74
Hình 27: Máy đo FTIR. 75
Hình 28: Máy đo HTHS. 76
Hình 29: Máy đo CCS. 76
Hình 30: Máy đo tỉ trọng. 77
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 8

Hình 31: Máy đo độ nhớt. 78
Hình 32: Máy đo màu. 78
Hình 33: Máy đo TBN. 79
Hình 34: Máy đo hàm lượng nước theo phương pháp Karl Fischer. 80
Hình 35: Máy đo nhiệt độ chớp cháy. 81
Hình 36: Máy đo điểm đông. 82
Hình 37: Máy đo độ tạo bọt. 83
Hình 38: Mẫu để đúng nơi quy định. 85
Hình 39: Các mẫu trước khi đem lưu vào kho. 85
Hình 40: Mẫu sau pha chế được đặt đúng vị trí 86
Hình 41: Nơi để dụng cụ bảo hộ. 86
Hình 42: Khu vực lưu trữ hồ sơ. 86
Hình 43: Khu vực máy móc, thiết bị luôn được vệ sinh sạch sẽ 87

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 9

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Năng lực sản xuất của nhà máy 14
Bảng 2: Phân loại dầu gốc theo tiêu chuẩn API 27

Bảng 3: Dầu gốc từ nhà cung cấp SBC Petrochemical PTE LTD 28
Bảng 4: Phân cấp độ nhớt theo tiêu chuẩn SAE 33
Bảng 5: Sản phẩm dầu dộng cơ thông dụng hay kiểm tra trong nhà máy 34
Bảng 6: Sản phẩm thông dụng của dầu thủy lực hay kiểm tra trong nhà máy 34
Bảng 7: Thông số của Bồn pha chế 40
Bảng 8: Bảng theo dõi chỉ tiêu KPI của bộ phận sản xuất năm 2012 62
Bảng 9: Các chỉ tiêu KPI bộ phận sản xuất trong năm 2013 63
Bảng 10: COA của một loại phụ gia 68
Bảng 11: Các chỉ tiêu cần đo và phương pháp sử dụng 69
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 10

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VILUBE
1. Lịch sử hình thành
Công ty Vilube được thành lập vào năm 1994, tiền thân là công ty TNHH Toàn Tâm,
ngoài việc sản xuất và kinh doanh sản phẩm dầu nhớt mang thương hiệu Vilube, công ty còn
sản xuất gia công cho các công ty dầu nhớt đa quốc gia như Caltex, Esso và Total. Sau đó,
công ty đã nỗ lực phát triển sản phẩm và thương hiệu Vilube để trở thành Công ty dầu nhớt
hàng đầu của Việt Nam hiện nay, có vị trí và uy tín riêng biệt trên thị trường dầu nhớt trung
và cao cấp.
Đến năm 2001, sản phẩm của Vilube đã chiếm tới 11 % tổng thị phần sản phẩm dầu
nhớt trong cả nước.
Năm 2008, một sự kiện quan trọng mang tính tạo bước ngoặt, mở ra một thời kỳ mới
cho Công ty: Vilube chính thức là thành viên trong tập đoàn dầu nhớt Motul danh tiếng của
Pháp. Với sự hợp tác này, Vilube không những đã khẳng định được vị thế trên thị trường
dầu nhớt Việt Nam mà còn có thêm những cơ hội để vươn xa hơn, hội nhập sâu hơn với thị
trường quốc tế.
Với tư cách là thành viên của Motul, Vilube đóng vai trò chủ chốt trong việc sản xuất
ra các sản phẩm có chất lượng cao cho các thị trường trong khu vực Châu Á Thái Bình

Dương, bao gồm cả thị trường Việt Nam.
Kể từ đây, tất cả các sản phẩm mang nhãn hiệu Vilube được sản xuất dưới sự giám
sát kỹ thuật của Motul nhằm cung cấp các sản phẩm chất lượng cao cho thị trường đồng thời
gửi tới người tiêu dùng thông điệp về cam kết chất lượng sản phẩm và nỗ lực phát triển
thương hiệu Vilube đưa ra phương châm sản xuất công nghiệp không chấp nhận các sai sót,
sự cố và khiếm khuyết.
Vilube hiện nay có trụ sở chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, gồm có năm chi
nhánh: Hà Nội (phục vụ thị trường miền Bắc), Đà Nẵng (phục vụ thị trường miền Trung),
hai chi nhánh đặt tại Tp. HCM (phục vụ thị trường các tỉnh Miền Đông Nam Bộ và thị
trường TPHCM) và Cần Thơ (phục vụ thị trường Đồng bằng Sông Cửu Long).
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 11

2. Sơ nét lịch sử hình thành của MOTUL
Được thành lập hơn 150 năm trước tại NewYork vào năm 1853, Motul bắt đầu ngành
kinh doanh chủ yếu bằng việc sản xuất dầu lấy từ mỡ cá voi dùng cho đèn lồng. Sở hữu
Motul lần lượt là Forest & Francis, tiếp đến là Standard Oils of NJ và sau cùng là Swan &
Finch (S&F). Những năm sau đó chứng kiến S&F tập trung và mở rộng kinh doanh vào thị
trường Châu Âu với nhiều nhãn hiệu về sản phẩm dầu nhờn, trong đó nhãn hiệu Motul đã
nhanh chóng khẳng định được thương hiệu của mình. Vào năm 1932, công ty phân phối của
Pháp thuộc quyền sở hữu của gia đình Zaugg đã mua lại S&F nhưng vẫn giữ lại thương hiệu
Motul. Vào những năm 1960, tất cả các họat động của công ty đều được chuyển sang Pháp,
và từ đó Motul đã được biết đến như một nhãn hiệu và sản phẩm của Pháp.
Tất cả các loại sản phẩm chất lượng cao của Motul đang được bán rộng rãi tại 80
quốc gia trên thế giới với thị phần chủ yếu ở các phân khúc xe hai bánh và ô-tô.
3. Quá trình phát triển của Vilube
Năm 1994
 Thành lập Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Toàn Tâm với nhà máy có công
suất 15 000 tấn/năm, đặt tại Thủ Đức.

Năm 1995
 Công ty lần đầu tiên đưa ra thị trường Việt Nam sản phẩm can nhựa 18 L phục vụ
cho ghe tàu đánh cá và xe tải.
 Bắt đầu sản xuất gia công cho Esso, Total, Caltex.
 Thành lập chi nhánh tại Cần Thơ phục vụ cho thị trường Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Năm 1999
 Thành lập chi nhánh tại Đà Nẵng phục vụ cho thị trường Miền Trung từ Phú Yên ra
Quảng Bình.
Năm 2000
 Công ty lần đầu tiên đưa ra thị trường loại nhớt xe gắn máy GAMA, GAMA X và
nhớt xe hơi du lịch BLAZO, MASTER.
Năm 2001
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 12

 Khánh thành nhà máy mới nằm cạnh khu công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè,
TP Hồ Chí Minh với công suất gần 13 000 000 L/năm, trên diện tích 30 000 m
2
.
 Nhận được 3 huy chương Vàng Chất lượng tại Hội chợ Quốc tế Expo 2001 cho các
sản phẩm GAMA X, STELLO, HYDROLIC AW32.
 Thành lập chi nhánh tại Hà Nội phục vụ thị trường Miền Bắc từ Hà Tĩnh trở ra.
Năm 2002
 Nhận chứng chỉ quản lý chất lượng Quốc tế ISO 9001:2000 do tổ chức BVQI, Vương
Quốc Anh cấp.
 Đổi tên thành Công ty TNHH Dầu nhớt và Hoá chất Việt Nam (Vilube Co.).
Năm 2003
 Nhận giải thưởng Mai vàng Hội nhập do VCCI và Tổng cục Chất lượng Việt nam
trao tặng.

 Huy chương Vàng Chất lượng Hội chợ Quốc tế EXPO 2003 cho nhớt xe gắn máy
GAMA X, bằng khen sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm khác.
 Cúp Vàng Chất lượng dành cho các doanh nghiệp có nhiều sản phẩm đạt huy chương
vàng.
 Đạt tiêu chuẩn JASO MA T903 do Tổ chức tiêu chuẩn Ô tô Nhật Bản (Japanese
Automobile Standard Organization) cấp.
 Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt do Hội Liên Hiệp Thanh Niên Việt Nam và Uỷ Ban
Trung Ương Hội các nhà Doanh Nghiệp Trẻ Việt Nam cấp cho những thương hiệu
mạnh ở Việt Nam.
Năm 2004
 Từ tháng 04 năm 2004, Công ty Vilube đã được cổ phần hóa và có tên mới là Công
ty Cổ Phần Dầu Nhớt và Hóa Chất Việt Nam (Vilube Corp).
 Công ty Vilube đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang Campuchia và Trung Quốc.
Năm 2005
 Ngày 04 tháng 01 năm 2005, Vilube được trao "Cúp Vàng Top Ten Thương hiệu
Việt" của nghành dầu nhớt và hoá chất do Trung tâm Công nghệ thông tin và Tư vấn
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 13

quản lý doanh nghiệp QVN (thuộc Hội Sở hữu công nghiệp Việt Nam) thực hiện tổ
chức bình chọn
 Ngày 28 tháng 01 năm 2005, Sản phẩm dầu nhớt Vilube được chứng nhận là "Hàng
Việt Nam Chất Lượng Cao" do người tiêu dùng bình chọn trên báo Sài Gòn Tiếp Thị.
Năm 2006:
 Được bình chọn là một trong 500 thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam theo kết quả dự
án khảo sát Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam năm 2006, do Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng tạp chí Vietnam Business Forum, Công ty
truyền thông Cuộc sống và công ty nghiên cứu thị trường ACNielsen Việt Nam thực
hiện.

Năm 2008:
 Tháng 11/2008 Vilube chính thức là thành viên của tập đoàn dầu nhớt đa quốc gia
Motul có trụ sở chính đặt tại Pháp. Đánh dấu sự tham gia của cổ đông chiến lược
nuớc ngoài đầu tiên. Cổ đông nước ngoài thuộc tập đòan dầu nhớt Motul với 30 %
tổng số vốn điều lệ công ty.
Năm 2009:
 Năm 2009 được xem như năm đầu tiên Vilube hoạt động với hình thức công ty 100
% vốn nước ngoài kinh doanh dầu nhớt tại Việt Nam.
4. Năng lực sản xuất – Kinh doanh – Phân phối sản phẩm
4.1 Năng lực sản xuất
Vilube vận hành một nhà máy pha chế dầu nhớt riêng của công ty nằm cạnh khu
công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Tp. HCM. Vị trí đặt nhà máy thuận tiện cho việc
vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Địa thế và diện tích hiện tại của nhà máy cho phép
nhà máy tiếp tục mở rộng để tăng công suất trong một thời gian dài mà không phải di dời,
tạo nên sự linh động về chiến lược sản xuất của Vilube.



Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 14

Bảng 1: Năng lực sản xuất của nhà máy
Công suất thiết kế
13 000 000 L/năm
Diện tích nhà máy
30 000 m
2

Công suất bồn chứa dầu gốc (BOT)

5 bồn 750 m
3
và 4 bồn 650 m
3
Kho bãi
Bãi chứa và kho có mái che
dành cho vật liệu và thành phẩm
Cơ sở hạ tầng
phục vụ giao nhận hang
Đường bộ và cầu cảng đường thủy
Trang thiết bị
kiểm định chất lượng
Phòng hóa nghiệm kiểm nghiệm chất lượng của nguyên
liệu, dầu nhớt thành phẩm và dầu nhớt đã qua sử dụng
Kích cỡ sản phẩm, bao bì
Nhà máy có thể đóng gói vào phuy, can, xô và chai/bình
nhựa từ 0.8 L, 1 L, 4 L, 5 L, 18 L, 25 L, 200 L.
4.2 Năng lực kinh doanh của công ty
Công ty Vilube hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân phối dầu nhớt, mỡ bôi trơn
và các loại hóa chất tại Việt Nam. Công ty nhập khẩu dầu gốc và phụ gia từ các nhà cung
cấp nổi tiếng trên thế giới như Chinese Petroleum Corporation (Taiwan), Exxon Mobil
(Singapore), Chevron Oronite (USA), Lubrizol Asia Pacific, Afton Aisa Pacific Singapore,
Dupont Dow Elastomers (USA) và Fragrance Oils (England)… Tiến hành pha chế tại nhà
máy theo một quy trình được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, sau đó đưa ra tiêu thụ trên
thị trường thông qua hệ thống phân phối của công ty.
4.3 Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty
Vilube phân chia thị trường thành năm khu vực chính, phục vụ cho việc quản lý hậu
cần và quản lý tiếp thị, bán hàng: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Đông Nam Bộ, Tp. HCM và
Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Công ty có hai thương hiệu chính Vilube và Motul với ba dòng sản phẩm:

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 15

 Dòng sản phẩm thương hiệu Vilube truyền thống chủ yếu cung ứng cho thị
trường nội địa và các nước lân cận.
 Dòng sản phẩm kết hợp hai thương hiệu Vilube - Motul (Co-branding) đáp ứng
kênh tiêu thụ đòi hỏi chất lượng cao hơn ở trong nước.
 Dòng sản phẩm mang thương hiệu Motul là một loại sản phẩm dầu nhớt tổng
hợp có chất lượng rất cao của Tập đoàn mẹ Motul – Pháp được sản xuất tại Nhà
máy Vilube và xuất khẩu đi tất cả các nước thuộc Châu Á – Thái Bình Dương.
Sản phẩm của Công ty bao gồm các chủng loại dầu nhớt phục vụ cho các thị trường
trung và cao cấp:
 Dầu nhớt xe gắn máy.
 Dầu nhớt xe đua (Thương hiệu Motul).
 Dầu nhớt xe hơi.
 Dầu nhớt xe tải, tàu truyền và động cơ Diesel.
 Dầu nhớt ngành hàng hải.
 Các loại dầu nhớt công nghiệp đặc chủng: cung cấp cho các Nhà máy SX, Công
trường phục vụ cho các thiết bị, máy móc chuyên dụng khác nhau như: thủy lực,
máy nén, bánh răng…
 Các loại sản phẩm đặc biệt và cao cấp khác.
5. Vị thế của nhà máy
Nhà máy Vilube nằm cạnh khu công nghiệp Hiệp Phước, tại xã Hiệp Phước, Huyện
Nhà Bè, TP.HCM, cách trung tâm thành phố 18 km:
- Diện tích nhà máy 30 000 m
2
, diện tích xây dựng 3828 m
2
.

- Phía Đông và Tây giáp các công ty khác trong KCN Hiệp Phước; phía Nam giáp
sông Đồng Điền; phía Bắc giáp đồng ruộng.
6. Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 16


































Hình 1: Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy.

Giám đốc nhà máy
Quản lý sản xuất
Quản lý chất lượng
Quản lý kỹ thuật
Quản lý hành chính
Quản lý an toàn
Giám sát sản xuất
Giám sát khu vực SX
Giám sát chất lượng
Phòng Hóa nghiệm
Giám sát bảo trì
Quản lý dự án
Tổng giám sát chất lượng
Thư ký giám đốc
Nhân viên hành chính
Nhân viên HSE
KT. Bao bì đầu vào
KT. Chất lượng QTSX

Tổ trưởng pha chế
Công nhân pha chế
Công nhân đóng gói
và kiểm tra mẫu cuối
Kỹ sư P. Hóa nghiệm
Nhân viên QA

Công nhân vệ sinh
Nhân viên QC

Kỹ sư bảo trì
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 17

7. An toàn – Sức khỏe – Môi trường tại nhà máy Vilube (HSE)
7.1 Nội dung an toàn (HSE) đối với khách làm việc tại nhà máy
Khách đến làm việc tại nhà máy cần nghiêm túc thực hiện đầy đủ các thủ tục như sau:
- Đăng kí vật dụng cá nhân: máy chụp hình, máy tính và hàng hóa tại phòng bảo vệ.
- Đi trên phần đường dành cho người đi bộ, quan sát khi bang ngang qua đường.
- Sử dụng phương tiện cá nhân phù hợp khi đi vào trong nhà máy và trong khu vực sản
xuất. Nón cứng, giấy an toàn là yêu cầu tối thiểu khi đến nhà máy. Quần ngắn và dép
kẹp không được sử dụng tại nhà máy.
- Không tác động vào bất cứ máy móc thiết bị nào khi không được phép.
- Khi có tai nạn hoặc sự cố xảy ra, báo ngay cho nhân viên nhà máy mình đang cùng
làm việc. Khi phát hiện sự cố cháy nổ: nhấn nút báo động gần nhất, gọi số nội bộ để
thông báo sự cố.
- Khi nghe báo động, bình tĩnh di chuyển ra khu vực an toàn theo chỉ dẫn thoát hiểm,
nhanh chóng di chuyển đến điểm tập kết.
- Tuân theo quy định an toàn, biển báo an toàn và hướng dẫn tại mỗi khu vực

- Cấm hút thuốc và ăn uống trong nhà máy, ngoại trừ đúng nơi quy định.
- Không được vào những khu vực không cho phép.
- Không chạy xe quá tốc độ an toàn quy định là 10 km/h. Đậu xe phải đúng nơi định
theo chỉ dẫn của bảo vệ.
7.2 Nội dung an toàn (HSE) đối với nhà hợp đồng và nhân viên
Nhà máy xây dựng hệ thống quản lý an toàn tập trung vào 3 nhân tố chính là: con
người, môi trường và thiết bị. Hệ thống quản lý an toàn dựa trên nền tảng OHSAS 18001
và 5S.
Nội dung an toàn được thể hiện qua các mặt sau đây:
• An ninh – trật tự.
• An toàn cháy nổ.
• Tình huống khẩn cấp, lối thoát hiểm và điểm tập trung.
• Giao thông đường bộ.
• Điện thoại di động và phương tiện nghe nhìn.
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 18

• Bảo hộ lao động (PPE).
• 12 nguyên tắc vàng về an toàn lao động.
• Huấn luyện ATVSLĐ.
7.2.1 An ninh – trật tự
- Cấm gây rối trật tự nhà máy.
- Cấm tổ chức buôn bán dưới mọi hình thức.
- Cấm sử dụng ma túy, chất kích thích, thức uống có cồn.
- Cấm tổ chức cờ bạc.
- Không ăn uống tại nơi làm việc, không hút thuốc trong nhà máy.
7.2.2 An toàn cháy nổ
- Cấm hút thuốc tất cả khu vực trong nhà máy.
- Chỉ được hút thuốc tại nhà hút thuốc.

- Cấm lửa.
7.2.3 Tình huống khẩn cấp, lối thoát hiểm và điểm tập trung
Khi có tình huống nguy hiểm khẩn cấp, lập tức báo động và thoát ra bằng con đường
ngắn và an toàn nhất.

Hình 2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy và cửa thoát hiểm.
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 19

Sau khi thoát hiểm, di chuyển đến điểm tập trung trước cổng vào nhà máy.

Hình 3: Điểm tập kết trước cổng nhà máy.
7.2.4 Giao thông đường bộ
- Đi đúng tuyến.
- Đi đúng tốc độ.
- Không tự ý đi lại trong nhà máy.
- Tuân theo sự hướng dẫn.
7.2.5 Điện thoại di động và phương tiện nghe nhìn khác
- Sử dụng điện thoại và các phương tiện nghe nhín khác phải đảm bảo an toàn.
- Không được quay phim chụp hình khi không được phép.
7.2.6 Các nguyên tắc vàng an toàn lao động
7.2.6.1 Đối với tất cả công việc
 Nhận diện được các nguy cơ.
 Đảm bảo an toàn cho chính bản thân.
 Tuân thủ các quy định PPE.
 Tuân thủ quy trình/thủ tục/hướng dẫn công việc.
 Báo cáo tai nạn, sự cố.
Bảo hộ lao động (PPE):
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09


Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 20

 Giày bảo hộ lao động.
 Nón bảo hộ lao động.
 Các trang bị bảo hộ lao động khác.
 Quy định bảo hộ lao động tại các khu vực trong nhà máy:
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 21

7.2.6.2 Khi giám sát công việc
 Đảm bảo những người được giám sát tuân thủ nguyên tắc vàng và thực hiện
công việc an toàn.
 Đảm bảo những người được giám sát tuân thủ các quy trình/thủ tục hoặc
hướng dẫn công việc/vận hành an toàn (nếu có).
 khắc phục ngay khi nhận diện ra các hành động hoặc các điều kiện không an
toàn.
7.2.6.3 Khi vận hành phương tiện vận chuyển
 Có bằng cấp/chứng chỉ vận hành phương tiện.
 Đảm bảo an toàn khi lưu thông và vận hành phương tiện vận chuyển trong nhà
máy, như phải cài dây an toàn và đội nón bảo hiểm.
 Tuân thủ các quy định về tốc độ.
7.2.6.4 Khi làm việc trên cao (>1.8m)
 Phải có sàn thao tác hoặc sử dụng dây đeo an toàn – toàn thân.
 Rào chắn khu vực làm việc trên cao.
 Phải có phương án cứu hộ.
 Những nhân viên làm việc trên cao phải được biết phương án cứu hộ.
 Huấn luyện kỹ thuật an toàn làm việc trên cao.
7.2.6.5 Cách ly máy và thiết bị

 Máy/thiết bị phải được cách ly và treo thẻ trước khi thực hiện công việc.
 Kiểm tra và xác nhận đã cách ly đúng.
 Nhân viên cách ly và tháo gỡ cách ly là duy nhất.
 Huấn luyện kỹ thuật cách ly.
7.2.6.6 Khi làm việc với máy/thiết bị/ bộ phận chuyển động
 Máy/thiết bị/ chuyển động phải được che chắn.
 Nghiêm cấm tháo gỡ các che chắn.
 Nhận diện được các nguy cơ, rủi ro.
7.2.6.7 An toàn điện
 Đảm bảo máy/thiết bị/ dụng cụ sử dụng điện trong trình trạng an toàn.
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 22

 Đấu nối an toàn: không có mối nối hở, mối nối không đạt yêu cầu…
 Sử dụng các ổ cắm, phích cắm hoặc các thiết bị kết nối điện phù hợp.
 Công việc điện phải được thực hiện bởi những người có chuyên môn.
 Huấn luyện kỹ thuật an toàn điện.
7.2.6.8 Khi làm việc trong không gian hạn chế
 Không được vào không gian hạn chế khi chưa được sự cho phép.
 Phải có giấy phép vào hoặc làm việc trong không gian hạn chế.
 Tuân thủ các yêu cầu an toàn.
 Phải biết phương án cứu hộ.
 Phải được huấn luyện an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế.
7.2.6.9 Những công việc gây cháy nổ
 Chỉ được thực hiện ở những khu vực qui định và phải có giấy phép nếu thực
hiện bên ngoài khu vực qui định.
 Các biện pháp an toàn phải được đảm bảo được thực hiện.
 Các chai khí áp lực phải được đặt ở tư thế đúng và được buộc chặt vào kết cấu
vững chắc.

 Được huấn luyện về an toàn thực hiện các công việc gây cháy nổ.
 Được huấn luyện về PCCC.
 Được thực hiện bởi người có chuyên môn.
7.2.6.10 Khi làm việc với thiết bị nâng
 Có bằng cấp/chứng chỉ chuyên môn phù hợp.
 Được huấn luyện về an toàn khi làm việc với thiết bị nâng.
 Thiết bị phải được kiểm định, đăng kiểm, hiệu chuẩn theo qui định pháp luật.
 Biết rõ về khu vực và hướng nâng hàng.
7.2.6.11 Tình trạng sức khỏe phù hợp
 Không chịu sự ảnh hưởng của thức uống có cồn hoặc chất kích thích.
 Sức khỏe trong tình trạng phù hợp để vận hành máy/thiết bị.
 Không được làm việc nếu tình trạng sức khỏe gây mất an toàn.

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 23

7.2.6.12 Điện thoại di động và thiết bị nghe nhìn khác
Chỉ được sử dụng khi:
 Đã dừng công việc đang thực hiện.
 Di chuyển đến một vị trí an toàn.
 Sử dụng ở những khu vực cho phép.
7.2.7 Huấn luyện ATVSLĐ theo yêu cầu pháp luật (TT37/2005/BLĐTBXH)
 ATVSLĐ chung.
 Sơ cấp cứu.
 PCCC.
 An toàn chuyên môn khác: điện, hàn điện – hàn hơi, không gian kín…
Đặc biệt vấn đề PCCC:
 Hàng năm tiến hành đào tạo, huấn luyện, diễn tập 1 lần/năm theo các quy định
về PCCC của Bộ Công an.

 Các khu vực trong nhà máy luôn được trang bị hệ thống báo hiệu, chữa cháy
tự động, đảm bảo an toàn PCCC.
Một số hình ảnh thực hiện diễn tập PCCC tại nhà máy:


Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 24


Hình 4: Thực hành diễn tập PCCC tại nhà máy.
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp DK09

Nhà máy dầu nhớt Vilube Trang 25

8. Xử lý phế thải, nước, khí thải và vệ sinh công nghiệp
8.1 Xử lý phế thải, khí thải và vệ sinh công nghiệp
Phế thải của nhà máy là các sản phẩm không đạt chất lượng, nhà máy đã tiến hành
kiểm tra độ nhớt của dầu phế thải, nếu đạt độ nhớt cho phép, dầu này có thể tái sử dụng, nếu
độ nhớt không nằm trong khoảng cho phép, dầu phế thải sẽ được lưu trữ, pha trộn lại để đạt
yêu cầu cho phép.
Nhà máy có sử dụng bec đốt dầu D.O, nhưng với công suất thấp, vì lượng D.O này
chủ yếu để đun nồi hơi và nấu các loại phụ gia nên không cần hệ thống xử lý khói thải, có
thể thải trực tiếp ra ngoài không khí.
Vệ sinh công nghiệp: trước và sau khi sản xuất, lực lượng công nhân trong nhà máy
đều làm vệ sinh, và định kỳ có làm vệ sinh bồn bể. Còn trong khuôn viên nhà máy đã có lực
lượng lao công quét dọn, và trồng nhiều cây xanh nên môi trường cảnh quan nhà máy rất
thoáng mát đảm bảo cho sản xuất được hiệu quả.
8.2 Xử lý nước thải
Nước thải do rửa các dụng cụ thí nghiệm chứa dầu trong phòng Lab: được dẫn ra hệ

thống xử lý sơ bộ, rồi tồn trữ trong các phuy, định kỳ sẽ có xe chở đi đến một nhà máy
chuyên xử lý nước thải khác.
Nước thải do có sự cố tràn dầu: điều cần quan tâm là lượng nước làm sạch mặt bằng,
mà lượng nước thải đó là hỗn hợp nước – dầu không được thải ra nguồn mà phải được tiến
hành xử lý triệt để lượng dầu lẫn trong nước, và lượng nước này cũng được lưu trữ để vận
chuyển đến một nhà máy chuyên xử lý dầu lẫn trong nước.








×