Tải bản đầy đủ (.doc) (229 trang)

Giáo án ngữ văn 9 kì I 2013-2014 ( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.44 KB, 229 trang )

Giảng: . .2012 Tiết 2

phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh thấy đợc một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong
đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới
và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
3.Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn
luyện theo gơng Bác.
II.Chuẩn bị
1. GV: Các t liệu về cuộc đời Hồ C hí Minh.
2. HS: Su tầm các mẩu chuyện về Bác.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1 ) 9B
2. Kiểm tra bài cũ (5 ) : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động1: Giới thiệu bài: HCM
không những là nhà yêu nớc, nhà
cách mạng vĩ đại, là danh nhân văn
hóa thế giới mà Bác còn có một vẻ
đẹp về phong cách. Đó là nét nổi bât
trong phong cách HCM
*Hoạt động2: HDHS đọc tìm hiểu


chú thích.
GV: Đây là một văn bản có tính chất
thuyết minh kết hợp với lập luận nên
đọc với giọng khúc triết, mạch lạc,
thể hiện đợc sự tôn kính với chủ tịch
HCM.
- GV đọc -> gọi HS đọc-> HS nhận
xét -> GV nhận xét.
+ CH: Em hiểu từ uyên thâm là gì?
+ CH: Em hiểu từ hiền triết là gì ?
+CH: Văn bản đợc viết theo phơng
thức biểu đạt nào? Theo em chủ đề
(1 )
(11 )
I. Đọc và tìm hỉẻu chú thích
1. Đọc
2.Tìm hiểu chú thích
1
của văm bản là gì?
-> sự hoà nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
+ CH: Văn bản đợc chia làm mấy
phần, nội dung chính của từng phần?
-> P1: Từ đầu hiện đại=> HCM
với sự tiếp thu văn hóa nhân loại.
-> P2: Còn lại => những nét đẹp
trong lối sống HCM.
*Hoạt động3: HDHS tìm hiểu văn
bản.
- GV gọi HS đọc phần 1 văn bản.

+ CH: Những tinh hoa văn hóa nhân
loại đến với HCM trong hoàn cảnh
nào? HCM ra đi tìm đờng cứu nớc
vào thời gian nào ?
+ CH: Để tìm đợc con đờng cứu nớc
HCM đã làm gì?
-> Bác ra nớc ngoài thăm và làm
việc ở nhiều nơi.
+ CH:Theo em HCM đã làm cách
nào để có đợc vốn tri thức văn hóa
nhân loại?
-> Bác nói, viết thạo nhiều thứ tiếng
nh: Anh, Pháp, Nga, Hoa Bác làm
rất nhiều nghề để sống và làm việc.
+ CH: Bằng những con đờng nào Ng-
ời có đợc vốn văn hóa ấy?
+ CH: HCM đã tiếp thu nền văn hóa
nhân loại nh thế nào?
-> Tiếp thu có chọn lọc, không thụ
động.
+ CH: Bằng những dẫn chứng cụ thể
trong văn bản, em hãy minh hoạ cho
ý em vừa trình bày?
->HCM nói viết thạo nhiều thứ
tiếng, làm nhiều nghề để kiếm sống,
đi đến đâu cũng học hỏi
+ CH: Qua những vấn đề trên em có
nhận xét gì về HCM?
-> HCM là ngời thông minh, yêu
lao động, HCM ra nc ngoài đem

khát vọng cháy bỏng là tìm đờng cứu
nớc, đa dân tộc ra khỏi cảnh lầm
than, nô lệ
(23 )


- Thể loại: Văn bản nhật dụng-
thuyết minh.
3. B cc.
II.Tìm hiểu văn bản
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn
hóa nhân loại.
- Trong cuộc đời hoạt động cách
mạng đầy gian nan vất vả, bắt nguồn
từ khát vọng tìm đờng cứu nớc hồi
đầu thế kỉ XX.
- HCM nắm vững phơng tiện giao
tiếp là ngôn ngữ.
- Ngời học trong lao động, trong
công việc, ở mọi lúc, mọi nơi.
- Ngời tiếp thu có chọn lọc tinh hoa
văn hóa nhân loại. Phê phán những
tiêu cực của chủ nghĩa t bản.
2
- CH: Kết quả HCM đã có vốn tri
thức văn hóa nhân loại nh thế nào?
+ CH: Điều gì đã tạo nên phong cách
HCM ?
+ CH: Những chi tiết nào nói lên
phong cách HCM?

+ CH: Điều kì lạ nhất trong phong
cách HCM là gì?
-> Sự kết hợp hài hòa những phẩm
chất khác nhau, thống nhất trong
một con ngời HCM đó là: Truyền
thống- hiện đại; phơng Đông ph -
ơng Tây; xa nay; dân tộc quốc
tế; vĩ đại bình dị.
+ CH: Để làm nổi bật vấn đề HCM
với sự tiếp thu văn hóa nhân loại tác
giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào?
-> Kết hợp kể- bình luận.
+ CH: Bằng sự hiểu biết về lịch sử,
em hãy cho biết phần văn bản trên
nói về thời kì nào trong sự nghiệp
hoạt động cách mạng của lãnh tụ
HCM?
-> Thời kì hoạt động cách mạng ở n-
ớc ngoài.
+ CH: Trong cuộc sống hiện nay với
xu thế hội nhập, việc bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc đợc đặt lên hàng
đầu, theo em phong cách HCM có ý
nghĩa nh thế nào?
- HCM có vốn tri thức văn hóa rộng
từ văn hóa phơng Đông đến văn hóa
phơng Tây khá uyên thâm
- Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà
tiếp thu những ảnh hởng quốc tế.

- Nhào nặn
- Cái gốc văn hoá dân tộc
- Không gì lay chuyển đợc.
4.Củng cố (3):
- CH: Để tiếp thu vốn tri thức văn hóa nhân loại HCM đã làm gì?
- CH: Điều kì lạ nhất tạo nên phong cách HCM là gì?
5. Hớng dẫn về nhà (1 )
- Soạn phần còn lại của văn bản.
3
Giảng: . .2012 Tiết 3
Phong cách Hồ chí minh
( Tiếp)
( Lê Anh Trà)
I . Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh thấy đợc một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong
đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới
và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
3.Thái độ: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng ,học tập ,rèn
luyện theo gơng Bác.
II . Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, các t liệu về cuộc đời HCM
2. HS: Học bài , su tầm tranh, truyện về cuộcđời của HCM.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1 ) 9B
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 )

- CH:: Vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM sâu rộng nh thế nào? Vì sao ngời lại
có đợc vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rộng đến nh vậy?
Đáp án:
- HCM có đợc vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rông từ phơng Đông đến phơng Tây
rất uyên thâm vì ngời tiếp thu có chọn lọc
- Nắm phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ . Ngời học trong lao động, trong công việc, ở
mọi lúc, mọi nơi.
- Ngời tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại. Phê phán những tiêu cực của
chủ nghĩa t bản.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động1: HDHS tìm hiểu văn
bản.
- GV gọi HS đọc phần 2 của văn bản.
+ CH: Theo em nội dung chính của
phần này là gì?
+ CH: Nơi ở và làm việc của Bác đợc
tác giả giới thiệu nh thế nào?
+ CH: Em có nhận xét gì về nơi ở và
(30 )
I. Đọc tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại.
2. Nét đẹp trong lối sống giản dị
mà thanh cao của Hồ Chí Minh.
* Nơi ở và làm việc:
- Nhà sàn bằng gỗ bên cạnh ao có
vài ba phòng là nơi tiếp khách, nơi
4

làm việc của Bác?
-> Nhà sàn nhỏ bằng ngỗ bên cạnh
chiếc ao nh ở cảnh quê quen thuộc.
+ CH: Đồ đạc trong nhà của Bác đợc
miêu tả nh thế nào? Em biết những
câu thơ nào miêu tả nơi ở và làm việc
của Bác?
-> Bài thơ: theo chân Bác ( Tố Hữu)
+ CH:Em có nhận xét gì về trang
phục của Bác? Chi tiết nào trong văn
bản cho em biết sự giản dị đó?
+ CH: Việc ăn uống của bác đợc tác
giả giới thiệu nh thế nào Cụ thể đó là
thức ăn gì?
+ CH: Theo em một bữa ăn của gia
đình bình thờng có thể có đợc những
thức ăn đó không?
+ CH: Vậy em hình dung nh thế nào
về cuộc sống của các vị nguyên thủ
quốc gia ở các nớc khác cùng thời với
HCM?
-> Họ ở nơi trang trọng, bề thế uy
nghi.
+ CH: Với cơng vị là ngời lãnh đạo
của Đảng và nhà nớc HCM có quyền
đợc hởng chế độ đãi ngộ giống các vị
nguyên thủ quốc gia khác không?
+ CH: Lối sống của Bác đợc tác giả
liên tởng đến lối sống của ai trong
lịch sử dân tộc?

->Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
+ CH: Trong cách sống của hai nhà
hiền triết có điểm gì giống và khác so
với HCM?
-> Giống: Giản dị, thanh cao.
-> Khác: các nhà hiền triết là cuộc
sống lánh đời, ẩn dật còn HCM gắn
lion với sự nghiệp cách mạng của đất
nớc, của dân tộc.
+ CH: Qua những điều tìm hiểu trên
em cảm nhận đợc gì về lối sống của
Bác?
+ CH: Để nêu bật lối sống giản dị đó
họp và ngủ.
- Đồ gỗ đơn sơ, mộc mạc.
* Trang phục giản dị; Bộ quần áo bà
ba nâu, áo chấn thủ, dép lốp cao su.
* Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau
luộc, cà muối
- HCM có lối sống giản dị thanh
cao có văn hóa đã trở thành một
quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự
giản dị, tự nhiên
5
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào?
+ CH: Ngoài văn bản này, em đã đợc
tìm hiểu lối sống giản dị của HCM
qua văn bản nào trong chơng trình
ngữ văn 7?

-> Đức tính giản dị của Bác Hồ.
+ CH: Theo em, tại sao Bác lại chọn
cho mình lối sống nh vậy? Em có
nhận xét gì về những điểm đã tạo nên
phong cách HCM?
-> Vẻ đẹp trong phong cách HCM là
sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loại, là sự kết hợp giữa cái vĩ
đại mà bìmh dị, là sự kết hợp giữa
truyền thống và hiện đại
+ CH: Từ việc tìm hiểu phong cách
HCM em học tập đợc gì ở Bác? Em
hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho
là sống có văn hóa và không có văn
hóa?
+ CH: Hiện nay chúng ta đang thực
hiện cuộc vận động gì?
-> Học tập và làm theo tấm gơng đạo
đức HCM.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2. HDHS luyện tập.
+ CH: Ngời có văn hóa có phải là ng-
ời thích nói chen tiếng nớc ngoài
không?
+ Ngời thích đua đòi theo cách ăn
mặc sành điệu có phải là ngời có văn
hóa?
(5 )
- So sánh, liệt kê, kể, bình luận xen

nhau.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập
3. ý nghĩa của ciệc học tập theo
phong cách HCM
- Sống và làm việc theo gơng Bác
Hồ vĩ đại.
- Tu dỡng và rèn luyện phẩm chất,
đạo đức, lối sống có văn hoá.
* Ghi nhớ (SGK T.8)
III. Luyện tập
4. Củng cố (3 )
- CH: Nét đẹp trong lối sống giản di, thanh cao của HCM đợc thể hiện thế nào?
5. Hớng dẫn về nhà (1 )
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại.
6
Giảng: . .2012 Tiết 4

Các phơng châm hội thoại
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
2. Kĩ năng : Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm về lợng và phơng
châm về chất trong một tình huống cụ thể.
- Vận dụng phơng châm về lợng và phơng châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: Có nhu cầu giao tiếp và tuân thủ các nhu cầu giao tiếp.
II. Chuẩn bị
1.GV: Bài soạn, tài liệu giảng dạy, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Học bài, soạn bài theo câu hỏi sgk.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1 ) 9B
1. Kiểm tra bài cũ (5 )

- CH: Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của HCM đợc tác giả giới thiệu nh
thế nào?
Đáp án:
* Nơi ở và làm việc:
- Nhà sàn bằng gỗ bên cạnh ao có vài ba phòng là nơi tiếp khách, nơi họp và ngủ.
- Đồ gỗ đơn sơ, mộc mạc.
* Trang phục giản dị; Bộ quần áo bà ba nâu, áo chấn thủ, dép lốp cao su.
* Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động1: Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống chúng ta thờng
giao tiếp với nhau trong xã hội. Nhng
đôi khi trong giao tiếp lời nói cha
đáp ứng đợc nội dung giao tiếp khiến
cuộc giao tiếp cha đạt hiệu quả cao.
Vậy để giao tiếp đạt đợc hiệu quả ta
phải làm gì chúng ta tìm hiểu ND bài
hôm nay.
* Hoạt đông 2 : HDHS tìm hiểu ph-
ơng châm về lợng.
- GV treo bảng phụ - > gọi HS đọc
đoạn đối thoại.
+ CH: Em hiểu bơi có nghĩa là gì?
-> bơi là sự di chuyển trong n ớc,
hoặc trên mặt nớc bằng cử động của
cơ thể.
+ CH: Khi An hỏi học bơi ở đâu
mà Ba trả lời ở dới nớc thì câu trả
(1 )

(12 )
I. Ph ơng châm về l ợng
1. Ví dụ 1
7
lời có đáp ứng điều An muốn biết
không?
-> Câu trả lời đó khôngđáp ứng đợc
điều mà An muốn biết.
+ CH: Vậy với câu hỏi đó thì cần trả
lời nh thế nào?
-> Mình học bơi ở bể bơi.
+ CH: Qua đó em có thể rút ra bài
học gì về giao tiếp?
- GV gọi HS đọc truyện cời lợn cới
áo mới
+ CH: Vì sao truyện lại gây cời?
-> Vì các nhân vật nói nhiều hơn
những gì cần nói.
+ CH: Lẽ ra anh lơn cới và anh
áo mới phải hỏi và phải trả lời nh
thế nào để ngời nghe đủ biết đợc
điều cần hỏi và cần trả lời?
+ CH: Vậy ta cần phải tuân thủ yêu
cầu gì trong khi giao tiếp?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ?
- GV để có đợc thành công trong
giao tiếp, ngời ta không chỉ tuân thủ
phơng châm về lợng, mà còn phải
tuân thủ phơng châm về chất
* Hoạt động3 phơng châm về chất.

- Gọi HS đọc truyện cời quả bí
khổng lồ.
+ CH: Truyện cời phê phán điều gì?
-> Truyện cời phê phán tính nói
khoác- ngời nói khoác khi nói cũng
không tin là đúng, nói những điều
trái với suy nghĩ của mình.
+ CH: Vậy trong giao tiếp có điều gì
cần tránh?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 4. HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề: Vận dụng phơng
châm về lợng để phân tích lỗi trong
(10 )
(12 )
* Nhận xét: Khi nói, câu nói phải có
nội dung đúng với yêu cầu của giao
tiếp. Không nên nói ít hơn những gì
mà giao tiếp đòi hỏi.
2. Ví dụ 2
* Nhận xét: Trong giao tiếp, không
nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
* Ghi nhớ(sgk)
II.Ph ơng châm về chất
1. Ví dụ 1
Truyện cời quả bí khổng lồ
* Nhận xét: Trong giao tiếp không
nên nói những điều mà mình không
tin là đúng sự thật.

* Ghi nhớ(SGK)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
a.Thừa cụm từ nuôi ở nhà vì gia
8
các câu.
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Chọn từ ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống?
- Gọi HS đọc chuyện cời có nuôi đ-
ợc không
+ Hãy cho biết phơng châm hội thoại
nào đã không đợc tuân thủ?
+ CH: Giải thích nghĩa của các thành
ngữ và cho biết các thành gữ này có
liên quan đến phơng châm hội thoại
nào?
súc Đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi
trong nhà.
b.Thừa cụm từ có hai cánh vì tất cả
các loài chim đều có hai cánh.
2. Bài tập 2
a. nói có sách, mách có chứng.
b. nói dối
c. nói mò
d. nói nhăng, nói cuội
đ. nói trạng

3. Bài tập 3
- Thừa câu: Rồi có nuôi đợc không?
-> Ngời nói đã không tuân thủ phơng
châm về lợng.
4. Bài tập 5
- Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt
điều, bịa chuyện cho ngời khác.
- Ăn ốc nói mò: Nói không có căn
cứ.
- Ăn không nói có: Vu khống, bịa
đặt.
- Cãi chày, cãi cối: Cố tranh cãi nhng
không có lí lẽ gì cả.
=> Tất cả những thành ngữ trên đều
chỉ những cách nói, nội dung nói
không tuân thủ phơng châm về chất.
4.Củng cố (3 )
- CH: V bn t duy ni dung phng chõm v lng v phng chõm v cht?
5.Hớng dẫn về nhà (1 )
- Làm bài tập 4.
- Soan bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Giảng: . .2012 Tiết 5
9

Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
Trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm đợc văn bản thuyết minh và các phơng pháp thuyết minh thờng
dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.

2. Kĩ năng : Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong các văn bản thuyết
minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3.Thái độ: Bồi dỡng cảm xúc văn học, t tởng, tình cảm.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, bài soạn, tài liệu giảng dạy.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1 ) 9B
2. Kiểm tra bài cũ (5 )
- CH: Thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về chất, cho ví dụ?
Đáp án:
- Ghi nhớ SGK.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động1: HDHS tìm hiểu việc
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
+ CH: Văn bản thuyết minh là gì?
-> Là kiểu văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp
tri thức khách quan về đặc điểm tính
chất, nguyên nhân của các sự vật
hiện tợng bằng phơng thức trình bày
giới thiệu giải thích.
+ CH: Đặc điểm của văn bản thuyết
minh là gì?
-> Cung cấp tri thức khách quan phổ
thông về sự vật, hiện tợng, vấn đề đợc
chọn làm đối tợng để thuyết minh.

+ CH: Nêu các phơng pháp thuyết
minh?
-> Phơng pháp định nghĩa, phân loại,
nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh
(17 ) I.Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh
1. Ôn tập văn bản thuyết minh
10
- Gọi HS đọc văn bản: Hạ Long - đá
và nớc.
+ CH: Bài văn thuyết minh vấn đề gì?
+ CH: Vấn đề ấy có khó không, vì
sao?
-> Đây là vấn đề khó thuyết minh vì
đối tợng thuyết minh rất trừu tợng.
+ CH: Sự kì lạ của Hạ long là vô tận,
đợc tác giả thuyết minh bằng cách
nào?
-> Miêu tả, giải thích, phân tích, tởng
tợng.
+ CH: Câu văn nào nói lên khái quát
sự kì lạ của Hạ Long?
-> Chính nớc làm cho có tâm
hồn.
+ CH: Tác giả đã sử dụng các biện
pháp tởng tợng, liên tởng nh thế nào
để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long?
-> Nớc tạo nên sự di chuyển và khả
năng di chuyển theo mọi cách tạo nên

sự thú vị của cảnh sắc.
-> Tùy theo góc độ, tốc độ di
chuyển mà thiên nhiên tạo nên một
thế giới sống động, biến hóa đến lạ
lùng.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2. HDHS luyện tập.
- Gọi HS đọc văn bản Ngọc Hoàng
xử tội ruồi xanh
+ CH: Bài văn có tính chất thuyết
minh không? vì sao?
+ Tính chất thuyết minh đợc thể hiện
ở những chi tiết nào?
-> Con là ruồi xanh ruồi vàng, ruồi
giấm
-> Ruồi mang 6 triệu vi khuẩn . tỉ
con ruồi.
+ CH: Những phơng pháp thuyết minh
nào đợc sử dụng?
(18 )
2. Viết văn bản thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật
Văn bản Hạ Long - đá và nớc
* Nhận xét:
- Bài văn thuyết minh về sự kì lạ
của Hạ Long
- Vấn đề thuyết minh rất trừu t-
ợng.
- Các biện pháp tởng tợng, liên t-

ởng đợc sử dụng nhờ đó mà văn
bản thuyết minh có tính thuyết
phục.
* Ghi nhớ( SGK T. 13)
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
Đọc văn bản: Ngọc Hoàng xử
tội ruồi xanh.
* Nhận xét.
- Văn bản thuyết minh vì đã cung
cấp cho ngời đọc những tri thức
khách quan về loài ruồi.
11
-> Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng
hai cánh, mắt lới
-> Phân loại: Các loại ruồi.
-> Số liệu: Số vi khuẩn, số lợng sinh
sản của một cặp ruồi.
-> Liệt kê: Mắt lới, chân tiết ra chất
dính
+ CH: Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào? Các biện pháp đó có
tác dụng gì?
+ CH: Bài văn thuyết minh này có gì
đặc biệt?
-> Về hình thức: Giống nh văn bản t-
ờng thuật một phiên toà.
-> Về cấu trúc: Giống nh biên bản
một cuộc tranh luận về mặt pháp lí.
-> Về nội dung: Giống nh một câu

chuyện kể về loài ruồi.
- Gọi HS đọc đoạn văn, nêu nhận xét
về biện pháp nghệ thuật đã đợc sử
dụng để thuyết minh?
- Phơng pháp thuyết minh: giải
thích, nêu số liệu, so sánh, định
nghĩa, phân loại
- Nghệ thuật: nhân hoá, kể
chuyện, miêu tả, ẩn dụ. => Làm
cho văn bản trở nên sinh động,
hấp dẫn, thú vị, gây hứng thú cho
ngời đọc.
2. Bài tập 2
- Đoạn văn nói về tập tính của
chim cú dới dạng một ngộ
nhận( định kiến). Thời thơ ấu, sau
lớn lên đi học mới có dịp nhận
thức lại sự nhầm lẫn cũ.
- Biện pháp nghệ thuât ở đây
chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm
đầu mối câu chuyện.
4. Củng cố (3 )
- Muốn văn bản thuyết minh đợc sinh động, hấp dẫn ngời ta thờng sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào?
5. Hớng dẫn về nhà (1 )
- Học nội dung bài.
- Làm dàn ý chi tiết cho đề bài sau: Hãy thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái
bút, cái cặp sách, chiếc nón.
- Soạn bài: Luyện tập Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.

Giảng: . .2012 Tiết 6
12

Luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS ôn tập cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái
bút, cái kéo )
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng: Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một số đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh( có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Thái độ: có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị
1. GV: Bài soạn, một số văn bản thuyết minh.
2. HS: Học bài, lập dàn ý cho đề bài đã chuẩn bị.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1 ) 9B
2. Kiểm tra bài cũ (5 )
- CH: Thế nào là văn bản thuyết minh? Các biện pháp nghệ thuật thờng dùng trong
văn bản thuyết minh?
Đáp án: HS trả lời theo nội dung bài học.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị
bài của HS.
* Hoạt động 2. HDHS lập dàn ý, viết
phần mở bài.
* Hoạt động nhóm.

+ Nhóm 1: Thuyết minh cái quạt.
+ Nhóm 2: Thuyết minh cái bút.
- GV hớng dẫn:
-> Cho sự vật tự thuật về mình, hoặc
có thể sáng tạo ra một câu chuyện
nào đó. Ví dụ: cái quạt tự thuật về
mình.( Thực chất là thuyết minh).
-> Định nghĩa về cái quạt: là một
dụng cụ nh thế nào?
- > Họ nhà quạt đông đúc và nhiều
loại quạt nh thế nào?
-> Mỗi loại quạt có cấu tạo và công
dụng ra sao?
-> Gặp ngời biết bảo quản thì số phận
của quạt nh thế nào?
-> Quạt ở công sở nhiều nơi không đ-
(5 )
(20 )
1. Kiểm tra việc chuẩn bị của
học sinh ở nhà
2. Lập dàn ý, viết phần mở bài
13
ợc bảo quản nh thế nào?
-> Ngày xa quạt giấy còn là một sản
phẩm mĩ thuật, ngời ta vẽ tranh, đề
thơ lên quạt, dùng quạt tặng nhau làm
kỉ niệm, cái quạt thóc ở nông thôn đã
giúp ngời nông dân nh thế nào?
=> Yêu cầu các em vận dụng sáng
tạo một số biện pháp nghệ thuật phù

hợp để bài viết sinh động, dí dỏm.
* Hoạt động 3. Trình bày và thảo luận
trên lớp.
- Nhóm 1, 2 : Trình bày dàn ý của
nhóm cho đề bài thuyết minh cái quạt,
dự kiến sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào trong bài thuyết minh. Đọc đoạn
mở bài.
-> Các nhóm nhận xét, bổ xung -> GV
nhận xét.
- Nhóm 3, 4 : Trình bày dàn ý của
nhóm cho đề bài thuyết minh cái bút,
dự kiến sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào trong bài thuyết minh. Đọc đoạn
mở bài.
-> Các nhóm nhận xét, bổ xung -> GV
nhận xét.
- GV : Trong một bài văn thuyết minh
muốn thu hút, gây hứng thú cho ngời
đọc, ngời nghe, thì bài thuyết minh
phải có hồn, áp dung linh hoạt các
biện pháp nghệ thuật nh: kể, tả, so
sánh, ẩn dụ
(10 )
3. Trình bày và thảo luận trên
lớp
4. Củng cố (3 )
- Muốn có bài văn thuyết minh hay, có hồn ta phải làm gì?
- Những biện pháp nghệ thuật nào thờng đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?
5. Hớng dẫn về nhà (1 )

- Lập dàn ý cho đề bài: thuyết minh cái nón.
- Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
Giảng: . .2012 Tiết 7
14
đấu tranh cho một thế giới hoà bình
( Gác- xi- a Mác két)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS có một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan
đến văn bản.
- Nắm đợc hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên
quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
3. Thái độ: Có thái độ yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
II Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, hai đoạn clip, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức (1 ) 9B
2. Kiểm tra bài cũ (5 )
- CH: Trình bày phần mở bài cho đề bài: Thuyết minh cái nón.
Đáp án:
- HS trình bày theo mạch văn của mình.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động1: Giới thiệu bài:
- GV cho HS xem đọan clip Mĩ thả
hai quả bom nguyên tử xuống thành
phố Hi-ro-xi-ma và Na-ga-xa-ki.
- GV Cho HS xem đoạn clip về hậu
quả của chất độc da cam mà Mĩ đã rải

xuống Việt Nam.
+ CH: Em có nhận xét gì về hai đoạn
clip vừa xem?
-> Chiến tranh phá hủy thành phố,
làng mạc, nhà máy. Gây đau thơng
chết chóc cho loài ngời mặc dù chiến
tranh đã qua hơn ba mơi năm->
Chiến tranh là thảm họa của loài ng-
ời.
* Hoạt động 2: HDHS đọc, tìm hiểu
chú thích.
- GV yêu cầu đọc rõ ràng, dứt khoát
đanh thép, chú ý các từ phiên âm, các
từ viết tắt.
- GV đọc mẫu -> Gọi HS đọc -> Hs
nhận xét-> GV nhận xét.
- Gọi HS đọc phần chú thích .
(4 )
(11 )
I. Đọc tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
15
+ CH: Em hãy nêu những nét chính về
tác giả?
+ CH: Tác phẩm đợc ra đời trong
hoàn cảnh nào?
+ CH: Em hiểu Dịch hạch là gì?
Tàu sân bay là gì? Kỉ địa chất là
gì?


+ CH: Văn bản đợc chia làm mấy
phần, nội dung chính của từng phần?
-> Phần 1: Từ đầu -> tốt đẹp hơn:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đè nặng lên toàn trái đất.
-> Phần 2: Tiếp-> xuất phát của nó:
Chứng lí cho sự nguy hiểm và phi lí
của chiến tranh hạt nhân.
-> Phần 3: Còn lại: Nhiệm vụ của
chúng ta và đề nghị của tác giả.
* Hoạt động 3: HDHS tìm hiêủ văn
bản.
+ CH: Văn bản đợc viết theo thể loại
nào?
+ CH: Trong văn bản tác giả đã đa ra
những luận điểm nào?
+ CH: Luận điểm trên đợc triển khai
trong hệ thống luận cứ nh thế nào?
+ CH: Em có nhận xét gì về các luận
(20 )
a. Tác giả: Gac-xi-a Mác-két là
nhà văn Cô-lôm-bi-a sinh năm
1928.
- Ông đợc nhận giải thởng nô ben
về văn học năm 1982.
b. Tác phẩm: Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình đợc viết tháng 8-
1982.
3. Bố cục

II. Tìm hiểu văn bản
- Thể loại: Văn bản nhật dụng-
nghị luận chính trị xã hội.
- Luận điểm: Chiến tranh là một
hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể loài ngời và mọi sự
sống trên trái đất. Vì vậy đấu
tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho
một thế giới hoà bình là một
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại.
- Luân cứ:
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc
tàng trữ có khả năng hủy diệt cả
trái đất và các hành tinh khác
trong hệ mặt trời
+ Cuộc chạy đua vũ trang, nhất là
vũ trang hạt nhân, là vô cùng tốn
kém và hết sức phi lí.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ
đi ngợc lại lí trí của loài ngời
về lại điểm xuất phát cách đây
hàng nghìn triệu năm.
+ Vì vậy tất cả chúng ta phải có
nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân, đấu tranh cho một thế
16
cứ trên?
-> Các luận cứ rất mạch lạc, chặt
chẽ, sâu sắc. Đó chính là bộ xơng

vững chắc của văn bản, tạo nên tính
thuyết phục cơ bản của lập luận.
+ CH: Em có nhận xét gì về cách mở
đầu của tác giả?
->Mở đầu bằng một câu hỏi rồi tự
trả lời bằng một thời điểm hiện tại cụ
thể.
+ CH: Thời điểm và con số cụ thể đợc
nêu ra có tác dụng gì?
-> Thấy rõ hơn sức tàn phá của vũ
khí hạt nhân.
+ CH: So sánh nào đáng chú ý ở đoạn
này?
-> So sánh với thanh gơm Đa-mô- lét
và dịch hạch.
+ CH: Cách vào đề trực tiếp và những
chứng cứ xác thực nh vậy có tác dụng
gì?
giới hòa bình.
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Xác định cụ thể thời gian: Hôm
nay ngày 8/8/1986.
- Số liệu cụ thể: 4 tấn thuốc nổ/
ngời. 12 lần biến mất tất cả sự
sống trên trái đất
- Về lí thuyết: Kho vũ khí ấy có
thể tiêu diệt tất cả các hành tinh
đang xoay quanh mặt trời, cộng
thêm bốn hành tinh nữa và phá
hủy thế thăng bằng của hệ mặt

trời.
=> Cách vào đề trực tiếp và những
chứng cứ xác thực đã thu hút ngời
đọc, gây ấn tợng mạnh mẽ về tính
chất hệ trọng của vấn đề đợc nói
tới.
4. Củng cố (3 )
- CH: Tác giả đã sử dụng những luận điểm, luận cứ nào trong văn bản?
5. Hớng dẫn về nhà (1 )
- Đọc lại văn bản, soạn phần còn lại.
Giảng: . .2012 Tiết 8
17
đấu tranh cho một thế giới hoà bình
( Tiếp)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS có một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan
đến văn bản.
- Nắm đợc hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên
quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
3. Thái độ: Có thái độ yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
II Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức(1 ) 9B
2. Kiểm tra bài cũ (5 )
- CH: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ cuộc sống của loài ngời và các hành tinh
khác đợc tác giả chỉ ra nh thế nào?

- Đáp án:
- Số liệu cụ thể: 4 tấn thuốc nổ/ ngời. 12 lần biến mất tất cả sự sống trên trái đất
- Về lí thuyết: Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay quanh
mặt trời, cộng thêm bốn hành tinh nữa và phá hủy thế thăng bằng của hệ mặt trời.
=> Cách vào đề trực tiếp và những chứng cứ xác thực đã thu hút gời đọc, gây ấn tợng
mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề đợc nói tới.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động1: HDHS tìm hiểu văn
bản.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề: Lập bảng thống
kê, so sánh trong các lĩnh vực đời
sống xã hội với chi phí chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân?
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung
giải quyết vấn đề.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
- GV trình chiếu PowerPoint bảng
so sánh để đối chiếu với kết quả của
học sinh.
+ CH: Qua phần so sánh trên ta có
(30 )
10
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân

2. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn
bị chiến tranh hạt nhân và những
hậu quả của nó
18
thể rút ra kết luận gì?
-> Tính chất phi lí của cuộc chạy
đua vũ trang.
- GV trình chiếu PowerPoint một số
hình ảnh trái ngợc giữa cuộc chạy
đua vũ trang hạt nhân đã cớp đi
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc
sống
+ CH: Cách đa dẫn chứng và so
sánh của tác giả nh thế nào?
+ CH: Nghệ thuật lập luận của tác
giả ở đoạn này nh thế nào?
+ CH: Để làm rõ luận cứ: chiến
tranh hạt nhân phản lí trí, phản sự
tiến hoá của tự nhiên tác giả đã đa ra
những chứng cứ nào?
-> 380 triệu năm con bớm mới bay
đợc
-> 180 triệu năm bông hồng mới nở.
+ CH: Tác giả nêu vấn đề: Nêú
chiến tranh hạt nhân xảy ra sẽ gây
ra hậu quả gì?
- GV trình chiếu PowerPoint một số
hình ảnh thảm sát Mĩ Lai ( Quảng
Ngãi) ngày 16/03/1968 làm 504 dân
thờng bị giết trong đó phần lớn là

phụ nữ và trẻ em.
+ CH: Thái độ của tác giả sau khi
cảnh báo hiểm hoạ của chiến tranh
hạt nhân nh thế nào?
- GV trình chiếu PowerPoint một số
hình ảnh biểu tình chống vũ khí hạt
nhân trên thế giới.
+ CH: Cuối cùng tác giả có sáng
-Tác giả đã đa ra hàng loạt dẫn
chứng để so sánh trong các lĩnh
vực: Xã hội, y tế, giáo dục, sản
xuất
- Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém,
phi lí, đã cớp đi của thế giới nhiều
điều kiện để cải thiện cuộc sống của
con ngời nhất là đối với nớc nghèo,
và trẻ em.
- Lập luận đơn giản nhng có sức
thuyết phục cao, không thể bác bỏ.
- Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra
nó sẽ đẩy lùi sự tiến hóa trở về điểm
xuất phát ban đầu, tiêu hủy mọi
thành quả của quá trình tiến hóa sự
sống trong tự nhiên.
3. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho một thế
giới hoà bình
- Mỗi ngời phải đoàn kết đấu tranh
vì một thế giới hoà bình, phản đối,
ngăn chặn chạy đua vũ trang

- Sáng kiến của tác giả: Lập nhà
19
kiến gì?
+ CH: Em hãy nêu suy nghĩ của
mình về văn bản Đấu tranh cho
một thế giới hoà bình?
-> Luận điểm đúng đắn hệ thống
luận chứng rành mạch, đầy sức
thuyết phục, cách so sánh với nhiều
dẫn chứng toàn diện và tập trung,
lời văn đầy nhiệt tình
+ CH: Em hãy liên hệ với tình hình
thực tế hiện nay trên thế giới? em có
suy nghĩ gì?
- GV liên hệ mở rộng.
+ CH: Nội dung chính của văn bản
là gì?
+ CH: Tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì trong văn bản?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2. HDHS luyện tập.
+ CH: Nêu cảm nghĩ của em sau khi
học học bài: Đấu tranh cho một thế
giới hòa bình?
(5 )
băng để nhân loại lu giữ kí ức của
mình, lịch sử sẽ lên án những thế
lực hiếu chiến.
4. Tổng kết
- Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt

nhân đang đe dọa toàn thể loài ngời
và sự sống trên trái đất. Đấu tranh
cho hòa bình ngăn chặn và xóa bỏ
nguy cơ chiến tranh hạt nhân là
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể loài
ngời
- Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ,
chững cứ phong phú, xác thực, cụ
thể.
* Ghi nhớ( sgk)
III. Luyện tập
4. Củng cố (3 )
- CH: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị chiển tranh hạt nhân đợc tác giả đa ra bằng
những lập luận nào?
5.Hớng dẫn về nhà (1 )
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại.
Giảng: . .2012 Tiết 9
20
Các phơng châm hội thoại
( Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức,
phơng châm lịch sự.
2. Kĩ năng : Vận dụng phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch
sự trong hoạt động giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm quan hệ, phơng châm cách
thức, phơng châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ: Có nhu cầu giao tiếp và tuân thủ những yêu cầu khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập.

2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1 ) 9B
2. Kiểm tra bài cũ (5 )
- CH: Cuộc chạy đua chuẩn bị chiến tranh hạt nhân và hậu quả của nó đợc tác giả đa
ra bằng những lập luận nào? Chúng ta phải làm gì để có một thế giới hòa bình?
Đáp án:
-Tác giả đã đa ra hàng loạt dẫn chứng để so sánh trong các lĩnh vực: Xã hội, y tế, giáo
dục, sản xuất
- Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém, phi lí, đã cớp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải
thiện cuộc sống của con ngời nhất là đối với nớc nghèo, và trẻ em.
- Lập luận đơn giản nhng có sức thuyết phục cao, không thể bác bỏ.
- Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra nó sẽ đẩy lùi sự tiến hóa trở về điểm xuất phát ban
đầu, tiêu hủy mọi thành quả của quá trình tiến hóa sự sống trong tự nhiên.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động1: HDHS tìm hiểu ph-
ơng châm quan hệ.
- Gọi HS đọc ví dụ.
+ CH: Câu thành ngữ này dùng để
chỉ tình huống hội thoại nh thế
nào?
-> Chỉ tình huống hội thoại mà
mỗi ngời nói về một đề tài khác
nhau.
+ CH: Hậu quả của tình huống trên
là gì?
-> Hậu quả là ngời nói và ngời
nghe không hiểu nhau.
+ CH: Qua tình huống trên, ta có

thể rút ra bài học gì trong giao
(7 ) I. Ph ơng châm quan hệ
* Ví dụ.
* Nhận xét.
- Ông nói gà, bà nói vịt -> Mỗi ngời
nói một đằng, không khớp với nhau,
không hiểu ý nhau.
- Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài
đang hội thoại
21
tiếp?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: HDHS hiểu phơng
châm cách thức.
- Gọi HS đọc ví dụ.
+ CH: Em hiểu nghĩa của hai câu
thành ngữ nh thế nào?
+ CH: Những cách nói đó có ảnh
hởng đến giao tiếp nh thế nào?
-> Ngời nghe không hiểu, hiểu sai
ý của ngời nói, ngời nghe bị ức
chế, không có thiện cảm với ngời
nói.
+ CH: Em có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
-> Khi giao tiếp phải chú ý tạo đợc
mối quan hệ tốt dẹp với ngời đối
thoại.
- Gọi HS đọc ví dụ 2.
+ CH: Có thể hiểu câu nói đó theo

mấy cách?
-> Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn.
-> Tôi đồng ý với những nhận định
về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
-> Tôi đồng ý với những nhận định
của các bạn về truyện ngắn của
ông ấy
+ CH: Nh vậy trong giao tiếp cần
phải tuân thủ điều gì?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động3 : HDHS tìm hiểu ph-
ơng châm lịch sự.
- GV gọi HS đọc truyện: Ngời ăn
xin.
+ CH: Vì sao ông lão ăn xin và cậu
bé đều cảm thấy nh mình đã nhận
đợc từ ngời kia một cái gì đó?
-> Vì cả hai đều cảm nhận đợc sự
chân thành và tôn trọng của nhau.
+ CH: Có thể rút ra bài học gì từ
câu truyện trên?
(10 )
(7 )
* Ghi nhớ ( SGK T. 21)
II. Ph ơng châm cách thức
1. Ví dụ 1
- Dây cà ra day muống: Nói năng dài
dòng, rờm rà.
- Lúng búng nh ngậm hột thị: Nói năng

ấp úng, không rành mạch, không thoát
ý.
- Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành
mạch, rõ ràng.
2. Ví dụ 2
- Trong giao tiếp tránh cách nói mơ
hồ.
* Ghi nhớ ( SGK T. 22)
III.Ph ơng châm lịch sự
* Ví dụ.
Đọc truyện: Ngời ăn xin.
- Trong hội thoại cần tôn trọng ngời
đối thoại, không phân biệt sang-hèn,
22
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 4: HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm lớn)
- GV nêu vấn đề:
+ Nhóm 1, 2: Làm bài tập1.
+ Nhóm 3,4: Làm bài tập3.
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải
quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH; Giải thích nghĩa của các
thành ngữ và cho biết mỗi thành
ngữ liên quan đến phơng châm hội
thoại nào?
(11 )
7

giàu- nghèo.
* Ghi nhớ ( SGK T. 23)
IV. Luyện tập
1.Bài tập1
- Các câu tục ngữ, ca dao khẳng định
vai trò của ngôn ngữ trong giao tiếp.
+ Suy nghĩ lựa chọn ngôn ngữ khi giao
tiếp.
+ Có thái độ lịch sự, tôn trọng với ngời
đối thoại.
- Một điều nhịn là chín điều lành.
- Chẳng đợc miếng thịt miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho tôi bằng lòng.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
2. Bài tập 3
a. .nói mát.
b nói hớt.
c .nói móc.
d .nói leo.
e .nói ra đầu ra đũa.
- Các từ ngữ trên chỉ những cách nói
liên quan đến phơng châm lịch sự
(a,b,c,d) phơng châm cách thức (e)
3. Bài tập 5
- Nói băm nói bổ: Nói bốp chát, xỉa
xói, thô bạo -> Phơng châm lịch sự.
- Nói nh đấm vào tai: Nói mạnh, trái ý
ngời khác, khó tiếp thu -> Phơng châm
lịch sự.

- Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ, ỡm ờ,
không nói hết ý > Phơng châm cách
thức.
- Mồm loa mép dải: Lắm lời, đanh đá,
nói át ngời khác-> Phơng châm lịch sự.
4. Củng cố (3 )
- CH: Thế nào là phơng châm quan hệ, cách thức, lịch sự?
23
5.Hớng dẫn về nhà (1 )
- Làm bài tập 2, 4.
- Soạn bài : sử dụng yếu tố niêu tả trong văn bản thuyết minh.
Giảng: . .2012 Tiết 10
Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu đợc tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh:
làm cho đối tợng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, để cảm nhận hoặc nổi bật, gây
ấn tợng.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi
lên hình ảnh cụ thể của đối tợng cần thuyết minh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát các sự vật hiện tợng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1) 9B
2. Kiểm tra bài cũ (5 )
- CH: Thế nào là phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự?

Cho ví dụ?
Đáp án: Ghi nhớ (SGK)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1 HDHS tìm hiểu yếu
tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- GV gọi HS đọc văn bản: Cây chuối
trong đời sống Việt Nam -> HS nhận
xét-> GV nhận xét?
+ CH: Nhan đề của văn bản có ý
nghĩa gì?
(20 ) I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
1. Đọc văn bản
Cây chuối trong đời sống Việt
Nam.
2. Nhận xét
- Vai trò của cây chuối trong đời
sống ngời Việt Vam từ xa đến nay.
- Thái độ đúng đắn của con ngời
trong việc trồng, chăm sóc, sử
dụng có hiệu quả các giá trị của
cây chuối.
* Thuyết minh về cây chuối:
24
* Hoạt động nhóm ( Nhóm lớn)
- GV nêu vấn đề:
+ Nhóm 1, 2: Xác định những câu
văn thuyết minh về cây chuối?
+ Nhóm 3, 4: Xác định những câu

văn miêu tả cây chuối?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Tác dụng của yếu tố miêu tả?
+ CH: Theo yêu cầu chung của văn
bản thuyết minh, bài này có thể bổ
xung thêm những gì?
-> Thân gồm nhiều lớp bẹ; lá gồm có
cuống lá và lá; hoa màu hồng có
nhiều lớp bẹ; phân loại chuối: chuối
tây, chuối hột
+ CH: Em hãy cho biết thêm công
dụng của thân cây chuối, lá chuối?
-> Thân: Làm nộm, làm phao tập
bơi, làm bè; Hoa: Xào, nộm; Quả:
Chữa bệnh; Lá: Gói bánh
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt đông2: HDHS luyện tập.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:Bổ xung yếu tố
miêu tả vào các chi tiết thuyết minh.
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
7
(15 )
7

- Hầu nh ở nông thôn .trồng
chuối.
- Cây chuối rất a nớc vô tận.
- Ngời phụ nữ nào đến hoa quả.
- Quả chuối là một món ăn ngon
hấp dẫn.
- Chuối xanh truyền lại.
- Ngời ta có thể .thờ chuối chín.
* Miêu tả về cây chuối.
- Đi khắp Việt Nam đến núi
rừng.
- Chuối phát triển rất nhanh cháu
lũ.
- Có một loại chuối đợc ngời
ta .trứng cuốc.
- Chuối xanh có vị chát .món gỏi.
=>Yếu tố miêu tả làm cho đối tợng
thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn t-
ợng.
* Ghi nhớ ( SGK T. 25)
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Thân chuối có hình dáng thẳng,
tròn nh một cái cột trụ mọng nớc,
gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu
- Lá chuối tơi xanh mớt ỡn cong
cong dới ánh trăng, thỉnh thoảng
lại vẫy lên phần phật nh mời gọi ai
đó trong đêm khuya thanh vắng.
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm

mại, vừa thoang thoảng mùi thơm
dân dã cứ ám ảnh tâm trí những kẻ
tha hơng.
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt,
25

×