Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giáo án Nghề Làm Vườn 70 tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.78 KB, 100 trang )

Tiết 1- 2 : bài mở đầu
Giới thiệu nghề làm vờn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Mục tiêu kiến thức:
- Hiểu đợc một số khái niệm ban đầu về nghề làm vờn
2. Mục tiêu kỹ năng:
- Phân biệt đợc vị trí, vai trò, đặc điểm, những yêu cầu và phơng hớng phát triển
nghề làm vờn
3. Mục tiêu thái độ:
- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học
II. Nội dung:
1. Phân bố nội dung: 2 Tiết
- Tiết 1: Vị trí, đặc điểm của nghề làm vờn.
- Tiết2: Yêu cầu lao động và phơng hớng phát triển.
2. Trọng tâm:
Vị trí nghề làm vờn.
Tình hình nghề làm vờn, phơng hớng phát triển trong thời gian tới.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: SGK, vở ghi, đọc trớc bài mới.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức(3p).
2. Kiểm tra bài cũ( 0 p): Không
3. Bài mới:
Nội dung TG HĐ của thầy HĐ của trò
I. Vị trí nghề làm vờn
Có vị trí quan trọng trong
mọi lĩnh vực đời sống:
- Góp phần nâng cao chất lợng


bữa ăn hàng ngày bằng các sản
phẩm: Hoa, quả, thịt, trứng,
sữa,
- Cung cấp chất dinh dỡng có
nhiều đạm, béo, vitamin,
18p
HĐ 1 : Tìm hiểu
vị trí của nghề
làm vờn.
? Vai trò của nghề
làm vờn?
Cụ thể:
- Kinh tế gia đình?
- Chế biến thực
phẩm?
- Góp phần nâng cao
chất lợng bữa ăn hàng
ngày bằng các sản
phẩm: Hoa, quả, thịt,
trứng.
- Cung cấp chất dinh
dỡng có nhiều đạm,
béo, vitamin. Cung
- Cung cấp nguyên liệu cho
chế biến thực phẩm: Rau, thịt,

- Cung cấp nguyên liệu cho
thủ công nghiệp: Mây, tre,
- Cung cấp nguyên liệu cho
xuất khẩu: Rau, quả, chè, cà

phê,
- Cung cấp nguyên liệu cho
trang trí: Hoa, lá,
- Cung cấp nguyên liệu làm
thuốc: Quế, hồi, bạc hà,
II. Đặc điểm của nghề
làm vờn
1. Đối tợng lao động
Cây trồng có giá trị kinh tế,
giá trị dinh dỡng cao
2. Mục đích lao động
Tận dụng đất đai, điều kiện
thiên nhiên để sản xuất ra
những nông sản có giá trị cung
cấp cho tiêu dùng, góp phần
tăng thu nhập
3. Nội dung lao động
- Làm đất
- Gieo trồng
- Chăm sóc
- Thu hoạch
- Chọn, nhân giống
- Bảo quản, chế biến
4. Công cụ lao động
Cày, bừa, cuốc, xẻng, dao,
5. Điều kiện lao động
Chủ yếu ngoài trời
6. Sản phẩm
Đa dạng, phong phú
25p

- Thủ công
nghiệp?
- Công nghiệp?
- Xuất khẩu?
- Y học?
HĐ2: Hớng dẫn
tìm hiểu đặc
điểm của nghề
làm vờn.
? Nêu đối tợng lao
động của nghề làm
vờn?
? Cho VD?
? Nghề làm vờn
lao động nhằm
mục đích gì?
? Kể tên các công
việc cụ thể của
nghề làm vờn?
? Trình bày nội
dung từng công
việc?
? Kể tên các công
cụ lao động của
nghề làm vờn?
? Cho biết môi tr-
ờng lao động của
nghề làm vờn?
? Kể tên các sản
phẩm của nghề

làm vờn?
cấp nguyên liệu cho
chế biến thực phẩm:
Rau, thịt.Cung cấp
nguyên liệu cho thủ
công nghiệp: Mây,
tre.Cung cấp nguyên
liệu cho xuất khẩu,
cho trang trí: Hoa, lá.
Cung cấp nguyên liệu
làm thuốc: Quế, hồi,
bạc hà.

Cây trồng có giá trị
kinh tế, giá trị dinh d-
ỡng cao

Tận dụng đất đai,
điều kiện thiên nhiên
để sản xuất ra những
nông sản cung cấp
cho tiêu dùng, góp
phần tăng thu nhập
- Làm đất
- Gieo trồng
- Chăm sóc
- Thu hoạch
- Chọn, nhân giống
- Bảo quản, chế biến
Cày, bừa, cuốc, xẻng,

dao,
Chủ yếu ngoài trời
Đa dạng, phong phú
III. Những yêu cầu đối
với nghề làm vờn.
1. Tri thức, kỹ năng
- Có tri thức, kỹ năng về văn
hoá, khoa học, kĩ thuật
- Có trình độ KHKT
- Có hiểu biết tổng hợp về các
ngành khoa học: Sinh học, vật
lí, hoá học, khí tợng,
- Có khả năng quản lí
- Luôn biết cập nhập những
công nghệ mới
2. Tâm, sinh lí
Yêu nghề, cần cù, cẩn thận, tỉ
mỉ, có hiểu biết thẩm mĩ
3. Sức khoẻ
Có sức khoẻ tốt, dẻo dai, khéo
léo
4. Nơi đào tạo
Phân bố rộng rãi khắp cả nớc
IV. Tình hình và ph-
ơng hớng phát triển
nghề làm vờn
1. Tình hình nghề làm vờn
- Phong trào phát triển kinh tế
vờn cha mạnh
- Còn nhiều vờn tạp, hẹp, cha

đợc quan tâm đầu t, năng suất
thấp
2. Triển vọng phát triển
nghề làm vờn
Hiện nay nghề làm vờn luôn đ-
ợc khuyến khích phát triển
nhằm tạo ra nhiều của cải vật
chất phục vụ cho đời sống,
tăng thu nhập. Chính vì vậy
nghề làm vờn phải luôn đợc trú
trọng đầu t, cải tạo, xây dựng
20p
17p
HĐ3: Hớng dẫn
tìm hiểu yêu cầu
của nghề làm vờn
Hớng dẫn, giải
thích
? Nghề làm vờn
liên quan đến
những lĩnh vực
KHKT nào?
? Ngời lao động
trong nghề làm v-
ờn phải có những
yếu tố tâm sinh lí
nào?
HĐ4: Hớng dẫn
tìm hiểu tình
hình và phơng h-

ớng phát triển
nghề làm vờn.
? Cho biết tình
trạng nghề làm v-
ờn ở nớc ta hiện
nay?
? Để phát triển
nghề làm vờn ta
cần phải làm gì?
? Liên hệ nêu triển
vọng phát triển
nghề làm vờn ở
địa phơng em hiện
nay?

- Có tri thức, kỹ năng
về văn hoá, khoa học,
kĩ thuật
- Có trình độ KHKT
- Có hiểu biết tổng
hợp về các ngành
khoa học: Sinh học,
vật lí, hoá học, khí t-
ợng,
- Có khả năng quản lí
- Luôn biết cập nhập
những công nghệ mới
- Yêu nghề, cần cù,
cẩn thận, tỉ mỉ, có
hiểu biết thẩm mĩ

- Phong trào phát
triển kinh tế vờn cha
mạnh
- Còn nhiều vờn tạp,
hẹp, cha đợc quan
tâm đầu t, năng suất
thấp
- Hiện nay nghề làm
vờn luôn đợc khuyến
khích phát triển nhằm
tạo ra nhiều của cải
vật chất phục vụ cho
đời sống, tăng thu
nhập. Chính vì vậy
nghề làm vờn phải
mô hình, áp dụng những tiến
bộ KHKT mới và phải có
những chính sách mới phù hợp
để phát triển.
luôn đợc trú trọng đầu
t, cải tạo, xây dựng
mô hình, áp dụng
những tiến bộ KHKT
mới và phải có những
chính sách mới phù
hợp để phát triển.
4. Củng cố( 5p):
- Nêu vị trí nghề làm vờn?
- Cho biết tình hình và phơng hớng phát triển nghề làm vờn ở nớc ta?
5. H ớng dẫn về nhà( 2p) :

- Học bài.
- Đọc trớc bài mới.
- Chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau thực hành.
V. Tổng kết, đánh giá. ( 1p):
- Nhận xét và đánh giá buổi học.
- Rút kinh nghiệm qua bài giảng.
Ký duyt
Tiết 3
Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vờn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Mục tiêu kiến thức:
- Hiểu đợc khái niệm về thiết kế quy hoạch vờn
2. Mục tiêu kỹ năng:
- Phân biệt đợc các căn cứ thiết kế vờn.
3. Mục tiêu thái độ:
- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học
II. Nội dung:
1. Phân bố nội dung: 1 Tiết
2. Trọng tâm: các căn cứ thiết kế vờn.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: SGK, vở ghi, đọc trớc bài mới.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức( 1p).
2. Kiểm tra bài cũ(0p): Không
3. Bài mới:
Nội dung TG HĐ của thầy HĐ của trò
I. Khái niệm về thiết

kế quy hoạch vờn
1. ý nghĩa
Thiết kế quy hoạch vờn hợp lí
nhằm tiết kiệm đất đai, tận dung
mọi nguồn sản phẩm của vờn
góp phần tăng năng suất từ đó
năng cao hiệu quả kinh tế
2. Khái niệm về hệ sinh thái
V.A.C
- V.A.C là sự kết hợp chặt chẽ
giữa các hoạt động: Làm vờn -
nuôi cá - chăn nuôi
- V.A.C dựa trên cơ sở chiến lợc
tái sinh
5p
23p
HĐ1: Hớng dẫn
tìm hiểu khái
niệm về thiết kế
quy hoạch vờn
? Tại sao phải thiết
kế quy hoạch vờn?

Giải thích V.A.C
? Vờn cung cấp
những gì cho ao,
chuồng?
? Ao cung cấp
những gì cho vờn,
chuồng?

- Thiết kế quy hoạch
vờn hợp lí nhằm tiết
kiệm đất đai, tận
dung mọi nguồn sản
phẩm của vờn góp
phần tăng năng suất
từ đó năng cao hiệu
quả kinh tế
- V.A.C là sự kết hợp
chặt chẽ giữa các hoạt
động: Làm vờn - nuôi
cá - chăn nuôi
- V.A.C dựa trên cơ sở
chiến lợc tái sinh
- V.A.C áp dung kĩ
- V.A.C áp dung kĩ thuật thâm
canh trồng nhiều loại cây theo
tầng, nuôi nhiều giống cá ở các
tầng nhằm tận dung ánh sáng
mặt trời, đất đai, mặt nớc và vốn
đầu t nhằm đạt hiệu quả kinh tế
cao
- V.A.C cung cấp thực phẩm cho
con ngời
- V.A.C cho hiệu quả kinh tế
cao, tăng năng suất, sản phẩm
đa dạng, phong phú
3. Những căn cứ để thiết kế v-
ờn
- Đất đai, nguồn nớc

- Mục đích sản xuất
- Hớng tiêu thụ sản phẩm
- Khả năng lao động, vật t, vốn,
trình độ KHKT
10p
? Chuồng cung
cấp những gì cho
ao, vờn?
? Nêu khái niệm
V.A.C?
? V.A.Cdựa trên
cơ sở nào?
? V.A.C có tác
dụng gì đối với đời
sống con ngời?
? Kể tên các sản
phẩm của V.A.C?
? Căn cứ vào đâu
để thiết kế vờn?
thuật thâm canh nhằm
đạt hiệu quả kinh tế
cao.V.A.C cung cấp
thực phẩm cho con
ngời. V.A.C cho hiệu
quả kinh tế cao, tăng
năng suất, sản phẩm
đa dạng, phong phú
- Đất đai, nguồn nớc
- Mục đích sản xuất
- Hớng tiêu thụ sản

phẩm
- Khả năng lao động,
vật t, vốn, trình độ
KHKT
4. Củng cố( 5 p):
Căn cứ vào đâu để thiết kế vờn?
5. H ớng dẫn về nhà( 1p) :
- Học bài.
- Đọc trớc bài mới.
- Chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau thực hành.
V. Tổng kết, đánh giá.
- Nhận xét và đánh giá buổi học.
- Rút kinh nghiệm qua bài giảng.
Ký duyt
7
Tiết 4-5-6: Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vờn ( tiếp)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Mục tiêu kiến thức:
- Hiểu đợc khái niệm về thiết kế quy hoạch vờn
2. Mục tiêu kỹ năng:
- Phân biệt đợc một số mô hình vờn ở các vùng, miền
3. Mục tiêu thái độ:
- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học
II. Nội dung:
1. Phân bố nội dung: 3 Tiết
- Tiết 4: Phơng châm, nội dung thiết kế vờn.
- Tiết 5: Mô hình vờn vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Tiết 6: Mô hình vờn vùng đồng bằng Nam Bộ.

2. Trọng tâm: Một số mô hình vờn ở các vùng, miền
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: SGK, vở ghi, đọc trớc bài mới.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức(2 p).
2. Kiểm tra bài cũ( 5 p):
CH1:Cho biết tình hình và phơng hớng phát triển nghề làm vờn ở nớc ta?
CH2: Căn cứ vào đâu để thiết kế vờn?
3. Bài mới:
Nội dung TG HĐ của thầy HĐ của trò
I. Thiết kế và quy hoạch v-
ờn.
4. Phơng châm
- Thực hiện thâm canh cao
15p
? Khi thiết kế vờn
- Thực hiện thâm canh
cao. áp dung tiến bộ
- áp dung tiến bộ KHKT
- Tận dụng tối đa điều kiện
đất, nớc, ánh sáng, vốn,
- Phát huy tác dụng V.A.C
- Lấy ngắn nuôi dài
- Làm dần từng bớc, làm đến
đâu phát huy tác dụng đến đó
5. Nội dung thiết kế
- Điều tra tình hình đất đai
- Xác định hớng tiêu thụ sản
phẩm

- Lập sơ đồ vờn
- Quy hoạch cụ thể
- Lập kế hoạh xây dựng
V.A.C
- Xác định thời gian, các bớc
thực hiện, chi phí
II. Một số mô hình v-
ờn ở các vùng sinh
thái
1. Vùng đồng bằng Bắc Bộ
a. Đặc điểm
Đất hẹp, mực nớc ngầm thấp,
thờng có nắng gắt, gió Tây,
gió mùa Đông Bắc
b. Mô hình vờn
- Nhà ở đặt ở phía bắc khu
đất, quay về hớng Đ- N
- Công trình phụ quay về h-
ớng Đ
- Vờn trồng 1-2 loại cây ăn
quả chính xen lẫn các cây
khác
- Ao sâu 1,5-2m thả nhiều
loại cá
- Chuồng nuôi đặt cạnh ao
2. Vùng đồng bằng Nam
Bộ
23
45p
phải dựa trên

những điều kiện,
phơng châm nào?
?Nêu nội dung
thiết kế vờn?
HĐ2: Hớng dẫn
tìm hiểu một số
mô hình vờn ở
các vùng sinh
thái
GV cho học sinh
thảo luận nhóm
theo những nội
dung sau:
? Mô hình vờn có
những đặc điểm
nào?
? Tại sao nhà ở đặt
ở quay về hớng Đ-
N?
KHKT.Tận dụng tối đa
điều kiện đất, nớc, ánh
sáng, vốn. Phát huy tác
dụng V.A.C
- Lấy ngắn nuôi dài
- Làm dần từng bớc,
làm đến đâu phát huy
tác dụng đến đó
- Điều tra tình hình đất
đai.Xác định hớng tiêu
thụ sản phẩm. Lập sơ

đồ vờn. Quy hoạch cụ
thể. Lập kế hoạh xây
dựng V.A.C .Xác định
thời gian, các bớc thực
hiện, chi phí

- Nhà ở đặt ở phía bắc
khu đất, quay về hớng
Đ- N
- Công trình phụ quay
về hớng Đ
- Vờn trồng 1-2 loại
cây ăn quả chính xen
lẫn các cây khác
- Ao sâu 1,5-2m thả
nhiều loại cá
- Chuồng nuôi đặt cạnh
ao

a. Đặc điểm
- Đất thấp, nhiễm mặn,
nhiễm phèn
- Mực nớc ngầm cao
- Khí hậu 2 mùa rõ rệt: Mùa
ma và mùa khô
b. Mô hình vờn
- Vờn (luống): Đắp cao, xung
quanh đào mơng
- Ao: Mơng giữ vai trò của ao
(Mơng có CR=1/2CR mặt

luống)
- Chuồng: Đặt gần nhà hoặc
gần mơng
40p
? Mô hình vờn ở
vùng đồng bằng
nam bộ này có
những đặc điểm
nào?
- Vờn (luống): Đắp
cao, xung quanh đào
mơng
- Ao: Mơng giữ vai trò
của ao (Mơng có
CR=1/2CR mặt luống)
- Chuồng: Đặt gần nhà
hoặc gần mơng
4. Củng cố( 3 p): Hệ thống lại kiến thức
5. H ớng dẫn về nhà( 1 p) :
- Học bài.
- Đọc trớc bài mới.
- Chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau thực hành.
V. Tổng kết, đánh giá. ( 1 p)
- Nhận xét, Rút kinh nghiệm và đánh giá buổi học.
Ký duyt
Tiết 7- 8 : Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vờn ( tiếp)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Mục tiêu kiến thức:

- Hiểu đợc khái niệm về thiết kế quy hoạch vờn
2. Mục tiêu kỹ năng:
- Phân biệt đợc một số mô hình vờn ở các vùng, miền
3. Mục tiêu thái độ:
- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học
II. Nội dung:
1. Phân bố nội dung: 2 Tiết
- Tiết 7: Mô hình vờn vùng trung du miền núi.
- Tiết 8: Mô hình vờn vùng ven biển.
2. Trọng tâm: Một số mô hình vờn ở các vùng, miền
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: SGK, vở ghi, đọc trớc bài mới.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức(2 p): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ( 5 p):
Đề chẵn: Khi thiết kế vờn phải dựa trên những điều kiện, phơng châm nào?
Đề lẻ: Mô hình vờn ở vùng đồng bằng nam bộ có những đặc điểm nào?
3. Bài mới:
Nội dung TG HĐ của thầy HĐ của trò
II. Một số mô hình v-
ờn ở các vùng sinh
thái
3. Vùng trung du, miền núi
a. Đặc điểm
- Đất rộng, dốc, nghèo dinh d-
ỡng, chua
- ít có bão nhng rét, có sơng
muối
- Nguồn nớc tới khó khăn

b. Mô hình vờn
- Vờn: Vờn nhà, vờn đồi, trang
trại, vờn rừng
+ Vờn nhà: Bố trí ở chân đồi,
quanh nhà
+ Vờn đồi: Bố trí ở chỗ đất
thoải, ít dốc
+ Vờn rừng: Bố trí ở vị trí đất
dốc 20
0
- 30
0
Ao, chuồng đặt cạnh nhà
* Trang trại:
- Đất rộng 3-5 ha trở lên,
trròng cây lâu năm xen lẫn cây
ngắn ngày kết hợp với chăn
35p
GV cho học sinh
thảo luận nhóm
theo những nội
dung sau:
? Nêu đặc điểm v-
ờn vùng trung du,
miền núi?
? Mô hình vờn ở
vùng này có
những đặc điểm
gì?
? Mô hình trang

trại có những đặc
điểm gì khác với
những mô hình v-
ờn khác?


- Đất rộng, dốc,
nghèo dinh dỡng,
chua.ít có bão nhng
rét, có sơng
muối.Nguồn nớc tới
khó khăn
- Vờn: Vờn nhà, vờn
đồi, trang trại, vờn
rừng
+ Vờn nhà: Bố trí ở
chân đồi, quanh nhà
+ Vờn đồi: Bố trí ở
chỗ đất thoải, ít dốc
+ Vờn rừng: Bố trí ở
vị trí đất dốc 20
0
- 30
0
.Ao, chuồng đặt
cạnh nhà
* Trang trại:
- Trang trại gồm khu
trung tâm điều hành,
nuôi, sản xuất theo hớng

chuyên môn hoá
- Trang trại gồm khu trung tâm
điều hành, nhà ở, vờn, ao,
chuồng
4. Vùng ven biển
a. Đặc điểm
- Đất cát, nhiễm mặn
- Mực nớc ngầm cao
- Thờng có gió, bão cát
b. Mô hình
Vờn chia thành nhiều ô có bờ
cát bao quanh trên bờ trồng
phi lao và mây bảo vệ
- Ao: Đào cạnh nhà, trên bờ ao
có trồng dừa
- Chuồng: Đặt cạnh ao

40p
? Nêu đặc điểm
đất đai, khí hậu
vùng đồng bằng
ven biển
? Vùng đồng băng
ven biển thờng
trồng những cây gì
để chắn gió, bão
cát?
nhà ở, vờn, ao,
chuồng
- Đất cát, nhiễm mặn

- Mực nớc ngầm cao
- Thờng có gió, bão
cát
Vờn chia thành
nhiều ô có bờ cát bao
quanh trên bờ trồng
phi lao và mây bảo vệ
- Ao: Đào cạnh nhà,
trên bờ ao có trồng
dừa
- Chuồng: Đặt cạnh
ao
4. Củng cố(6 p): Nêu đặc điểm đất đai, khí hậu vùng đồng bằng ven biển
5. H ớng dẫn về nhà( 1 p) :
- Học bài.
- Đọc trớc bài mới.
- Chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau thực hành.
V. Tổng kết, đánh giá. ( 1 p)
- Nhận xét và đánh giá buổi học.
- Rút kinh nghiệm qua bài giảng.
Ký duyt
Tiết 9 : Cải tạo và tu bổ vờn tạp
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Mục tiêu kiến thức:
- Hiểu đợc nguyên tắc, các công việc cải tạo tu bổ vờn
2. Mục tiêu kỹ năng:
- Xây dựng đợc kế hoạch cải tạo tu bổ vờn
3. Mục tiêu thái độ:

- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học
II. Nội dung:
1. Phân bố nội dung: 1 Tiết
2. Trọng tâm:
Thực trạng của vờn hiện nay, Nguyên tắc cải tạo tu bổ vờn
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: SGK, vở ghi, đọc trớc bài mới.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức( 1p).
2. Kiểm tra bài cũ( 4 p):
CH: Cho biết những căn cứ để thiết kế quy hoạh vờn?
3. Bài mới:
Nội dung TG HĐ của thầy HĐ của trò
1. Thực trạng của vờn
hiện nay
* Vờn:
- Đa số vờn tạp
- Cơ cấu cây trồng không hợp lí
- Cha đợc quan tâm đầu t
- Khâu chăm sóc cha tốt
*Ao:
- Thờng bị cớm
- Rò rỉ nớc
- Không có hệ thống dẫn, thoát nớc
=> Thiếu ôxy
* Chuồng:
- Diện tích hẹp
- Cha đảm bảo vệ sinh
- Cha có giống tốt

2. Nguyên tắc cải tạo tu
bổ vờn
20p
15p
HĐ1: Hớng dẫn tìm
hiểu thực trạng của
vờn hiện nay
? Nêu thực trạng của
vờn hiện nay?
? Nêu u nhợc điểm
của hệ thống ao hiện
nay?
? Cho biết những hạn
chế của chuồng nuôi
hiện nay?
HĐ2: Hớng dẫn tìm
* Vờn:
- Đa số vờn tạp
- Cơ cấu cây trồng
không hợp lí
- Cha đợc quan tâm
đầu t
- Khâu chăm sóc cha
tốt
*Ao:
- Thờng bị cớm
- Rò rỉ nớc
- Không có hệ thống
dẫn, thoát nớc
=> Thiếu ôxy

* Chuồng:
- Diện tích hẹp
- Cha đảm bảo vệ sinh
- Cha có giống tốt
Nguyên tắc cải tạo tu
- Chọn cây, con có hiệu quả kinh tế
cao, phù hợp với điều kiện địa ph-
ơng
- Cải tạo, tu bổ phải nâng cao đợc
hiệu quả kinh tế và trình độ ngời
làm vờn
- Không vì cải tạo vờn mà hiệu quả
kinh tế giảm
hiểu nguyên tắc cải
tạo tu bổ vờn?
? Vì sao phải cải tạo
tu bổ vờn?
? Mục đích của việc
cải tạo tu bổ vờn là
gì?
bổ vờn
- Chọn cây, con có hiệu
quả kinh tế cao, phù
hợp với điều kiện địa
phơng
- Cải tạo, tu bổ phải
nâng cao đợc hiệu quả
kinh tế và trình độ ngời
làm vờn
- Không vì cải tạo vờn

mà hiệu quả kinh tế
giảm
4. Củng cố( 4 p): Mục đích của việc cải tạo tu bổ vờn là gì?
5. H ớng dẫn về nhà(1p) :
- Học bài.
- Đọc trớc bài mới.
V. Tổng kết, đánh giá.
- Nhận xét và đánh giá buổi học.
- Rút kinh nghiệm qua bài giảng
Ký duyt
Tiết 10 : cải tạo và tu bổ vờn tạp
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Mục tiêu kiến thức:
- Hiểu đợc nguyên tắc, các công việc cải tạo tu bổ vờn
2. Mục tiêu kỹ năng:
- Xây dựng đợc kế hoạch cải tạo tu bổ vờn
3. Mục tiêu thái độ:
- Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học
II. Nội dung:
1. Phân bố nội dung: 1 Tiết
2. Trọng tâm:
Những công việc cần làm để cải tạo tu bổ vờn tạp
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: SGK, vở ghi, đọc trớc bài mới.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức( 1 p).
2. Kiểm tra bài cũ( 5 p):

CH : Nêu thực trạng của vờn hiện nay?
3. Bài mới:
Nội dung TG HĐ của thầy HĐ của trò
3. Những công việc cần
làm để cải tạo tu bổ v-
ờn
a. Vờn
- Phân tích đợc u nhợc điểm
- Đề ra biện pháp khắc phục, cải
tạo
b. Ao
Xác định đợc tình trạng kĩ thuật
của ao: Hệ thống tới, tiêu, giống
nuôi, năng suất, xu hớng tiêu
dùng,
c. Chuồng
Xác định u nhợc điểm của chuồng
nuôi: Vệ sinh, hệ thống chống
nóng, rét,
d. Xây dựng kế hoạch cải tạo tu
bổ vờn
Xây dựng kế hoạch cải tạo tu bổ
cho cả hệ thống V.A.C; nhà ở; công
trình phụ,
- Xác định mục tiêu kinh tế: Năng
suất, sản lợng,
7p
7p
6p
15p

HĐ3: Hớng dẫn tìm
hiểu những công
việc cần làm để cải
tạo tu bổ vờn
? Xác định những nội
dung công việc cần
làm để tiến hành cải
tạo tu bổ vờn?
? Hớng dẫn h/s vẽ sơ
đồ, xây dựng kế
hoạch cải tạo?

a. Vờn
- Phân tích đợc u nhợc
điểm
- Đề ra biện pháp khắc
phục, cải tạo
b. Ao
Xác định đợc tình trạng
kĩ thuật của ao: Hệ
thống tới, tiêu, giống
nuôi, năng suất, xu h-
ớng tiêu dùng,
c. Chuồng
Xác định u nhợc điểm
của chuồng nuôi: Vệ
sinh, hệ thống chống
nóng, rét,
d. Xây dựng kế
hoạch cải tạo tu bổ v-

ờn
Xây dựng kế hoạch cải
tạo tu bổ cho cả hệ
thống V.A.C; nhà ở;
công trình phụ,
- Xác định mục tiêu
kinh tế: Năng suất, sản
lợng,
4. Củng cố( 3 p): Hệ thống lại bài học
5. H ớng dẫn về nhà( 1 p) :
- Học bài.
- Đọc trớc bài mới.
V. Tổng kết, đánh giá.
- Nhận xét và đánh giá buổi học.
- Rút kinh nghiệm qua bài giảng.
Ký duyt
Tiết13 14 : Phơng pháp nhân giốnG HữU TíNH ( GIEO hạt)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I.Mục tiêu:
1. Mục tiêu kiến thức:
-Biết đợc u,nhợc điểm của pp gieo hạt
-Hiểu đợc những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng hạt và kĩ thuật gieo hạt.
2. Mục tiêu kỹ năng: -Rèn kĩ năng phân tích,tổng hợp.
3. Mục tiêu thái độ: -Thái độ học tập tích cực.
II.Nội dung:
1.Phân bố nội dung: 2 tiết
- Tiết 13: .Ưu, nhợc điểm của pp nhân giống bằng hạt.Những điểm cần chú ý khi
nhân giống bằng hạt.
- Tiết 14 : phơng pháp gieo hạt.

2.Trọng tâm: -Những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng hạt.
-Kĩ thuật gieo hạt.
III.Chuẩn bị:
* Của thầy: Giáo án, SGK,SGV, Tài liệu tham khảo.
* Của trò : Đọc trớc bài mới, vở ghi, SGK.
IV.Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức ( 1p ): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ ( 9p ): CH: Vờn ơm nên bố trí nh thế nào cho đúng?
3. Bài mới:
Nội dung TG Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò
I.Ưu, nh ợc điểm của pp
nhân giống bằng hạt.
1.Ưu điểm:
-Kĩ thuật đơn giản.
-Hệ số nhân giống cao,sớm
cho cây giống
-Giá thành để sản xuất cây
giống thấp.
2.Nhợc điểm:
-Cây con phát sinh nhiều biến
dị do thụ phấn chéo.
-Cây lâu ra hoa,kết quả.
10p
10p
CH:
Nêu u điểm của pp
nhân giống bằng
hạt?

CH:
Nêu nhợc điểm
của pp nhân giống
bằng hạt?
-Kĩ thuật đơn giản.
-Hệ số nhân giống
cao,sớm cho cây
giống
-Giá thành để sản
xuất cây giống thấp.
-Cây con phát sinh
nhiều biến dị do thụ
phấn chéo.
-Cây cao,cành mọc thẳng,khó
chăm sóc.
*PP nhân giống bằng hạt chỉ
đ ợc áp dụng trong 3 tr ờng hợp
sau.
+Gieo hạt sản xuất cây làm
gốc ghép.
+Chỉ gieo hạt đối với những
giống cha có pp nhân giống
nào tốt hơn.
+Gieo hạt để lai tạo giống mới
và phục tráng giống.
II.Những điểm cần chú ý khi
nhân giống bằng hạt:
1.Chọn hạt giống tốt.
a.Chọn cây mẹ tốt
b.Chọn quả tốt

c.Chọn hạt tốt
2.Gieo hạt trong điều kiên
thích hợp:
a.Thời vụ gieo hạt:
- Gieo hạt vào những tháng có
nhiệt độ thích hợp,để hạt nảy
mầm tốt.
b.Đất gieo hạt:
- đất phải tơi xốp,thoáng khí,
có đủ ô xi.
3.Cần biết đặc tính chín của
hạt để có biện pháp xử lí tr-
ớc khi gieo.
III.Kĩ thuật gieo hạt:
1.Gieo hạt trên luống:
a.Làm đất
b.Bón phân lót đầy đủ
c.Lên luống
d.Xử lí hạt trớc khi gieo
e.Gieo hạt
5p
5p
5p
20p
CH:
Chỉ áp dụng pp
nhân giống bằng
hạt trong trờng
hợp nào?
CH:

Chọn hạt giống tốt
dựa vào đặc điểm
nào?
CH:
điều kiện thích
hợp để gieo hạt là
gì?
CH:
Có mấy hình thức
gieo hạt?
-Cây lâu ra hoa,kết
quả.
-Cây cao,cành mọc
thẳng,khó chăm sóc.
+Gieo hạt sản xuất
cây làm gốc ghép.
+Chỉ gieo hạt đối với
những giống cha có
pp nhân giống nào tốt
hơn.
+Gieo hạt để lai tạo
giống mới và phục
tráng giống.
a.Chọn cây mẹ tốt
b.Chọn quả tốt
c.Chọn hạt tốt
-Thời vụ gieohạt:
gieo hạt vào những
tháng có nhiệt độ
thích hợp,để hạt nảy

mầm tốt.
- Đất gieo hạt.
đất phải tơi xốp,
thoáng khí, có đủ
ô xi.
1.Gieo hạt trên luống:
2.Gieo hạt trong bầu:
g.Chăm sóc sau khi gieo
2.Gieo hạt trong bầu:
-Giữ đợc bộ rễ cây hoàn
chỉnh
-Thuận tiện cho việc chăm
sóc.
-Chi phí sx cây giống thấp.
-Vận chuyển đễ dàng.
-Sử dụng túi bầu PE màu đen
có đục lỗ.
15p
CH:
Gieo hạt trong bầu
có u điểm gì?
-Giữ đợc bộ rễ cây
hoàn chỉnh
-Thuận tiện cho việc
chăm sóc.
-Chi phí sx cây giống
thấp.
-Vận chuyển đễ
dàng.
-Sử dụng túi bầu PE

màu đen có đục lỗ.
4. Củng cố ( 9p ): Nêu u,nhợc điểm của pp nhân giống bằng hạt?
5. Dặn dò ( 1p): - Học bài cũ.
- Đọc trớc bài mới .
V.Tổng kết đánh giá
Ký duyt
Tiết 15: kỹ thuật nhân giống vô tính
(phơng pháp chiết cành )
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Mục tiêu kiến thức: - Hiểu đợc quy trình phơng pháp chiết cành
2. Mục tiêu kỹ năng: - Xác định đợc các u nhợc điểm của phơng pháp nhân
giống
3. Mục tiêu thái độ: - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Nội dung:
1. Phân bố nội dung: 1 Tiết
2. Trọng tâm: Kỹ thuật chiết cành
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: SGK, vở ghi, đọc trớc bài mới.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức( 1 p):.
2. Kiểm tra bài cũ( 5 p):
CH: Trình bày kỹ thuật gieo hạt?
3. Bài mới:
Nội dung TG HĐ của thầy HĐ của trò
1. Khái niệm
Là phơng pháp tách cành từ cây mẹ
5p Treo tranh kết hợp

mẫu vật hớng dẫn
Khái niệm
Là phơng pháp tách
để tạo ra cây con
2. Ưu nhợc điểm
a. Ưu điểm
- Cây con giữ đợc đặc tính tốt của
cây bố mẹ
- Cây ra hoa kết quả sớm
- Cây thấp, tán gọn, mau cho cây
giống, thuận tiện chăm sóc
b. Nhựơc điểm
- Hệ số nhân giống thấp
- Kỹ thuật chiết cành phức tạp
3. Thời vụ chiết cành
- Miền Bắc
+ Vụ xuân: T2-T4
+ Vụ thu: T8-T10
- Miền Nam
Đầu mùa ma: T4-T5
4. Quy trình kĩ thuật chiết cành
1. Chọn cành
- Chọn giống cây có phẩm chất tốt,
năng suất cao để chiết
- Chọn những cây u rtú của giống
để chiết
- Chọn cành:
+ Đờng kính 1- 2cm
+ Cành bánh tẻ
+ Cành không sâu bệnh

+ Cành giữa tầng tán, vơn ra ánh
sáng
2. Khoanh vỏ
- Chọn vị trí cách chạc cành (chỗ
phân cành) 10-15cm
- Dùng dao khoanh 1 đoạn vỏ dài =
1,5 đến 2 lần đờng kính cành chiết
- Bóc vỏ và cạo sạch lớp tế bào t-
ợng tầng
(Chờ phơi 2-3 ngày sau khi lớp tế
bào tơng tầng chết, mặt gỗ khô mới
5p
5p
20p
? Định nghĩa phơng
pháp chiết cành?
? Phơng pháp giâm
cành có những u
điểm gì ?
? Nêu nhợc điểm của
phơng pháp chiết
cành?
? Nêu quy trình chiết
cành?
? Cành chiết cần đảm
bảo những tiêu chuẩn
nào?
? Khi khoanh vỏ cần
chú ý điều gì?
Lu ý h/s về các loại

kích thớc
cành từ cây mẹ để tạo
ra cây con
*Ưu điểm
- Cây con giữ đợc đặc
tính tốt của cây bố mẹ
Cây ra hoa kết quả
sớm,Cây thấp, tán gọn,
thuận tiện chăm sóc
*Nhựơc điểm
- Hệ số nhân giống
thấp,Kỹ thuật chiết
cành phức tạp
Quy trình kĩ thuật
chiết cành
a. Chọn cành
- Chọn giống cây có
phẩm chất tốt, năng
suất cao để chiết
- Chọn những cây u rtú
của giống để chiết
+ Cành giữa tầng tán,
vơn ra ánh sáng

b. Khoanh vỏ
- Chọn vị trí cách chạc
cành (chỗ phân cành)
10-15cm
- Dùng dao khoanh 1
đoạn vỏ dài = 1,5 đến 2

lần đờng kính cành
chiết
- Bóc vỏ và cạo sạch
bó bầu; 1 số loại cây khó ra rễ phải
phơi 5-7 ngày)
3. Trộn hỗn hợp bầu chiết
Thành phần gồm: Đất + phân hoai
tỉ lệ 1/2+1/2 hoặc 1/3+2/3.
Đảm bảo độ ẩm đất 70%
4. Bó bầu
- Có thể dùng các chất kích thích ra
rễ IAA; NAA; IBA;KTR pha với
nồng độ thích hợp bôi vào mép
khoanh vỏ phía trên cành chiết
hoặc trộn với chất độn bầu để kích
thích ra rễ
5. Cắt cành chiết
Khi cành chiết đã đủ tháng tuổi, rễ
ra nhiều đảm bảo sống, tiến hành
cắt cành chiết đem trồng
? Tại sao phía trên
buộc chặt, phía dới
buộc lỏng
lớp tế bào tợng tầng
(Chờ phơi 2-3 ngày sau
khi lớp tế bào tơng tầng
chết, mặt gỗ khô mới
bó bầu; 1 số loại cây
khó ra rễ phải phơi 5-7
ngày)

Phía trên buộc chặt để
nuớc ma không thấm
vào, giữa buộc vừa để
tạo đk cho rế cành
chiết phát triển, phía d-
ới buộc lỏng để thoát
nớc.
4. Củng cố( 3 p): Trình bày các bớc kỹ thuật chiết cành?
5. H ớng dẫn về nhà( 1 p) :
- Học bài và Đọc trớc bài mới.
V. Tổng kết, đánh giá.
- Nhận xét và đánh giá buổi học.
- Rút kinh nghiệm qua bài giảng.
Ký duyt
Tiết 16 17 - 18 : kỹ thuật nhân giống vô tính
( phơng pháp ghép)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Mục tiêu kiến thức: - Hiểu đợc quy trình phơng pháp ghép cành, ghép mắt
2. Mục tiêu kỹ năng: - Xác định đợc các u nhợc điểm của từng phơng pháp nhân
giống
3. Mục tiêu thái độ: - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Nội dung:
1. Phân bố nội dung: 3 Tiết
- Tiết 16: Phơng pháp ghép: KN, u nhợc điểm, chọn cành, gốc, mắt ghép. Thời
vụ
- Tiết 17: Kỹ thuật ghép ( Quy trình kỹ thuật ghép cành)
- Tiết 18: Kỹ thuật ghép ( Quy trình kỹ thuật ghép mắt)
2. Trọng tâm: Kỹ thuật ghép mắt, ghép cành.

III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: SGK, vở ghi, đọc trớc bài mới.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức( 1 p): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ( Kiểm tra 15 p): CH: Trình bày kỹ thuật chiết cành?
3. Bài mới:
Nội dung TG HĐ của thầy HĐ của trò
1. Khái niệm
Là phơng pháp gắn một đoạn
cành (hoặc cành) hay mắt (hoặc
chồi) lên gốc của cây cùng họ để
tạo nên một cây mới
2. u, nhợc điểm của ph-
ơng pháp ghép.
a. u điểm :
- Cây ghép sinh trởng, phát triển tốt
nhờ tính thích nghi của gốc ghép.
- Cây ghép sớm ra hoa, kết quả.
- Giữ đợc đặc tính của cây mẹ.
- Tăng tính chống chịu của cây.
- Hệ số nhân giống cao.
b. Nhợc điểm :
- Kỹ thuật phức tạp nhất là việc
chọn gốc ghép, cành ghép và thao
tác ghép.
3. Chọn cành ghép, mắt
ghép, cây gốc ghép
a. Chọn cành ghép, mắt ghép
Chọn trên cây mẹ có năng suất cao,

ổn định, chất lợng tốt.
b. Chọn cây gốc ghép
5p
4p
15p
HĐ1: Hớng dẫn tìm
hiểu khái niệm ph-
ơng pháp ghép
Treo tranh kết hợp
mẫu vật hớng dẫn
? Đn phơng pháp
ghép? u nhợc điểm
của phơng pháp
ghép?
HĐ2: Hớng dẫn tìm
hiểu cách chọn cành
ghép, mắt ghép, cây
gốc ghép
1. Khái niệm
Là phơng pháp gắn
một đoạn cành (hoặc
cành) hay mắt (hoặc
chồi) lên gốc của cây
cùng họ để tạo nên một
cây mới
Chọn cành ghép, mắt
ghép
- Là cây cùng họ với cành ghép,
mắt ghép
- Là giống cây địa phơng có khả

năng thích nghi cao, bộ rễ khoẻ,
chống chịu sâu bệnh tốt
4. Thời vụ ghép
- Miền Bắc
+ Vụ xuân: T2-T4
+ Vụ thu: T8-T10
- Miền Nam
Đầu mùa ma: T4-T5
5. Phơng pháp ghép cành
a. Ghép đoạn cành
- Cắt ngọn gốc ghép ở vị trí cách
mặt đất 15 - 20cm, sau đó cắt vát
gốc ghép 1 góc
0
45
, dài 1,5-2cm
- Cắt vát gốc cành ghép 1 góc tơng
ứng, Cành ghép dài khoảng 15 -
20cm, có 3-4 mầm ngủ, đã hoá gỗ.
- Đặt cành ghép lên gốc ghép sao
cho phần tợng tầng của gốc và
cành trùng khít nhau sau đó dùng
dây nilon quấn chặt, quấn kín đầu
cành ghép
- Sau 30-35 ngày mở dây buộc
kiểm tra.
b. Ghép nêm
- Cắt ngọn gốc ghép ở vị trí cách
mặt đất 15 - 20cm
- Chẻ đôi theo mặt cắt thẳng đứng

xuống dài 3-4cm
- Cắt vát gốc cành ghép 1 góc
0
45
,
Cành ghép dài khoảng 15 - 20cm,
có 3-4 mầm ngủ, đã hoá gỗ.
- Đặt cành ghép lên gốc ghép sao
cho phần tợng tầng của gốc và
cành trùng khít nhau sau đó dùng
5p
45p
? Theo em cành
ghép, mắt ghép phải
chọn trên những cây
nào?
HĐ3: Hớng dẫn tìm
hiểu thời vụ ghép
? Thời tiết MB nên
ghép vào mùa nào là
tốt?MN nên ghép vào
mùa nào là tốt?
HĐ4: Hớng dẫn tìm
hiểu phơng pháp
ghép cành
GV Treo tranh hớng
dẫn, giải thích từng
bớc cơ bản của các
kiểu ghép.Ghép đoạn
cành


GV Treo tranh hớng
dẫn, giải thích từng
bớc cơ bản của các
kiểu ghép. Ghép
nêm

Chọn trên cây mẹ có
năng suất cao, ổn định,
chất lợng tốt.

Thời vụ ghép
- Miền Bắc
+ Vụ xuân: T2-T4
+ Vụ thu: T8-T10
- Miền Nam
Đầu mùa ma: T4-T5
Phơng pháp
ghép cành

HS quan sát các bớc
làm hớng dẫn của giáo
viên và ghi nhớ vào vở.
HS quan sát các bớc
làm hớng dẫn của giáo
viên và ghi nhớ vào vở.
dây nilon quấn chặt, quấn kín đầu
cành ghép
- Sau 30-35 ngày mở dây buộc
kiểm tra.

c. Ghép chẻ bên
- Cắt ngọn gốc ghép ở vị trí cách
mặt đất 15 - 20cm
- Chẻ 1 đờng theo mặt cắt thẳng
đứng xuống dài 3-4cm ở phần tợng
tầng hay lùi vào có thêm 1 ít gỗ
- Cắt vát gốc cành ghép 1 góc
0
45
,
Cành ghép dài khoảng 15 - 20cm,
có 3-4 mầm ngủ, đã hoá gỗ.
- Đặt cành ghép lên gốc ghép sao
cho phần tợng tầng của gốc và
cành trùng khít nhau sau đó dùng
dây nilon quấn chặt, quấn kín đầu
cành ghép
- Sau 30-35 ngày mở dây buộc
kiểm tra.
d. Ghép áp
- Ra ngôi cây gốc ghép trong túi
bầu
- Chọn cành ghép có đờng kính
bằng gốc ghép
- Treo cây gốc ghép cạnh cành
ghép
- Dùng dao cắt vát 1 miếng nhỏ,
vừa chớm gỗ của cành và gốc ghép.
Vết cắt dài 1-2cm, rộng 0,4-0,5cm
- áp gốc ghép vào cành ghép ở vị

trí cắt rồi dùng dây nilon quấn chặt
- Tới nớc thờng xuyên
- Sau 30-40 ngày cắt ngọn gốc
ghép, cắt gốc cành ghép ra khỏi
cây mẹ cách chỗ buộc 2cm và đem
trồng.
6. Phơng pháp ghép mắt
40p
GV Treo tranh hớng
dẫn, giải thích từng
bớc cơ bản của các
kiểu ghép. Ghép chẻ
bên

GV Treo tranh hớng
dẫn, giải thích từng
bớc cơ bản của các
kiểu ghép.Ghép áp
HS quan sát các bớc
làm hớng dẫn của giáo
viên và ghi nhớ vào vở.
HS quan sát các bớc
làm hớng dẫn của giáo
viên và ghi nhớ vào vở.

a. Xác định vị trí ghép trên
thân gốc ghép
Chọn chỗ thân thẳng, nhẵn, cách
mặt đất 15 - 20 cm
b. Tạo miệng ghép, mắt ghép

* Ghép cửa sổ ( chữ U )
- Dùng dao rạch vỏ trên thân gốc
ghép 2 đờng song song dài 2cm;
sau đó rạch 1 đờng ngang phía dới
vuông góc với 2 đờng trên ( tạo
thành cửa sổ). Căt bỏ 1/2 cửa sổ.
- Bóc 1 miếng vỏ trên cành ghép có
mầm ngủ ở giữa (Cành ghép là
cành bánh tẻ có đờng kính gốc
cành 6-8mm) rồi cắt mắt ghép theo
kích thớc cửa sổ đã mở
* Ghép chữ T
- Dùng dao rạch 1 đờng ngang dài
1cm, rạch tiếp 1 đờng vuông góc
với đờng trên dài 2cm ở giữa tạo
thành hình chữ T sau đó dùng mũi
dao tách vỏ
- Cắt một miếng vỏ hình thoi dài
1,5 - 2cm có mầm ngủ ở giữa, có
cuống lá dài 1-2cm bên trong có 1
lớp gỗ mỏng
* Ghép mát nhỏ có gỗ
- Dùng dao cắt 1 lát hình lỡi gà từ
trên xuống trên thân gốc ghép dài
1,5-2cm, độ dày gỗ = 1/5 đờng
kính gốc ghép, sau đó cắt 1 lát
ngang bên dới tạo miệng ghép
- Cắt 1 miếng vỏ cùng 1 lớp gỗ
mỏng trên cành ghép có mầm ngủ
và cuống lá, cókích thớc tơng đơng

với miệng ghép.
c. Tiến hành ghép
- Đặt mắt ghép vào vị trí bóc vỏ ở
HĐ5: Hớng dẫn tìm
hiểu phơng pháp
ghép mắt
Treo tranh hớng dẫn
quy trình
? Theo em ghép mắt
ở vị trí nào là thích
hợp?
Lu ý h/s thực tế ghép
mắt ở những cây to
Hớng dẫn, giải thích
GV làm mẫu cho HS
quan sát.
? Tại sao mắt ghép
phải có cuống lá?
Hớng dẫn, giải thích
? Tại sao phải quấn
chặt vết ghép?
Lu ý h/s không quấn
vào mắt ngủ
1. Xác định vị trí
ghép trên thân gốc
ghép
2. Tạo miệng ghép,
mắt ghép
* Ghép cửa sổ ( chữ U
)

* Ghép chữ T
* Ghép mát nhỏ có gỗ
3.Tiến hành ghép
- Đặt mắt ghép vào vị
trí bóc vỏ ở gốc ghép
rồi dùng dây nilon
quấn chặt chánh làm
dập nát mầm ngủ
- Sau 10 - 15 ngày mở
dây buộc kiểm tra thấy
mắt ghép xanh, tơi là
đợc. 7 ngày sau cát
ngọn cây gốc ghép
cách mắt ghép 2cm
nghiêng
0
45
về phía
ngợc chiều với mắt
ghép.
gốc ghép rồi dùng dây nilon quấn
chặt chánh làm dập nát mầm ngủ
- Sau 10 - 15 ngày mở dây buộc
kiểm tra thấy mắt ghép xanh, tơi là
đợc. 7 ngày sau cát ngọn cây gốc
ghép cách mắt ghép 2cm nghiêng
0
45
về phía ngợc chiều với mắt
ghép.

4. Củng cố( 4 p):Kể tên các kiểu ghép ghép cành, ghép mắt và những lu ý cần
thiết?
5. H ớng dẫn về nhà(1 p) :
- Học bài Đọc trớc bài mới.
V. Tổng kết, đánh giá.
- Nhận xét và đánh giá buổi học. Ký duyt
- Rút kinh nghiệm qua bài giảng.
Tiết 19 20 : kỹ thuật nhân giống vô tính
( phơng pháp giâm cành)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
1. Mục tiêu kiến thức: - Hiểu đợc quy trình phơng pháp giâm cành.
2. Mục tiêu kỹ năng: - Xác định đợc các u nhợc điểm của phơng pháp nhân giống
3. Mục tiêu thái độ: - Rèn ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Nội dung:
1. Phân bố nội dung: 2 Tiết
Tiết 19: Khái niệm , làm nhà giâm cành, chọn và xử lý cành giâm.
Tiết 20: Kỹ thuật giâm, chăm sóc cành giâm, tiêu chuẩn cây giống xuất vờn.
2. Trọng tâm: Kỹ thuật giâm
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: SGK, vở ghi, đọc trớc bài mới.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức( 1 p): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ( 5 p): CH: Quy trình kỹ thuật ghép mắt?
3. Bài mới:
Nội dung TG HĐ của thầy HĐ của trò
1. Khái niệm
Là phơng pháp dựa vào khả năng ra rễ

phụ của đoạn cành khi cắt rời khỏi
cây mẹ
2. Ưu nhợc điểm của phơng pháp
giâm cành
5p
Treo tranh kết hợp mẫu
vật hớng dẫn
? Thế nào là đoạn
cành?
? Thế nào là cây con?
? Đn phơng pháp giâm
cành?
1. Khái niệm
Là phơng pháp dựa vào
khả năng ra rễ phụ của
đoạn cành khi cắt rời
khỏi cây mẹ
a. Ưu điểm
- Có nhiều cây con cùng lúc
- Cây con giữ đợc đặc tính tốt của cây
bố mẹ
- Cây ra hoa kết quả sớm, đồng đều
b. Nhợc điểm
- Kỹ thuật phức tạp
- Phải có sự đầu t trang thiết bị, thời
gian chăm sóc
3. Làm nhà giâm cành
- Bố trí ở nơi thoáng mát, gần nơi ra
ngôi cây con
- Thuận tiện giao thông

- Chiều dài từ 5-10m, chiều rộng :
2,5- 4m, chiều cao : 1,8m ( nóc mái) ;
0,8- 1m ( 2 bên)
- Nền nhà giâm chia thành các luống
đợc rải lớp đất hoặc lớp cát sạch dày
10 - 12cm
4. Thời vụ giâm cành
- Miền Bắc
+ Vụ xuân: T2-T4
+ Vụ thu: T8-T10
- Miền Nam
Đầu mùa ma: T4-T5
5. Chọn và xử lý cành giâm.
a. Chọn, cắt cành giâm
- Chọn cành:
+ Cành bánh tẻ
+ Cành giữa tầng tán, vơn ra ánh sáng
+ Cành cha ra hoa kết quả, sạch sâu
bệnh
- Cắt đoạn cành: Dài 5-7cm, có 2-4 lá,
cắt vát gốc cành (vết cắt gọn, không
dập nát)
b. Xử lý cành giâm
- Dùng chất điều tiết sinh trởng: IAA;
NAA; IBA để kích thích ra rễ cây
- Nhúng gốc cành giâm vào dung dịch
pha sẵn với nồng độ và thời gian thích
hợp, nhúng sâu gốc cành giâm khoảng
5p
4p

10p
5p
10p
? Theo em vị trí nào
giâm cành là tốt nhất?
? Tại sao nền nhà phải
chia thành từng luống
nhỏ?
? Thời tiết MB, MN n-
ớc ta có những mùa
nào?
? MB nên giâm cành
vào mùa nào là tốt?
? MN nên giâm cành
vào mùa nào là tốt?
Treo tranh hớng dẫn
quy trình
? Theo em cành giâm
phải đạt những tiêu
chuẩn nào?
? Tại sao chỉ nhúng sâu
1-2cm?
Làm nhà giâm cành
- Bố trí ở nơi thoáng
mát, gần nơi ra ngôi cây
con
- Thuận tiện giao thông

Thời vụ giâm cành
- Miền Bắc

+ Vụ xuân: T2-T4
+ Vụ thu: T8-T10
- Miền Nam
Đầu mùa ma: T4-T5
- Chọn cành:
+ Cành bánh tẻ
+ Cành giữa tầng tán, v-
ơn ra ánh sáng
+ Cành cha ra hoa kết
quả, sạch sâu bệnh
- Cắt đoạn cành: Dài 5-
7cm, có 2-4 lá, cắt vát
gốc cành (vết cắt gọn,
không dập nát)

×