Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

KHGD môn toán 8&9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.97 KB, 15 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN: TOÁN LỚP 9 – 8
I . KÕ ho¹ch chung
§Æc ®iÓm t×nh h×nh
1,Đặc điểm chung: Hầu hết là con em của các gia đình lao động nghèo, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, nghè biển, ít đầu tư cho việc học
tập cho con.
Địa bàn rộng khó khăn cho việc di lại của học sinh.
Có nhiều học sinh không có ý thức học tập, mất kiến thức căn bản không có phương pháp , lúng túng trong học tập, kỹ năng tính toán yếu.
2, Đặc điiểm cụ thể tình hình của từng lớp:
- lớp 8/2, 9/1, 9/2 chủ yếu là học sinh trung bình yếu, ít học sinh khá ,giỏi.
Phong trào học tập ở các lớp còn yếu. Đội ngũ cán bộ lớp, cán sự bộ môn chưa có năng lực, chưa có phương pháp hoạt động, đa số các em
học sinh động cơ học tập chưa có. Cần xây dựng cho các em một động cơ học tập đúng, giúp các em yêu thích bộ môn. Đặc biệt là độ ngũ
cán bộ lớp, cán sự bộ môn để thúc đẩy phong trào học tập bộ môn.
- Bên cạnh đó có một số ít học sinh ngoan hiền, chăm học, ý thức thái độ học tập tốt, cần khuyến khích, động viên giúp đỡ các phần tử này
để làm hạt nhân của phong trào học tập

II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
1/ TỶ LỆ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM:
Lớp
Số lượng
Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
9.1 33 4 12.1 11 33.3 9 27.3 5 15.2 1 3.1
9.2 33 9 27.3 12 36.4 12 36.4
8.2 33 7 21.2 10 30.3 12 36.4 4 12.1
2/ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU CUỐI NĂM
Lớp
Số lượng
Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
9.1 33 3 9.1 8 24.2 14 42.4 8 24.3
9.2 33 2 6.1 7 21.2 15 45.5 9 27.2


8.2 33 2 6.1 7 21.2 13 39.4 9 27.2 2 6.1
Trang 1
III/ NHỮNG BIỆN PHÁP LỚN:
Xuất phát từ thực trạng trong chất lượng học sinh qua các năm học trước và kết quả khảo sát chất lượng đầu năm cũng như kinh
nghiệm trong giảng dạy, bản thân đề ra một số biện pháp nâng cao chất lượng như sau:
1) Chuẩn bị kĩ bài giảng trước khi lên lớp, tình huống dạy học phải kích thích ba đối tượng học sinh, khuyến khích động viên học tập
đối với học sinh yếu kém. Xác định phương pháp dạy học hợp lí cho từng tiết giảng, từng lớp nhằm phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động
sáng tạo của HS , phù hợp với đặc điểm của từng lớp học. Tìm biện pháp tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS
nhất là tăng cường các tính huống có vấn đề trong từng tiết dạy.
2) Nghiêm túc trong kiểm tra để nắm sát chất lượng và phân loại học sinh chính xác. Sau giờ kiểm tra bổ sung kịp thời các kiến thức
bị hỏng của HS, những sai xót của HS cả về kiến thức cũng như sử dụng ngôn ngữ.
3) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm đôn đốc, nhắc nhở học sinh học tập, thông báo kịp thời tình hình học tập của học sinh cho giáo
viên chủ nhiệm để giáo viên chủ nhiệm có biện pháp uốn nắn đồng thời đề ra biện pháp giáo dục riêng cho từng học sinh.
4) Giảm nhẹ việc giảng dạy nặng nề về lí thuyết, dành thời gian cho thực hành tại lớp. Trong giờ học của HS nhất là giờ luyện tập
cần rèn cho HS khả năng tư duy, khả năng diễn đạt ngôn ngữ chính xác bằng lời cũng như cách trình bày bài viết.
5) Thường xuyên dự giờ đồng nghiệp để trao đổi kinh nghiệm, phương pháp nâng cao kiến thức cho học sinh. GV tự nghiên cứu tài
liệu, học hỏi ở đồng nghiệp để nâng dần chuyên môn dạy cho tốt .
6) Dạy phụ đạo học sinh yếu, kém (nhà trường tổ chức). Sử dụng tốt đồ dùng dạy học để học sinh dễ hiểu bài, tiếp thu
bài tốt.
IV. KẾ HOACH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN 9
1/ KẾ HOACH GIẢNG DẠY TỪNG CHƯƠNG: MÔN ĐẠI SỐ 9
Chương Mục tiêu Kiến thức cơ bản Biện pháp
Kiến thức Kỹ năng
I
CAÊN
BAÄC
HAI
-Nắm được định nghĩa, kí hiệu
CBHSH và biết dùng kiến thức để
C/M một số tính chất của phép

khai phương.
-Biết liên hệ của phép khai
phương với phép bình phương.
-Biết dùng liên hệ này để tính
toán đơn giản và tìm một số nếu
biết bình phương hoặc căn bậc hai
của nó.
-Nắm được liên hệ giữa quan hệ
thứ tự với phép khai phương và
biết dùng liên hệ này để so sánh
-Định nghĩa, kí hiệu căn bậc hai số
học.
-Điều kiện tồn tại hằng đẳng thức:
2
A A=
.
-Khai phương một tích, một thương.
-Nhân , chia hai căn thức bậc hai.
-Bảng căn hai.
-Khai phương bằng máy tính bỏ túi,
tra bảng.
-Biến đổi đơn giản biểu thức chứa
căn thức bậc hai.
-Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc
Có kỹ năng tìm điều
kiện để
A
có nghĩa.
Có kỹ năng dùng các
quy tắc khai phương

một tích và nhân các căn
bậc hai trong tính toán
và biến đổi biểu thức.
Có kỹ năng dùng các
quy tắc khai phương
một thương và chia hai
căn bậc hai trong tính
toán và biến đổi biểu
-Soạn giảng đúng phân phối
chương trình đúng theo yêu
cầu đổi mới phương pháp
dạy và học.
-Có đầy đủ dụng cụ khi
giảng dạy.
-Rèn luyện cho học sinh
phương pháp tư duy, dự
đoán, phân tích.
-Luôn luôn quan tâm đến
việc học tập, hỗ trợ nhau
của học sinh khi hoạt động
nhóm.
Trang 2
CAÊN
BAÄC
BA
các số.
- Nắm được liên hệ giữa phép
khai phương với phép nhân hoặc
phép chia và có kỹ năng dùng các
liên hệ này để tính toán hay biến

đổi đơn giản.
-Biết cách xác định điều kiện có
nghĩa của căn thức bậc hai, có kỹ
năng thực hiện trong trường hợp
không phức tạp.
-Có kỹ năng biến đổi đơn giản
biểu thức chứa căn bậc hai và sử
dụng kỹ năng đó trong tính toán,
rút gọn, so sánh, giải toán có chứa
căn bậc hai.
-Biết sử dụng bảng và máy tính
bỏ túi để tìm căn bậc hai của một
số.
-Có một số hiểu biết đơn giản về
căn bậc ba.
hai trong đó:
+ Đưa thừa số vào trong dấu căn.
+ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
+ Khử mẫu của biểu thức lấy căn.
+ Trục căn thức ở mẫu.
- Khái niệm căn bậc ba.
thức.
Có kỹ năng tra bảng để
tìm CBH của một số
không âm.
Có kỹ năng đưa thừa số
vào trong hay ra ngoài
dấu căn.
Có kỹ năng thành thạo
trong việc phối hợp và

sử dụng 4 phép biến đổi
đơn giản biểu thức chứa
căn thức bậc hai.
-Kiểm tra thường xuyên
việc học tập và làm bài tập
ở nhà của học sinh để kịp
thời uốn nắn, nhắc nhở học
sinh.
-Kiểm tra miệng thường
xuyên, học sinh học thuộc
các công thức.
-Kiểm tra 1 tiết đúng phân
phối chương trình, chấm trả
kịp thời để nắm bắt chất
lượng . Có phương pháp
phụ đạo học sinh yếu kém,
bồi dưỡng học sinh khá
giỏi.
-Thường xuyên liên hệ phụ
huynh học sinh.
-Thường xuyên kết hợp với
GVCN cùng uốn nắn HS
học tập.
-Tổ chức HS học theo
nhóm, tổ giúp đỡ nhau
trong học tập.
II
HÀM
SỐ
BẬC

NHẤT
- Về kiến thức : HS nắm được các
kiến thức cơ bản về hàm số bậc
nhất y = ax + b (Tập xác định, sự
biến thiên, đồ thị), ý nghĩa của các
hệ số a và b; điều kiện để hai
đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và
y = a’x + b’ (a ≠ 0) song song với
nhau, cắt nhau, trùng nhau; nắm
vững khái niệm “ Góc tạo bởi
đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và
trục Ox”, khái niệm hệ số góc và
ý nghĩa của nó.
Các kiến thức cơ bản về hàm số bậc
nhất y = ax + b (Tập xác định, sự
biến thiên, đồ thị), ý nghĩa của các hệ
số a và b; điều kiện để hai đường
thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x +
Sau khi ôn tập, yêu cầu
của học sinh biết cách
tính và tính thành thạo
các giá trị của hàm số
khi cho trước biến số;
biết biểu diễn các cặp số
(x; y) trên mặt phẳng tọa
độ; biết vẽ thành thạo đồ
thị hàm số y = ax.
Yêu cầu học sinh hiểu
và chứng minh được
hàm số y = ax + b đồng

-Soạn giảng đúng phân phối
chương trình , đúng theo
yêu cầu đổi mới phương
pháp dạy và học.
-Có đầy đủ dụng cụ khi
giảng dạy.
-Rèn luyện cho học sinh
phương pháp tư duy, dự
đoán, phân tích.
-Kiểm tra miệng thường
xuyên, học sinh học thuộc
các công thức.
Trang 3
- Về kĩ năng : HS vẽ thành thạo
đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠
0) với các hệ số a và b chủ yếu là
các số hữu tỉ; xác định được toạ
độ giao điểm của hai đường thẳng
cắt nhau; biết áp dụng định lí Pi-
ta-go để tính khoảng cách giữa hai
điểm trên mặt phẳng toạ độ; tính
được góc α tạo bởi đường thẳng y
= ax + b (a ≠ 0) và trục Ox.
b’ (a ≠ 0) song song với nhau, cắt
nhau, trùng nhau.
biến trên
¡
khi a > 0,
nghịch biến trên
¡

khi
a < 0
Yêu cầu học sinh biết vẽ
đồ thị hàm số y = ax + b
bằng cách xác định hai
điểm phân biệt thuộc đồ
thị.
Biết chỉ ra các cặp
đường thẳng song song,
cắt nhau.
-Thường xuyên kết hợp với
GVCN cùng uốn nắn HS
học tập.
-Tổ chức HS học theo
nhóm, tổ giúp đỡ nhau
trong học tập.
Chương Mục tiêu Kiến thức cơ bản Biện pháp
Kiến thức Kỹ năng
III
HỆ HAI
PHƯƠNG
TRÌNH
BẬC
NHẤT
HAI
ẨN
Về kiến thức:
-Hiểu được khái niệm phương
trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và
cách giải phương trình bậc nhất

hai ẩn.
-Hiểu được khái niệm hệ hai
phương trình bậc nhất hai ẩn và
nghiệm số của hệ hai phương
trình bậc nhất hai ẩn.
Về kỹ năng:
-Vận dụng được các phương pháp
giải hệ hai phương trình bậc nhất
hai ẩn; phương pháp, phương
pháp thế.
-Biết cách chuyển bài toán có lời
văn sang bài toán giải hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn.
-Vận dụng được các bước giải
toán
Khái niệm phương trình bậc nhất hai
ẩn, nghiệm và cách giải phương trình
bậc nhất hai ẩn.
Khái niệm phương trình bậc nhất hai
ẩn, nghiệm và cách giải phương trình
bậc nhất hai ẩn.
-giải hệ phương trình bằng phương
pháp cộng đại số, phương pháp thế.
-Giải bài toán bằng cách lập hệ
phương trình.
Rèn luyện kỹ năng viết
nghiệm tổng quát của
phương trình bậc nhất
hai ẩn và vẽ đường
thẳng biểu diễn tập

nghiệm của các phương
trình.
Kỹ năng giải hệ hai
phương trình bậc nhất
hai ẩn bắt đầu nâng cao
dần lên.
Rèn kỹ năng giải hệ
phương trình bằng các
phương pháp.
Có kỹ năng giải các loại
toán: toán về phép viết
số, quan hệ số, toán
chuyển động, dạng làm
chung, làm riêng, vòi
nước chảy.
-Soạn giảng đúng phân phối
chương trình , đúng theo
yêu cầu đổi mới phương
pháp dạy và học.
-Có đầy đủ dụng cụ khi
giảng dạy.
-Rèn luyện cho học sinh
phương pháp tư duy, dự
đoán, phân tích.
-Kiểm tra miệng thường
xuyên, yêu cầu học sinh học
thuộc các công thức.
-Tổ chức HS học theo
nhóm, tổ giúp đỡ nhau
trong học tập.

Trang 4
IV
HÀM
SỐ
y = ax
2
(a
0≠
)
PHƯƠNG
TRÌNH
BẬC
HAI
MỘT
ẨN
Về kiến thức:
-Hiểu các tính chất của hàm số y
= ax
2
.
-Hiểu được khái niệm phương
trình bậc hai một ẩn.
-Biết nhận dạng phương trình đơn
giản quy về phương trình bậc hai
và biết đặt ẩn phụ thích hợp để
đưa phương trình đã cho về
phương trình bậc hai đối với ẩn
phụ.
Về kĩ năng:
-Biết cách vẽ đồ thị hàm số y =

ax
2
với giá trị bằng số của a.
-Vận dụng được cách giải phương
trình bậc hai một ẩn, đặc biệt là
công thức nghiệm của phương
trình đó (nếu phương trình có
nghiệm).
-Vận dụng được hệ thức Vi-ét và
các ứng dụng của nó: tính nhẩm
nghiệm của phương trình bậc hai
một ẩn, tìm hai số biết tổng và
tích của chúng.
-Vận dụng được các bước giải
phương trình quy về phương trình
bậc hai.
-Biết cách chuyển bài toán có lời
văn sang bài toán giải phương
trình bậc hai một ẩn.
-Vận dụng được các bước giải
toán bằng cách lập phương trình
bậc hai.
Các tính chất của hàm số y = ax
2
.
Khái niệm phương trình bậc hai một
ẩn.
Cách giải phương trình bậc hai một
ẩn bằng công thức nghiệm.
Nắm được hệ thức Vi-ét và các ứng

dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của
phương trình bậc hai một ẩn, tìm hai
số biết tổng và tích của chúng.
Các bước giải phương trình quy về
phương trình bậc hai.
Giải bài toán bằng cách lập phương
trình.
Học sinh biết cách tính
giá trị của hàm số tương
ứng với giá trị cho trước
của biến số.
Rèn kỹ năng vẽ đồ thị
hàm số y = ax
2
(a

0)
Kỹ năng giải phương
trình bậc hai bằng công
thức nghiệm tổng quát
và công thức nghiệm thu
gọn.
Rèn kỹ năng vận dụng
hệ thức Vi-ét để tính
tổng, tích các nghiệm
của phương trình, nhẩm
nghiệm của phương
trình trong các trường
hợp có a + b + c = 0, a -
b + c = 0.

Kỹ năng phân tích đa
thức thành nhân tử để
giải phương trình tích.
Rèn kỹ năng giải bài
toán bằng cách lập
phương trình qua bước
phân tích đề bài, tìm ra
mối liên hệ giữa các dữ
kiện trong bài toán để
lập phương trình.
-Soạn giảng đúng phân phối
chương trình , đúng theo
yêu cầu đổi mới phương
pháp dạy và học.
-Có đầy đủ dụng cụ khi
giảng dạy.
-Rèn luyện cho học sinh
phương pháp tư duy, dự
đoán, phân tích.
-Kiểm tra miệng thường
xuyên, học sinh học thuộc
các công thức.
-Thường xuyên kết hợp với
GVCN cùng uốn nắn HS
học tập.
-Tổ chức HS học theo
nhóm, tổ giúp đỡ nhau
trong học tập.
Trang 5
2/ KẾ HOACH GIẢNG DẠY TỪNG CHƯƠNG: MÔN HÌNH HỌC 9

Chương Mục tiêu Kiến thức cơ bản Biện pháp
Kiến thức Kỹ năng
I
HỆ
THỨC
LƯỢNG
TRONG
TAM
GIÁC
VUÔNG

Về kiến thức
+ Nắm vững các công thức định
nghĩa tỉ số lượng giác của góc
nhọn .
+ Hiểu và nắm vững các hệ thức
liên hệ giữa cạnh, góc, đường cao,
hình chiếu của cạnh góc vuông lên
cạnh huyền trong tam giác vuông.
+ Hiểu cấu tạo bảng lượng giác,
Nắm vững cách sử dụng bảng
lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để
tìm các tỉ số lượng giác của góc
nhọn cho trước và ngược lại, tìm
một góc nhọn khi biết tỉ số lượng
giác của nó.
- Về kĩ năng :
+ Biết cách lập các tỉ số lượng
giác của góc nhọn một cách thành
thạo.

+ Sử dụng thành thạo bảng lượng
giác hoặc máy tính bỏ túi để tính
các tỉ số lượng giác hoặc tính góc.
+ Biết vận dụng linh hoạt các hệ
thức trong tam giác vuông để tính
một số yếu tố (cạnh, góc) hoặc để
giải tam giác vuông.
+ Biết giải thích kết quả trong các
hoạt động thực tiễn nêu ra trong
chương.
Hình thành các công thức, tỉ số lượng
giác của góc nhọn. Quan hệ giữa các
tỉ số lượng giác của hai góc phụ
nhau.
Sử dụng bảng số hoặc máy tính một
cách thành thạo để tìm tỉ số lượng
giác của góc nhọn cho trước và
ngược lại tìm góc nhọn khi biết một
trong các tỉ số lượng giác của nó.
Từ định nghĩa các tỉ số lượng giác
của góc nhọn xây dựng các hệ thức
giữa cạnh và góc trong tam giác
vuông.
Xây dựng các hệ thức giữa cạnh và
đường cao, giữa cạnh và góc trong
tam giác vuông.
Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác
của góc nhọn.
Rèn kỹ năng vận dụng 4
định lý đã học vào tính

độ dài của các đoạn
thằng.

Biết cách tra bảng lượng
giác để tìm tỉ số lượng
giác của góc nhọn.
Biết cách lập các tỉ số
lượng giác của góc nhọn
một cách thành thạo.
+ Sử dụng thành thạo
bảng lượng giác hoặc
máy tính bỏ túi để tính
các tỉ số lượng giác hoặc
tính góc.
Biết vận dụng linh hoạt
các hệ thức trong tam
giác vuông để tính một
số yếu tố (cạnh, góc)
hoặc để giải tam giác
vuông.
Giúp học sinh nắm
được các hệ thức giữa
cạnh và đường cao,
giữa cạnh và góc trong
tam giác vuông.
Có đầy đủ dụng cụ
giảng dạy để giúp HS
tiếp thu bài tốt, biết vẽ
hình chính xác.
Thường xuyên kiểm tra

miệng,15’
Kiểm tra việc làm bài
tập và học bài ở nhà của
HS.
Kiểm tra 45’theo đúng
PPCT(chấm trả kịp thời
để nắm bắt chất lượng
của từng em, để có biện
pháp giảng dạy kịp
thời).
Có kế hoạch phụ đạo
HS yếu kém và bồi
dưỡng HS khá giỏi.
Hướng dẫn HS biết
cách sử dụng bảng số
và máy tính bỏ túi khi
làm bài tập.
Trang 6
II
ĐƯỜNG
TRON
HS cần nắm được các tính chất
trong một đường tròn (sự xác
đònh một đường tròn, tính chất
đối xứng, liên hệ giữa đường
kính và dây, liên hệ giữa dây và
khoảng cách từ tâm đến dây); vò
trí tương đối của đường thẳng và
đường tròn; vò trí tương đối của
hai đường tròn ; đường tròn nội

tiếp, ngoại tiếp và bàng tiếp tam
giác.
- HS được rèn luyện các kó năng
vẽ hình và đo đạc, biết vận dụng
các kiến thức về đường tròn
trong các bài tập tính toán, chứng
minh.
- HS tiếp tục được tập dượt quan
sát và dự đoán, phân tích tìm
cách giải, phát hiện các tính
chất, nhận biết các quan hệ hình
học trong thực tiễn và đời sống.
Đònh nghóa đường tròn, hình tròn.
Cung và dây cung.
Sự xác đònh một đường tròn, tính
chất đối xứng, liên hệ giữa đường
kính và dây, liên hệ giữa dây và
khoảng cách từ tâm đến dây
Vò trí tương đối của đường thẳng và
đường tròn; vò trí tương đối của hai
đường tròn ; đường tròn nội tiếp,
ngoại tiếp và bàng tiếp tam giác.
Rèn kỹ năng vẽ hình,
suy luận chứng minh
hình học.
- Häc sinh ®ỵc rÌn lun
kü n¨ng vÏ h×nh ®o ®¹c ,
biÕt vËn dơng c¸c kiÕn
thøc vỊ ®êng trßn trong
c¸c bµi tËp tÝnh to¸n vµ

chøng minh .
- Trong ch¬ng nµy häc
sinh tiÕp tơc ®ỵc tËp dỵt
quan s¸t vµ dù ®o¸n ,
ph©n tÝch t×m c¸ch gi¶i ,
ph¸t hiƯn c¸c tÝnh chÊt ,
nhËn biÕt quan hƯ h×nh
häc trong thùc tiƠn vµ
®êi sèng .
GV cần tổ chức các
hoạt động nhận thức
của HS trong tiết dạy
trên lớp. Cần thiết kế
hợp lí bài giảng, nhất
là với những bài có
nhiều nội dung dạy
trong một tiết. Nên tận
dụng các hình thức
trực quan, chẳng hạn
di chuyển đường
thẳng, đường tròn (làm
bằng dây thép) khi dạy
về các vò trí tương đối
của đường thẳng và
đường tròn, về tiếp
tuyến chung của hai
đường tròn
Nên quan tâm đến
việc hướng dẫn HS
phân tích, tìm tòi cách

giải bài toán hình học,
tập dượt phát hiện kiến
thức, tập trình bày lời
giải với những lập luận
gọn và đủ. Trong quá
trình dạy- học ở
chương II, cần có ý
thức hệ thống cho HS
về phương pháp chứng
minh nhằm giúp HS ôn
Trang 7
tập các kiến thức đã
học.
III
GÓC
VƠI
ĐƯỜNG
TRÒN
- Thiết lập các khái niệm về góc
liên hệ với đường tròn.
- HS cấn nắm vững những kiến
thức sau :
+ Góc ở tâm. Góc nội tiếp. Góc
tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung. Góc có đỉnh ở bên trong
đường tròn. Góc có đỉnh ở bên
ngoài đường tròn .
+ Liên hệ với góc nội tiếp có
quỹ tích cung chứa góc, điều
kiện để một tứ giác nội tiếp

đường tròn, các đa giác đều nội
tiếp, ngoại tiếp đường tròn.
+ Cuối cùng là các công thức
tính độ dài đường tròn, cung tròn,
diện tích hình tròn, hình quạt
tròn.
- HS cần được rèn luyện các kó
năng đo đạc, tính toán và vẽ
hình. Đặc biệt, HS biết vẽ một số
đường xoắn gồm các cung tròn
ghép lại và tính được độ dài
đoạn xoắn hoặc diện tích giới
hạn bởi các đoạn xoắn đó.
- HS cần được rèn luyện các kó
Đònh nghóa góc ở tâm.
Góc ở tâm. Góc nội tiếp. Góc tạo
bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Góc
có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc
có đỉnh ở bên ngoài đường tròn .
Công thức tính độ dài đường tròn,
cung tròn, diện tích hình tròn, hình
quạt tròn.
Rèn kỹ năng xác định
góc ở tâm, xác định số
đo cung bị chắn hoặc số
đo cung lớn.
Rèn kỹ năng vẽ hình
theo đề bài, vận dụng
các tính chất của góc nội
tiếp vào chứng minh

hình.
Rèn kỹ năng nhận biết
góc giữa tia tiếp tuyến
và một dây, áp dụng các
định lý vào giải bài tập.
Rèn kỹ năng nhận biết
góc có đỉnh ở bên trong,
bên ngồi đường tròn.
Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ
năng chứng minh hình,
sử dụng được tính chất
tứ giác nội tiếp để giải
một số bài tập.
Rèn kỹ năng áp dụng
cơng thức tính độ dài
đường tròn, độ dài cung
tròn và các cơng thức
GV cần tổ chức các
hoạt động nhận thức
của HS trong tiết dạy
trên lớp. Cần thiết kế
hợp lí bài giảng, nhất
là với những bài có
nhiều nội dung dạy
trong một tiết.
Nên quan tâm đến
việc hướng dẫn HS
phân tích, tìm tòi cách
giải bài toán hình học,
tập dượt phát hiện kiến

thức, tập trình bày lời
giải với những lập luận
gọn và đủ. Trong quá
trình dạy- học ở
Trang 8
năng quan sát, dự đoán, rèn
luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Đặc biệt, yêu cầu HS thành
thạo hơn trong việc đònh nghóa
khái niệm và chứng minh hình
học.
suy luận của nó.
chương III, cần có ý
thức hệ thống cho HS
về phương pháp chứng
minh nhằm giúp HS ôn
tập các kiến thức đã
học.
IV
HÌNH
TRỤ
HÌNH
NÓN
HÌNH
CẦU
- Cách tạo thành hình trụ, hình
nón, hình nón cụt và hình cầu.
Thông qua nắm được các “yếu
tố” của những hình nói trên.
- Đáy của hình trụ, hình nón,

hình nón cụt.
- Đường sinh của hình trụ, hình
nón.
- Trục, chiều cao của hình trụ,
hình nón, hình cầu.
- Tâm, bán kính, đường kính của
hình cầu.
* Thông qua quan sát và thực
hành, HS nắm vững các công
thức được thừa nhận để tính diện
tích xung quanh; thể tích hình
trụ, hình nón, hình nón cụt, diện
tích mặt cầu và thể tích hình cầu.
Đònh nghóa hình trụ, hình nón, hình
nón cụt và hình cầu.
Các công thức được thừa nhận để
tính diện tích xung quanh; thể tích
hình trụ, hình nón, hình nón cụt,
diện tích mặt cầu và thể tích hình
cầu.
Rèn kỹ năng phân tích
đề bài, áp dụng các cơng
thức tính diện tích xung
quanh, diện tích tồn
phần, thể tích của hình
trụ cùng các cơng thức
suy diễn của nó.
Rèn kỹ năng phân tích
đề bài, áp dụng các cơng
thức tính diện tích xung

quanh, diện tích tồn
phần, thể tích của hình
nón cùng các cơng thức
suy diễn của nó.
Rèn kỹ năng phân tích
đề bài, áp dụng các cơng
thức tính diện tích mặt
cầu và thể tích hình cầu,
hình trụ.
GV cần thiết kế hợp lí
bài giảng, nhất là với
những bài có nhiều nội
dung dạy trong một
tiết.
Nên quan tâm đến
việc hướng dẫn HS
phân tích, tìm tòi cách
giải bài toán hình học,
tập dượt phát hiện kiến
thức, tập trình bày lời
giải với những lập luận
gọn và đủ. Trong quá
trình dạy- học ở
chương IV, cần có ý
thức hệ thống cho HS
về phương pháp chứng
minh nhằm giúp HS ôn
tập các kiến thức đã
học.
Trang 9

V/ K HOACH GING DY MễN TON 8
1/ K HOACH GING DY TNG CHNG: MễN I S 8
Chng Mc tiờu
Kin thc c bn
Bin phỏp
Kin thc K nng
NHN
V
CHIA
A
THC
HS cn t c mt s yờu
cu:
- Nm vng qui tc v cỏc phộp
tớnh: Nhõn n thc vi n thc, n
thc vi a thc, a thc vi
vi a thc, Nm vng thut toỏn chia
a thc ó sp xp.
- Cú k nng thc hin thnh tho
cỏc phộp tớnh nhõn v chia n
thc, a thc.
- Nm vng cỏc hng ng thc
ỏng nh, vn dng vo gii
toỏn.
- Nm chc cỏc phng phỏp phõn tớch
a thc thnh nhõn t.
Chia n thc cho n thc, chia a
thc cho n thc.
- Nhõn n thc vi a thc,
nhõn a thc vi a thc, nhõn

chia hai a thc ó sp xp.
- Phõn tớch a thc thnh nhõn
t.
- Nhng hng ng thc ỏng
nh.
- Chia n thc cho n thc,
chia a thc cho n thc, chia
hai a thc ó sp xp( phộp
chia ht, phộp chia cú d)
Rốn k nng nhõn
n thc vi a
thc, nhõn a thc
vi a thc.
Rốn kh nng quan
sỏt, nhn xột chớnh
xỏc ỏp dng
hng ng thc
ỳng n v hp lớ.
Rốn k nng phõn
tớch a thc thnh
nhõn t.
- Tớch cc húa cỏc
hot ng hc tp
ca hc sinh kt hp
vi tho
lun nhúm.
-T chc cho hc sinh
hc theo nhúm, t,
tho lun, phự
hp

vi i tng hc
sinh.
PHN
THC
I
S
Hc xong chng ny hc sinh
cn t c:
- Nm vng v vn dng thnh
tho cỏc qui tc ca bn phộp tớnh:
Cng tr nhõn chia phõn thc i s.
- Nm vng iu kin ca bin
giỏ tr ca mt phõn thc c xỏc nh
v bit tỡm iu kin ny trong nhng
trng hp mu thc l mt nh thc bc
nht hoc mt
a thc d phõn tớch thnh nhõn
-nh ngha phõn thc i s,
phõn thc bng nhau. Tớnh cht
c bn ca phõn thc i s.
Rỳt gn phõn thc. Qui ng
mu nhiu phõn thc.
- Cng, tr, nhõn, chia phõn thc
- Bin i cỏc biu thc hu t.
Giỏ tr ca phõn thc.
Rốn k nng nhn
bit hai phõn thc
i s bng nhau.
K nng rỳt gn
phõn thc i s.

Rốn k nng trỡnh
by bi gii.
Rốn k nng cng,
tr, nhõn ,chia phõn
thc. Rốn k nng
cn thn, chớnh xỏc
- Giới thiệu các
thuật ngữ của phơng
trình thông qua các
ví dụ cụ thể.
- Các khái niệm về
phơng trình đề cập
một cách nhẹ
nhàng.
- Lu ý học sinh cách
sử dụng dấu tơng đ-
ơng, trình bày bài
Trang 10
t, tớch ca nhng nhõn t bc nht. i
vi phõn thc hai bin thỡ ch cn tỡm
c iu kin ca bin trong nhng
trng hp n gin.
trong quỏ trỡnh bin
i.
giải khoa học hợp lí.
- Khai thác triệt để
các ví dụ trong
SGK.

PH NG

TRèNH
BC NHT
MT N
HS cn t c nhng yờu cu sau:
- Hiu khỏi nim phng trỡnh
( mt n) v nm vng cỏc khỏi
nim cú liờn quan nh: Nghim v tp
nghim ca phng trỡnh tng ng,
phng trỡnh bc nht.
- Hiu v bit cỏch vn dng mt s thut
ng:V ca phng trỡnh, s thừa món
hay nghim ỳng ca phng trỡnh,
phng trỡnh vụ nghim,phng trỡnh
tớch, bit dựng ỳng ch, ỳng kớ hiu "

".
- Cú k nng gii v trỡnh by li gii cỏc
phng trỡnh cú dng qui nh trong
chng.
- Cú k nng gii v trỡnh by li gii bi
toỏn bng cỏch lp phng trỡnh.
Khỏi nim phng trỡnh bc
nht mt n, nh ngha hai
phng trỡnh tng ng.
- Cỏch gii phng trỡnh bc
nht mt n, phng trỡnh tớch,
phng trỡnh cha n mu.
- Gii bi toỏn bng cỏch lp
phng trỡnh bc nht mt n.
- Có kĩ năng giải và

trình bày lời giải
các phơng trình có
dạng quy định
trong chơng trình
nh phơng trình bậc
nhất một ẩn, phơng
trình quy về bậc
nhất, phơng trình
tích, phơng trình
chứa ẩn ở mẫu).
- Có kĩ năng giải và
trình bày lời giải
các bài toán bằng
cách lập phơng
trình (loại toán dẫn
đến phơng trình bậc
nhất một ẩn).
- Nờu vn .
- Phõn tớch tng hp.
- Thc hnh luyn tp
BT
PH NG
TRèNH
BC
Hc xong chng ny, hc sinh
cn t c nhng yờu cu sau
õy:
- Cú mt s hiu bit v BT:
Nhõn bit v trỏi, v phi, du ca
BT, tớnh cht ca BT vi phộp cng

v phộp nhõn( cng l tớnh cht vi phộp
cng v phộp nhõn).
- Bit chng minh mt BT nh
so sỏnh giỏ tr hai v hoc vn
dng n gin tớnh cht BT.
- Nhc li v th t cỏc im
trờn trc s, khỏi nim BT.
- Khỏi nim BPT mt n, BPT
tng ng.
- Bt phng trỡnh bc nht mt
n, biu din tp nghim trờn
trc s .
- Có kĩ năng giải và
trình bày lời giải
các bt phơng trình
có dạng quy định
trong chơng trình
nh bt phơng trình
bậc nhất một ẩn v
cách biu din tp
nghim trờn trc
s , bất phơng trình
quy về bậc nhất,
- Có kĩ năng giải và
- Nờu tỡnh hung cú
vn .
- Phõn tớch, tng hp.
- Thc hnh luyn tp.
Trang 11
NHT

MT
N
- Bit lp c mt BPT mt n
t so sỏnh giỏ tr cỏc biu thc
hoc t bi toỏn cú li vn n
gin.
- Bit kim tra mt s cú l
nghim ca mt BPT mt n hay
khụng.
- Biu din tp nghim ca BPT
dng x< a, x > a
- Gii c phng trỡnh cha du giỏ
tr tuyt i.
- Phng trỡnh cha du giỏ tr
tuyt i.
trình bày lời giải
phơng trình chứa
dấu giá trị tuyệt
đối.
2/ K HOACH GING DY TNG CHNG: MễN HèNH HC 8
Chng Mc tiờu
Kin thc c bn
Bin phỏp
Kin thc K nng
T
GIC
- Cung cp mt cỏch tng
i h thng cỏc kin thc
v t giỏc: T giỏc, hỡnh thang,
hỡnh thang cõn( bao gm

nh ngha, tớnh cht v du
hiu nhn bit ca mi loi t
giỏc).
Chng mt gii thiu hai
hỡnh i xng nhau qua mt
ng thng, hai hỡnh i
xng nhau qua mt im.
- Cỏc k nng v v hỡnh, tớnh
toỏn, o t, lp lun v
chng minh hỡnh hc
- Rốn luyn cho hc sinh
nhng thao tỏc t duy nh:
Quan sỏt, d oỏn khi gii
toỏn, phõn tớch tỡm tũi cỏch
- T giỏc li.
- Hỡnh thang, hỡnh thang cõn,
ng trung bỡnh ca tam giỏc, ng trung
bỡnh ca hỡnh thang. Dng hỡnh bng thc
v com
pa. Dng hỡnh thang, i xng
trc.
- Hỡnh bỡnh hnh, i xng tõm.
- Hỡnh ch nht, ng thng
song song vi mt ng thng
cho trc, hỡnh thoi, hỡnh vuụng.
Rốn k nng nhn
bit mt t giỏc l
hỡnh thang, hỡnh
thang cõn, hỡnh thang
vuụng.

Cỏch chng minh
mt t giỏc l hỡnh
thang, thang cõn,
thang vuụng.
Cỏch nhn bit ng
trung bỡnh ca hỡnh
thang, ca tam giỏc.
Rốn k nng chng
minh mt im i
xng vi mt im
cho trc qua mt
trc.
Rốn k nng v mt
- Sử dụng phơng pháp dạy
học trực quan giúp cho học
sinh tự nhận biết đợc các
hình trong chơng.
- Chỉ rõ mối quan hệ bao
hàm giữa các hình:
+ Hình bình hành cũng là
hình thang.
+ Hình chữ nhật cũng là
hình bình hành, hình thang
cân.
+ Hình thoi cũng là hình
bình hành.
+ Hình vuông cũng là hình
chữ nhật, hình thoi.
- Đối với bài: Đối xứng
trục, Đối xứng tâm, từ

những kiến thức trong thực
tiễn giáo viên cho học sinh
Trang 12
gii v trỡnh by li gii ca
bi toỏn, nhn bit cỏc quan
h hỡnh hc trong cỏc vt th
xung quanh v bc u vn
dng kin thc hỡnh hc ó
hc vo thc tin.
hỡnh (bỡnh hnh, thoi,
vuụng, ch nht), k
nng nhn bit mt
t giỏc l hỡnh (bỡnh
hnh, thoi, vuụng,
ch nht)
Rốn k nng chng
minh hai im i
xng vi nhau qua
mt im , nhn bit
mt s hỡnh cú tõm
i xng.
xây dựng và tìm hiểu để
nắm đợc bài.
-

A GIC,
DIN
TCH

A GIC.

- Hc sinh c cung cp
nhng kin thc sau:
- Khỏi nim v a giỏc, a
giỏc li, a giỏc u.
- Cỏc cụng thc tớnh din tớch
ca mt s a giỏc n gin.
- Hc sinh c rốn luyn cỏc
k nng v v hỡnh, o t,
tớnh toỏn. c bit, hc sinh
bit v mt s a giỏc u
vi cỏc trc i xng ca nú,
bit v mt tam giỏc cú din
tớch bng din tớch mt a
giỏc cho trc, bit phõn chia
mt a giỏc thnh nhiu a
giỏc n gin hn thun
tin hn trong vic tớnh toỏn
din tớch ca nú.
-Hc sinh c rốn luyn
thnh tho cỏc t duy quen
thuc nh: quan sỏt, d oỏn,
phõn tớch, tng hp. c bit
yờu cõu hc sinh thnh tho
- a giỏc, a giỏc u khỏi nim din tớch a
giỏc.
- Hiu v nh c cỏc cụng
thc tớnh din tớch cỏc hỡnh (hỡnh ch nht,
hỡnh vuụng, tam giỏc,
hỡnh thang, hỡnh bỡnh hnh, hỡnh thoi, t giỏc
cú hai ng chộo vuụng gúc vi nhau.)

- Vn dng cụng thc din tớch cỏc
hỡnh tớnh c din tớch cỏc hỡnh
theo iu kin cho trc,
- Phõn tớch a giỏc thnh cỏc hỡnh cú
th tớnh c din tớch ca chỳng bng
cụng thc ó hc.
Rốn k nng vn
dng cỏc cụng thc
ó hc (din tớch hỡnh
ch nht, din tớch
hỡnh tam giỏc, din
tớch hỡnh thang, din
tớch hỡnh thoi, din
tớch hỡnh a giỏc ) v
cỏc tớnh cht v din
tớch gii toỏn.
Rn k nng c tớnh
cn thn chớnh xỏc
qua vic v cỏc hỡnh
v nhng bi tp v
hỡnh v.
- Học sinh tự lực tiếp thu
kiến thức thông qua các
hoạt động học tập. Giáo
viên không giảng giải mà
chỉ chốt kiến thức cho học
sinh.
- Hình thành khái niệm
diện tích đa giác thông qua
các hoạt động thực hành

(đếm ô vuông), từ đó học
sinh hiểu đợc các tính chất
cơ bản của diện tích đa
giác.
- áp dụng các phơng pháp
dạy học phát huy tính tích
cực nhận thức của học sinh.
Trang 13
hn trong vic nh ngha
khỏi nim v chng minh hỡnh
hc.
- Hc sinh c giỏo dc tớnh
cn thn, chớnh xỏc v tinh
thn trỏch nhim khi gii toỏn,
c bit khi tớnh din tớch gn
ỳng trong cỏc bi toỏn
thc t.



TAM
GIC
NG
DNG.
- Hc xong chng ny, hc
sinh t c cỏc
yờu cu sau:
- Hiu v ghi nh c nh lớ
Talet trong tam giỏc ( nh lớ
thun v o).

- Vn dng nh lớ Talet vo
gii cỏc bi toỏn tỡm di cỏc
on thng, gii bi toỏn chia
on thng cho trc thnh
nhng on thng bng nhau.
- Nm vng khỏi nim tam gớac
ng dng, c bit l nm
vng cỏc trng hp ng dng
ca hai tam giỏc.
- S dng cỏc du hiu ng
dng gii cỏc bi toỏn hỡnh
hc: Tỡm di cỏc on
thng, chng minh, xỏc lp cỏc
h thc toỏn hc thụng dng.
- Hc sinh c thc hnh o
c, tớnh cỏc cao, cỏc
khong cỏch thc t gn gi vi
hc sinh. Giỳp cho hc sinh
thy c li ớch ca mụn toỏn
- Khỏi nim v t s hai on thng, t
l thc.
- nh lý Ta-lột (thun v o )
- H qu ca nh lý Ta-lột.
Tớnh cht ng phõn giỏc ca ca mt
tam giỏc.
- nh ngha v hai tam giỏc ng
dng.
- Ba trng hp ng dng ca hai tam
giỏc (thng).
- Cỏc trng hp ng dng ca tam

giỏc vuụng(trong ú cú trng hp c
bit v t s cỏc cp cnh huyn cp
cnh gúc vuụng)
- T s chu vi, din tớch cỏc yu t
tng ng ca hai tam giỏc ng dng.
Rốn k nng gii bi
tp tớnh di on
thng, tỡm cỏc cp
ng thng song
song, bi toỏn chng
minh.
Rn cho hc sinh k
nng vn dng nh
lý Ta lột, tớnh cht
ng phõn giỏc vo
gii bi tp tớnh
di on thng,
chng minh hai
ng thng song
song.
Rốn k nng chng
minh hai tam giỏc
ng dng v dng
tam giỏc ng dng
vi tam giỏc cho
trc theo t s ng
dng cho trc.
Rốn luyn k nng s
dng thc ngm
xỏc nh im nm

Sử dụng các mô hình cho
học sinh dễ tởng tợng vè
các trờng hợp đồng dạng
của hai tam giác.
- Trong bàithực hành chú ý
sử dụng các nhóm phơng
pháp dạy thực hành.
- Chú trọng phơng pháp
dạy học theo nhóm để học
sinh tích cực hơn trong việc
tiếp thu kiến thức đồng thời
tạo hứng thú học tập của
học sinh.
Trang 14
trong i sng thc t, toỏn hc
khụng ch l mụn hc rốn luyn
t duy m l
mụn hc gn lin vi i sng
thc tin, phỏt sinh trong quỏ
trỡnh hot ng thc tin ca
con ngi v quay tr li phc
v li ớh con ngi.
trờn ng thng, s
dng giỏc k o gúc
trờn mt t, o
di on thng trờn
mt t.
HèNH
LNG
TR,

HèNH
CHểP
U.
Hc sinh:
- Nhn bit c mt s khỏi
nim c bn ca hỡnh hc
khụng gian.
- im, ng thng, v mt phng
trong khụng gian.
- on thng trong khụng
gian, cnh, ng chộo.
- Hai ng thng song song
vi nhau.
- ng thng song song vi
mt phng, hai mt phng
song song.
- ng thng vuụng gúc vi
mt phng, hai mt phng
vuụng gúc.
- Nm vng cỏc cụng thc
tha nhn tớnh:
Din tớch xung quanh, din
tớch ton phn, th tớch hỡnh
lng tr ng, hỡnh chúp u.
- Nm c v biu din c cỏc
hỡnh trong khụng gian.
Thụng qua hỡnh v v mụ hỡnh hỡnh
hp ch nht, hc sinh bit c cỏc
khỏi nim c bn trờn hỡnh hc khụng
gian nh im, ng thng, mt

phng, hai ng thng song song, hai
ng thng vuụng gúc, hai mt phng
song song, hai mt phng vuụng gúc,
ng thng song song vi mt phng,
ng thng vuụng gúc vi mt phng.
Thụng qua hỡnh lng tr ng, hỡnh
chúp u, hc sinh hiu bit v cỏc
khỏi nim ng cao, cnh bờn, cnh
ỏy, mt ỏy ca cỏc hỡnh. t ú hiu
v nh c cỏc cụng thc tớnh din
tớch, th tớch cỏc hỡnh ú.
Rốn kh nng nhn
bit ng thng
song song vi mt
phng, ng thng
vuụng gúc vi mt
phng, hai mt phng
song song, hai mt
phng vuụng gúc v
bc u gii thớch
cú c s.
p dng cụng thc
tớnh din tớch, th
tớch, ng chộo
trong hỡnh hp ch
nht vo gii toỏn.
Rốn luyn k nng v
hỡnh khụng gian.
Vn dng cụng thc
vo vic tớnh th tớch

hỡnh chúp u.
Giáo viên sử dụng mô
hình các vật thể giới thiệu
cho học sinh một số hình
học không gian thờng
gặp.
- Thông qua các tiết thực
hành yêu cầu học sinh
quan sát và thực hành để
rút ra các công thức đợc
thừa nhận để tính toán.
- Thông qua sự hớng dẫn
của giáo viên học sinh tự
phát hiện ra các yếu tố
của hình.
- luôn có sự liên hệ giữa
hình học không gian và
hình học phẳng.
Trang 15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×