Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

GIAO AN DIA 9 - NGOAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.29 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC: 2013 - 2014
Tuần 15 - Tiết 27:
Bài 25 : VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối
với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- HS trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và
những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- HS trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối
với việc phát triển kinh tế, xã hội của vùng.
2. Kỹ năng:
- HS rèn kỹ năng đọc bản đồ.
- Kỹ năng phân tích bảng số liệu.
- Kỹ năng xác lập mối liên hệ địa lý.
3. Thái độ:
- Các em có cái nhìn cảm thông với đồng bào sống ở vùng có nhiều thiên
tai và ít có điều kiện phát triển như vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
- Biết chia sẻ với những khó khăn của mọi người bằng những hành động
thiết thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ vùng DHNTB.
- Tranh ảnh về vùng DHNTB.
2. Học sinh:::
- Sưu tầm những hình ảnh về phong cảnh, thiên tai của vùng.
- Cập nhật những số liệu mới của vùng ( nếu có điều kiện).
III/ PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, gợi mở.
- Trực quan.
- Thảo luận nhóm.


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Tình hình phát triển nông nghiệp của vùng BTB?
? Tình hình phát triển công nghiệp, dịch vụ của BTB?
3. Bài mới: (2 phút)
Giới thiệu bài: Cũng là một dãy đất hẹp ngang và kéo dài như Bắc Trung
Bộ, Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện để phát triển du lịch và
kinh tế biển. Nhưng đây cũng là vùng có nhiều thiên tai và thiên nhiên không ưu
đãi. Vậy vùng có những đặc điểm tự nhiên cụ thể như thế nào và đời sống của
nhân dân khu vực này ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau làm rõ trong tiết học này
nhé.
GV: NGUYỄN VĂN NGOAN – TRƯỜNG THCS LỢI AN TRANG 1
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC: 2013 - 2014
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Xác định vị trí và giới hạn lãnh thổ: (5 phút)
GV: Treo lược đồ tự nhiên vùng Duyên
Hải Nam Trung Bộ.
GV: Vùng DHNTB gồm những tỉnh, thành
nào, diện tích và dân số bao nhiêu?
HS: - 8 tỉnh, thành
- Diện tích: 44 254 km
2
- Dân số:8,4 triệu người (2002).
GV: Dựa vào lược đồ 25.1 và bản đồ TN
vùng DHNTB, em hãy xác định vị trí địa lí
và giới hạn lãnh thổ của vùng?
HS: => Hẹp ngang.
- Bắc giáp BTB
- TB: Lào

- Tây Nam: ĐNB
- Đông, ĐN: biển Đông
- Tây, TN: Tây Nguyên
GV: Ngoài ra vùng có nhiều đảo và quần
đảo.
GV: Vùng có những quần đảo nào lớn,
thuộc những tỉnh, thành nào?
HS: - Trường Sa (Khánh Hòa)
 Hoàng Sa (Đà Nẵng)
GV: Vị trí địa lí DHNTB có vai trò như thế
nào đối với sự phát triển KT – XH và an
ninh quốc phòng?
HS: - Cầu nối giữa BTB với Nam Bộ.
- Cầu nối giữa TN với biển Đông.
=> Giao lưu, phát triển kinh tế với các
vùng trong nước và nước ngoài.
- Đảo, quần đảo có vai trò đối với phát
triển KT và quốc phòng.
GV: Dựa vào lược đồ em hãy xác định
quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Lý
Sơn, Phú Quý?
HS: Xác định.
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ:
* Vùng có lãnh thổ hẹp ngang:
- Bắc giáp Bắc Trung Bộ
- TB: Lào
- Tây Nam: Đông Nam Bộ
- Đông, ĐN: biển Đông
- Tây, TN: Tây Nguyên.

* Các đảo, quần đảo của vùng có
tầm quan trọng về KT và quốc
phòng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ĐKTN và TNTN (15 phút)
GV: Giới thiệu trên bản đồ tự nhiên của
vùng (hoặc tự nhiên VN) dải đồng bằng
nhỏ hẹp màu xanh không thể hiện rõ nét
như dải đòng bằng ở BTB.
GV: Em hãy cho biết vì sao dải đồng bằng
NTB không rõ nét như BTB trên bản đồ?
II.Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên:
GV: NGUYỄN VĂN NGOAN – TRƯỜNG THCS LỢI AN TRANG 2
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC: 2013 - 2014
HS: Diện tích của vùng hẹp ngang với
nhiều mạch núi đâm ra tới biển -> chia cắt
đồng bằng.
GV: Các dãy núi đâm ngang ăn ra biển tạo
ra nhiều vũng vịnh và nhiều đảo.
GV: Dựa vào lược đồ sgk và biểu đồ treo
tường. Hãy xác định các vịnh Dung Quất
(Quảng Ngãi); Vân Phong, Cam Ranh
(Khánh Hòa); bãi biển?
HS: Xác định.
GV: Các vũng, vịnh có vai trò gì trong phát
triển KT - XH?
HS: Xây dựng các hải cảng, nuôi trồng
thủy sản…
GV: Vùng biển của vùng NTB có vai trò
gì đố với sự phát triển KT - XH?

HS: Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
GV: Ngoài tài nguyên biển, vùng còn có
những tài nguyên nào để phát triển nông
nghiệp?
- Đất nông nghiệp ở đồng bằng -> lúa, ngô,
sắn, khoai; cây CN ngắn ngày.
-> Đồi núi phát triển rừng, chăn nuôi gia
súc.
-> Rừng: gỗ, quế, trầm hương, kì nam…
GV: Vùng có những loại khoáng sản nào,
phân bố ở đâu?
HS: Vàng (Quảng Nam), ti tan (Bình
Định), cát thủy tinh (Khánh Hòa)…
? Ngoài những thuận lợi trên, vùng còn gặp
những khó khăn nào về điều kiện tự nhiên
đối với sự phát triển KT - XH?
HS: Hạn hán, thiên tai.
- Sa mạc hóa ở cực NTB (Ninh Thuận,
Bình Thuận)
GV: Tại sao nói vấn đề bảo vệ, phát triển
rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở cực
NTB?
HS: Khí hậu khô hạn kéo dài; độ ẩm thấp,
giờ nắng nhiều, nước ngầm thấp (1/3 so với
bình quân cả nước)
- Khô hạn -> sa mạc hóa mở rộng, các núi
cát ngày càng phát triển và lấn sâu vào đất
liền.
- Các tỉnh đều có địa hình núi, gò
ở phía Tây, đồng bằng hẹp ở

phía Đông bị chia cắt bởi nhiều
dãy núi đâm ngang sát biển, bờ
biển khúc khuỷu có nhiều vũng
vịnh.
- Vùng biển có tiềm năng về du
lịch, nuôi trồng và đánh bắt hải
sản, yến sào.
- Đất nông nghiệp ở đồng bằng
thích hợp để trồng cây lương
thực, cây CN ngắn ngày.
- Đất ở đồi núi phát triển rừng,
chăn nuôi gia súc lớn.
- Rừng có nhiều gỗ, quế, tầm
hương, kì nam, sâm quy…
- Khoáng sản chính của vùng là
cát thủy tinh, vàng, ti tan.
- Hạn hán kéo dài; thiên tai
thường xảy ra, hiện tượng sa mạc
hóa ở cực NTB đã gây ra nhiều
khó khăn đối với việc SX và ĐS
của người dân.
GV: NGUYỄN VĂN NGOAN – TRƯỜNG THCS LỢI AN TRANG 3
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC: 2013 - 2014
GV: Em nào có thể giải thích tại sao ở
Bình Thuận và Ninh Thuận là hai tỉnh khô
nhất nước ta?
HS: Nằm ở vùng khí hậu Á xích đạo, hơn
nữa lại bị các dãy núi cao bao quanh nên
gió không thể mang hơi ẩm vào (do các
sườn phía ngoài ngăn cản)

Hoạt động 3: Phân tích đặc điểm dân cư xã hội. (15 phút)
GV: Dựa vào bảng 25.1, em hãy nêu sự
khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động
KT?
HS: Có sự khác biệt rõ rbeetj giữa phía
đông và phía tây về dân tộc, mật độ dân số
và các hoạt động kinh tế.
GV: Do điều kiện tự nhiên ở phía Tây và
Đông khác nhau -> hoạt động KT và phân
bố dân cư khác nhau.
GV: Dựa vào bảng 25.2 em hãy nhận xét
về tình hình dân cư – xã hội của vùng so
với cả nước?
HS: Trả lời (theo bảng)
- Các chỉ tiêu phát triển DC, XH tương đối
cao, tuy nhiên một vài tiêu chí còn cần phải
thay đổi theo hướng tích cực (tăng DS, hộ
nghèo, thu nhập…)
GV: Người dân có những đức tính nào
đáng quý?
HS: Trả lời.
GV: Vùng có nhiều danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng.
GV: Em hãy nêu tên những danh lam,
thắng cảnh di tích nói trên?
- Mỹ Sơn, Hội An… (2 di sản văn hóa thế
giới)
GV giới thiệu ảnh về Mỹ Sơn, Hội An (ở
sgk) để hs biết.
III.Đặc điểm dân cư, xã hội:

- Phân bố dân cư và hoạt động
KT có sự khác biệt giữa vùng đồi
núi phía Tây và đồng bằng ven
biển phía Đông.
- Người dân cần cù lao động,
kiên cường trong bảo vệ Tổ quốc
và giàu kinh nghiệm trong nghề
biển.
- Vùng có nhiều di tích lịch sử -
văn hóa. Mỹ Sơn, Hội An là 2 di
sản văn hóa thế giới.
4. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình dạy.
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ
- Soạn bài mới.
GV: NGUYỄN VĂN NGOAN – TRƯỜNG THCS LỢI AN TRANG 4
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC: 2013 - 2014
V. RÚT KINH NGHIỆM:







GV: NGUYỄN VĂN NGOAN – TRƯỜNG THCS LỢI AN TRANG 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×